Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Tài liệu phụ đạo học sinh môn Ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.41 KB, 55 trang )


Ngy son 7/10/2014
Bui 1-Ôn tp văn học dõn gian.
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
Giỳp HS nh li
- Khỏi nim vn hc dõn gian.
- Cỏc th loi vn hc dõn gian
- Nhng c trng c bn ca vn hc dõn gian
- Giỏ tr v vai trũ ca vn hc dõn gian trong nn vn hc dõn tc.
Cỏc khỏi nim v truyn thuyt , k li c truyn Tr T ó hc
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III/ Tiến trình tiết ôn.
1.ổn định tổ chức.
Giới thiệu: Văn học dân gian
HOt ng ca GV v Hs Ni dung c bn.
GV gii thiu qua khỏi
nim VHDG
GV gii thiu qua v th
loi VHDG
? Nhng truyn dõn gian
no ó hc
Truyn dõn gian ó hc:
truyn thuyt,
c tớch,


truyn ci,
truyn ng ngụn
I. Lý thuyt
1. Khỏi nim vn hc dõn gian.
- Vn hc dõn gian l mt thnh t ca vn hoỏ dõn
gian
- Vn hc dõn gian cũn gi l vn hc truyn ming
hoc vn hc bỡnh dõn.
- Vn hc dõn gian l nhng sỏng tỏc tp th truyn
ming ca nhõn dõn, ra i t thi vin c, phỏt
trin qua cỏc thi kỡ lch s, n c hin nay v mai
sau. Vn hc dõn gian cú nhng c trng riờng so
vi vn hc vit; nú cựng vi vn hc vit hp
thnh nn vn hc dõn tc.
2. Cỏc th loi vn hc dõn gian
a. Th ca dõn gian: tc ng, cõu , ca dao, hũ, vố,
truyn th.
b. Truyn dõn gian: thn thoi, s thi, truyn
thuyt, c tớch, truyn ci, truyn ng ngụn.
c. Sõn khu dõn gian: chốo, tung .
1

H: Qua việc học cỏc văn
bản truyền thuyết em thấy
truyền thuyết có đặc điểm
gì?
? Lit kờ cỏc vn bn
thuc th loi truyn
thuyt ó hc?
Bi tp 1.

Em hóy k li mt truyn
truyn thuyt em thớch?
Bi tp 2: Kể một câu
chuyện mà em thích bằng
chính lời văn của em.
Em hãy xác định nội
dung cụ thể trong đề là gì?
HS: Truyện kể " Con
Rồng, cháu Tiên"
- Nhân vật: Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
- Sự việc: Giải thích nguồn
3. Nhng c trng c bn ca vn hc dõn gian
a. Tớnh tp th (trong sỏng to, trong lu truyn,
trong s dng v cm th )
b-> Tớnh d bn,
c. Tớnh truyn ming
d. Gn vi sinh hot xó hi (i sng vt cht v
tinh thn ca nhõn dõn lao ng )
4. Giỏ tr v vai trũ ca vn hc dõn gian trong
nn vn hc dõn tc
a. Vn hc dõn gian l kho bỏu v trớ tu, tõm hn
v thm m cao p ca nhõn dõn.
b. Vn hc dõn gian l ngn ngun, l c s kt
tinh ca vn hc dõn tc.
1. Truyn thuyt :
- L truyn k v cỏc nhõn vt v s kin cú
liờn quan n lch s trong quỏ kh.
- Thng cú nhiu chi tit tng tng, kỡ
o.

- Ngi k, ngi nghe tin l cú tht.
- Th hin thỏi , cỏch ỏnh giỏ ca nhõn
dõn i vi cỏc s kin v nhõn vt lch s.
SV, nhân vật,sự kiện liên quan đến lịch sử.Có yếu tố
tởng tợng , kì ảo)
Truyn thuyt ó hc : Con Rng, chỏu Tiờn ;
Bỏnh chng bỏnh giy ; Thỏnh Giúng ; Sn Tinh,
Thu Tinh ; S tớch h Gm.
II> Luyn tp:
HS thc hin.
Lập dàn ý.
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ em thích
bằng lời văn của em?
- Tìm hiểu đề:
- Lập ý:
- Nhân vật:
- Sự việc:
- Diễn biến:
- Kết quả:
- ý nghĩa của truyện.
Dàn ý chi tiết:
1. Mở bài:
Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ tích Việt
2

gốc của ngời Việt Nam.
Gv yờu cu HS vit bi
phn m bi.
Giỏo viờn un nn sa sai
ho tng HS

Nam ta có rất nhiều câu chuyện ly kỳ, hấp
dẫn.Trong đó có một câu chuyện giải thích nhằm
suy tôn nguồn gốc của ngời Việt Nam ta. Đó chính
là câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" - một câu
chuyện mà em thích nhất.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai thần Long
Nữ, thần mình rồng, sống dới nớc,có sức khoẻ và
nhiều phép lạ
- Giới thiệu về Âu Cơ: con của Thần Nông, xinh
đẹp tuyệt trần
- Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu nhau rồi
kết thành vợ chồng
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con trai
- LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một mình
- LLQ và AC chia con, kẻ xuống biển, ngời lên
rừng
- Con trởng của AC lên làm vua giải thích nguồn
gốc của ngời Việt Nam.
3. Kết bài.
Câu chuyện trên làm em thật cảm động. Câu
chuyện giúp em hiểu biết rõ hơn về nguốn gốc của
ngời dân Việt Nam chúng ta - giòng giống Tiên,
Rồng.
Thế là tôi đợc vua truyền lại ngôi báu và tiếp chí h-
ớng của ông.
Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết không chỉ tôi
mà mọi ngời làm bánh lễ tiên vơng. Tục làm bánh
crng bánh dầy bắt đầu có từ ngày đó. Đó không chỉ
là một nết đẹp trong văn hoá cổ truyền mà còn thể

hiện tấm lòng hiếu thảo với tổ tiên.
. Hớng dẫn về nhà.
- Hoàn chỉnh bài viết. K li truyn Bỏnh chng bỏnh giy bng li vn
ca em.
+ Lập dàn ý dới dạng chi tiết.
Ngy son 13/ 10/2013

Bui 2 ễN TP VN HC DN GIAN: TH LOI TRUYN
TRUYN THUYT
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
Giỳp HS nh li
Vn dng kin thc k li c truyn Tr thuyt ó hc ó hc
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
3

- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III. Lờn lp:
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Vn dng kin thc ó hc lm bi tp.
Hot ng ca GV v Hs Ni dung c bn.
? tit hc trc cỏc em ó c
rốn luyn v k nng vit m bi cho
vn k li cõu chuyn em thớch
bng li vn ca em. C th vit nm

m bi cho 5 truyn truyn thuyt ó
hc.
? Tng t em vit phn kt cho cỏc
vn bn ó hc?
? Nhc li trong phn kt bi em cn
a ra vn gỡ?
-Kt bi: Nờu suy ngh, cm tng,
tỡnh cm v cõu chuyờn (nhõn vt)
c k.
GV: õy l loi k chuyn da theo
mt truyn ó c hoc ó hc. vỡ vy
trờn tinh thn chung l cỏc em bỏm
vo cỏc chi tit ó cú trong nguyờn tỏc
k li, ng thi cú th tng tng
ra nhng chi tit khỏc. Song quan
trng l ch k bng li vn ca em.
? Theo em tớnh sỏng to vn ny
l gỡ?
Vit phn kt cho vn : úng vai
nhõn vt Lang Liờu k li truyn Bỏnh
chng, bỏnh giy.
Vớ d: Thế là tôi đợc vua truyền lại
ngôi báu và tiếp chí hớng của ông.
Từ đấy về sau mỗi khi vào dịp lễ tết
không chỉ tôi mà mọi ngời làm bánh lễ
tiên vơng. Tục làm bánh chng bánh
giầy bắt đầu có từ ngày đó. Đó không
chỉ là một nết đẹp trong văn hoá cổ
truyền mà còn thể hiện tấm lòng hiếu
thảo với tổ tiên. Tc lm bỏnh chng

banh giy tuy gin d nhng tht thiờng
liờng v giu ý ngha.
I. Dng :
- K li mt truyn ó bit (truyn
thuyt, c tớch )bng li vn ca em.
- Tớnh sang to vn ny l th
hin qua hỡnh thc:
- Nhp vai nhõn vt k chuyn ngụi
th nht. chng hn Sn Tinh k
chuyn, Rựa vng k chuyn,
- K chuyn ngụi th ba bng li vn
khỏc vi nguyờn gc, tng tng
them nhng tỡnh tit mi.
Chỳ ý ngụi k la chon ging k
phự hp, la chn nhng chi tit phự
hp cú th phỏt trin sõu hn.
Chng hn, chn nga st k chuyn
Thỏnh Giúng thỡ cú th phỏt trin cỏc
tỡnh tit: s vic lm ra nga st, Tõm
4

? Em hãy đóng vai Gươm thần kể lại
truyện Sự tích Hồ Gươm
Yêu cầu: Đây là kiểu bài tự sự mà
người kể phải nhập vào nhân vật kể
theo ngôi thứ nhất
? Xác định yêu cầu của đề?
Xác định kiểu bài?
Tự sự
? Xác định ngôi kể? lời của ai?

? Nhập vai kể diễn biến cốt truyện như
thế nào?
? Kết bài cần đưa ra cảm xúc, ý nghĩa
gì?
Viết đúng hình thức đoạn văn, đảm
bảo số dòng, trình bày sạch sẽ, không
có lỗi trình bày, chính tả, dùng từ…
GV hướng dẫn HS thực hiện các
BT .
Dăn dò: BT về nhà
trạng của ngựa sắt trong thời điểm gặp
Gióng, khi cùng going xông pha ra
trận.
II. Thực hành.
Đề 2. Em hãy đóng vai Gươm thần kể
lại truyện Sự tích Hồ Gươm.
a/ Mở bài :
Lời tự giới thiệu của gươm thẩn về
gốc tích tích của mình.
b/ Thân bài:
- Giặc Minh xâm lăng gây tội ác, “
tôi” ba lần chui vào lưới của Lê
Thận.
- Được Lê Thân tiến cử với minh
chủ, “ tôi” luôn luôn tỏa sáng giúp
chủ tướng đuổi sạch giặc thù.
- Sứ mệnh hoàn thành , “tôi” được
thần Kim Qui lên hồ Tả Vọng đón
về.
c/ Kết bài

Tự hào về sứ mệnh cao cả của mình
Học sinh viết thành bài văn hoàn thiện.
Học sinh sẽ thực hiện với các văn bản
còn lại
Gọi 2- 3 em trình bày, cả lớp góp ý
sửa chữa.
GV bổ sung, uốn nắn,để hoàn thiện
kĩ năng cho HS hơn
BT3.
Viết một đoạn văn nói lên ý nghĩa
của cây đàn trong truyện Thạch
Sanh
Đảm bảo bốn nội dung sau:
- Là một chi tiết độc đáo, nổi bật, tăng
tính hấp dẫn của truyện.
- Là một phần thưởng xứng đáng cho
sự dũng cảm và làng trong sáng, vô tư
của Thạch Sanh. Giúp Thạch Sanh lập
được nhiều chiến công.
- Tiếng đàn cứu được công chúa, giải
oan cho Thạch Sanh, đây là tiếng đàn
5


Bi tp : K li mt gic m em gp
Thỏnh Giúng
cụng lớ.
- Ting n lm cho quõn mi tỏm
nc ch hu bn rn chõn tay, phi
u hng, õy l tin n mong c

hũa bỡnh.
Ngy son 20/ 10/2013
TUN 8. BUI 3
ễN TP VN HC DN GIAN.
Th loi truyn c tớch

I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
Giỳp HS nh li khỏi nim truyn c tớch v cỏc c im ca nú.
Vn dng kin thc k li c truyn c tớch ó hc ó hc
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III. Lờn lp:
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Vn dng kin thc ó hc lm bi tp
Hot ng ca GV v Hs Ni dung c bn.
? Lit kờ cỏc vn bn thuc th loi
c tớch ó hc?
? Nờu khỏi nim v truyn c tớch?
I. Lý thuyt:
1. Truyn c tớch ó hc: Thch
Sanh, Em bộ thụng minh ; Cõy bỳt
thn ; ễng lóo ỏnh cỏ v con cỏ vng.
2. Truyn c tớch :
- K v mt s cuc i, s

phn ca mt s kiu nhõn vt quen
thuc.
+ Nhõn vt bt hnh: ngi m
cụi, ngi con riờng, ngi em ỳt,
ngi cú hỡnh dng xu xớ
+ Nhõn vt dng s v nhõn vt
cú ti nng kỡ l
+ Nhõn vt thụng minh v nhõn
vt ngc nghch
6

Bi tp 1: K li truyn c tớch em
thớch ?
HS th hin, GV sa sai.
Bi tp 2: nõng mc khú lờn dn.
Hóy k li cuc gp g gia em v
mt nhõn vt truyn c tớch m em cú
n tng sõu sc.
? Ni dung cn k õy l gỡ?
GV phng hng k chuyn.
K li cuc gp g ca em vi mt
nhõn vt trong truyn c tớch, ngha l
phi dng li cuc i thoi gia em
v nhõn vt y. Do vy phi tng
tng ra cõu hi ca chớnh mỡnh v
cõu tr li ca nhõn vt.
to ra c s gp g hp lớ, tt
nht l tng tng ra mt gic m,
trong m m c gp nhõn vt m
mỡnh yờu thớch.

Phi dng li din mo nhõn vt theo
phong thỏi c tớch.
+ Nhõn vt l ng vt (con vt
bit núi nng, hot ng, tớnh cỏch nh
con ngi
- Cú nhiu chi tit tng tng
kỡ o.
- Ngi k, ngi nghe khụng
tin cõu chuyn l cú tht.
- Th hin nim tin, c m
ca nhõn dõn v chin thng cui cựng
ca l phi, cỏi thin.
II. Luyn tp.
Bi tp 1:
kho sỏt cht lng hc kỡ I nm
hc 2011-2012.
BT2: Hóy k li cuc gp g gia em
v mt nhõn vt truyn c tớch m em
cú n tng sõu sc.
A. Ni dung cn k.
- Nguyờn nhõn ca s gp g. Em ó
đọc truyn Thch Sanh, em cm
phc Thch Sanh v c gp trong
m.
- Dng li hỡnh dỏng ca Thch Sanh.
- - Thch Sanh k li nhng th thỏch
v chin cụng m chng ó vt
qua.
- - Cm ngh ca em v nhõn vt.
B. Dn bi:

M bi:
- Lớ do cuc gp g vi Thch Sanh.
Thõn bi:
- Dng li din mo nhõn vt : n mc
kỡ d nhng mt mi sỏng sa
- +Anh y k v lai lịch và nguồn gốc
xuất thân của mỡnh.
- -Nguyờn nhõnThạch Sanh kết
nghĩa anh em vơí Lí Thông.
- - Thạch Sanh diệt Chằn tinh, bị
7

to ra c chiu sõu lớ thỳ ca
cuc gp g, nờn lm theo hng i
thoi vi nhõn vt. Nhõn vt s tr li
nhng iu mỡnh hi, lm bt ra oc
ý ngha t hỡnh tng nhõn vt em
gp.
HS vit bi.
Hc sinh s thc hin.
Gi 2- 3 em trỡnh by, c lp gúp ý
sa cha.
GV b sung, un nn, hon thin
k nng cho HS hn
Lí Thông cớp công.
- - Thạch Sanh giết đại bàng, cứu
công chúa và lại bị Lí Thông cớp
công.
- - Thạch Sanh cứu con vua Thuỷ Tề-
> c tng cõy n thn

- -B hn chn tinh v vu oan phải vào
ngc - Thạch Sanh đợc giải oan, c-
ới công chúa.
- - Thạch Sanh chiến thắng quân mời
tám
- nớc ch hầu lên nối ngôi vua.
- - Qua hỡnh thc trũ chuyn lm ni
lờn:
- c tớnh ca Thch Sanh: Tht th-
tt bng, dng cm- ti nng, cú
lũng nhõn o, yờu hũa bỡnh
- Kt bi.
- Chia tay vi nhõn vt v em cm
ngh v nhõn vt.
Nhõn ngy sinh nht em. M em tng em mt sỏch Kho tng truyn
c tớch Vit Nam Cun sỏch tht hay. Em mói mờ c. c n truyn Thch
Sanh em rt cm phc nhõn vt Thch Sanh mt ngi trung thc, ti nng
dng cm
ờm ó khuya em gc u xung bn thip i. Bng mt ngi n ụng
cao, ln, vm v, n mc kỡ d xut hin. Ngi ú đóng kh, túc bỳi c hnh,
duy ch cú khuụn mt ch in sỏng sa v m v cht phỏt. Em thng tht
hi Anh l ai? Ngi ú tr li : Ta l Thch Sanh trong truyn c tớch
Thch Sanh m em va c. Em reo lờn Thch Sanh, anh l Thch Sanh. Em
rt thớch c tớnh ca anh: Tht th- tt bng, dng cm- ti nng, cú lũng nhõn
o, yờu hũa bỡnh . Thch Sanh mm ci hn hu- ỳng vy ta l Thch Sanh.
Chớnh vỡ tht th- tt bng hay tin ngi nờn ta mi b m con Lớ Thụng hm
hi nhiu ln. Nhng hin thỡ luụn gp lnh em ạ. Anh nói:
khi cha m ta v gi khụng cú con, ụng b sng cuc sng vt v nhng vn
hay giỳp ngi khn khú nờn ngc hong thng tỡnh v cho thỏi t xung u
thai sinh ra ta ú. Nhng chng may b m ta li khụng cũn na. Em núi: Tht

ti nghip cho anh. Vy hin gii anh sng ra sao? Thch Sanh im m k li:
T khi b m qua i , anh ó nhn li kt ngha anh em vi Lớ Thụng nhng
ton gp nhng chuyn khụng hay . Bt u l chuyn Thạch Sanh diệt Chằn
tinh tr ha cho dõn lng bị Lí Thông cớp công ri n chuyn Thạch Sanh
8

giết đại bàng cứu công chúa lại bị Lí Thông cớp công cũn b chụn vựi trong
hang ng. Thch Sanh phi t tỡm li thoỏt thõn thỡ gp v cứu con vua
Thuỷ Tề cũng bị nhốt trong cũi sắt. anh c tng cõy n thn. Cuc sng c
tng l ó c bỡnh an, ai dố li b hn chn tinh v vu oan phải vào ngc ti
.
Em hỏi, khi sống trong ngục tối điều gì đã giúp anh vợt qua đợc? Thạch sanh trả
lời:
sống trong ngục tối anh đã dùng cây đàn để giải sầu chính nhờ tiếng đàn mà anh
đợc giải oan rồi vạch mặt Lí Thông gian ác, tiếng đàn cũng đã cứu công chúa
khỏi câm. Anh đợc công chúa nhận ra ân nhân của mình và kết hôn cùng công
chúa.
Em liền reo lên! ôi anh thật là tài, anh hạnh phúc quá - lấy đợc công chúa thì còn
gì bằng. Và em hỏi tiếp: Khi anh cới công chúa bị quân 18 nớc ch hầu ghen tị và
đến xâm lợc. Tại sao anh không dùng súng bắn họ hay vũ khí khác mà lại dùng
tiếng đàn? Thạch Sanh liền nói: chiến tranh thắng trận nhng không phải đổ máu
mới tài em ạ.
Câu chuyện làm em thật cảm động về phẩm chất tài năng cũng nh lòng
dũng cảm và t tởng yêu chuộng hòa bình của Thạch Sanh
-
Dn dũ: BT v nh
Bi tp : K li mt gic m em gp Thch Sanh.
Ngy son 25/10/2014
TUN 9. BUI 4
ễN TP VN HC DN GIAN.

Th loi truyn c tớch (tip)
Truyn ng ngụn, truyn ci.
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
Vn dng kin thc k li c truyn c tớch ó hc ó hc
Phỏt hin ni dung ý ngha ca mt s chi tit ngh thut c sc ca cỏc th
loi truyn ng ngụn, truyn ci.
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III. Lờn lp:
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Vn dng kin thc ó hc lm bi tp.
Hot ng ca GV v HS Ni dung kin thc.
Giai thớch vỡ sao truyn Sn Tinh
Thy Tinh (Thỏnh Giong , Con
Rng Chỏu Tiờn) li c gi l
* í ngha truyn Thch Sanh
9

truyền thuyết? Truyện Thạch
Sanh (, Em bé thông minh) lại là
truyện cổ tích?
? Nêu khái niệm về truyện ngụ
ngôn?
? Liệt kê các văn bản thuộc thể

loại truyện ngụ ngôn đã học?

- ước mơ, niềm tin về đạo đức, công
lí xã hội
- Lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình
của nhân dân ta.
* Niêu cơm TS:
-Có khẳ năng phi thường, giặc
phải
khâm phục
-Tượng trưng cho t×nh th¬ng, lßng
nh©n
ái, ứơc väng ®oµn kÕt yêu chuộng
hoµ b×nh
* Ý nghĩa Tiếng đàn TS:
-Tượng trưng cho tình yêu:
- Đại diện cho công lí: Thạch
sanh giải oan
Lí Thông bị vạch tội.
- Cảm hóa kẻ thù, đẩy lùi chiến
tranh
->Nh©n ®¹o, yªu hoµ b×nh
-Khẳng định tài năng, tâm hồn, tình
cảm của chàng dũng sĩ dân gian
mang tâm hồn nghệ sỹ.
3. Truyện ngụ ngôn:
- Là truyện kể mượn chuyện
về loài vật, đồ vật hoặc về chính con
người, để nói bóng gió chuyện con
người.

- Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý.
- Nêu bài học để khuyên nhủ,
răn dạy người ta trong cuộc sống.
Truyện ngụ ngôn đã học: ếch ngồi
đáy giếng, Thầy bói xem voi , Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng.
4. Truyện cười:
10

? Nêu khái niệm về truyện cười?
Liệt kê các văn bản thuộc thể
loại truyện cười đã học?
Yêu cầu HS kể lại một văn bản
em thích?
HS thực hiện vào vở.
Yêu cầu HS kể lại một văn bản
em thích?
Yêu cầu HS kể lại một văn bản
em thích?
HS tự làm thêm các truyện trung
đại :
con hổ có nghĩa,
- Kể về những hành động đáng
cười trong cuộc sống để những hình
tượng này phơi bày ra và người đọc
phát hiện thấy.
- Có yếu tố gây cười.
- Nhằm gây cười, mua vui hoặc
phê phán, châm biếm những thói hư
tật xấu trong xã hội, từ đó hướng

người ta tới cái tốt đẹp.
Truyện cười đã học: Treo biển ;
Lợn cưới áo mới.
* Ý nghĩa truyện ngụ ngôn Êch
ngồi đáy giếng
- Phê phán những kẻ hiểu biết cạn
hẹp mà lại huênh hoang.
- Khuyên nhủ người ta phải cố
gắng mở rộng tầm hiểu biết của
mình, không được chủ quan, kiêu
ngạo.
* Ý nghĩa truyện ngụ ngôn Thầy
bói xem voi
- Từ câu chuyện chế giễu cách
xem và phán về voi của năm ông
thầy bói truyện Thầy bói xem voi
khuyên người ta: muốn hiểu biết sự
vật, sự việc phải xem xét chúng một
cách tòan diện.
* Ý nghĩa truyện cười Treo biển
- Mượn câu chuyện nhà hàng bán
cá nghe ai góp ý về cái biển cũng
làm theo, truyện tạo nên tiếng cười
vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ
nhàng những người thiếu chủ kiến
khi làm việc, không suy xét kĩ khi
nghe những ý kiến khác.
* Ý nghĩa truyện cười Lợn cưới áo
mới
- Chế giễu, phê phán những người

có tính hay khoe của, một tính xấu
khá phổ biến trong xã hội
11

M hin dy con,
Thy thuc gii ct nht tm
lũng
Bi tp v nh.
Nờu cm nhn ca em v ngi m ca thy Mnh t.
- M dy con va cú o c, va cú trớ thc.
- M bit la chn hon cnh sng cho phự hp giỏo dc con
- M rt thng con nhng m khụng nuụng chiu con.
****************************************************
Tun .10
Ngy son 2 thỏng 11 nm 2013
Bui 5: PHNG PHP, K NNG LM VN T S:
K CHUYN SNG TO
A. Mc tiờu:
1 . KT: Giỳp HS bit vit mt bi vn k chuyn hon chnh.
Nm c cỏc dng c th th hin tt trong bi vit ca mỡnh.
KN: cú k nng nhn dng cỏc bi c th.
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III. Lờn lp:
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra

Vn dng kin thc ó hc lm bi tp.
I. C IM
1. T s l phng thc trỡnh by mt chui cỏc s vic, s vic ny dn n
s vic kia, cui cựng dn n mt kt thỳc, th hin mt ý ngha.
2. Nhng yu t c bn ca bi t s:
- S vic: Cỏc s kin xy ra.
12

- Nhân vật: Người làm ra sự việc (gồm nhân vật chính và nhân vật phụ)
- Cốt truyện: Trình tự sắp xếp các sự việc.
- Người kể: Có thể là một nhân vật trong câu chuyện hoặc người kể vắng
mặt (ngôi kể thứ nhất hoặc ngôi kể thứ ba)
II. YÊU CẦU CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ Ở LỚP 6
1. Với bài tự sự kể chuyện đời thường
- Biết sắp xếp sự việc theo một trình tự có ý nghĩa.
- Trình bày bài văn theo một bố cục mạch lạc 3 phần.
- Tuỳ theo yêu cầu đối tượng kể để lựa chọn tình huống và sắp xếp sự
việc có ý nghĩa.
2. Với bài tự sự kể chuyện tưởng tượng
- Biết xây dựng cốt truyện tạo tình huống tưởng tượng hợp lý.
- Câu chuyện tưởng tượng phải có ý nghĩa và bố cục rõ ràng. (theo kết
cấu 3 phần của bài tự sự)
III. CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ Ở LỚP 6
Tuỳ theo từng dạng bài tự sự ở lớp 6 để có cách trình bày dàn ý và viết bài cho
phù hợp. Dướic đây là một vài gợi dẫn.
1. Với dạng bài: Kể lại một câu chuyện đã được học bằng lời văn của em
- Yêu cầu cốt truyện không thay đổi.
- Chú ý phần sáng tạo trong mở bài và kết luận.
- Diễn đạt sự việc bằng lời văn của cá nhân cho linh hoạt trong sáng.
2. Với dạng bài: Kể về người

- Chú ý tránh nhầm sang văn tả người bằng cách kể về công việc, những
hành động, sự việc mà người đó đã làm như thế nào. Giới thiệu về hình dáng
tính cách thể hiện đan xen trong lời kể việc, tránh sa đà vào miêu tả nhân vật đó.
Ví dụ . Kể về mẹ của em.
Có thể cho HS thực hiện
? Nếu kể về mẹ em sẽ kể về phương diện nào?
Tên gọi, tuổi tác, tài năng, sở thích, công việc hàng ngày, thái độ với
chồng con và những người xung quanh,
Em yêu mên và cảm phục về mẹ của em.
3. Văn tự sự:
a. Thế nào là văn tự sự?
- Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý
nghĩa.
13

- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề
và bày tỏ thái độ khen, chê.
b. Sự việc trong văn tự sự:
- Được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm
cụ thể; do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả,…
- Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho
thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
c. Nhân vật trong văn tự sự:
- Là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản
- Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thực hiện tư tưởng
của văn bản.
- Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động.
- Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm,…

d. Chủ đề
Là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người viết muốn nêu ra trong văn
bản.
đ. Dàn bài của bài văn tự sự: thường có 3 phần:
- Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
- Thân bài: kể lại diễn biến của sự việc.
- Kết bài: kể kết thúc của sự việc.
e. Đoạn văn:
Là một phần của bài văn được biểu hiện bằng dấu chấm xuống dòng,
viết hoa đầu dòng, diễn đạt một ý lớn của văn bản, có một câu chủ đề.
Các câu còn lại làm sáng tỏ vấn đề.
g. Lời kể: thường kể người và kể việc
- Kể người: giới thiệu tên họ, kể lai lịch, tính tình, tài năng, quan hệ, ý
nghĩ của nhân vật.
- Kể việc: kể hành động, việc làm và kết quả do hành động gây ra.
h. Ngôi kể:
- Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng tôi.
- Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng,
kể như “người ta kể”.
k. Thứ tự kể: Là trình tự kể các sự việc, bao gồm kể”xuôi” và kể
“ngược”
* Kể truyện tưởng tượng:
- Là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng
của mình, không có sẵn trong thực tế hay có trong sách vở.
- Truyện thường mang một ý nghĩa nào đó.
* Nội dung kiểu bài văn tự sự đã học: có 3 nội dung:
- Kể chuyện dân gian.
- Kể chuyện sinh hoạt đời thường.
- Kể chuyện tưởng tượng.
14


* Vai trũ ca tng tng trong vn t s:
c k ra mt phn da vo nhng iu cú tht, cú ý ngha
ri tng tng thờm cho thỳ v v lm cho ý ngha thờm ni bt.
Bi tp v nh : K li mt gic m em gp Thỏnh Giúng
Ngy son 10/11/ 2013
Bui 6. HNG DN THC HNH BI VN K
CHUYN SNG TO
A. Mc tiờu:
-1. KT: Giỳp HS bit vit mt bi vn k chuyn sỏng to hon chnh.
Nm c cỏc dng c th th hin tt trong bi vit ca mỡnh.
KN: cú k nng nhn dng cỏc bi c th.
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc hc bng li vn sỏng to ca mỡnh .
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III. Lờn lp:
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Vn dng kin thc ó hc lm bi tp.
IV. MT S V GI í
1. Trong vai u C (hoc Lc Long Quõn), hóy k li cõu chuyn Con
Rng chỏu Tiờn.
I Yờu cu
- Dng bi: K chuyn tng tng (da theo truyn): úng vai mt nhõn
vt k li.
* Ni dung: K li truyn thuyt Con Rng chỏu Tiờn theo li nhõn vt
u C (hoc Lc Long Quõn).

K , chớnh xỏc cỏc s vic, chi tit chớnh ca cõu chuyn.
Cú th tng tng thờm chi tit lm ni rừ ý ngha cao ngun gc
cao quý ca dõn tc Vit v ý nguyn on kt
15

* Hình thức
- Ngôi kể thứ nhất, bộc lộ thái độ, cảm xúc của người kể.
- Xen miêu tả, đối thoại cho lời kể sinh động.
II. Thực hành. Học sinh sẽ thực hiện.
GV uốn nắn sửa sai .
Gọi 2- 3 em trình bày, cả lớp góp ý sửa chữa.
GV bổ sung, uốn nắn,để hoàn thiện kĩ năng cho HS hơn
GV đọc một bài hay của HS
Bài tập : Kể lại một giấc mơ em gặp Thánh Gióng
Hoạt động của GV và Hs Nội dung cơ bản.
GV hướng dẫn học sinh lập dàn
ý cho đề văn trên.
? Xác định yêu cầu của đề?
? Nội dung cần kể là gì?
Với yêu cầu trên em sẽ giới
thiệu vấn đề gì ở phần mở bài?
GV trong mơ em được gặp
Thanh Gióng em sẻ trò chuyện
gì với Thánh Gíong?
? Thánh gíong đã tâm sự gì với
em?
Dựa vào các sự việc của truyện
để kể về cuộc trò chuyện giữa
em và Thánh Gióng.
Suy nghĩ của em về hình tượng

Thánh Gióng?
A. Xác định yêu cầu của đề.
- Kể chuyện tưởng tượng:
- Kể lại một giấc mơ
- em gặp Thánh Gióng
và đã nhận được lời khuyên của
ngài.
I. MB : Giới thiệu hoàn cảnh gặp
Thánh Gióng.
II. TB : - Cuộc trò chuyện với
Thánh Gióng.
+ Lên ba tuổi không biết nói,
cười.
+ Nghe tiếng sứ giả, cậu bé bỗng
cất tiếng nói và xin đi đánh giặc.
+ Gióng lớn nhanh như thổi.
+ Roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt
được đem đến, Gióng trở thành
tráng sĩ, đánh tan giặc.
- Lời khuyên của Thánh Gióng :
ăn khỏe, học giỏi, năng tập thể
16

GV hướng dẫn HS cách viết
phần mở bài , Các em dựa vào
nội dung cốt truyện hoàn chỉnh
bài viết .
GV kiểm tra từng bàn và sửa sai
cho từng em , dẫn dắt các em
vào bài hợp lý.

- Đọc bài diễn đạt hay.
dục, tham gia thể thao,…
-
III. KB : Suy nghĩ về hình ảnh
Thánh Gióng và giấc mơ kì diệu.
Học sinh sẽ thực hiện.
Gọi 2- 3 em trình bày, cả lớp góp ý
sửa chữa.
GV bổ sung, uốn nắn,để hoàn
thiện kĩ năng cho HS hơn
BT về nhà (rèn luyện thêm)
Bài tập : Kể lại kỉ niệm về ngày khai trường đáng nhớ nhất của em.
a, Tìm hiểu đề
b, lập dàn ý
c, Viết bài hoàn chỉnh
Định hướng;
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài : tự sự ( kể chuyện đời thường)
- Nội dung: Kỉ niệm về ngày khai trường đáng nhớ nhất trong những lần khai
trường.
2. lập dàn ý:
MB: Cảm nhận chung về không khí của ngày khai trường
Dẫn dắt vào kỉ niệm ngày khai trường đáng nhớ
Lý do vì sao lại nhớ nhất.
TB:
- Ngày khai trường diễn ra như thế nào
- Những kỉ niệm của em trong ngày khai trường đó:
+ Sự quan tâm của cha mẹ.
+ ấn tượng về buổi lễ
+ Kỉ niệm với thầy cô, bạn bè…

+ Tâm trạng của bản thân.
KB:
- Tình cảm của mình với trường
- Mong muốn dành cho trường, cho thầy cô, bạn bè…
3. viết bài: hs viết từng đoạn
Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm tưởng, tình cảm về câu chuyên (nhân vật) được
kể.
HS thực hiện các phần mở bài, thân bài hoàn thiện bài viết .
17

Hc sinh s thc hin. GV theo dừi sa sai .
Gi 2- 3 em trỡnh by, c lp gúp ý sa cha.
GV b sung, un nn, hon thin k nng cho HS hn
*******************************************************

Ngy son 12/11/ 2013
Bui 7. HNG DN THC HNH BI VN K
CHUYN TNG TNG
A. Mc tiờu:
-1. KT: Giỳp HS bit vit mt bi vn k chuyn sỏng to hon chnh.
Nm c cỏc dng c th th hin tt trong bi vit ca mỡnh.
KN: cú k nng nhn dng cỏc bi c th.
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc hc bng li vn sỏng to ca mỡnh .
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: có sách vở đầy đủ
III. Lờn lp:

Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Vn dng kin thc ó hc lm bi tp.
Bi tp 1:
Sau mi nm xa cỏch, em tr v thm trng c - ni ó gn bú nhiu k
nim tui hoc trũ. Em hóy tng tng ln v thm trng ú.
a. Yờu cu v k nng:
- Bi vn cú b cc ba phn rừ rng, vit hon chnh
- Bit vn dng k nng miờu t kt hp vi yu t t s, biu cm.
- Kt cu cht ch, din t mch lc, khụng mc li chớnh t, dựng t, ng
phỏp.
b. Yờu cu v kin thc:
Trờn c s nhng kin thc ó hc v kiu vn t s kt hp vi yu t miờu
t, biu cm. Hc sinh tng tng k v t li ngụi trng sau mi nm xa
cỏch v s thay i ca nú so vi lỳc em cũn ngi hc mỏi trng ny. Hc
sinh cú th t chc lm bi theo nhiu cỏch khỏc nhau nhng cn ỏp ng c
nhng ý c bn sau
* M bi:
- Gii thiu v ngụi trng ni gn bú k nim tui hc trũ ca em.
18

- Em v thm trng trong hon cnh no?( Xó quờ lõu ngy v thm quờ, thm
trng hoc trng k nim 20/10, k nim ngy thnh lp trng hoc qua
truyn hỡnh bit tin v trng, nh trng v v thm trng)
- Cm xỳc trc v trng: Bi hi, xao xuyn, bõng khuõng hỏo hc.
* Thõn Bi:
+ Cm xỳc trc khi v trng ( 1 im)
- Trờn ng v thm trng nhỡn quờ hng thay i > cm xỳc vui, mong
mun v trng tht nhanh
- n trng : chng kin s thay i khỏc xa nhiu
Quan sỏt t xa: ( 1,5 im)

+ Trng xõy dng trờn bói t c, rng hn ,p khang trang, s tng?
+ T xa ni bt dũng ch, khu hiu ? Trng xõy dng theo hỡnh ? cú
nhng phũng no?
+ Sõn trng cõy ci, bn hoa trang trớ ra sao?
Quan sỏt gn (3,5 im)
+ Phũng hc s dng trang thit b dy hc i mi nh th no?
+ Cỏc em hc sinh vui chi, hc tp cú gỡ ging v khỏc mỡnh ngy xa?
+ Thy cụ cú gỡ thay i khỏc xa,cuc gp g tỡnh cm thy trũ nh th no?
Trũ chuyn iu gỡ?
+ Bn bố cú gỡ thay i sau 10 nm xa cỏch, tỡnh cm ca bn bố khi gp li
nhau Nh, ụn li nhng k nim no ca tui hc trũ?
* Lu ý: K, t an xen tỡnh cm yờu quý, t ho, bit n thy cụ, mỏi trng
yờu du ny ngụi nh th hai ca em, ni chp cỏnh c m ca em.
* Kt bi:
- Tỡnh cm suy ngh ca em ngụi trng bit n thy cụ, t ho , yờu quý ngụi
trng.
- Li mong mun( li ha) ca bn thõn
Bi tp 2:
Sỏng thc hnh to ra phn cui cho cõu chuyn Cõy bỳt thn
HS phỏt biu ý kin
HS
B i tp v nh.
Hình tợng Thánh Gióng đợc xây dựng bằng những chi tiết tởng
tợng kỳ ảo và giàu ý nghĩa. Bằng trí tởng tợng của mình em hãy tả cảnh
Thánh Gióng đánh giặc Ân rồi ngời lẫn ngựa sắt bay lên trời
******************************************************
19

Ngy son 26/11/2013
bui 8

ễN TP VN T S K CHUYN I THNG.
Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Ôn luyện kiểu bài tự sự k chuyn i thng
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
HS: có sách vở đầy đủ
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Vn dng kin thc ó hc lm bi tp
2:
Em cú ngi thy rt thng yờu HS v tn tõm vi ngh nghip. Hóy k v
ngi thy y ca em.
M bi: gii thiu nhõn vt, s kin chớnh hay ch c bn ca cõu
chuyn.
Thõn bi: K cỏc bin c, cỏc s vic th hin phm cht, tớnh cỏch con
ngi hay ý ngha ca s vic.
Kt bi: Nờu suy ngh, cm tng, tỡnh cm v cõu chuyờn (nhõn vt) c
k.
GV un nn, sa sai .
. Dn ý:
A. M bi
Gii hiu chung v thy (cụ) giỏo m em quý mn.
- Cho ngi c bit thy cụ l ngi nh th no.
- Gii thiu hon cnh (hoc mt c im no ú ca ngi
thy hoc cụ giỏo) li cho bn thõn n tng sõu m nht.
B.Thõn-bi

- K mt s vic lm: Cụng vic, s thớch, tớnh tỡnh, tỡnh cm
ca thy cụ i vi em.
20

K nhng vic lm, chi tit c th.
- Chỳ ý cỏc s vic, chi tit phi c la chn th hin tp
trung gõy n tng
(yờu ngh, nhit tỡnh ging dy, yờu thng chm súc hc sinh,
quan tõm hc sinh yu kộm v cỏ bit) c th i vi em.
- Cú th k nim i vi em, t ú m em quý mn.
- Miờu t mt vi nột v ngi thy (hoc ngi cụ) m em
yờu quý (chỳ ý nhn mnh nhng nột riờng, nhng nột gõy n
tng).
- K v mt nột no ú c bit trong tớnh cỏch (hoc tỏc
phong, hoc tỡnh thng yờu i vi hc trũ,).
- i vi riờng bn thõn em, k nim sõu sc nht i vi
ngi thy ú l gỡ?
- Tỡnh cm ca em i vi thy giỏo hay cụ giỏo ú ra sao?
C. Kt bi:
- Nờu tỡnh cm v ý ngh ca em i vi thy(cụ).
- Nay tuy khụng cũn c hc thy (cụ) ú na nhng em vn
nh v thy (cụ) ú bng mt s kớnh trng v yờu mn sõu
sc ra sao?
HS lm bi.
Vit phn m bi cho trờn.
Giỏo viờn un nn sa sai tng phn.
Vit phn than bi cho trờn.
Vit phn kt bai.
- c nhng on vn hay.
- Yờu cu HS vit bi vn hon chnh.

Bi tp v nh.
Em hãy viết bài văn k ngời thân yêu và gần gũi nhất với mình
( ông, bà, cha, mẹ , anh, chị, em )
ii. Yêu cầu : ( ví dụ viết về mẹ )
1. Trình bày:
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lu loát.
- Viết đúng yêu cầu của đề : Tả ngời
2. Nội dung:
- Bài viết thể hiện rõ bố cục
a) Mở bài :
- Niềm hạnh phúc khi đợc sống bên những ngời thân yêu.
- Mẹ là ngời gần gũi, thân yêu nhất.
b) Thân bài :
21

* Tả bao quát:
- Dáng ngời ( đậm, khoẻ khoắn, nhanh nhẹn).
- Màu da, nụ cời, ánh mắt ( nên chọn một chi tiết để thể hiện chiều sâu tâm
lí,.
- Tính tình ( cởi mở, chan hoà, dễ gần, ai cũng yêu mến).
* Tả cụ thể:
- Trong gia đình:
+ Nhanh nhẹn, đảm đang, gánh vác, thu vén công việc.
+ Tận tuỵ, hi sinh cho chồng con.
- Trong công tác:
+ Nghiêm túc, cần cù, có năng lực.
+ Hết lòng vì tập thể, đợc tín nhiệm, tin yêu.
- Biểu hiện bên ngoài: cử chỉ âu yếm, ân cần; lời nói dịu dàng, nét mặt lo âu,
- Biểu hiện tâm lí qua ánh mắt, giọng nói động viên, khích lệ, bao dung
c) Kết bài: Cảm nghĩ của em khi có mẹ

*************************************************************

Ngy son 29.11.2013
ễn tp ng vn bui 8
VN T S K CHUYN I THNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Ôn luyện kiểu bài tự sự .
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học. k chuyn i thng, k chuyn tng
tng.
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
HS: có sách vở đầy đủ
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Đề bài : Kể về một chuyến về quê.
DàN ý a. Mở bài.
- Lý do về thăm quê.
- Về quê với ai ? Quờ õu? Cỏch bao nhiờu cõy s
- Chuẩn bị, tâm trạng ntn khi đợc về thăm quê ?
b. Thân bài.
Quang cnh trờn ng v quờ em thy nhng gỡ?
-Hai bờn ng l nhng rung lỳa, nng khoai. B con ang gt lỳa,
nhng con trõu thong th gm c.
22

Tuy ng hi xa nhng em khụng thy mt.
? V n quờ quang cảnh chung của quê hơng ra sao ?

- Gặp họ hàng, bạn bè nh thế nào ?
- Thăm phần mộ tổ tiên
- Gặp bạn bè cùng lứa.
- Nh k nim tui th gn bú
- Cảm nghĩ dới mái nhà ngời thân.
c. Kết bài.
Chia tay - cảm xúc về quê hơng nh thế nào ??
. Hc sinh s thc hin phn m bi.
GV theo dừi sa sai .
Gi 2- 3 em trỡnh by, c lp gúp ý sa cha.
HS thc hin phn thõn bi.
GV theo dừi sa sai.
HS thc hin phn kt bi.
GV nh hng nờn kt bi theo cỏch m rng.
(Nờu ý ngha hoc a ra li bỡnh lun) .
GV b sung, un nn, hon thin k nng cho HS hn
Bi tp v nh:. K li chuyn mỡnh (hoc mt bn) tng mc li.
Kiu bi: k chuyn i thng
Ni dung: k v mt ln em mc li
(khụng nghe li ụng b, cha m, thy cụ ; mt vic lm thiu trung
thc )
-lm cha m (hoc thy, cụ ) phin lũng, bn thõn em rt õn hn.
Cỏc chi tit trong truyn cn hp lý, chõn thc.
- Hỡnh thc: K ngụi th nht, li k phi th hin c thỏi , cm
xỳc ca bn thõn.
**********************************************************
23

Ngy 30/11/2013
bu 9. ễN TP VN T S- K CHUYN

TNG TNG, CHUYN I THNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Ôn luyện kiểu bài tự sự .
2. Kĩ năng:
- Kể lại một câu chuyện đã đợc học,k chuyn i thng, .
3. Thái độ:
- Hình thành một thái độ làm việc đúng đắn
- II/ Chuẩn bị:
GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
HS: có sách vở đầy đủ
Kim tra vic lm bi tp GV ó ra
Đề 1 : Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử
Dàn bài : (gợi ý)
* Mở bài :- Nhân dịp nào đi thăm? Thăm ở đâu
- Ai tổ chức? đoàn gồm những ai?
* Thân bài
- Chuẩn bị cho cuộc đi thăm
- Tâm trạng trớc cuộc đi thăm
- Trên đờng đi, di tích lịch sử? Quang cảnh?
- Trên đờng đi, Đến khu di tích? Quang cảnh?
* Kết bài : Ra về, ấn tợng cuộc đi thăm?.
GV theo dừi sa sai .
Gi 2- 3 em trỡnh by, c lp gúp ý sa cha.
HS thc hin phn thõn bi.
GV theo dừi sa sai.
HS thc hin phn kt bi.
GV nh hng nờn kt bi theo cỏch m rng.
(Nờu ý ngha hoc a ra li bỡnh lun) .
GV b sung, un nn, hon thin k nng cho HS hn

2. Em hóy k v mt chuyn v thm quờ ni hoc quờ ngoi.
?GV yờu cu HS xỏc nh yờu cu ca .
? Vi yờu cu ca em hóy xỏc nh ni dung cn vit.
- Kiu bi: vn k chuyn (kt hp miờu t).
- Ni dung:
24

Mở bài:
- Lí do về thăm quê ?
Quê ở đâu, cách khoảng bao nhiêu km?
- Tâm trạng ntn khi được về thăm quê.
Thân bài
Về quê bằng phương tiện gì?
Quang cảnh trên đường về ntn?
+(Miêu tả những nét cơ bản trên đường về : Hai bên đường toàn là ruộng
đồng, thỉnh thoảng có những dãy phi lau xum xuê bóng mát, )
Đến cổng làng phong cảnh làng quê ra sao? (cây đa, bến nước ).
+ Những kỉ niệm thân thuộc từ thuở nhỏ, những ấn tượng sâu sắc.
Cảnh tiếp đón và cảnh thăm bà con láng giềng ntn?,
+ Xúc cảm khi về quê cũng như khi chia tay.
+ Tình cảm sâu nặng đối với quê hương.
- Hình thức: Kể theo ngôi thứ nhất, kể xen bộc lộ cảm xúc.
HS thực hiện các phần mở bài, thân bài hoàn thiện bài viết .
Học sinh sẽ thực hiện. GV theo dõi sửa sai .
Gọi 2- 3 em trình bày, cả lớp góp ý sửa chữa.
GV bổ sung, uốn nắn,để hoàn thiện kĩ năng cho HS hơn

25

×