Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

giáo án nghề làm vườn THPT lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.25 KB, 85 trang )

Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
Ngày soạn: 25/82014
Tiết 1: Bài Mở đầu
Giới thiệu nghề làm vờn
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức
- Biết đợc vị trí, vai trò quan trọng của nghề làm vờn và phơng hớng phát triển của nghề Làm v-
ờn ở nớc ta.
-Hiểu đợc nội dung chơng trình, cách học
2.Kỹ năng:
- Từ vị trí của nghề giúp Hs THPT xác định đợc thái độ học tập đúng đắn với bộ môn, từ đó phát
triển t duy.
3. Thái độ
- Có ý thức định hớng nghề nghiệp tơng lai sau khi ra trờng.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên:
-Các thành tựu của nghề làm vờn: sản phẩm xuất khẩu, số lợng, giá trị tính bằng tiền.
-Các định hớng của chính phủ về phát triển nghề làm vờn
2.Học sinh:
- Nghiên cứu tài liệu nghề làm vờn
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. ôn lại kiến thức cũ - Kiểm tra bài cũ : khụng
3. bài mới
ở điều kiện nớc ta NLV có vị trí, vai trò và phơng hớng phát triển trong NLV ntn chúng ta
cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Nghề làm vờn có vai trò
nh thế nào đối với đời sống con
ngời?


? Kể tên các sản phẩm của
NLV cung cấp cho xuất khẩu?
?Tình hình nghề làm vờn ở n-
ớc ta hiện nay?
? Phơng hớng phát triển nghề
làm vờn ở nớc ta hiện nay?
?Mục tiêu nội dung và Hoạt
động của thầy và trò học nghề
làm vờn là gì?
I.Vị trí nghề làm v ờn
- Có một vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp
và nền kinh tế đất nớc.
- Nâng cao chất lợng đời sống con ngời
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp xuất
khẩu
- Làm đẹp cảnh quan, có ý nghĩa trong đời sống tinh
thần và nếp sống văn hoá
- Cứa tạo đất môi trờng sống trong lành
II.Tình hình và ph ơng h ớng phát triển NLV ở n ớc ta
1. Tình hình nghề làm vờn hiện nay
- Trong thời gian dài của thời kì bao cấp nghề làm vờn
cha đợc chú ý
- Từ năm 1979 NLV đợc chú trọng hơn. Nhiều mô hìm
VAC đã đợc xuất hiện và phát triển
- Từ sau đại hội Đảng VI NLV đợc phát triển, hệ sinh
thái VAC đợc đẩy mạnh
Nhìn chung NLV cha đợc phát triển mạnh diện tích hẹp,
cha đợc đầu t cơ sở vật chất , sử dụng giống xấu , kĩ thuật
chăm sóc kém
*Nguyên nhân:

Ngời LĐ cha có ý thức đầu t, thiếu vốn thiếu giống ,
thiếu hiểu biết về nghề, cha nhạy bén với kinh tế thị trờng
2. Phơng hớng phát triển nghề làm vờn
- xây dựng thiết kế đợc những mô hình vờn cho phù
hợp với từng địa phơng từng vùng
- áp dụng tiến bộ KT , sử dụng giống tốt, chất kích
thích sinh trởng, phòng trừ sâu bệnh hợp lí
- Mở rộng mạng lới ngời làm vờn để trao đổi kinh
nghiệm
- Xây dựng các chính sách về đất đai tài chính, tín dụng
phù hợp để kích thích phát triển nghề làm vờn.
III.Mục tiêu nội dung chính và Hoạt động của thầy và
trò học nghề làm v ờn.
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Nêu đợc những đặc điểm triển vọng nghề làm vờn
- Nêu đợc nội dung thiết kế cấu trúc một số loại vờn
- Trình bày đợc nội dung và quy trình KT làm vờn ơm
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
? đặc điểm của bộ môn nghề
làm vờn?
? Các biện pháp bảo đảm an
toàn lao động và vệ sinh môi
trờng?
cây giống
- Nêu đợc KT chăm sóc một số loại cây điển hình trong
vờn
- Biết đợc một số tiến bộ KT trong quy trình sản xuất
của NLV

b. Kỹ năng
- Làm đúng yêu cầu KT của công việc chủ yếu của vờn
ơm và trong quy trình trồng và chăm sóc 1 số cây
- ứng dụng một số tiến bộ KT vào các khâu chủ yếu
trong NLV
c. Thái độ
- Ham thích học nghề làm vờn
- Có ý thức thực hiện đầy đủ nghiêm túc các yêu cầu
KT trong nghề bảo vệ môi trờng thực hiện sản xuất nông
nghiệp bền vững
- Có ý thức học tập góp phần định hớng nghề nghiệp
trong tơng lai
2.Nội dung trơng trình
3. Hoạt động của thầy và trò học tập môn nghề làm vờn
-Là bộ môn quan trọng trong sản xuất nông nghiệp là môn
khoa học ứng dụng có nhiều nét đặc thù riêng đòi hỏi ngời
học phải có Hoạt động của thầy và trò học tập thích hợp để
đạt hiệu quả cao
- Cần có những hiểu biết nhất định về đối tợng của nghề
làm vờn
- ứng dụng đợc những kiến thức có liên quan đến môn học
khác
- Gắn liền lí thuyết với thực tiễn sản xuất ở địa phơng và
kinh nghiệm sản xuất trong nhân dân
- Đòi hỏi ngời LV phải nghiêm túc chăm chỉ
- Ngời học phải chủ động tích cực trong quá trình học
IV.Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động vệ sinh môi
tr ờng và an toàn thực phẩm
1. Biện pháp đảm bảo an toàn
- cần thận trọng khi sử dụng công cụ lao động

- -chuẩn bị chu đáo đầy đủ mũ nón, áo mavà đồ bảo hộ
lao động
2. Biện pháp bảo vệ môi trờng hợp lí
- Hạn chế dùng phân hoấ học, tăng phân vi sinh
- Dùng thuốc hoá học đúng cách , tăng dùng các chế
phẩm sinh học
3. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
- Hạn chế dùng phân hóa học, tăng phân vi sinh
- Dùng thuốc hoá học đúng cách , tăng dùng các chế
phẩm sinh học
4. Củng cố
Tình hình phát triển NLV ở địa phơng em? Nêu các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
5. Hng dn - Giao nhiệm vụ về nhà.
- Học bài
- Tim hiểu trớc cách thiết kế một số mô hình vờn
Kớ duyt. Ngy Thỏng Nm 2014
Hong Quang Hin

Ngày soạn: 25/82014
Tiết 2
Ch ơng 1 . Thiết kế v ờn
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ

Bài 1. Thiết kế và một số mô hình vờn
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
-Hiểu đợc những yêu cầu và nội dung thiết kế vờn.
-Biết đợc một số mô hình vờn điển hình của nớc ta
2.Kỹ năng:

-Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích thông tin.
3.Thái độ:
Ham thích học tập kỹ thuật nghề làm vờn
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Chuẩm bị 1-2 hình ảnh một số mô hình vờn trong hệ sinh thái VAC, VACR
- Sử dụng phiếu học tập hoạt động theo nhóm
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1 .ổ n định tổ chức: Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. ô n lại kiến thức cũ - Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu tóm tắt những biện pháp đảm bảo an toàn lao độn trong hoạt động làm vờn?
3. Bài mới
Mô hình vờn đợc thiết ké nh thế nào là khoa học chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm
nay:
Phng phỏp
Nội dung ghi bảng
? Thế nào là thiết kế vờn?
? Căn cứ để thiết kế?
? Thiết ké vờn có vai trò gì?
? Để thiết kế thành công vờn tr-
ờng thì chúng ta phải dựa trên
các yêu cầu gì chúng ta sang
phần 2.
?Thế nào là tính đa dạng sinh
học trong vờn ?
?Tăng cờng hoạt động sống của
vsv trong đất có vai trò gì trong
làm vờn?

?Xây dựng cấu trúc nhiều tầng
trong làm vờn có tác dụng gì?
? Những yêu cầu cần thiết khi
thiết kế vờn?
Gv: tóm tắt nội dung thiết kế v-
ờn gồm 2 giai đoạn
+Thiết kế tổng quát vờn sản suất
+Thiết kế các khu vờn
I.Thiết kế v ờn
1. Khái niệm: (sgk).
Căn cứ để thiết kế:
- Mục tiêu ngời làm vờn
- Đảm bảo tính khoa học bền vững
- Có tính khả thi cao
Vai trò
- Đảm bảo hoạt động vủa vờn sau này phát triển đạt hiệu
quả cao
2. Yêu cầu
Đảm bảo vờn sản xuất đợc bố trí một cách hợp lí khoa học đáp
ứng đợc mục đích của chủ vờn và yêu cầu thực tiễn sản xuất
a. Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong
vờn cây.
- Tính đa dạng sinh học dảm bảo sự cân bằng sinh thái trong
các hệ thống nông nghiệp, từ đó đảm bảo cho HST nông nghiệp
- Vờn sản xuất phải có một cơ cấu cây trồng hợp lí để tăng thu
nhập cho ngời làm vờn hạn chế rủi do
b. Đảm bảo tăng cờng hoạt động sống của các vi sinh vật đất
- VSV đất phân giải các hợp chất hữu cơ(xác động thực vật
phân bón) từ đó cung cấp dinh dỡng cho cây trồng
- VSV có khả năng cố định đạm từ nito khí trời

c. Sản xuất trên một cấu trúc nhiều tầng
- MĐ: tạo ra điều kiện thuận lợi để cây trồng sản xuất chất hữu
cơ với khối lợng lớn năng suất tăng
- tận dụng tốt mọi nguồn nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên(ánh
sáng, nớc , không khí, nhiệt độ)
3. Nội dung thiết kế vờn
Cần phải điều tra cụ thể khu vờn về các mặt: K/h, đất , nớc , tài
nguyên sinh vật. Nhìn nhận đánh giá tổng quan mọi hiện tợng để
thiết kế phù hợp với đk thực tế đảm tính khoa học
a. Thiết kế tổng quát vờn sản xuất
- Xđ vị trí của vờn trong không gian sinh sống và hoạt động
của con ngời
+ Khu trung tâm : nhà ở và sinh hoạt cảu chủ vờn
+ Khu 1: cạnh khu trung tâm : có vờn cây, kho , chuồng
+ Khu 2: trồng cây ăn quả
+ Khu 3: Sản xuất hàng hoá là chủ yếu
+ Khu 4: Trồng cây lấy gỗ và chắn gió bảo vệ vờn
+ Khu 5: T/s rừng tự nhiên
b. Thiết kế các khu vờn
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
? Vai trò của vi sinh vật đất?
- Gv:Từ mô hình vờn ở gia đình
em, kết hợp với hình 1.2
? Hãy mô tả đặc điểm mô hình
vờn ở gia đình em?
Vờn đợc thiết kế ở vị trí nào
trong mô hình VAC?
Hãy quan sát hình 1.3 SGK cho
biết thiết kế vờn ở đồng bằng

Nam Bộ có đặc điểm gì khác với
đồng bằng Bắc Bộ?
? Đặc điểm của vùng trung du
miền núi?
? Mô hình vờn ao chuồng của
vùng trung du miền núi?
Gv: Quan sát theo dõi các nhóm,
kịp thời nhắc nhở uốn nắn,
những nội dung h/s cha làm
đúng và nhắc h/s ghi ngắn gọn.
Gv: Cuối cùng gọi 2 Hs lên bảng
trình bày
- mỗi khu gắn với mục đích khác nhauvì vậy yêu cầu thiết kế
khác nhau
VD: khu 1 trồng rau
khu trồng cây ăn quả
khu trồng cây hoa
Khu nuôi gia súc khu thả cá
Khu 2: khu đất lập vờn
khu thiết kế cây trồng trong vờn
u tiên phát triển loài cây bản địanăng suất cao phẩm chất tốt thị
trờng a chuộng
II. Một số mô hình v ờn sản xuất ở các vùng sinh thái khác
nhau
1. Vờn sản xuất vùng đồng bằng Bắc bộ
a. đặc điểm
Đất hẹp, mực nớc ngầm thấp , nắng gắt, gió tây mùa hè, gió
đông bắc lạnh ẩm khô
b. mô hình vờn
- nhà: hớng nam

- Công trình phụ hớng đông
- trớc nhà có giàn che nắng: để đỡ nắng và có thêm thu hoạch
* Vờn : Trồng một đến hai loại cây ăn quả chính xen các loại
cây ăn quả trớc nhà, thờng là các cây thấp tán, tán đẹp
- Cây to trồng ở gần bờ ao
- gần giếng nớc trồng vài luống rau và một số loại cây thuốc
* Ao: Sâu 1,5 2 m
Bờ ao trồng cây ăn quả và rau
Dới ao thả bèo
* Chuồng:
Nuôi gia súc cạnh ao để tiện chăm sóc,kín gió đủ ấm chăm sóc
hợp vệ sinh
2. Vờn sản xuất vùng đồng bằng nam bộ
a. Đặc điểm
- đất thấp tầng đất mặt mỏng, tầng dới nhiễm mặn , nhiễm
phèn
-Mực nớc ngầm cao, do đó dễ bị úng
- khí hậu 2 mùa rõ rệt
b. Mô hình vờn
*Vờn
- vợt đất cao bằng cách đào mơng, lên luống
- quanh vờn có đe bao bảo vệ trong mùa ma ngăn mặn, giữ nớc
ngọt
* Ao: mơng giữ vai trò quan trọng của ao nuôi cá
* Chuồng:
- chuồng lợn bố trí ở gần nhà, tiện chăm sóc(trên mơng nớc rửa
chuồng chảy thẳng xuống mơng)
- đặt chuồng gà ngang mơng, phân làm thức ăn cho cá.
3. Vờn sản xuất vùng trung du miền núi
a. Đặc điểm

- diện tích đất rộng, đất dốc nghèo dinh dỡng
- ít có bão nhng rét và có sơng muối
- nguồn nớc tới khó khăn
b. Mô hình
* Vờn: vờn nhà, vờn rừng, vờn đồi
- vờn nhà: chân đồi trồng các loại cây ăn quả, vờn rau ở cạnh
ao, cây gia vị, 1 số loại cây thuốc thông dụng
- vờn đồi: xd ở nơi ít dốc, trồng cây ăn quả lâu năm
- vờn rừng; trồng cây lấy gỗ, 1số loại cây ăn quả
4. Vờn sản xuất vùng ven biển
a. Đặc điểm
- đất cát thờng bị nhiễm mặn, nớc ngấm nhanh
- mực nớc ngầm cao thờng có gió bão
b. Mô hình
* Vờn: chia thành các ô có bờ cát bao quanh bờ trồng phi lao
chắn gió
*Ao: đào quanh nhà nuôi cá tôm, bờ ao trồng dừa
* Chuồng: làm cạnh ao để tiện vệ sinh, lấy thức ăn cho cá.
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
Gv Tóm tắt, nhận xét, đánh giá
4. Củng cố : Mối quan hệ trong hệ sinh thái VAC?
5. Hng dn - Giao nhim v v nh
- học bài
- Tìm hiểu cáh tu bổ cải tạo vờn tạp.
Kớ duyt. Ngy Thỏng Nm 2014
Hong Quang Hin

Ngày soạn: 2/9/2014
Tiết 3 : Bài 2: cải tạo tu bổ vờn tạp

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết đợc đặc điểm của vờn tạo
- Hiểu đợc nội dung công việc cải tạo vờn tạp.
2.Kỹ năng:
Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong cải tạo vờn tạp.
3.Giáo dục t t ởng:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh một số loại vờn tạp, 1-2 hình ảnh vờn sau khi đợc cải tạo
2. Học sinh: Sách , thớc kẻ, bút chì, tẩy.
Hình ảnh một số loại vờn tạp, 1-2 hình ảnh vờn sau khi đợc cải tạo
Sách , thớc kẻ, bút chì, tẩy.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.: Lớp trởng báo cáo sĩ số.
11A5:
2. ô n lại kiến thức cũ Kiểm tra bai cũ: Hãy cho biết đặc điểm của nhũng mảnh vờn ở
gia đình chúng ta.
3. Bi mi : Chúng ta biết rằng đa số mô hình vờn của gia đình chúng ta mang tính chất tự
cung tự cấp, trồng rất nhiều loại cây khác nhau vì vậy thu nhập không cao. Vây để đem lại hiệu quả
kinh tế cao chúng ta phải có Hoạt động của thầy và trò cải tạo vờn đúng đán. Quy trình đó nh thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngay hôm nay
Hđ của GV Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặc
điểm của vờn tạp ở nớc ta
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu sgk mục I và trả
lời câu hỏi:
? Vờn tạp ở nớc ta có đặc
điểm gì?

Hoạt động 2: Tìm hiểu mục
dích cải tạo vờn tạp.
- Giáo viên nhận xét và rút ra
kết luận.
I. Đặc điểm của v ờn tạp ở n ớc ta
- đa số vờn mang tíh tự cung tự cấp
- đa số là vờn tạp, cơ cấu cây trồng không hợp lí lấn chiếm
không gian kìm hãm sự sinh trởng phát triển, giống xấu sâu bệnh
nhiều, trồng quá dày lộn xộn, không có giống tốt. Vì vậy cần
phải cải tạo và tu bổ vờn
II. Mục đích cải tạo v ờn
-tăng giá trị của vờn, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu nngời tiêu
dùng
- xđ loại cây, giống cây trồng để thoả mãn yêu cầu đặt ra
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu sgk và trả lời câu
hỏi:
? Mục đích cải tạo vờn?
- Giáo viên nhận xét và rút ra
kết luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu sgk và trả lời câu
hỏi:
? Cải tạo vờn cần thực hiện
những nguyên tắc nào?
Giáo viên nhận xét và rút ra
kết luận.
? Cải tạo và tu bổ vờn tạp dựa

trên những cơ sở nào?
? Cho biết các bớc cải tạo và
tu bổ vờn tạp?
- GV nhận xét boỏ sung và
cuẩn hoá kiến thức.
? Các công việc của việc của
việc lập kế hoạch cải tạo v-
ờn ?
Gv lu ý với học sinh.
- sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên, áp dụng biện
pháp KT tiên tiến.
III. Nguyên tắc cải tạo tu bổ v ờn tạp
1. Bám sát những yêu cầu của 1 vờn sản xuất
- vờn tạp sau khi đợc cải tạo phải đảm bảo đợc các yêu cầu
sau:
+ đảm bảo tính đa dạng sinh thái trong vờn
+ bảo vệ đất, tăng cờng kết cấu đất, thành phần các chất hữu cơ
và sự hoạt động tốt của các sinh vật trong đất
+ vờn có nhiều tầng tán
Vờn có một cơ cấu cây trồng hợp lí với những giống cây có
giá trị kinh tế cao, phát triển bền vững
2. Cải tạo tu bổ vờn
- dựa trên cơ sở thực tế, điều kiện cụ thể trớc khi cải tạo tu bổ
vờn tạp cần chú ý điều tra cụ thể: đất đai, khí hậu, nguồn nớc ,
nguồn nớc, tình hình ngời lao động, cơ sở vật chất, vốn, trình độ
ngời làm vờn.
- thị hiếu và khả năng tiêu thụ sản phẩm
Lập kế hoạch cải tạo tu bổ mới chính xác và hiệu quả
IV. các b ớc thực hiện cải tạo tu bổ v ờn tạp
Quá trình cải tạo và tu bổ vờn tạp gồm 4 bớc

1. xác định hiện trạng phân loại vờn
- XĐ nguyên nhân tạo nên vờn tạp:
+ thiết kế sai
+ trình độ và khả năng thâm canh kém
+ hớng đầu t kinh doanh không rõ ràng
2. xác định mục đích cụ thể cảu việc cải tạo vờn
3. Điều tra đánh giá các yếu tố liên quan đến cải tạo vờn
+ các yếu tố thời tiết khí hậu
+ thành phần cấu tạo đất, địa hình
+ các loại cây trồng có trong vùng, tình hình sâu bệnh hại.
+ các hoạt động sản xuất đang diễn ra ở địa phơng
+ tình trạng đờng xá phơng tiễn giao thông
3. Lập kế hoạch cải tạo vờn
+ vẽ sơ đồ khu vờn hiện tại
+ thiết kế khu vờn sau cải tạo
+ lên kế hoạch cải tạo cụ thể từng phần của vờn
+ su tầm các giống quý có giá trị kinh tế cao, phẩm chất tốt
phù hợp với mục tiêu đề ra của cải tạo vờn
+ cải tạo đất vờn: cải tạo đến đâu thì làm đến đó : bón phân
hữu cơ đất phù sa để tăng dinh dỡng và số lợng vi sinh vật
trong đất
Chú ý
cải tạo từng phần không làm ồ ạt
4.Củng cố : Đặc điểm vờn của gia đình và địa phơng? có dự kiến gì về cải tạo vờn của gia đình?
5. Hng dn - Giao nhim v v nh
- học bài
- Chuẩn bị cho bài thực hành
Kớ duyt. Ngy Thỏng Nm 2014
Hong Quang Hin
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt

Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
Ngày soạn: 3/9/2014
Tiết 4+5+6
Bài 3
Thực hành:
Quan sát mô tả một số mô hình vờn ở địa phơng
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Nhận biết và so sánh đợc những đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số mô hình v-
ờn
- Phân tích u nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng trên cơ sở những điều đã học.
2.Kỹ năng:
-Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong cải tạo vờn tạp.
3.Thái độ học tập:
-Thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Liên hệ với địa phơng tìm mô hình vờn tạp vờn đã cải tạo
Địa điểm v ờn tạp Ông: xóm Xã
Địa điểm v ờn cải tạo Ông: xóm Xã
2. Học sinh: Sách, giấy thếp, thớc kẻ, bút chì, tẩy.
III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp.
- Lớp trởng báo cáo sĩ số, giáo viên ghi vào giáo án
11B5:
- lớp trởng cũng báo cáo về sự chuản bị của Hs
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.vào bài : Nh hôm trứoc tôi đã đã yêu cầu chúng ta chuẩn bị để bài hôm nay chúng ta thực
hành bài
4. Các hoạt động dạy học.

Tiết 4 : Đi đến địa điểm vờn tạp, giáo viên giới thiệu phần lý thuyết và quán triệt một số yêu cầu khi
quan sát. Trao đổi của chủ vờn
Tiết 5 : Đi đến địa điểm vờn tạp sau khi đã cải tạo, giáo viên giới thiệu phần lý thuyết và một số yêu
cầu khi quan sát. Trao đổi của chủ vờn
Tiết 6 :Học sinh viết một báo cáo thu hoạch sau khi đi quan sát 2 loại vờn trên nằm trong vùng sinh
thái đồng bằng Bắc Bộ.
Nội dung Hoạt động dạy học
I- Giới thiệu bài thực hành
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Nhận biết và so sánh đợc những đặc điểm
giống nhau và khác nhau của mô hình vờn
tạp ở phần lý thuyết với vờn tạp thực tế.
-Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động
và vệ sinh môi trờng.
-Yêu cầu Hs đi theo hàng để quan sát, không bẻ cành.
II- Giới thiệu quy trình :
B ớc 1: Quan sát địa điểm lập vờn.
B ớc 2: Quan sát cơ cấu cây trồng trong
vờn.
B ớc 3: Trao đổi với chủ vờn để biết đợc
thông tin khác liên quan đến vờn.
-Thời gian lập vờn: diện tích vờn
+Lý do chọn cơ cấu cây trồng.
+Thu nhập hàng năm từ vờn.
+Nhu cầu thị trờng
+Đầu t hàng năm.
+áp dụng tiến bộ kỹ thuật
+Nguồn nhân lực
- GV thực hiện các bớc của quy trình thực hành và yêu
cầu HS quan sát, lắng nghe.

- Hs quan sát quy trình tóm tắt trên tranh vẽ và nghe Gv
giới thiệu .
- HS quan sát, theo dõi GV thao tác.
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
B ớc 4:Hs phân tích đánh giá hiệu quả
của mô hình.
III-Thực hành quan sát:
1.Nghe báo cáo nhanh của chủ v ờn:
2.Thực hành quan sát:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
-Rút kinh nghiệm đối với học sinh
Gv: yêu cầu các chủ vờn chuẩn bị trớc và báo cáo trớc
học sinh.
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Gv: Phân chia lớp theo 4 tổ xếp theo hai hàng dọc.
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs quan sát các mô hình ở các nội dung Gv đã hớng
dẫn và ghi chép vào vở.
Gv: Quan sát, phân tích, giải thích khi học sinh thắc
mắc
IV-Viết báo cáo:
1.Hs viết báo cáo:
2.Thực hành quan sát:
3.Gv Nhận xét tiết thực hành:
-Rút kinh nghiệm đối với học sinh
Gv: yêu cầu các nhóm viết báo cáo
Hs quan sát các mô hình ở các nội dung Gv đã hớng
dẫn và ghi chép vào vở.
Gv: Y/c học sinh nộp bài

Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết quả tại lớp
theo sự phân công của giáo viên
Hs Cả lớp góp ý, nhận xét, bổ sung
4. Củng cố:
G/v Nhận xét buổi thực hành:
- ý thức thực hành của các nhóm học sinh.
- Đánh giá kết quả của học sinh
-Giáo viên yêu cầu học sinh thu dọn, vệ sinh của tổ, nhóm sau khi thực hành
- Dựa vào kết quả thực hành của các nhóm GV đánh giá giờ thực hành.
5. Hớng dẫn Giao nhiệm vụ về nhà
- GV nhắc nhở học sinh
+ Mang giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, fhớc
+ Hoàn thiện bài báo cáo thực hành để giờ sau nộp
+ Chuẩn bị cho bài sau: Thớc dây và cọc tre (12 cọc)
Kớ duyt. Ngy Thỏng Nm 2014
Hong Quang Hin

Ngày soạn: 10/9/2014
tiết 7,8,9
Bài 4. Thực hành :khảo sát , lập kế hoạch cải tạo tu bổ vờn tạp
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ một vờn trờng
- Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp trớc và sau khi cải tạo.
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
-Xác định đợc nội dung cần cải tạo và lập kế hoạch thực hiện
2.Kỹ năng:
-Qua bài mà học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp thiết kế và cải tạo một vờn tạp.
3.Thái độ học tập:

-Thực hiện
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Liên hệ với địa phơng tìm mô hình vờn tạp vờn đã cải tạo
Địa điểm vờn tạp cần cải tạo là vờn cây ăn quả trờng THPT Giao Thuỷ
2. Học sinh: Sách, giấy thếp, thớc kẻ, bút chì, tẩy.
III. Tổ chức tiến trình thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số, chuẩn bị của Hs
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểmt tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới .
GV yêu cầu học sinh nhắc lại các nguyên tắc cải tạo vờn tạp, từ đó GV ĐVĐ vào bài mới.
Tiết 7 : Khảo sát một vờn tạp
Tiết 8 : Lập kế hoạch cải tạo
Tiết 9 : Dự kiến kế hoạch cải tạo vờn tạp
Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị,
nêu mục tiêu và hờng dẫn bài thực hành.
- GV : yêu cầu chia lớp thành 2 nhóm.
Tổ 1+2: Tổ trờng tổ 1 làm nhóm trởng.
Tổ 3+4: Tổ trờng tổ 3 làm nhóm trởng.
- HS tự chia nhóm theo yêu cầu của giáo
viên.
- GV nêu mục tiêu bài thực hành
- HS ghi chép và nắm đợc mục tiêu.
- GV hớng dẫn quy trình thực hành
- Hs ghi chép nội dung, tiến trình bài thực
hành.
GV hớng dẫn cách đo kích thớc, khoảng cách
trồng cây chú ý đến nguồn nớc tới và tính chất dất.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hiện
*HS dựa trên nội dung đợc giới thiệu và thực hiện
*HS báo cáo bằng giấy(theo mẫu cuối bài)

Gv: yêu cầu các nhóm viết báo cáo
Hs: Lắng nghe và ghi chép
Quan sát theo định hớng của giáo viên.
Hs lên kế hoạch trên mô hình, hoặc viết các nội
dung ra giấy nh gv đã hớng dẫn .
Gv: Y/c học sinh nộp bài
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày báo cáo kết quả tại
lớp theo sự phân công của giáo viên
Hs Cả lớp góp ý, nhận xét, bổ sung
I. Chuẩn bị
- thớc dây, cọc tre
- bút và vở ghi
- bài 2 lí thuyết
II. Mục tiêu
-Biết điều tra, thu thập thông tin cần thiết cho
việc cảI tạo, tu bổ vờn tạp cụ thể(vờn trờng
hoặc trong gia đình)
-Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp trớc và sau khi cảI tạo
-Xác định đợc nội dung cần cảI tạo, lập kế
hoạch thực hiện
III. Quy trình thực hành
B1: Quan sát thực tế xác định mục tiêu
cải tạo
B2: nhận xét đánh giá đợc u nhợc điểm
những tồn tại cần phải cải tạo:
- Hiện trạng mặt bằng của vờn tạp: các khu
trồng cây, ao, chuồng, nhà ở, đờng đi
- cơ cấu cây trông, các giống cây đang có
trong vờn
- trạng thái đất vờn

B3: vễ sơ đồ vờn tạp
B4: thiết kế đợc sơ đồ vờn sau khi cải tạo.
Đo dạc và ghi kích thớc cụ thể các khu trồng
cây trong vờn, đờng đi, cao, chuồng
B5: dự kiến sẽ đa vào giống cây nào
B6: dự kiến biện pháp cải tạo vờn
B7: lên kế hoạch cải tạo vờn
lập cho ừng giai đoạn cụ thể
IV. Thu hoạch
Tên chủ hộ
Trình độ văn hóa
Dân tộc
Nơi ở
Tổng diên tích vờn m2
4.Củng cố: những nguyên tắc cải tạo tu bổ vờn tạp?
5 Hớng dẫn- Giao nhiệm vụ về nhà:
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- áp dụng với vờn nhà
- GV dặn HS: Ôn tập nội dung bài 2 để kiểm tra 1 tiết
Kớ duyt. Ngy Thỏng Nm 2014
Hong Quang Hin
Ngày sooạn: 5 / 10
Tiết 10 kiểm tra 45
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Học sinh phải củng cố và hệ thống hoá đợc nội dung cơ bản của bài:
+ Thiết kế quy hoạch vờn.
+ Mô hình VAC vùng sinh thái.
+ Biết cải tạo đợc vờn tạp sau khi đã xây dựng đợc kế hoạch tu bổ ( cây, con ).

2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá kiến thức.
3. Thái độ: rèn luyện tính trung thực, tự giác trong kiểm tra và thi cử
II. Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập các kiến thức về thiết kế quy hoạch vờn; mô hình VAC vùng sinh thái;
cải tạo đợc vờn tạp sau khi đã xây dựng đợc kế hoạch tu bổ
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- GV: Đề bài kiểm tra + đáp án.
III.Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. ổn định lớp
Lớp trởng báo cáo sĩ số giáo viên ghi vào giáo án
2. Chép đề
3. Thu bài.
4. Nhận xét thái độ tinh thần làm bài.
IV. Đề kiểm tra: kiểm tra tự luận 100%.
- Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
(50%)
Thông hiểu
( 30%)
Vận dụng
(20%)
Thiết kế quy
hoạch vờn.
Câu 1,2

Câu 4


3 câu

cải tạo đợc vờn
tạp
Câu 3

1 câu

Tổng 5đ 3đ 2đ 4 câu
10đ
-Đề kiểm tra:
1. Nêu những căn cứ để thiết kế, quy hoạch vờn ( 2 điểm)
2. Nêu những đặc điểm mô hình vờn, ao, chuồng thuộc hệ sinh thái VAC ở vùng đồng bằng
Bắc bộ ( 3 điểm)
3. Vì sao phải cải tạo, tu bổ vờn tạp ( 3 điểm)
4. Từ kiến thức đã học thiết kế mô hình VAC ở địa phơng (500m
2
) ( 2 đ)
V.đ áp án và biểu điểm
Câu 1: Những căn cứ để thiết kế quy hoạch vờn.
- Căn cứ vào đ/k tự nhiên: đất đai, thổ nhỡng, khí hậu, nguồn nớc, những cây có giá trị cơ
bản của vùng những cây trồng phụ, con nuôi chính của vùng.(1đ)
- Phải định hớng đợc cách thức sản xuất trong vờn, cây, con giống ngắn ngày để tạo phơng
châm lấy ngắn nuôi dài, con nuôi chính, cây trồng chính, tạo thu nhập chính. (0,5đ)
- Cơ sở vật chất, trình độ kỹ thuật: dựa vào cơ sở vật chất hiện tại, liên hệ với trung tâm
khuyến nông, trung tâm giống cây trồng, con nuôi học hỏi kinh nghiệm nuôi giống hợp lý. (0,5đ)
Câu 2:
* Đặc điểm mô hình VAC ( thuộc hệ sinh thái vùng đồng bằng sông hồng ) ( Bắc Bộ).
- Đất đai màu mỡ, hẹp, cần có biện pháp tận dụng tối đa để bố trí cây trồng, vật nuôi hợp lý
(0,25đ)

- Mức nớc ngầm thấp, cần có biện pháp chống úng. (0,25đ)
- Nắng gắt, về mùa hè, mùa đông gió lạnh, buốt, khô, hanh hoặc ẩm ớt. (0,25đ)
* Mô hình vờn:
- Nhà ở quay hớng năm, công trình phụ quay hớng đông để tận dụng ánh sáng tạo sự khô ráo
cho khu chăn nuôi, hạn chế dịch bệnh, ẩm ớt. (0,75đ)
- Xác định vờn có đủ ánh sáng để phát triển các loại cây ( xen canh). (0,75đ)
- Trớc sân nhà, ngõ vào có giàn cây, nho, đậu, bầu, bí để có thêm thu nhập. (0,5đ)
Câu 3: Cải tạo tu bổ vờn tạp.
- Nhằm mục đích tận dụng đất đai, ánh sáng mặt trời, phân bố lại cây trồng cho hợp lý. (1đ)
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- Dựa trên những cây trồng sẵn có trong vờn, con nuôi ở ao chuồng để X/đ ra cây, con có
hiệu quả nhất để làm cơ bản có thu nhập cơ bản. (1đ)
- Trồng bổ xung những giống cây mới thích ứng với đ/c hệ sinh thái. (1đ)
KL: Nhằm nâng cao hiệu quả SX lớn nhất trên 1 diện tích cụ thể.
Câu 4: Thiết kế mô hình VAC theo hệ sinh thái ở vùng đồng bằng bắc bộ.
- nhà: hớng nam
- Công trình phụ hớng đông
- trớc nhà có giàn che nắng: để đỡ nắng và có thêm thu hoạch (0,5đ)
* Vờn(0,5đ) : Trồng một đến hai loại cây ăn quả chính xen các loại cây ăn quả trớc nhà, thờng là
các cây thấp tán, tán đẹp
- Cây to trồng ở gần bờ ao
- gần giếng nớc trồng vài luống rau và một số loại cây thuốc
* Ao: (0,5đ) Sâu 1,5 2 m
Bờ ao trồng cây ăn quả và rau
Dới ao thả bèo
* Chuồng: (0,5đ)
Nuôi gia súc cạnh ao để tiện chăm sóc,kín gió đủ ấm chăm sóc hợp vệ sinh
VI. Kết quả cụ thể
1. Điểm < 5

- Điểm từ 0<=2:
- Điểm từ 2<5:
2. Điểm >=5:
- Điểm từ 5<8:
- Điểm >=8:
VII. n hận xét, rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 7 /10
Chơng 2: Vờn ơm và phơng pháp nhân giống cây trồng
Tiết 11, 12 Bài 5 : Vờn ơm cây giống
I. Mục tiêu
- Nêu đợc những yêu cầu chọn địa điểm lập vờn ơm cây giống
- Biết đợc những căn cứ thiết kế và cách bố trí các khu trong vờn ơm cây giống
- áp dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa tài liệu tham khảo
III. Tổ chức tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số, chuẩn bị của Hs
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểmt tra bài cũ: Không
3. Vào bài: Trong nghề làm vờn cũng nh trong nghề trông trọt ở nớc ta, giống cây trồng giữ
vai trò quan tronggj, góp phần quyết đình năng suất và chất lợng nông sản. Muốn có năng suất cây
trồng vao và ổn định ngời trồng trọt phải tiến hành lựa chọn giống. Công việc này đợc tiến hành ở v-
ờn ơm. Vì vậy việc xây dựng vờn ơm la rất cần thiết. Vậy làm thế nào để xây dựng vờn ơm cho tốt.
Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
4. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV hỏi: theo em tầm quan
trọng của vờn ơm cây giống?
- HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi: theo em có mấy loại

vờn ơm?
- HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
I. Tầm quan trọng của v ờn ơm cây giống
- Giống cây trồng giữ 1 vai trò quan trọng quyết định đến năng
suất và phẩm chất nông sản sau khi thu hoạch
- phải có giống tốt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội
- chọn và nhân giống đợc tiến hành trong vờn ơm là cần thiết
* Nhiệm vụ của vờn ơm
+ chọn lọc và bồi dỡng gióng tốt
+ sản xuất cây giống chất lợng cao bằng p
2
tiên tiến trên quy
mô CN
đầu t thích đáng
II. Chọn địa điểm chọn đất làm v ờn ơm
Căn cứ vào nhiệm vụ chia thành 2 loại vờn ơm: - vờn ơm cố
định
- vờn ơm tạm thời
Địa điểm đặt vờn ơm
- Điều kiện khí hậu phải phù hợp với từmg loại giống cây
- Đất có kết cấu tốt tầng đất dày 50cm trở lên
- khả năng giữ và thoát nớc tốt
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- GV hỏi: theo em điều kiện
lập vờn ơm?
- HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi: theo em Tại sao phải

đặt gần đờng giao thông?
- HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời GV hỏi: theo em Phơng
hớng phát triển của vờn ơm?
- HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi: theo em Căn cứ xác
định quy mô vờn ơm?
- HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi: theo em Tại sao phải
có khu luân canh?
- HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi nh vậy thiết vế vờn -
ơm gồm có 3 khu. Vậy theo em
khu nào có vai trò quan trọng
hơn cả?
- Hs trả lời thông qua kiến
thức vừa học ở bài này
- độ pH : 5- 7
- đất bằng phẳng hoặc hơi dốc 3-4
o
gần đờng giao thông
- đảm bảo đủ ánh sáng thoáng gió
- gần nguồn nớc tới
* Chú ý
Đất làm vờn ơm nên chọn đất cát pha, đất thịt nhẹ đất phù sa là
tốt nhất
không đợc chọn đất sét và đất cátvà đất thịt nặng.

III. Những căn cứ để lập v ờn ơm
Những căn cứ để thiết kế
1. Mục đích, phơng hớng phát triển của vờn sx
- Mục đích sản xuất hàng hoá(rau, quả, cây CN, hoa )
Nguồn giống phải có phẩm chất tốt đáp ứng đợc nhu cầu thị
trờng
- đòi hỏi vờn ơm cuang cấp đủ số lợng cây giống kịp thời
- phơng hớng phát triển của vờn sx trong tơng lai cần đợc xem
xét khi lập vờn ơm cố định
2. Nhu cầu về cây giống tốt ở địa phơng và các vùng lân cận
- căn cứ vào nhu cầu của thị trờng trong từng thời kì cho vờn
sản xuất và các vùng lân cận có nhu cầu
3. Điều kiện cụ thể của chủ vờn
- S lập vờn
- khả năng về vốn đầu t, lao động và trình độ hiểu biết về khoa
học làm vờn
IV. Thiết kế v ờn ơm (3 khu)
1. Khu cây gióng
- chia 2 khu nhỏ: + khu trồng các giống cây để lấy hạt tạo gốc
ghép
+ khu trồng các giống cây quý để lấy cành
ghép, mắt ghép, hạt nhằm sản xuất cây con giống
2. Khu nhân giống
- khu gieo hạt làm cây giống và tạo gốc ghép
- khu ra ngôii cây gốc ghép
- khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm cây giống
- khu ra ngôi cành chiết làm cây giống
Chú ý : -nhà ơm phải có mái che
-có hệ thống ống dẫn nớc và phun sơng
hệ thống đờng trục để đi lại tiện chăm sóc

3. Khu luân canh
- trong khu vờn ơm trồng rau và các loại đậu đỗ
cải tạo và tăng độ phì cho đất
-sau 1 đến 2 năm thâm canh đổi vị trí giữa các khu
- xung quanh vờn trồng cây để bảo vệ và là đai phòng hộ chắn
gió cho vờn
4.Củng cố
Địa điểm chọn vờn ơm phải có những yêu cầu gì?
Vờn ơm ở địa phơng có những u nhợc điểm gì?
6. H ớng dẫn Giao nhiệm vụ về nhà
tìm hiểu tình hình vờn ơm ở địa phơng
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
Ngày soạn: 8/10
Tiết 13
Bài 6: phơng pháp nhân giống bằng hạt
I. Mục tiêu
- Nêu đợc u điểm nhợc điểm của nhân giống bằng hạt
- trình bày đợc những điểm cần chú ý khi nhân gióng bằng hạt và KT gieo hạt
- áp dụng TT gieo hạt ở gđ và đp
II. Chuẩn bị
- GV : Sách giáo khoa tài liệu tham khảo.
- HS: tìm hiểu về Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng hạt.
III. Tổ chức tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách thiết kế vờn ơm
3.Bài mới
Tại sao hiện nay ng ời ta vẫn áp dụng Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng hạt.
Hoạt động của thầy

và trò
Nội dung
- GV: Ưu điểm
của Hoạt động
của thầy và trò
nhân giống
bằng hạt?
- HS trả lời.
- GV: Nhợc
điểm của Hoạt
động của thầy
và trò nhân
giống bằng
hạt?
- HS dựa vào
kiến thức thực
tế trả lời
- GV: Các bớc
cần chú ý?
- HS dựa vào
kiến thức thực
tế trả lời
- GV: Đặc điểm
của quả tốt?
- HS dựa vào
kiến thức thực
tế trả lời
VD:Hạt hồng xử lý
I. u nh ợc điểm của Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng hạt
1. u điểm

- KT đơn giản
- cây con sinh trởng và phát triển tốt khả năng thích ứng tốt với điều
kiện môi trờng , tuổi thọ cao
- hệ số nhân giống cao
- giá thành sản xuất cây giống thấp
2. Nhợc điểm
- có thể phát sinh nhiều loại biến dị do thụ phấn chéo
- cây giống mọc từ hạt lâu ra hoa kết quả
- cây mọc từ hạt thờng cao , cành lộn xộn K
2
cho việc chăm sóc và thu
hoạch
p
2
này chỉ dùng trong 3 trờng hợp sau đây
- gieo hạt sản xuất cây làm gốc ghép
- chỉ gieo hạt đối với những cây cha có Hoạt động của thầy và trò
nhân giống nào tốt hơn
- gieo hạt để lai tạo giống mới và phục tráng giống
II. Những điểm cần chú ý ki nhân giống bằng hạt
1. chọn giống tốt
a. chọn cây mẹ tốt
chọn cây điển hình mang đầy đủ dadực tính của giống đó
b. chọn quả tốt
quả to, hình dạng đặc trng cho giống, nằm phía ngoài giữa tầng tán màu
sắc đẹp không sâu bệnh
c. chọn hạt tốt
to, mẩy chắc hình dạng cân đối không có vết sâu bệnh
3.Gieo hạt trong điều kiện thích hợp
a. thời vụ gieo hạt

gieo vào tháng có nhiệt độ thích hợp đối với từng giống
b. đất gieo hạt
phải thoáng khí đủ ẩm, đủ 0
2

3. Cần biết đặc tính chín của hạt để xử lí trớc khi gieo
II. Kĩ thuật gieo hạt
1. gieo hạt trên luống
a. làm đất
đất phải đợc cày bừa cuốc xới, đảm bảo tơi xốp thoáng khí sạch cỏ dại
b.bón phân lót đầy đủ
bón phân chuồng hoai mục , phân hữu cơ vi sinh, supe lân
c. lên luống
luống gieo hạt phải đảm bảo thoát nớc, đi lại chăm sóc thuận lợi , luống
cao từ 15- 20cm mặt luống 60-80 cm , rãnh luống 40-50 cm
d. xử lí hạt trớc khi gieo
- hạt đợc gieo thành hàng, hốc ở trên luống độ sâu lấp hạt 2-3 cm
- mật độ gieo tuỳ thuộc vào từng loại hạt và điều kiện chăm sóc
g. chăm sóc sau khi gieo
- tới nớc đảm bảo độ ẩm 70-80 %
- xới xáo phá váng sau ma
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
< 5
0
C.
Hạt vải, nhãn
cần gieo ngay.
Hạt có vỏ cứng
cần đập vỡ lớp vỏ cứng

hoặc xử lý trớc khi
gieo.
- GV: Cần phải chăm
sóc ntn?
- HS dựa vào
kiến thức thực
tế trả lời
- làm cỏ thờng xuyên
- tỉa bỏ những cây sinh trởng kém bị sâu bệnh
- bón thúc phân chuồng hoặc phân lân
- theo dõi thờng xuyên và phòng trừ sâu bệnh kịp thời
2. gieo hạt trong bầu
đây là một tiến bộ KT cần đợc áp dụng phổ biến vì có nhiều u điểm
- giữ đợc bộ rễ cây hoàn chỉnh nên tỷ lệ sống cao khi trồng
- thuận tiện chăm sóc và bảo vệ cây
- vận chuyển cây đi xa đợc dễ dàng
* Chú ý
- sử dụng bầu là túi PE đen có đục lỗ ở đáy
- chất dinh dỡng trong bầu tốt
- kĩ thuật chăm sóc tiến hành đầy đủ nh gieo hạt trên luống
- cần đợc che ánh sáng ở giai đoạn đầu
4.Củng cố
điều kiện để hạt nảy mầm tốt cây con sinh trởng khoẻ
5. H ớng dẫn Giao nhiệm vụ về nhà
- áp dụng gieo hạt ở GĐ
- Tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng cành
Ngày soạn: 8/10
Tiết 14
Bài 7: giâm cành
I. Mục tiêu

- Trình bày đợc u nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò giâm cành
- Trình bày đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm và KT giâm cành
- ứng dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa tài liệu tham khảo.
- HS: tìm hiểu trớc phơng háp nhân giống bằng giâm cành.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày u nhợc điểm của phơng háp nhân giống bằng hạt.
3 Bài mới
. Vào bài: Từ phần trả lời của hóc sinh giáo viên nhấn mạnh đó là u nh ợc điểm của Hoạt
động của thầy và trò nhân giống bằng hạt vậy Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng giâm
cành có u nhựoc điểm gì và Hoạt động của thầy và trò tiến hành nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV:Thế nào là Hoạt động
của thầy và trò nhân giống chiết
I. Khái niệm
Là Hoạt động của thầy và trò nhân giống vô tính sử dụng một
đoạn cành tách ra khỏi cây mẹ trồng trong điều kiện môi trờng
thích hợp cành ra rễ và sinh cành mới tạo cây hoàn chỉnh
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
cành? Cho ví dụ?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV: u nhợc điểm của Hoạt
động của thầy và trò giâm cành?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế

trả lời.
- GV: Những yếu tố nào sẽ ảnh
hởng tới sự ra rễ của cành giâm?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV: Các yếu tố ngoại cảnh
nào có thể ảnh hởng đến sự ra rễ
của cành giâm
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV: Trong kĩ thuật giâm
cành phải làm gì để kích thích
cành giâm nhanh ra rễ?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
II. Ưu, nh ợc điểm của Hoạt động của thầy và trò chiết cành
1. Ưu điểm:
- giữ đợc đặc tính di truyền của cây mẹ
- ra hoa kết quả sớm
2. nhợc điểm
- Kt phức tạp
- csvc cần đợc đâù t
- Hoạt động của thầy và trò giâm cành qua nhiều
thế hệ dẫn đến hiện tợng già hóa
III. Những yếu tố ảnh h ởng đến sự ra rễ của cành giâm
1.yếu tố nội tại của cành giâm
a. các giống cây
- các giống cây leo cây thân mềm ra rễ nhanh hơn các cây thân
gỗ cứng
- có những giống khó ra rễ: xoài, vải, nhãn

b. chất lợng của cành giâm
- đủ độ lớn chiều dài , lá
- dự trữ đủ chất dinh dỡng để cung cấp cho bộ rễ trớc khi cành
giâm ra rễ
- cành phải lấy ở cây mẹ tốt, ở giữa tầng tán, cành bánh tẻ,
không bị sâu bệnh
2. yếu tố ngoại cảnh
a. nhiệt độ
- nhiệt độ phải vừa phải để giảm sự thoát hơi nớc và hô hấp
b. độ ẩm:
-đất 80% - không khí 90%
c. ánh sáng
tránh ánh sáng trực xạ ánh sáng cờng độ cao
d. giá thể để giâm cành
-nền giâm đủ không khí , đủ ẩm, không có mầm mống sâu
bệnh hại không ngập nớc
- chọn thời điểm giâm cành thích hợp
- hệ thống tới tiêu đảm bảo
3. yếu tố kĩ thuật
đảm bảo đúng kĩ thuật thì tỷ lệ ra rễ cao
III. s ử dụng chất điều hòa sinh tr ởng
- sử dụng chất điều hòa sinh trờng để kích thích ra rễ nh: IBA,
IAA
- khi sử dụng phải chú ý: đúng nồng độ , đúng liều lợng,
nhúng phần gốc hom vào dung dịch, với thời gian thích hợp

4. Củng cố : ở địa phơng em đã sử dụng Hoạt động của thầy và trò giâm cành đối với những
giống cây nào?
5. H ớng dẫn - Giao nhiệm vụ về nhà
- giâm sắn và mía.

- So sánh u nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng hạt và Hoạt động của thầy
và trò giâm cành.

Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
Ngày soạn: 11/10
Tiết 15
bài 8: phơng pháp chiết cành
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc u nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò chiết cành
- Trình bày đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết và KT chiết cành
- ứng dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa tài liệu tham khảo.
- HS: Tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò chiết cành.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày u nhợc điểm của phơng háp nhân giống bằng giâm cành?
3. Bài mới
Từ phần trả lời của hóc sinh giáo viên nhấn mạnh đó là u nhợc điểm của Hoạt động của thầy
và trò nhân giống bằng hạt vậy Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng chiết cành có u nhựoc
điểm gì và Hoạt động của thầy và trò tiến hành nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung
- GV: Thế nào là Hoạt
động của thầy và trò
chiết cành?

- HS: dựa vào kiến
thức thực tế trả lời.
- GV: u, nhợc điểm
của Hoạt động của thầy
và trò chiết cành?
- HS: dựa vào kiến
thức thực tế trả lời.
- GV tù những nhợc
điểm của Hoạt động của
thầy và trò nhân giống
bằng chiết, hỹa cho biết
phong pháp nhân giống
bàng chiết không đứoc
áp dụng trong trờng hợp
nào?
- HS trả lời.
- GV: Những yếu tố nào
sẽ ảnh hởng tới sự ra rễ
của cành giâm?
I. Khái niệm
Là Hoạt động của thầy và trò nhân giống vô tính sử dụng những
cành dinh dỡng ở trên cây áp dụng biện pháp kt để cành đó ra rễ tạo
cây hoàn chỉnh
II. u, nh ợc điểm của Hoạt động của thầy và trò chiết cành
1.u điểm
- ra hoa kết quả sớm
- cây con giữ đợc đặc tính di truyền của cây mẹ
- cây con phân cành thấp tán cân đối gọn, thuận tiện cho việc thu
hoạch.
- Rất sớm có cây giống để trồng.

2. nhợc điểm
- một số cây ăn quả chiết khó ra rễ
- hệ số nhân giống không cao: do không thể chiết nhiều cành trên
một cây.
- tuổi thọ cây thấp do cây giống không cos rễ cọc ăn sâu, nhất là
trồng ở vùng đất đồi hay ngập mặn.
- cây chiết qua nhiều thế hệ hay bị nhiễm virus
III. những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết
1. giống cây
- một số cây ăn quả chiết khó ra rễ: táo, hồng, mít
2. tuổi cây tuổi cành
- tuổi càng cao tỷ lệ ra rễ càng thấp
- chọn cành chiết ở những cây sinh trởng khỏe ở thời kì sung sức
- chọn cành ở giữa tầng tán, phơi ngoài ánh sáng
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- HS: dựa vào kiến
thức thực tế trả lời.
- GV: Cho biết các
khâu trong kĩ thuật chiết
cành?
- HS: dựa vào kiến
thức thực tế trả lời.
- chọn cành đã hóa gỗ, không chọn cành quá non, hoặc quá già,
cành nằm ở chỗ thiếu ánh sáng
3. thời vụ chiết
- nhiệt độ và độ ẩm là hai yếu tố chính ảnh hởng đến sự ra rễ
- chiết cành vào hai vụ:
+ vụ xuân: tháng 3-4
+ vụ thu : tháng 8- 9

Tuy nhiên, còn tuỳ thuộc vào giống và điều kiện vụ thể của từng
vùng mà chọn thời cụ thích hợp.
IV. q uy trình kĩ thuật chiết cành
- nhiều công đoạn : chọn cành, đất bó bầù
- chú ý các thao tác kĩ thuật sau;
+ chiều dài khoanh vỏ = 1,5 lần đờng kính cành chiết
+ cạo hết lớp tợng tầng trên lõi gỗ ở vết khoanh
+ bó bầu bằng giấy nilon trắng giữ ẩm cho bầu
+ bó bầu chặt đảm bảo không bị xoay
+ sử dụng chất điều hòa sinh trởng bôi vào vết cắt , trộn vào chất bó
bầu
4. c ủng cố : muốn chiết cành đạt tỷ lệ ra rễ cao cần chú ý những gì?
5. H ớng dẫn Giao nhiệm vụ về nhà:
- chiết cành bởi.
- Tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò ghép và các kiểu ghép.
Ngày soan:13/10
Tiết 16-17
Bài 19: phơng pháp ghép và các kiểu ghép
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc u nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò ghép cành
- Trình bày đợc những yếu tố ảnh hởng đến tỷ lệ sống cành ghép và KT ghép cành
- ứng dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa tài liệu tham khảo.
- HS: Tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy và trò ghép cành
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:

Trình bày u nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng chiết cành?
3. Vào bài: Từ phần trả lời của hóc sinh giáo viên nhấn mạnh đó là u nhợc điểm của Hoạt
động của thầy và trò nhân giống bằng chiết cành và nói Hoạt động của thầy và trò ghép và các
kiểu ghépcó u nhựoc điểm gì và Hoạt động của thầy và trò tiến hành nh thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học ngày hôm nay.
4 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV hỏi:
Thế nào là Hoạt động của
thầy và trò ghép cành?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
- GV hỏi:
Cho biết những u nhợc điểm
của Hoạt động của thầy và trò
ghép?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
- GV hỏi:
Những yếu tố ảnh hởng đến
tỷ lệ ghép sống?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi:
Chọn cành ghép có đặc điểm
nh thế nào ?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
- GV hỏi:
ghép vào thời điểm nào là

thích hợp?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi:
Các thao tác kĩ thuật ghép
cành?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi:
Các kiểu ghép trong thực tế?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
- GV hỏi:
Kỹ thuật lấy mắt ghép?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
I.Khái nệm chung và CSKH của Hoạt động của thầy và trò ghép
1. khái niệm chung:
-Là PPNGVT lấy mắt hoặc cành của cây giống gắn lên một cây
khác tạo thành cây mới
- đặc điểm của cây con: giữ đợc đặc tính di tryền của cay mẹ.
Năng suất cao phẩm chất tốt chống chịu tốt với điều kiện ngoại
cảnh
2.Cơ sở khoa học của Hoạt động của thầy và trò ghép
- là quy trình làm cho tợng tầng của mắt hoặc cành ghép tiếp
xúc với tợng tầng của gốc ghép
- các mô mềm chỗ tiếp giáp do tợng tầng sinh ra sẽ phân hóa
thành những mạch dẫn để quá trình vận chuyển nhựa giữa gốc
ghép và cành ghép
- sau khi mắt ghép đã sống, cắt ngọn cây gốc ghép; từ mắt ghép

hay cành sẽ nảy lên những chồi mầm mới
II. u nh ợc điểm của Hoạt động của thầy và trò ghép
- cây ghép sinh trởng và phát triển tốt nhờ tính thích nghi và khả
năng chống chịu cảu cây gốc ghép
- cây ghép ra hoa kết quả sớm
- cây ghép giữ đợc đầy đủ đặc tính của cây mẹ
- khả năng chống chịu tốt, hệ số nhân giống cao
III. Những yếu tố ảnh h ởng đến tỷ lệ ghép sống
1. giống cây làm gốc ghép và giống cây lấy cành, mắt ghép phải
có quan hệ họ hàng huyết thống gần nhau
2. chất lợng gốc ghép
- cây làm gốc ghép phải sinh trởng- phát triển tốt vào thời vụ
ghép phải nhiều nhựa
- tợng tầng hoạt động mạnh
3. cành ghép mắt ghép
- chọn cành bánh tẻ ở ngoài ánh sáng và giữa tầng tán
4. thời vụ ghép
- nhiệt độ 20- 30
0
c là tốt nhất độ mẩm 80% 90%
- ghép vào vụ xuân và vụ thu đối với cây ăn quả
- phía nam ghép vào đầu mùa ma
5. thao tác kĩ thuật
- dao ghép phải sắc thao tác phải nhanh gọn
- giữ vệ sinh cho mắt ghép cành ghép mắt ghép và gốc ghép
- đặt mắt ghép và cành ghép vào gốc ghép sao cho phần tợng
tầng của chúng tiếp xúc với nhau càng nhiều càng tốt
- buộc chặt vết ghép để tránh ma nắng
IV. các kiểu ghép
1. ghép rời

Là Hoạt động của thầy và trò lấy mắt hoặc đoạn cành rời khỏi
cây mẹ đem gắn vào gốc ghép
- ghép mắt có 3 kiểu: chữ T, cửa sổ, mắt nhỏ có gỗ
a. ghép mắt chữ T
- lấy mắt ghép: lấy trên cành nhỏ mắt ghép còn để lại cuống lá
và 1 lớp gỗ phía trong
- mở mắt ghép theo kiểu chữ T
b. ghép mắt nhỏ có gỗ
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- GV hỏi:
Cách ghép đoạn cành?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi:
đối tợng áp dụng của kiểu
ghép này?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi:
Kỹ thuật ghép áp cành?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- GV hỏi:
Cách chọn cành ghép và gốc
ghép?
- HS: dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.
- lấy mắt ghép: giống lấy mất ghép chữ T phía trong mắt ghép
còn dính 1 lớp gỗ mỏng

- mở gốc ghép: vạt vào gốc ghép một lớp gỗ mỏng
c. ghép cửa sổ:
- lấy mắt ghép: lấy trên cành to hơn cuống lá đã rụng chỉ còn
thấy vết sẹo miếng mắt đã ghép không có gỗ
- mở mắt ghép có hình cửa sổ
* chú ý
-ghép chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ áp dụng với những cây ăn
quả không róc vỏ
- ghép cửa sổ: áp dụng với những cây ăn quả rễ bóc vỏ cành lớn
tròn nhiều nhựa
d. ghép đoạn cành
- trên cây mẹ chọn những cành bánh tẻ 3- 6 tháng khoảng cách
lá tha có mầm ngủ
- trên cành ghép chỉ lấy một đoạn 6- 8cm có 2- 3 mầm ngủ
- kiểu ghép này thờng dùng ghép cây có cành khó bóc vỏ
- dùng nilon để buộc giữ cho đoạn cành ghép không bị mất nớc
tỷ lệ sống cao.
2. ghép áp cành
- kiểu ghép cổ truyền tỷ lệ sống cao vì cành ghép vẫn đợc cung
cấp đầy đủ dinh dỡng do còn ở trên cây mẹ gốc ghép vẫn sinh tr-
ởng và phát triển bình thờng
- nhợc điểm: hệ số nhân giống thấp
* kĩ thuật: treo hoặc kê các bầu cây gốc ghép lên vị trí thích hợp
gần cành ghép của cây mẹ
Chọn cành có đờng kính tơng đơng với gốc ghép. Vạt một mảnh
vỏ trên gốc ghép và cành ghép có vị trí tơng đơng sau đó dùng dây
nilon buộc chặt kín hai vết đã vạt cho tợng tầng của gốc ghép và
cành ghép khít chặt vào nhau. Khi vết cắt đã liền cắt ngọn cây gốc
ghép và chân cành ghép. Nhấc các bầu đã ghép sống vào vờn ơm
để chăm sóc

4. c ủng cố : các kiểu ghép phổ biến? kĩ thuật ghép áp cành
5. H ớng dẫn - Giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài và so sánh Hoạt động của thầy và trò nhân giống bằng hạt và phơng ppháp nhân giống
bằng giâm cành.
- Tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò tách chồi chắn rễ.
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
Ngày soạn: 16/10
Tiết 18
bài 10: phơng pháp tách chồi và chắn rễ
I. Mục tiêu
- Trình bày đợc u nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò tách chồi chắn rễ
- Trình bày đợc những đặc điểm cần chú ý khi nhân giống bằng Hoạt động của thầy và trò tách
chồi và chắn rễ
- ứng dụng thực tế ở địa phơng
II. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa tài liệu tham khảo.
- HS: Tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy và trò ghép cành
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:không
3. Bài mới
em hiểu thế nào về Hoạt động của thầy và trò tách chồi chắn rễ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV hỏi:
Lấy VD về đối tợng có áp
dụng Hoạt động của thầy và
trò này?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.

- GV hỏi:
Ưu nhợc điểm của Hoạt
động của thầy và trò ?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
VD: Với chuối: L >1m,
đờng kính >= 15cm
- GV hỏi:
Ưu điểm của Hoạt động
của thầy và trò chắn rễ?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
- GV hỏi:
Cách tiến hành chắn rễ đối
với một số đối tợng?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
I. Hoạt động của thầy và trò tách chồi
1. Khái niệm
Tách chồi là lấy cây con hoặc chồi đem trồng là cách làm có từ lâu
đời sử dụng chồi hoặc cây con mọc ra từ thân mẹ
2.u điểm của Hoạt động của thầy và trò tách chồi
- ra hoa kết quả sớm
- giữ đợc các đặc tính di truyền của mẹ
- tỷ lệ sống cao
3. nhợc điểm
- hệ số nhân giống thấp
- rễ nhiễm sâu bệnh
- cây con không đồng đều
4. những đặc điểm cần chú ý

a. cây con và chồi phải có chiều cao, hiện trạng khối lợng đồng
đều đạt tiêu chuẩn kĩ thuật quy định
b. cây con và chồi cần phải xử lí sâu bệnh hại bằng hóa chất trớc
khi trồng
c. cây con và chồi con có cùng kích thớc và khối lợng đợc trồng ở
khu riêng để tiện chăm sóc thu hoạch
II. Hoạt động của thầy và trò chắn rễ
1. u nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò chắn rễ
- u điểm: cây con ra hoa kết quả sớm giữ đợc đặc điểm tốt của cây
mẹ
- nhợc điểm: hệ số nhân giống không cao nếu chắn rễ nhiều làm
ảnh hởng đến sự sinh trởng phát triển của cây mẹ
2. cách tiến hành
- vào thời kì ngừng sinh trởng tháng 11-12 bới đất quanh gốc từ
hình chiếu tán cây vào
- chọn những rễ nổi gần mặt đất dùng dao sắc chặt ngang cho rễ
đứt hẳn sau 2- 3thangs cây con sẽ mọc ra từ đoạn rễ ngoài
- khi cây con 20-25 cm dùng dao chặt tiếp phía ngoài vết chắn
cũ.sau 1 tháng dánh cây con vào vờn ơm hoặc đem trồng
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- GV hỏi:
điều kiện để cây con sinh tr-
ởng tốt nhất?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
* chú ý:
-Sau khi chắn rễ phải thờng xuyên giữ ẩm và tạo cho lớp đất mặt
tơi xốp
- vờn ơm cómái che đất vờn ơm phải bón lót đầy đủ đặt hom rễ

vào luống hoặc bầu chếch một góc 45
0
lấp chặt đất để đầu trên dài
45 cm đảm bảo độ ẩm 70 % 80%
- sau 2 tháng đem trồng
4 . c ủng cố : nhân giống bằng Hoạt động của thầy và trò tách chồi cần lu ý những gì?
5.H ơng dẫn Giao nhiệm vụ về nhà
- Tách chồi cây dứa
- Tìm hiểu về Hoạt động của thầy và trò nuôi cấy mô tế bào.
Ngày soạn: 25/10
Tit 19 Bi 11: phơng pháp nuôi cấy mô
I.Mục tiêu
- Nêu đợc u điểm nhợc điểm của Hoạt động của thầy và trò nuôI cấy mô.
- Trình bày đợc các điều kiện để nhân giống bằng Hoạt động của thầy và trò nuôI cấy mô.
- Vận dụng đợc trong thực tế sản xuất và trong đời sống.
II. Chuẩn bị
- GV: Sách giáo khoa tài liệu tham khảo.
- HS: Tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy và trò nuôi cấy mô.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp. Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:không
3. Bài mới:
em hiểu thế nào về Hoạt động của thầy và trò tnuôi cấy mô tế bào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- GV: Hoạt động của thầy
và trò nuôi cấy mô là gì?
- HS: dựa vào kiến thức
thực tế trả lời.

- GV: Ưu điểm của Hoạt
động của thầy và trò?
- HS: dựa vào kiến thức
thực tế trả lời.
- GV: Nhợc điểm?
Giá thành cây con?
- HS: dựa vào kiến thức
thực tế trả lời.
- GV: Có các chất điều hoà
sinh trởng nào?
- HS: dựa vào kiến thức
thực tế trả lời.
- GV: đợc áp dụng ở cơ sở
nào?
Tình hình nớc ta?
- HS: dựa vào kiến thức
thực tế trả lời.
- GV: Căn cứ chọn mẫu?
Cách chọn?
- HS: dựa vào kiến thức thực
tế trả lời.
- GV: Tại sao phảI cấy vào
môi trờng?
- HS: dựa vào kiến thức
thực tế trả lời.
I. Khái niệm
- Là Hoạt động của thầy và trò nhân giốngvô tính hiện đại. Lấy
một hoặc một nhóm TB ở đỉnh sinh trởng mầm ngủ hoặc đình sinh
trởng rễ, mô lá nuôI cấy trong môi trờng dinh dỡng phù hợp đợc
một cây hoàn chỉnh có khả măng sinh trởng và phát triển bình thờng.

II. Ưu nh ợc đỉêm của Hoạt động của thầy và trò nuôI cấy mô:
1. Ưu điểm:
- Tạo ra nhiều giống cây đợc trẻ hoá.
- Cây con sinh trởng và phát triển tốt, không sâu bệnh
trên nhiều thế hệ nhân giống vô tính
- Hệ số nhân giống cao.
2. Nhợc điểm:
- Một số cây trồng rất nhạy cảm với chất điều hoà sinh trởng có
thể phát sinh một số biến dị.
- Giá thành sản xuất còn cao.
III . đ iều kiện nuôi cấy
1. Chon mẫu và xử lý mẫu tốt
- Chọn chồi ngọn làm mẫu nuôi cấy
+ Chồi cắt bớt lá, rửa sạch trong cồn 90
0
.
+ Xử lý tiếp trong chất Ca(Ocl)
2
7% trong 20 phút.
+ Bóc vảy và rửa trong nớc vô trùng rồi cắt mô TB đa vào môi tr-
ờng nuôi cấy đã chuẩn bị sẵn trong ống nghiệm hoặc trong lọ thuỷ
tinh
2. Môi trờng nuôi cấy thích hợp
- Dùng môi trờng nuôi cấy bao gồm các chất điều hoà sinh tr-
ởng nh: NAA, IBA, BA.
- Mỗi chất điều hoà sinh trởng đợc sử dụng phù hợp với một giai
đoạn nhất định trong quá trình nuôI cấy mô TB.
3. Phòng nuôi cấy:
- Phòng nuôI cấy có chế độ nhiệt độ và ánh sáng thích hợp
- Nhiệt độ trung bình 22 25

0
C.
- Dùng ánh sáng đèn huỳnh quang (chiếu 16 18 giờ/ngày)
* Chú ý:
- áp dụng đợc ở những cơ sở nuôI cấy có đầy đủ trang thiét bị và
cán bộ có trình độ chuyên sâu.
- Nớc ta đang đẩy mạnh nghiên cứu để nhanh chóng đa vào sản
xuất.
IV. Quy trình kỹ thuật nuôi cấy mô TBTV.
1. Chọn mẫu nuôi cấy mô:
- Tuỳ mục đích nuôi cấy có thể chọn ở rễ, thân hoặc lá.
- Chọn cây mẹ sạch bệnh có phẩm chất tốt, chọn đúng loại mô,
đúng giai đoạn phát triển của cây.
2. Khử trùng:
- Mẫu nuôi cấy cần làm vệ sinh sơ bộ sau đó khử trùng theo 3
bớc.
3. Tái tạo chồi:
- Việc tái tạo chồi đợc tiến hành trong môi trờng thích hợp với
các điều kiện nuôi cấy : nhiệt độ, ánh sáng tốt nhất.
4. Tái tạo rễ và tạo cây hoàn chỉnh:
- Sau khi chồi đã phát triển đến kích thớc cần thiết thì cấy
chuyển chồi sang môi trờng tạo rễ.
5. Cấy cây trong môi trờng thích ứng
- Sau khi cây ra rễ cấy vào môi trờng thích ứng để cây thích
nghi dần dần với điều kiện tự nhiên.
6. Trồng cây trong vờn ơm
- Cây đã thích nghi thì chuyển cây ra vơng ơm.
4. Củng cố Cơ sở của Hoạt động của thầy và trò nuôI cấy mô? Ưu nhợc điểm của nó so với pp
nhân giống khác?
5.H ớng dẫn Giao nhiệm vụ về nhà:

chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
Ngày soạn: 27/11/2010
Tiết:20,21,22 Bài 12
Thực hành:Kỹ thuật gieo hạt trong bầu
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc các thao tác: chuẩn bị đất và phân cho vào bầu, xử lí hạt trớc khi gieo, gieo
hạt vào bầu và chăm sóc
- Nghiêm túc thực hiện các khâu kỹ thuật, ham tìm tòi, sáng tạo
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Đất phù sa, đất thịt nhẹ, phân chuồng đẫ ủ hoai, phân N-P-K, vôi.
- Các loại túi bầu PE màu đen có lỗ đục ở phía đáy; với các kích thớc: 10cm x 6cm, 15cm x
10cm và 18cm x 16cm.
- Một số loại hạt giống (táo, mận, hồng, na, vải, nhãn ) tuỳ vào thời điểm thực hành.
- Nớc đun sôi và nớc nguôi sạch.
- Ô doa, thùng tới có gơng sen, dao xới, xẻng, cốc, que tre nhỏ
2. Giáo viên: quy trình thực hành.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp- Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị học sinh theo nhóm những chuần bị của bài thực hành
3. Bài mới
Vào bài: em hiểu thế nào về Hoạt động của thầy và trò tnuôi cấy mô tế bào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV nêu mục tiêu của bài và kiểm tra lại phần
chuẩn bị của học sinh
- GV: Để thực hiện gieo hạt trong bầu cần tiến

hành qua mấy bớc?
- HS: Các nhóm cử đại diện các nhóm trả lời
- GV: Trình bày nội dung của của các bớc tiến
hành thí nghiệm?
- HS: Các nhóm cử đại diện các nhóm trả lời
- GV: Tại sao phải sử dụng bao màu đen?
I. Mục tiêu
II. Chuẩn bị
III. Quy trình thực hành
+ có 5 bớc
- Các nhóm cử đại diện trả lời :
* Bớc1. Trộn hỗn hợp giá thể.
- Dùng đất phù sa hay đất thịt trộn với phân
chuồng hoai và phân lân, vôi theo tỷ lệ: 2 phần
đất: 1 phần phân.
- Đảo cho đều để hỗn hợp không bị vón cục
* Bớc 2. Làm bầu dinh dỡng
Dùng tay xoa hoặc dùng chân giữ để tách miệng
túi rồi cho hỗn hợp đất vừa trộn vào bầu, ấn chặt
đất ở đáy bầu, vỗ xung quanh để cho bầu phẳng.
* Bớc 3. Xếp bầu vào luống.
- Luống xếp bầu rộng 0,6 0,8 m, chiều dài tuỳ
địa thế.
Trờng THPT Lý Thờng Kiệt
Giáo án nghề làm vờn GV: Vũ Thị Huệ
- HS: Các nhóm cử đại diện các nhóm trả lời
- GV: Phủ trấu ( bổi, mùn ca, xơ dừa ) có tác
dụng gì?
- HS: Các nhóm cử đại diện các nhóm trả lời
- GV: Các nhóm hãy làm thí nghiệm trên sự

chuẩn bị?
- HS: Các nhóm cử đại diện các nhóm trả lời
- GV: yêu cầu học sinh làm thực hành.
- Học sinh tiến hành làm theo quy trình theo
nhóm từng loại hạt.
- GV theo dõi và nhăc nhở các nhóm làm cản
thận và nghiêm túc trong thực hành ( không đùa
nghịch đảm bảo tính an toàn trong lao động.
- GV đánh giá công việc thực hành của học sinh.
- Đặt bầu thành lối
- Vét đất trên rãnh phủ kín 2/3 chiều cao bầu để
giữ cho bầu không bị đổ
- Vờn ơm phải đợc che tránh nắng trực tiếp
* Bớc 4. Xử lý hạt trớc khi gieo.
- Ngâm hạt trong nớc nóng (2sôi + 3 lạnh)
khoảng 20 30 phút.
- Hạt có vỏ cững cần đập nứt vỏ trớc khi ngâm
- ủ hạt: Cho hạt vào túi vải mỗi túi khoảng 0,5kg.
Xếp túi vào rổ, sọt ủ nơi kín gió, ẩm. Khi hạt
nứt nanh mang đi gieo.
* Bớc 5. Gieo hạt vào bầu.
- Mỗi bầu gieo 2 3 hạt, độ sâu 2 3cm, sau
khi gieo lấy tay nén nhẹ đất trên mặt.
-Phủ trên bề mặt luống 1 lớp trấu (bổi mùn ca )
- Tới nớc bằng bình có hoa sen
IV. Đánh giá kết quả
- GV đánh giá công viẹcc của từng
nhóm.
- Yêu cầu cácthành viên trongnhóm
chia nhau tới nớc và theo dõi ( có sổ theo dõi)

Kết quả sau 1 tuần, 12, 14 ngày và làm báo cáo
có tính tỉ lệ nảy mầm
4. Củng cố
- Cho học sinh tự đánh giá kết quả của nhóm mình
- Giáo viên nhận xét và đánh giá giờ học
5. Hỡng dẫn- Giao nhiệm vụ về nhà.
- làm báo cáo thực hành
- Nhắc nhở các em chuẩn bị cho bài thực hành Kĩ thuật giâm cành
Ngày soạn: 18/10
Tiết 23+ 24 +25
Bài 12: Thực hành : Kỹ thuật giâm cành
I. Mục tiêu
- Củng cố lại phần lý thuyết có liên quan.
- Thực hiện đợc các thao tác các khâu: chuẩn bị nền để giâm, kỳ thuật chọn cành và cắt đoạn
hom giâm, xử lý hom giâm, cách cắm hom, chăm sóc sau khi giâm
- Vận dụng trong thực tế sản xuất ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Các giống cây ăn quả, hom để lấy cành giâm có trong vờn trờng hoặc vờn của hộ dân quanh tr-
ờng (chanh, quýt, nhót, mơ mận )
- Gạch bao luống hoặc khay gỗ
- Các chế phẩm kích thích rễ NAA, IBA
- Nguyên liệu làm giá thể giâm cành: cát (bùn) song nhặt sạch tạp chất và phơi khô, đập nhỏ (2 -
4)mm, vôi
- Kéo cắt cành hoặc giao sắc
- Ô doa, bình tới có hoa sen
- Nhà ơm cây có mái che
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp- Lớp trởng báo cáo sĩ số.
2. Ôn lại kiến thức cũ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị học sinh theo nhóm những chuần bị của bài thực hành

Trờng THPT Lý Thờng Kiệt

×