Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

NỘI DUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN: ĐƯỜNG NỐI THỊ XÃ VỊ THANH TỈNH HẬU GIANG VỚI THÀNH PHỐ CẦN THƠ, GÓI THẦU SỐ 4 TỪ KM39+100 – KM47+352,48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.35 KB, 19 trang )

Đề xuất về mặt kỹ thuật
nội dung và các giải pháp thực hiện công tác khảo sát và
thiết kế kỹ thuật
Dự án: Đờng nối thị xã vị thanh tỉnh hậu giang với thành phố
cần thơ, gói thầu số 4 từ km39+100 km47+352,48
Phần thứ nhất
Hiểu biết về mục đích, yêu cầu của gói thầu
I.Giới thiệu về dự án:
Thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang đều nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm
đồng bằng sông Cửu Long. Trong đIều kiện mới, việc tách tỉnh tạo ra cơ hội lớn để phát
triển, khơi dậy mọi tiềm năng của vùng. Vì vậy việc phát triển hạ tầng cơ sở mà đặc biệt
là Giao thông vận tải là yếu tố đầu tiên và rất quan trong trong sự phát triển kinh tế, xã
hội, cũng nh các yếu tố về mặt Quốc phòng.
Tuyến đờng Vị Thanh - Cần Thơ nối trung tâm kinh tế-văn hoá-xã hội-chính trị
của tỉnh Hậu Giang với trung tâm kinh tế-văn hoá-xã hội-chính trị của Thành phố Cần
Thơ, phù hợp với định hớng phát triển giao thông đờng bộ đồng bằng sông Cửu Long,
đóng vai trò là trục dọc kết nối với các trục đờng ngang đi các tỉnh trong khu vực, tạo ra
một mạng lới giao thông thông suốt cả vùng Tây Nam bộ, đảm bảo yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội, phòng chống lũ và củng cố an ninh quốc phòng.
Trên cơ sở chức năng của tuyến đờng từ Vị Thanh đi Cần Thơ dự án đầu t theo
tiêu chuẩn đờng cấp III đồng bằng có xem xét yếu tố phát triển trong tơng lai thành đ-
ờng cao tốc. Theo Dự án đựoc dyệt thì việc đầu t đợc chia ra làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn hoàn chỉnh đờng 4 làn xe có B=23 m.
- Giai đoạn 1 đờng cấp III đồng bằng có B=11.5 m.
Vị trí đoạn tuyến: Đoạn do công ty Cổ phần t vấn đầu t xây dựng công trình giao
thông 1-Cienco1 lập bao gồm các điểm không chế nh sau:
+ Điểm đầu: Km39+100
+ Điểm cuối: Km47+352
Qui mô tiêu chuẩn xây dựng cho giai đoạn I phù hợp với đờng cấp III đồng bằng
với bề rộng nền đờng là 11.5m. Kết cấu mặt đờng cho giai đoạn 1 là bê tông nhựa hạt
trung. Cờng độ mặt đờng đợc thiết kế với E


yc
=140MPa.
Trên đoạn tuyến nghiên cứu bao gồm 11 cầu, 14 cống và 1 nút giao.
II.Tổ chức thực hiện:
1
- Chủ đầu t: Sở giao thông vận tải Hậu Giang.
- Hình thức quản lý: Ban QLGT-Sở GTVT Hậu Giang là đại diện chủ đầu t.
- Hình thức đầu t: xây dựng mới.
- Nguồn vốn: Trái phiếu chính phủ.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: chỉ định thầu.
- Phơng thức chỉ định thầu: một bộ hồ sơ đề xuất.
- Hình thức hợp đồng: theo đơn giá.
III.Khung tiêu chuẩn áp dụng:
Quy trình khảo sát:
- Quy trình khảo sát đờng ô tô: 22TCN263-200.
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình 96 TCN 43-90
- Quy trình khoan thăm dò địa chất: 22TCN259-2000
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ô tô đắp trên đất yếu: 22TVN 262-2000
Quy trình thiết kế:
- Đờng ô tô tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054-2005.
- Quy phạm thiết kế đờng phố, đờng quảng trờng đô thị 20 TCN 104-83
- Qui trình thiết kế áo đờng mềm: 22TCN 211-06.
- Qui trình thiết kế áo đờng cứng: 22TCN 223-95.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22TCN 272-05.
- Tiêu chuẩn thiết kế cho cống: 22TCN 18-79.
- Tính toán đặc trng dòng chảy lũ: 22 TCN 220-95.
- Định mức cây xanh: 529/BXD.VTK-1997.
- Điều lệ báo hiệu đờng bộ: 22TCN 237-01.
Quy trình tham khảo:
- Đờng ô tô cao tốc-yêu cầu thiết kế: TCVN 5729-97.

- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô: 22TCN 273-01.
- Tiêu chuẩn thiết kế mặt đờng mềm: 22TCN 274-01.
IV.Qui mô tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:
1. các chỉ tiêu chủ yếu:
2
TT Tên chỉ tiêu
Giai đoạn TK
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tốc độ tính toán Vtt km/h
Bán kính đờng cong tối thiểu
Bán kính đờng cong nhỏ nhất thông thờng
Tải trọng trục xe T

Độ dốc dọc lớn nhât%
Độ dốc siêu cao lớn nhất%
Bán kính đờng cong đứng tối thiểu m
Bán kính đờng cong đứng tối thiểu thông thờng
Bề rộng nền đờng m
Bề rộng mặt đờng m
Bề rộng lề đờng m
Dải dừng xe+ lề trồng cỏ
Dốc ngang mặt đờng %
Dốc ngang lề đờng %
Độ dốc mái ta luy đắp
Kết cấu mặt đờng
Mặt cắt ngang cầu m
Nút giao
80
240
450
12T
6
7
3000
4500
11.5
10.0m
2 x0.75m
2
3
1/1.5
Thảm
11m

1
80
240
450
12T
6
7
3000
4500
23.0
15.0
2x0.75m
2x3.0m
2
3
1/1.5
Thảm
2x11m
1
2.Phơng án tuyến đợc phê duyệt:
2.1.Bình đồ:
Dự án xây dung là tuyến mới hoàn toàn, qua vùng địa hình đồng bằng tơng đối
bằng phẳng, không có các đIểm khống chế đặc biệt. Địa chất hầu hết là nền đất yếu
phân bố trên diện rộng.
Toàn tuyến có tất cả 1 đờng cong.
2.2.Cắt dọc tuyến:
Tuyến thiết kế qua vùng đồng bằng, nền đờng chủ yếu là đắp thấp. Cao độ đảm
bảo đợc khống chế tại các vị trí công trình nh đầu tuyến, cuối tuyến, cầu, các giao cắt.
Hệ Cao độ dọc tuyến đợc khống chế bởi hệ thống đờng chuyền.
2.3.Mặt cắt ngang:

- Bề rộng nền đờng: 11.5m
- Bề rộng mặt đờng: 10m
- Bề rộng lề đờng: 2x0.75m
- Dốc ngang mặt đờng: 2%
- Dốc ngang lề đờng: 3%
2.4.Kết cấu mặt đờng:
- Kết cấu mặt đờng:
+ Bê tông nhựa nóng chặt, hạt trung dày 7cm.
3
+ Tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.5kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
Vải địa kỹ thuật ngăn cách kết cấu áo đờng với nền cát.
Nền cát đầm chặt K=0.98, Eyc=50Mpa.
2.5. Cầu:
Trên tuyến có 11 cầu thiết kế bằng nhịp giản đơn BTCT dự ứng lực, dầm chữ T
hoặc chữ I, hoặc dầm bản CTCT dự ứng lực.
- Tải trọng thiết kế: Xe HL93, đoàn ngời đI 300kg/m2.
- Loại cầu: BTCT vĩnh cửu.
- Mặt cắt ngang: 10+0,5m x 2 =11m
- Tần suất thiết kế: 1%
- Tĩnh không tàu thuyền: xác định theo điều tra.
2.6.Cống:
Cống làm mới: 14 cái
2.7.Thiết kế nút giao:
Có 1 nút giao, các đờng giao dân sinh vuốt nối theo chiều rộng hiện hữu của các
đờng ngang hoặc làm cống chui.
V.Điều kện tự nhiên vùng tuyến đi qua:
1.Đặc điểm địa hình:
Nằm trong vùng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long, nhìn chung toàn tuyến có

địa hình tơng đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1% và cao trình biến thiên từ 0-1.1m
so với mặt biển, địa hình bị chia cắt bởi các kênh rạch.Nhìn chung toàn vùng không có
hớng dốc rõ rệt.
Khu vực nghiên cứu trong vùng khí hậu Nam Bộ, nhiệt độ cao, hầu nh không thay
đổi trong năm, chênh lệch nhiệt độ trong năm không nhiều.
2.Điều kiện địa chất:
Tuyến đI qua vùng đất yếu, địa chất công trình dọc tuyến đợc cấu tạo bởi các lớp
từ trên xuống nh sau:
-Lớp 1: Sét dẻo cứng màu xám xanh,phân bố trên bề rộng địa hình, chiều sâu từ
0.7-2.0m.
-Lớp 2: Bùn sét màu xám xanh phân bố rộng khắp trong khu vực dới lớp 1 chiều
dày từ : 9.6-15m.
-Lớp 3: sét dẻo cứng màu xám vàng loang xanh phân bố rộng khắp dới lớp 2 có
bề dày cha xác định.
Mực nớc ngầm khu vực khảo sát khá nông, xuất hiện và ổn định ở độ sâu 0.4-
1.5m.
3.Điều kiện thuỷ văn:
- Khu vực tuyến và cầu có đặc điểm chung của chế độ thuỷ văn đồng bằng sông
Cửu long. Chế độ dòng chảy chia 2 mùa rõ rệt mực nớc ngầm ở độ sâu 1-2m không
thay đổi và tơng đối ổn định.
- Dòng chảy trên kênh rạch chịu ảnh hởng của lũ sông Mêkong và chế độ thuỷ triều
4
Biển Đông, Biển Tây và chế độ ma nội đồng.
Phần thứ hai
nội dung và các giải pháp thực hiện công tác
khảo sát và thiết kế kỹ thuật
I. Các căn cứ thực hiện công tác khảo sát thiết kế:
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
t xây dựng công trình và nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu t xây

dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 của Chính phủ về quản lý chất lợng
công trình xây dựng;
- Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 24/5/2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc
phê duyệt dự án đầu t xây dung công trình: Đờng nối thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu Giang với
Thành phố Cần thơ (đoạn qua địa bàn Tỉnh Hậu giang).
- Căn cứ công văn số 1077/UBND-NCTH ngày 31/5/2007 của UBND tỉnh Hậu
Giang về việc chỉ định đơn vị t vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật dự án: Đờng nối thị xã Vị
Thanh tỉnh Hậu giang với Thành phố Cần thơ( đoạn qua địa bàn Tỉnh Hậu giang).
- Căn cứ quyết định số 777/QĐ-SGTVT ngày 20/6/2007 của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Hậu Giang về việc chỉ định đơn vị t vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật dự
án: Đờng nối thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu Giang với Thành phố Cần Thơ (đoạn qua địa bàn
Tỉnh Hậu Giang), gói thầu số 4 từ Km39+100 Km47+352.48.
- Căn cứ vào Hồ sơ yêu cầu về việc khảo sát, thiết kế kỹ thuật do Sở Giao thông
vận tải lập.
II. Các quy trình quy phạm thực hiện công tác khảo sát thiết kế.
Quy trình khảo sát:
- Quytrình khảo sát đờng ô tô: 22TCN263-200.
- Quyphạm đo vẽ bản đồ địa hình 96 TCN 43-90
- Quytrình khoan thăm dò địa chất: 22TCN259-2000
- Quytrình khảo sát thiết kế nền đờng ô tô đắp trên đất yếu: 22TVN 262-2000
Quy trình thiết kế:
- Đờng ô tô tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054-2005.
- Quy phạm thiết kế đờng phố, đờng quảng trờng đô thị 20 TCN 104-83
- Qui trình thiết kế áo đờng mềm: 22TCN 211-06.
- Qui trình thiết kế áo đờng cứng: 22TCN 223-95.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22TCN 272-05.
- Tiêu chuẩn thiết kế cho cống: 22TCN 18-79.
- Tính roán đặc trng dòng chảy lũ: 22 TCN 220-95.
5

- Định mức cây xanh: 529/BXD.VTK-1997.
- Điều lệ báo hiệu đờng bộ: 22TCN 237-01.
Quy trình tham khảo:
- Đờng ô tô cao tốc-yêu cầu thiết kế: TCVN 5729-97.
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô: 22TCN 273-01.
- Tiêu chuẩn thiết kế mặt đờng mềm: 22TCN 274-01.
III. Nội dung công tác khảo sát, thiết kế kỹ thuật.
1.Thu thập số liệu:
Để tiến hành chuẩn bị cho công tác khảo sát hiện trờng có kết quả, tổ chức đoàn
đi hiện trờng (bao gồm lãnh đạo công ty và các chủ nhiệm hạng mục) thu thập các tài
liệu liên quan, đối chiếu giữa Hồ sơ yêu cầu với thực địa để đa ra khối lợng công tác
khảo sát chính xác, phù hợp với mục tiêu của dự án.
1.1. Thu thập số liệu kinh tế xã hội:
- Làm việc với UBND tỉnh Hậu giang và các ban nghành cần thiết để thu thập các
số liệu quy hoạch có liên quan đến dự án.
- Điều tra thu thập các số liệu kinh tế xã hội của tỉnh Hậu giang, thị xã Vị Thanh và
các vùng phụ cận thông qua Niên giám thống kê, các báo cấo kinh tế xã hội , định hớng
phát triển kinh tế xã hội của từng địa phơng.
- Điều tra các khu công nghiệp đã có và các khu công nghiệp qui hoạch trong tơng lai.
1.2 Thu thập bản đồ, thị sát:
- Thu thập Bản đồ qui hoạch giao thông, bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25000 của Tỉnh Hậu
giang. Trong quá trình thị sát đối chiếu bản đồ với thực tế hiện trờng, đánh giá tình hình
dân c hai bên tuyến.
- Các tài liệu, hồ sơ thiết kế cơ sở Đờng nối thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu Giang với
Thành phố Cần Thơ (đoạn qua địa bàn Tỉnh Hậu giang).
2. Nội dung công tác khảo sát:
2.1. Khảo sát địa hình lập bình đồ tỷ lệ 1/2000:
2.1.1.Khảo sát tuyến:
- Khảo sát tuyến, các công trình trên tuyến trên cơ sỏ dự án khả thi với chiều dài
8,252km, trong đó chiều dàI phần tuyến(trừ cầu và xử lý đờng đầu cầu) là 7,197km.

- Đối với những đoạn đặc biệt nh đi dọc theo kênh rạch, nề đờng đắp cao cần sử lý
thì đo đạc chi tiết để có giảI pháp thiết kế phù hợp.
2.1.2.Khảo sát nút giao:
Toàn đoạn tuyến có một nút giao cùng mức, đo đạc lập bình đồ chi tiết.
2.1.3. Khảo sát các công trình liên quan đến tuyến:
- Khảo sát các cầu: Toàn đoạn tuyến có 11 cầu với lý trình và khẩu độ nh sau:
+ Cầu Cái Nhúc Km39+161,74 chiều dài 88,2m.
+ Cầu Năm Lái Km40+306,00 chiều dài 48,46m.
+ Cầu Tám Lễ Km40+994,80 chiều dài 88,2m.
+ Cầu Chín tuyền Km40+493,00 chiều dài 48,46m.
6
+ Cầu Đập Đá Km42+180,70 chiều dài 47,36m.
+ Cầu Miếu Hội Km42+575,50 chiều dài 73,2m.
+ Cầu Bà Lẫm Km43+789,71 chiều dài 147,26m.
+ Cầu CáI Sình Km44+539,00 chiều dài 73,2m.
+ Cầu Xá Toán Km45+400,00 chiều dài 48,46m.
+ Cầu Mới Km46+794,21 chiều dài 127,21m.
+ Cầu Trâm Bầu Km45+726,00 chiều dài 43,00m.
- Khảo sát cống: Toàn đoạn tuyến 14cái
2.2. Khảo sát thuỷ văn:
- Thu thập tài liệu liên quan tại các cơ quan chuyên nghành.
- Điều tra tình hình thoát nớc dọc tuyến các đoạn đi qua khu vực đô thị, thị trấn, thị tứ,
điều tra các đoạn bị ngập , thời gian ngập
- Khảo sát thuỷ văn cầu, tuyến: Điều tra các cụm mực nớc từ ngời dân địa phơng và
các cơ quan liên quan gần khu vực.
2.3. Khảo sát địa chất.
Tiến hành thu thập tài liệu từ tài liệu lập dự án đầu t xây dựng công trình và tài liệu
từ các cơ quan chuyên nghành (nếu có).
Khoan địa chất tuyến, cầu, cống và các đoạn nền đờng cần xử lý đất yếu, lập bản
đồ địa chất dọc tuyến.

2.4. Khảo sát mỏ vật liệu.
Thu thập thông tin về các mỏ vật liệu đang khai thác trong khu vực (tìm hiểu thông
tin qua đơn vị quản lý đờng, đơn vị khai thác mỏ).
+ Tên, vị trí mỏ, hệ thống và chất lợng đờng từ mỏ đến tuyến đờng.
+ Trữ lợng mỏ.
+ Chứng chỉ chất lợng của mỏ.
2.5. Khảo sát môi trờng.
- Điều tra về điều kiện tự nhiên và xã hội thông qua các cơ quan quản lý nhà nớc tại
các khu vực mà tuyến đi qua.
- Giúp cơ quan lập dự án xây dựng có trách nhiệm thực hiện giải pháp kỹ thuật của
dự án với những hiểu biết đầy đủ về những vấn đề môi trờng trong khu vực có liên quan
đến dự án.
- Dự báo cho các cơ quan và nhân dân trong vùng ảnh hởng của dự án về những
ảnh hởng tích cực và tiêu cực của dự án đối với các hợp phần môi trờng tự nhiên, xã hội
và các hệ sinh thái.
3. Nội dung công tác thiết kế.
Sau khi đã xủ lý các số liệu thu thập, đo đạc ở hiện trờng Chủ nhiệm đồ án tiến
hành phân công, bố trí lực lợng tiến hành thiết kế. Mục tiêu của giai đoạn này là đa ra đ-
ợc các phơng án thiết kế, qui mô mặt cắt ngang, các phơng án kết cấu áp dụng cho cầu
và công trình phù hợp với bớc Thiết kế kỹ thuật làm cơ sở để triển khai bớc Thiết kế bản
vẽ thi công.
7
3.1. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Đờng quốc lộ 4 làn xe, có xem xét yếu tố phát triển trong t-
ơng lai thành đờng cao tốc. Giai đoạn I đầu t đờng cấp III đồng bằng(Vtk=80km/h theo
TCVN4054-2005 có xem xét yếu tố phát triển trong tơng lai)
- Quy mô xây dựng.
+Mô duyn đàn hồi yêu cầu: Eyc140Mpa.
+Bề rộng nền đờng Bn=11,5m
+Bề rộng xe chạy: Bm=10m.

+Bề rrộng lề: Blề=2x0,75m.
-Kết cấu áo đờng:
+Bê tông nhựa nóng chặt, hạt trung dày 7cm.
+Tới nhựa them bám tiêu chuẩn 1,5kg/m2.
+Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
VảI địa kỹ thuật ngăn cách kết cấu áo đờng với nền cát.
Nền cát đầm chặt K=0.98, E
yc
=50Mpa.
3.2. Nội dung thiết kế kỹ thuật.
3.2.1. Thuyết minh chung.
- Chơng 1: Giới thiệu chung.
- Chơng 2: Đặc điểm về qui hoạch xây dựng có liên quan đến dự án.
- Chơng 3: Điều kiện tự nhiên vùng tuyến đi qua
- Chơng 4: Thiết kế kỹ thuật về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang đờng
+ Cấp đờng và các tiêu chuẩn thiết kế hình học chủ yếu của tuyến đờng
+ Thiết kế kỹ thuật đối với bình đồ tuyến đờng.
+ Thiết kế bình đồ
+ Thiết kế mặt cắt ngang.
- Chơng 5: Thiết kế áo đờng
- Chơng 6: Thiết kế thoát nớc đọc tuyến.
- Chơng 7: Thiết kế cầu cống.
- Chơng 8: Thiết kế xử lý nền đất yếu
- Chơng 9: Thiết kế nút giao
- Chơng 10: Giải phóng mặt bằng và mốc lộ giới.
- Chơng 11: Đánh giá tác động của môi trờng và các biện pháp giảm thiểu ảnh h-
ởng đối với môi trờng.
- Chơng 12: Tổng dự toán và phơng án phân kỳ đầu t (nếu có).
- Chơng 13: Kết luận và kiến nghị.

3.2.2. Hồ sơ bản vẽ.
1. Tập I: Hồ sơ thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang
+ Bình đồ tuyến tỷ lệ1/200
+ Trắc dọc tuyến tỷ lệ 1/2000,1/200, trên mặt cắt dọc thể hiện mặt cắt địa chất,
đờng mực nớc điều tra, và mực nớc tính toán dọc tuyến, tại các công trình cầu, cống.
8
+ Cắt ngang tỷ lệ1/200.
2. Tập II: Hồ sơ thiết kế nút giao
3. Tập II: Hồ sơ thiết kế cống
4. Tập III: Hồ sơ thiết kế cầu nhỏ và cầu trung
+ Tập III-1: Cầu Cái Nhúc Km39+161,74 chiều dài 88,2m.
+ Tập III-2: Cầu Năm Lái Km40+306,00 chiều dài 48,46m.
+ Tập III-3: Cầu Tám Lễ Km40+994,80 chiều dài 88,2m.
+ Tập III-4: Cầu Chín tuyền Km40+493,00 chiều dài 48,46m.
+ Tập III-5: Cầu Đập Đá Km42+180,70 chiều dài 47,36m.
+ Tập III-6: Cầu Miếu Hội Km42+575,50 chiều dài 73,2m.
+ Tập III-7: Cầu Bà Lẫm Km43+789,71 chiều dài 147,26m.
+ Tập III-8: Cầu Cái Sình Km44+539,00 chiều dài 73,2m.
+ Tập III-9: Cầu Xá Toán Km45+400,00 chiều dài 48,46m.
+ Tập III-10: Cầu Mới Km46+794,21 chiều dài 127,21m.
+ Tập III-11: Cầu Trâm Bầu Km45+726,00 chiều dài 43,00m.
5. Tập IV: Hồ sơ thiết kế xử lý nền đất yếu.
6. Tập V: Hồ sơ thiết kế an toàn giao thông và các hạng mục khác.
IV. Các giải pháp thực hiện công tác Khảo sát, thiết kế kỹ thuật
Để đạt đợc đợc mục tiêu gói thầu lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật, Nhà thầu cần phải
đa ra đợc các giải pháp thực hiện những nội dung công việc đã nêu ở phần trên. Đồng
thời bố trí nhân lực với trình độ chuyên môn hợp lý để hoàn thành công việc trong một
thời gian qui định.
1. GiảI pháp thực hiện công tác khảo sát.
1.1. Phơng pháp khảo sát.

1.1.1. Thị sát, điều tra và thu thập số liệu.
- Chủ nhiệm đồ án cùng với chủ nhiệm khảo sát địa hình, thuỷ lực thuỷ văn tiến
hành làm việc với các cơ quan liên quan để thu thập số liệu phục vụ dự án.
- Đối chiếu thực địa với Hồ sơ lập dự án đấu t đợc duyệt.
1.1.2.Khảo sát tuyến:
- Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống mốc định vị GPS, hệ thống đờng chuyền, hệ thống
cọc đỉnh, cọc chi tiết.
- Bổ sung và đo đạc hiệu chỉnh lại các mốc đờng chuyền bị mất.
+ Chôn mốc với khoảng cách từ 200-300m/cọc
+ Qui cách mốc theo đúng qui định của qui trình KS.
+ Thành quả lới đờng chuyền cấp 2 là bản thống kê toạ độ trên mặt phẳng Gauss
theo hệ toạ độ Nhà nớc HN-72.
- Lập lới cao độ kỹ thuật
- Phóng tuyến định đỉnh: Căn cứ vào quy hoạch và hớng tuyến hiện tại.
+ Đo cạnh: Khoảng cách đợc đo đồng thời với công tác đo góc, mỗi cạnh đợc đo 4
9
lần đo đi và 4 lần đo về. Chênh lệch trị số giữa hai lần đo cạnh theo một chiều 02mm.
Lấy giá trị trung bình để bình sai.
+ Đo góc, đóng cong, đo dài rải cọc chi tiết:
Dùng máy toần đạc điện tử TC1800 hoặc TC600, xác định vị trí các đỉnh đờng cong,
đo các góc đỉnh, sau đó đóng các cọc cơ bản trong đờng cong, đóng các cọc công trình
đầu cầu, cuối cầu, cống, các cọc địa hình vv. theo đúng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát.
+ Đo độ cao:
Sử dụng hệ thống đờng chuyền sau khi đã kiểm tra để xác định trị số cao độ và toạ
độ của các cọc chi tiết.
+ Độ cao chi tiết: Dựa vào đờng chuyền, các cọc chi tiết trên tuyến đợc đo cao bằng
cách tính chuyền cao độ từ các mốc đã kiểm tra, đảm bảo sai số < 50 L (mm). Trong đó L:
chiều dài tuyến đo tính theo Km.
+ Đo mặt cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/200: Mặt cắt ngang tuyến đợc đo bằng máy điện
tử từ tim đờng thiết kế ra mỗi bên 50m. Thể hiện đầy đủ mặt đờng, nền đờng, chân đ-

ờng, các vị trí thay đổi địa hình, địa vật trên mỗi mặt cắt ngang hiện tại.
+ Đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/2000: Bình đồ tuyến đợc đo vẽ dựa theo mặt cắt ngang
tuyến theo dải băng từ tim ra mỗi bên 50m và bổ sung hiện vật theo đúng địa hình thực
tế.
1.1.3.Khảo sát nút giao:
- Đo đạc góc giao bằng máy toàn đạc điện tử.
- Xác định lý trình và sơ bộ khối lợng giải phóng mặt bằng bằng thớc đo dài thông
thờng.
-Vuốt nối với các đờng giao dân sinh khác.
1.1.4. Khảo sát cầu:
- Đo vẽ Bình đồ cầu các cầu dự trên các mốc khống chế vị trí cầu .
- Đo vẽ trắc dọc tim cầu tỷ lệ1/2000; 1/200 trong phạm vi bình đồ.
- Xác định góc giao giữa dòng chảy với hớng tuyến.
- Lập hệ thống cọc định vị tim cầu.
- Điều tra các số liệu liên quan nh dòng chảy, các công trình kênh mơng có liên quan và
các hiện tợng thuỷ văn đặc biệt bằng cách hỏi ngời dân địa phơng và các cơ quan liên quan.
1.1.5. Khảo sát cống:
- Đo vẽ bình đồ cống khẩu độ >1.25m.
- Sơ hoạ dòng chảy, góc giao dòng chảy với hớng tuyến.
1.1.7. Khảo sát thống kê giải phóng mặt bằng.
Điều tra đền bù giải phóng mặt bằng.
1.2. Khảo sát thuỷ văn:
1.2.1. Thu thập tài liệu:
- Thu thập bản đồ địa hình 1/25000 đa hớng tuyến và các vị trí công trình vào bản
đồ.
- Thu thập tài liệu khí tợng thuỷ văn:
10
+ Tài liệu khí tợng: Thu thập tài liệu các đặc trng khí hậu trong khu vực (gió, nhiệt
độ, độ ẩm, mây ma, dông ) và số liệu1,3,5,7 ngày lớn nhất tất cả các năm quan trắc
của các trạm tại Thị xã Vị Thanh và các vùng liên quan.

+ Tài liệu thuỷ văn: Thu thập tài liệu trạm tại Thị xã Vị Thanh và các vùng liên
quan.
Mực nớc lớn nhất
Mực nớc trung bình
Mực nớc kiệt hàng năm
Mực nớc giờ của 1 số trận lịch sử.
Lu lợng, vận tốc lớn nhất hàng năm tất cả các năm quan trắc.
- Thu thập các số liệu của các công trình thuỷ lợi và Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi
liên quan đến dự án:
+ Thu thập các số liệu về các công trình thuỷ nông hiện tại và quy hoạch về hệ
thống thuỷ nông (kênh, mơng tới tiêu, trạm bơm ) tơng lai trong khu vực dự án và các
thông số kỹ thuật thiết kế của các công trình đó.
+ Đối với trờng hợp cần thiết kế công trình bổ sung hoặc cải tạo lại cần có văn
bản thống nhất với địa phơng về các vấn đề nh: Cao độ đáy cửa vào, cửa ra, cao độ
thiết kế, mực nớc thông thuyền, khẩu độ thoát nớc, kiểu cống có khe phai, dàn van hay
không
1.2.2. Khảo sát thuỷ văn dọc tuyến:
- Điều tra tình hình thoát nớc dọc tuyến các đoạn đi qua khu vực đô thị, thị trấn, thị
tứ.
- Điều tra các đoạn bị ảnh hởng bởi kênh mơng dọc tuyến:
+ Lý trình đầu và cuối đoạn ảnh hởng bởi kênh mơng.
+ ảnh hởng của thuỷ triều đối với tuyến.
+ Nguyên nhân và biện pháp xử lý.
1.3. Khảo sát địa chất
1.3.1.Thu thập tài liệu:
- Thu thập số liệu từ các cơ quan chuyên nghành.
- Điều tra tình hình địa chất dọc tuyến bằng cach quan sát các vết lộ.
1.3.2.Khảo sát địa chất:
- Khoan địa chất cầu: các mố, trụ cầu sẽ đợc khoan cho tới lớp đất đặt đợc móng
hoặc cọc chiều sâu dự kiến 50m - 60m.

- Khoan địa chất nền đờng đặc biệt đất yếu dự kiến chiều sâu tới 30m.
- Thí nghiệm cắt cánh tại hiện trờng.
Chiều sâu dừng khoan phải theo đúng qui trình qui định.
1.3.2.Công tác thí nghiệm:
- Công tác thí nghiệm về khối lợng theo đề cơng đợc duyệt.
- Công tác lấy mẫu khoan, bảo quản bảo quản và vận chuyển đợc thực hiện theo
qui trình khảo sát địa chất.
-Tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn tại các lỗ khoan cầu.
-Thí nghiệm cắt cánh hiện trờng.
11
1.4. Khảo sát mỏ vật liệu.
-Thu thập thông tin về các mỏ vật liệu đang khai thác trong khu vực (tìm hiểu thông
tin qua đơn vị quản lý đờng, đơn vị khai thác mỏ) và tham khảo các mỏ vật liệu dự án đã
đề cập.
- Các loại vật liệu đất dính sủ dụng đắp bao nền đờng, vị trí lấy tại chỗ hay vận
chuyển từ nơi khác đến.
1.5. Khảo sát môi trờng.
Nội dung công việc nh sau:
- Điều tra và thu thập quy hoạch phát triển KT-XH của khu vực hấp sẫn có liên quan
đến dự án.
- Điều tra thu thập số liệu về:
a/ Điều kiện tự nhiên:
+ Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình.
+ Đặc điểm khí hậu.
+ Tài nguyên nớc (nớc mặt, nớc ngầm).
+ Tài nguyên sinh thái-hệ động, thực vật.
+ Tài nguyên du lịch.
b/ Điều tra xã hội và kinh tế:
+ Dân số và phân bố dân c.
+ Thành phần dân tộc.

+ Đặc điểm kinh tế.
+ Y tế giáo dục.
1.6. Xử lý số liệu khảo sát.
- Công ty tiến hành kiểm tra nghiệm thu nội bộ
- Dựa vào số liệu khảo sát hiện trờng tiến hành xử lý nh sau:
+ Nhập số liệu bình đồ, cắt dọc, cao độ, cắt ngang, công trình, hiện vật dọc tuyến vào
máy tính.
+ Rà soát kiểm tra toàn bộ số liệu đã nhập vào máy tính.
+ Chạy các chơng trình ứng dụng để vẽ bình đồ, cắt dọc, cắt ngang, sau đó đối
chiếu với hiện trờng.
+ Căn cứ vào các sơ hoạ ngoài hiện trờng, tiến hành vẽ cắt ngang, cắt dọc vị trí
cầu, cống.
+ Kết quả đo vẽ sẽ đợc kiểm tra soát sét bởi CNKS, phụ trách đơn vị và phòng
KCS, sau đó sẽ trình lãnh đạo công ty ký duyệt.
+ Kết quả khảo sát sau đó sẽ đợc chuyển cho bộ phận thiết kế.
Bảng tổng hợp khối lợng khảo sát thiết kế
Tt Hạng mục công việc đ. Vị Kh. L
12
I Công tác khảo sát địa hình
I.1 Khảo sát địa hình tuyến
1 - Lập bổ sung mốc đờng chuyền C2 mốc 30
2 - Tận dụng mốc đờng chuyền chỉ đo vẽ mốc 11
3 - Đo vẽ lới cao độ kỹ thuật km 8.252
4
- Lập bình đồ tuyến tỷ lệ1/2000, địa hình cấp III, đờng
cấp I
ha 82.52
5
- Đo vẽ cắt dọc tuyến tỷ lệ: 1/2000,1/200 địa hình Cấp III,
đờng cấp I

m 8252
6
- Đo vẽ cắt ngang tuyến tỷ lệ:1/200 địa hình CIII, đờng
cấp I
m 41300
I.2 Khảo sát nút giao, đờng giao
1 - Đo bình đồ nút giao tỷ lệ1/500 địa hình cấp III, đờng cấp I. ha 26
2
- Đo vẽ cắt dọc các nhánh nút giao tỷ lệ 1/2000,1/200
địa hình cấp III, đờng cấp I.
m 870
3
- Đo vẽ cắt ngang các nhánh trong nút giao tỷ lệ 1/200
m 8700
4 - Khảo sát đờng giao cái 9
I.3 Khảo sát địa hình cầu
1 - Lập mốc khống chế vị trí cầu mốc 44
2 - Lập mốc định vị tim cầu mốc 22
3 - Đo vẽ bình đồ cầu ha 73.436
4
- Đo vẽ cắt dọc tim cầu
m 3671.8
I.4 Khảo sát địa hình cống khẩu độ >1.25m
1
- Đo vẽ bình đồ cống tỷ lệ 1/500
ha 14
2
- Đo vẽ cắt dọc cống tỷ lệ 1/100.
m 1400
I.5 Khảo sát đờng công vụ

1
- Đo bình cắt dọc đờng công vụ tỷ lệ: 1/2000,1/200 đờng cấp
IV, địa hình cấp III.
m 2000
2
- Đo vẽ cắt ngang đờng công vụ tỷ lệ 1/200 đờng cấp IV,
địa hình cấp III.
m 13200
II Khảo sát thuỷ văn cầu
1 - Điều tra cụm mực nớc tuyến cụm 8
2 - Điều tra cụm mực nớc cầu cụm 11
3 - Thu thập tài liệu, số liệu thuỷ văn công 10
4
- Đo mặt cắt lu lợng, thợng, hạ lu kênh tỷ lệ:1/100,
1/1000.
m 3300
13
5 - Đo cắt dọc tim kênh tỷ lệ :1/100, 1/1000. m 2200
III khảo sát địa chất
III.1 Khảo sát địa chất nền đờng
1 - Đo vẽ bình đồ địa chất nền đờng theo dải băng ha 82.52
2 - Xác định vị trí lỗ khoan nền đờng đất yếu lỗ 91
3 - Khoan địa chất nền đờng đất cấp 1-3 chiều sâu<30m m 2570
4 - Lấy mẫu nguyên dạng. mẫu 785
5 - Thí nghiệm mẫu nguyên dạng mẫu 471
6 - Thí nghiệm xác định Cv (thí nghiệm nén cố kết) Mẫu 47
7 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ UU Mẫu 23
8 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ CU Mẫu 47
9 - Thí nghiệm cắt cánh hiện trờng lần 225
III.2 Khảo sát địa chất cầu trung và cầu nhỏ và cống hộp

1 - Số lỗ khoan cầu+cống hộp (5+14) lk 19
2
- Khoan địa chất cầu đất cấp 1-3 (200+800) chiều sâu
<60m
m 1000
3 - Lấy mẫu nguyên dạng (200+400) mẫu 500
4 - Thí nghiệm mẫu nguyên dạng (70+280) mẫu 350
5
- Thí nghiệm xác định Cv (thí nghiệm nén cố kết)
(20+32)
Mẫu 52
6 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ UU (10+16) Mẫu 26
7 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ CU (20+24) Mẫu 44
8 - Thí nghiệm SPT đất cấp 1-3 (100+400) lần 500
9 - Thí nghiệm mẫu nớc. Mẫu 22
IV Khảo sát mỏ vật liệu xây dựng
1 - Mỏ đá và các mỏ xây dựng VLXD khác Mỏ 2.0
2 - Mỏ đất đắp Mỏ 2.0
3 - Thí nghiệm mẫu mẫu 4
2. Giải pháp thực hiện công tác thiết kế kỹ thuật.
- Chủ nhiệm Đồ án (CNĐA) nhận số liệu đầu vào từ chủ đầu t, đội khảo sát và các
phòng ban khác của công ty. Các số liệu đầu vào cho việc thiết kế bao gồm:
+ Các yêu cầu của chủ đầu t.
14
+ Các tài liệu liên quan.
+ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế đợc phê duyệt.
+ Kết quả khảo sát địa hình, địa chất thuỷ văn.
- CNĐA kiểm tra tính hợp lý của các số liệu đầu vào.
- CNĐA phân công công việc cho các bộ phận thiết kế tiến hành thiết kế theo đúng
tiến độ đề ra trong kế hoạch đợc duyệt.

- Phòng thiết kế cùng CNĐA kiểm tra tiến độ thực hiện công việc của các bộ phận
trong dự án.
- CNĐA có trách nhiệm kiểm tra xét chất lợng bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo
nhiệm vụ đã đợc phê duyệt.
2.1.Thiết kế tuyến:
-Thiết kế cắt dọc: Đờng đỏ đợc thiết kế trên cơ sở khống chế bởi cao độ công trình
có xét đến khả năng thông thuyền, cao độ mực nớc tính toán. Đồng thời cần phải tính
toán phần bù lún ổn định nền đờng sau này.
-Thiết kế cắt ngang: Căn cứ dự án đã phê duyệt, căn cứ vào số liệu địa chất , thuỷ
văn đoạn tuyến đi qua để đề ra giải pháp kỹ thuật đắp nền đờng cho phù hợp. Đây là
đoạn tuyến đi qua vùng đất yếu, nền đờng chủ yếu là nền đắp nên cần chú ý vật liệu
đắp cho phù hợp với biện pháp xử lý.
-Thiết kế kết cấu mặt đờng:
Thiết kế kiểm định lại chiều dày kết cấu áo đờng theo qui trình có phù hợp với độ
chặt nền đờng sau khi đắp không và khả năng cung cấp vật liệu làm móng, mặt có phù
hợp với kết cấu đã lựa chọn hay không.
-Thiết kế xử lý đặc biệt: Căn cứ vào chiều dày của tầng đất yếu để đa giải pháp
thiết kế xử lý phù hợp. Việc lựa chọn vật liệu gia cố nh bấc thấm hay cọc cát phải căn cứ
vào dự án đã đợc phê duyệt kết hợp với điều kiện địa chất thực tế để quyết định.
2.2.Thiết kế cầu:
Cầu đợc thiết kế có xét đến yếu tố phát triển trong tơng lai thành đờng cao tốc để
việc nâng cấp mở rộng sau này.Về yêu cầu kỹ thuật:
- Tần suất thiết kế: cầu lớn và cầu trung 1%
- Tải trọng thiết kế: HL93, tảI trọng ngời đi bộ 300kg/m2
- Khổ cầu: 10,5+2x0,25m
- Kết cấu phần trên: sử dụng dầm T, I ứng suất trớc và dầm bản.
- Kết cấu phần dới:
+ Mố dạng chữ U tờng cánh thẳng bằng BTCT 30Mpa.
+ Trụ cầu thân đặc bằng BTCT 30Mpa.
+ Kết cấu móng: Sử dụng cọc khoan nhồi và cọc BTCT 30Mpa mặt cắt ngang 45cm

x 45cm.
2.3.Thiết kế cống:
Cống trên tuyến bao gồm cống tròn và cống hộp. Đối với cống tròn sử dụng đúc tại
chỗ hay đúc sẵn cần cân nhắc khả năng cung cấp và vận chuyển.
2.4.Thiết kế nút gia, đờng giao dân sinh:
Vuốt nối theo chiều rộng hiện hữu của các đờng ngang. Tổng số có 19 đIểm vuốt
15
nối giao cắt với các đờng ngang.
Đối với nút giao cuối tuyến căn cứ vào dự án để thiết kế với qui mô phù hợp.
2.5.Thiết kế an toàngiao thông:
-Thiết kế hàng rào lợn sóng, cột tiêu, cột KM.
-Thiết kế sơn kẻ vẽ trên đờng.
2.6.Yêu cầu Hồ sơ thiết kế:
- Hồ sơ thiết kế phải đảm bảo kết quả nh sau:
+ Đáp ứng đợc yêu cầu của bớc thiết kế kỹ thuật, tuân thủ theo Pháp luật và các
quy định của Nhà nớc; phù hợp với các tiêu chuẩn, quy trình hiện hành trên cơ sở tài
liệu đầu vào .
+ Các bản vẽ thiết kế, bản tính và thuyết minh rõ ràng, chính xác, nêu rõ đặc điểm
của hồ sơ, và đáp ứng đợc các yêu cầu của bớc thiết kế kỹ thuậkt.
- Trong quá trình lập hồ sơ luôn đợc sự tham gia ý kiến của các Chuyên gia và lãnh
đạo phụ trách kỹ thuật trong công ty.
- Tất cả các bản vẽ, bảng tính, thuyết minh đều đợc kiểm soát nội bộ trong phòng Thiết
kế, ngời kiểm soát sẽ kiểm tra cả thành phần và nội dung thiết kế đợc giao soát xét.
- Hồ sơ sau khi đợc hoàn thành sẽ đợc đánh giá và kiểm tra bởi bộ phận KCS của
công ty để đánh giá một cách khách quan tính khả thi của các giải pháp mà thiết kế đa ra.
Nội dung gồm nh sau:
+ Kiểm tra tính phù hợp của các giải pháp.
+ Tham gia ngay từ khi bắt đầu các công tác thiết kế và có trách nhiệm chỉ rõ các
lỗi, các thiết sót trong thiết kế.
- Xác định tổng dự toán.

Bản vẽ, thuyết minh và khối lợng các hạng mục công trình sau khi đợc hỉnh sửa theo
biên bản nghiệm thu của bộ phận KCS đợc chuyển tới bộ phận tính toán dự toán để lập
tổng dự toán của dự án trên cơ sở các quy định hiện hành.
- Xác nhận thiết kế: Phụ trách đơn vị thực hiện dự án, CNĐA, CNHM, Kỹ s thiết kế và
cán bộ KCS sẽ ký tên đầy đủ trong hồ sơ thiết kế trớc khi trình Giám đốc phê duyệt. Giám
đốc phê duyệt hồ sơ sau khi cán bộ KCS và phụ trách đơn vị đã kiểm tra và xác nhận.
Phần thứ ba
chơng trình công tác
1. Sơ đồ tổ chức thực hiện.
Dự án đợc tổ chức thực hiện theo sơ đồ sau :
- Bộ phận điều hành dự án sẽ điều hành và kiểm soát chất lợng và tiến độ dự án.
- Bộ phận thực hiện gồm :
+ Bộ phận khảo sát địa hình; địa chất ; thuỷ văn và môi trờng
16
+ Bộ phận thiết kế và lập báo cáo
+ Bộ phận kiểm tra, soát xét
Các bộ phận đợc bố trí cụ thể nh sau :
1.1. Điều hành dự án
1- Giám đốc điều hành dự án: Phó Giám đốc Vũ Thanh Quang.
2- Chủ nhiệm đồ án : Trần Đình Thanh
1.2. Thực hiện dự án.
1.2.1. Khảo sát.
Chỉ đạo trực tiếp:
1- Nguyễn Văn Nhân: Chủ nhiệm khảo sát địa hình
2- Thái Doãn Việt: Chủ nhiệm khảo sát thuỷ văn.
3- Trần Quang Định: Chủ nhiệm khảo sát địa chất.
Những ngời thực hiện:
Khảo sát tuyến
1- Nguyễn Văn Nhân.
2- Trần Mai Khanh

3- Phan Hồng Minh.
4- Nguyễn Đoàn Bổng
5- Lơng Văn Viện
6- Dơng Trọng Thọ
Khảo sát cầu-cống
1- Trần Thanh.
2- Nguyễn Văn Tuấn.
Khảo sát thuỷ văn:
1- Thái Doãn Việt.
2- Bùi Đắc Huy.
3- Ngô Gia Sơn.
Khảo sát địa chất:
Kỹ s:
1- Trần Quang Định.
2- Hoàng Minh Hiếu.
3- Phạm Viết Văn
4- Lê Hoàng Triệu
Công nhân khoan: 2 tổ 8 ngời.
1.2.2. Thiết kế và lập dự toán.
Chỉ đạo trực tiếp :
1- Trần Đình Thanh - Chủ nhiệm đồ án
2- Trần Mạnh Hoà - Chủ nhiệm hạng mục tuyến.
3- Phạm Chí Dũng - Chủ nghiệm hang mục cầu
Những ngời thực hiện:
Thiết kế cầu.:
1- Trần Đình Thanh
17
2- Phạm Chí Dũng.
3- Nguyễn Ngọc Hùng.
4- Lê Kiến Thức.

Thiết kế tuyến+nút giao+cống
1- Trần Mạnh Hoà.
2- Lê Hải Phơng.
3- Nguyễn Hoài Nam.
4- Nguyễn Mạnh Hùng.
5- Nguyễn Trần Trung.
6- Khúc Đình Hùng
Lập tổng mức đầu t:
1- Khuất Hữu Dần.
2- Trần Đình Thanh
1.2.3. Công tác KCS
1- Vũ Phợng Khanh - KCS hồ sơ thiết kế tuyến, cầu, công
3- Chu Đức Minh - KCS hồ sơ khảo sát.
4- Đoàn Thị Vân - KCS hồ sơ dự toán.
2. tiến độ và biểu bố trí nhân lực thực hiện công tác khảo sát
thiết kế.
Để đảm bảo tiến độ hoàn thành công việc trong đề cơng tham chiếu. Công ty sẽ bố
trí đầy đủ nhân lực: Cán bộ kỹ s, chuyên gia, công nhân có kinh nghiệm để thực hiện
thành công dự án.
Các kỹ s, chuyên gia, công nhân sẽ đáp ứng yêu cầu công việc của dự án hầu hết
đã tham gia các dự án có quy mô và điều kiện tơng tự nh dự án cao tốc Cầu QL32 Sơn
Tây; Đờng trục chính thị xã Lào Cai; Giẽ Ninh Bình; dự án Nội Bài Bắc Ninh; đờng cao
tốc Sài Gòn-Trung Lơng; đờng Nam Sông Hậu, tuyến Quản Lộ-Phung Hiệp, Quốc lộ 1A
đoạn: Cần Thơ đi Cà Mau
1. Chủ nhiệm Đồ án: Là ngời chỉ đạo tất cả các bộ phận theo tiến độ đã đề ra,
quan hệ với các cơ quan hữu quan tạo thuận lợi trong quá trình thực hiện dự án.
2. Các chuyên gia: Là kỹ s giỏi kinh nghiệm công tác từ 7-15 năm và đã chịu trách
nhiệm trong từng mảng công việc sẽ thờng xuyên liên hệ với nhau để thống nhất
chủ trơng kỹ thuật, quy mô, kết cấu, khối lợng. Đồng thời trự tiếp chỉ đạo các bộ
phận khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, thiết kế và dự toán thực hiện theo

đúng đề cơng và tiến độ đợc giao.
3. Các công nhân khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn đều đã qua kinh nghiệm từ
7-15 năm khảo sát, có kiến thức sử dụng tốt máy móc thiết bị hiện đại. Quá trình
đo đạc hiện trờng sẽ đợc nhập ngay số liệu vào máy vi tính để xử lý số liệu phục
vụ kịp thời cho thiết kế.
4. Các kỹ s thiết kế, lập dự toán: Các kỹ s thiết kế đợc phái xuống các tổ khảo sát
hiện trờng để chỉ đạo khảo sát, xem xét vị trí đặt công trình, vật liệu sử dụng, ph-
ơng án thi công.
5. Bố trí phơng tiện đi lại trên tuyến.
18
- Tổ khảo sát địa hình: Bố trí 1 xe UAT 12 chỗ ngồi+2máy tính và 1 máy
phát điện để nhập số liệu hiện trờng.
- Các thiết bị khác tại công ty sẽ đợc bố trí đầy đủ, tạo thuận lợi cho dự án
triển khai và kết thúc đúng theo tiến độ.
19

×