Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại VietcapitalBank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.31 KB, 72 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy, Cô giáo Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ, dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc
biệt, em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Hoàng Thị Minh Ngọc đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Nguyễn Thị Thanh
Trúc – Phó phụ trách phòng Thanh toán quốc tế - NHTMCP Bản Việt cùng toàn thể
các anh chị nhân viên ở đây đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực tập cũng như thực hiện và hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp
này.
Do hạn chế về khả năng và thời gian thực hiện, Khóa luận tốt nghiệp của em
khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy
Cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Hà
1
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
















 !"#$%&

2
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
'()*+,-'./











 !"#$%&
' 0123456
7089:
3
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
;;
4
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
.7((<'<=
7 2>?>@A BC
1. Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự 7
2. Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lý tại phòng TTQT 8

3. Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Bản Việt giai đoạn 2009 – 2012
9
4. Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Bản Việt 2009 – 2012
10
5. Bảng 1.2: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP
Bản Việt 2009 – 2012
11
6. Biểu đồ 1.2: Doanh thu TTQT của Ngân hàng TMCP Bản
Việt giai đoạn
2009 – 2012
13
7. Biểu đồ 1.3: Tỷ trọng doanh thu TTQT của Ngân hàng
TMCP Bản Việt giai đoạn 2009 – 2012
14
8. Bảng 2.1: Số món thanh toán L/C nhập khẩu 22
9. Biểu đồ 2.1: Số món thanh toán L/C nhập khẩu 22
10. Bảng 2.2: Doanh số thanh toán L/C nhập khẩu 23
11. Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng L/C trả chậm 24
12. Biểu đồ 2.3: Phí thu từ L/C nhập khẩu 25
13. Bảng 2.3: Số món L/C xuất khẩu 26
14. Biểu đồ 2.4: Doanh số thông báo và thanh toán L/C xuất
khẩu
27
15. Biểu đồ 2.5: Phí thu từ L/C xuất khẩu 28
16. Bảng 2.4: Tổng hợp các thang đo được mã hóa 37
17. Bảng 2.5: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng của
khách hàng đối với “Thái độ của nhân viên Ngân hàng”
39

18. Bảng 2.6: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng của
khách hàng đối với “Chất lượng dịch vụ của Ngân hàng”
40
19. Bảng 2.7: Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng của 41
5
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ thanh toán tín dụng
chứng từ
6
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
.;D*EF
STT Từ viết tắt Từ đầy đủ
1. NHTM Ngân hàng thương mại
2. TMCP Thương mại cổ phần
3. TTQT Thanh toán quốc tế
4. CNTT Công nghệ thông tin
5. TCTD Tổ chức tín dụng
6. TCKT Tổ chức kinh tế
7. XNK Xuất nhập khẩu
8. XK Xuất khẩu
9. NK Nhập khẩu
10. NHPH Ngân hàng phát hành
11. NHTB Ngân hàng thông báo
12. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
13. NHNN Ngân hàng Nhà nước
14. DN Doanh nghiệp
7
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
GHI
% 50:9JK

Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại quốc tế WTO đã mở ra cho nước ta
rất nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Hội nhập quốc tế sẽ nâng cao tính
cạnh tranh và kỷ luật thị trường trong hoạt động ngân hàng, điều này góp phần
khuyến khích tạo ra những ngân hàng có quy mô lớn, tài chính lành mạnh và kinh
doanh hiệu quả. Những ngân hàng yếu kém sẽ bị đào thải hoặc phải vươn lên, nếu
muốn tồn tại. Hội nhập cũng sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng trong nước thâm
nhập vào thị trường quốc tế, mở ra cơ hội cho ngành ngân hàng thực hiện cuộc trao
đổi, hợp tác quốc tế trong việc hoạch định chính sách tiền tệ, quản lý ngoại hối,
thanh tra, giám sát phòng ngừa rủi ro, lĩnh vực thanh toán và phát triển các loại hình
dịch vụ mới. Cũng một phần lý do đó mà hoạt động xuất nhập khẩu là chất xúc tác
nối liền các nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển của mỗi quốc gia, tạo nên một
guồng quay mới trong sự hợp tác và phát triển.
Trong quỹ đạo chung đó, hàng nghìn ngân hàng trên thế giới, trong đó có Việt
Nam không ngừng mở rộng, quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động ngoại thương với chức
năng là trung gian, cầu nối giúp các doanh nghiệp thực hiện các hợp đồng kinh
doanh của mình. Công tác thanh toán quốc tế đã không ngừng đổi mới và ngày càng
hoàn thiện với mục tiêu an toàn hiệu quả cho các bên tham gia với nhiều phương
thức thanh toán khác nhau, tuy nhiên hiệu quả nhất, được sử dụng nhiều nhất hiện
nay là thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ. Phương thức này đã đáp ứng
phần nào mong muốn của các nhà kinh doanh thương mại quốc tế. Tuy nhiên, trong
điều kiện hiện nay của Việt Nam, nhất là môi trường luật pháp, thanh toán bằng
phương thức tín dụng chứng từ còn nhiều điểm chưa hoàn thiện, chưa được phát
triển mạnh mẽ trong hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng
TMCP Bản Việt nói riêng.
Do vậy, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Bản Việt, với sự hướng
dẫn nhiệt tình của các anh chị trong phòng Thanh toán quốc tế, em đã nghiên cứu và
8
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
chọn đề tài “ Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại

Ngân hàng TMCP Bản Việt” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
# L:2A2:MA
Hệ thống hóa và phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ thanh toán tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt để tìm ra những tồn tại, hạn chế, từ đó có
cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán tín dụng chứng từ
tại Ngân hàng.
& HN3O1PQ"12:MA
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng
từ tại Hội sở Ngân hàng TMCP Bản Việt.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Phòng TTQT – Ngân hàng TMCP Bản Việt
- Về thời gian: giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012
R 3SP P2:MA
Dựa trên phương pháp duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, phương pháp
thống kê tổng hợp, Khóa luận phân tích trên quan điểm hệ thống và thực tiễn hoạt
động thanh toán tín dụng chứng từ tạo một ngân hàng thương mại, đưa ra những
đánh giá và hướng tới một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
này tạo Hội sở Ngân hàng TMCP Bản Việt.
T UV:WAXYCZA[
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Khóa luận được bố cục theo 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu Ngân hàng TMCP Bản Việt và Phòng Thanh toán quốc tế
Ngân hàng TMCP Bản Việt
- Chương 2: Chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt giai đoạn 2009 – 2012
- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt
9
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP BẢN
VIỆT VÀ PHÒNG THANH TOÁN QUỐC TẾ - NGÂN

HÀNG TMCP BẢN VIỆT
1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bản Việt
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng
1.1.1.1. Lịch sử hình thành
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Bản Việt
- Tên giao dịch quốc tế: Viet Capital Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt: Viet Capital Bank
- Điện thoại: (+84.8) 62 639 639 – 62 679 679
- Fax: (+84.8) 62 638 668
- Website:
- Email:
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0025/NH-CP
- Ngành nghề kinh doanh chính: huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới
các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi; tiếp nhận vốn
đầu tư và phát triển; vay vốn các tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn hạn, trung và
dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh
theo pháp luật hiện hành; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc, TTQT; huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân
hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép;
hoạt động cầm đồ, hoạt động bao thanh toán.
- Vốn điều lệ: 3000 tỷ đồng
Ngân hàng Thương mại cổ phần Bản Việt (VCCB) trước đây có tên là Ngân
hàng TMCP Gia Định (GiaDinhBank), Ngân hàng chính thức đổi tên vào ngày
09/01/2012. Ngân hàng được thành lập cách đây hơn 20 năm trên cơ sở hợp nhất 02
10
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
Hợp tác xã Tín dụng Bạch Đằng và Kỹ Thương với số vốn điều lệ ban đầu là 05 tỷ
đồng và chính thức đi vào hoạt động khi đất nước đang trên tiến trình đổi mới nền
kinh tế. Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, mạng lưới của Ngân hàng đã ngày
càng mở rộng, uy tín ngày càng được nâng cao, tạo được thương hiệu cả trong và

ngoài nước. Ngân hàng có trụ sở chính đặt tại 112 – 118 Hai Bà Trưng, phường Đa
Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Trong suốt những năm hình thành, phát triển
và trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Ngân hàng đã gặp không ít khó khăn.
Tuy nhiên, nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, các
NHTM khác, Hội đồng quản trị, Ban lãnh đạo, Ban kiểm soát, Ban điều hành cùng
toàn thể nhân viên Ngân hàng TMCP Bản Việt đã chung sức, nỗ lực không ngừng
để khắc phục khó khăn và từng bước đưa ngân hàng phát triển ổn định hơn. Những
năm gần đây, Ngân hàng tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động, phát triển nhiều sản
phẩm dịch vụ mới nhằm cạnh tranh với các NHTM khác và cũng đang phấn đầu trở
thành một trong những NHTM hàng đầu trong nước.
1.1.1.2. A B\phátB@
Năm 1992: Giai đoạn thành lập
Ngân hàng thành lập với tên gọi Ngân hàng TMCP Gia Định, theo giấy phép
thành lập số 576/GP-UB của Ủy ban nhân dân TP.HCM và giấy phép hoạt động số
0025/NH-CP ngày 22/08/1992 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp
nhất 02 Hợp tác xã tín dụng Bạch Đằng và Kỹ Thương với số vốn điều lệ ban đầu 5
tỷ đồng.
!"%]]R^#$$T_'CJ0Q13O`ACXYX!:a:N
Trong giai đoạn từ năm 1994 đến năm 2005, GiaDinhBank từng bước vượt
qua khó khăn, dần ổn định và phát triển. Năng lực tài chính ngày càng được nâng
cao với số vốn điều lệ tăng lên 80 tỷ đồng. Mạng lưới gồm 05 điểm giao dịch (01
Trụ sở chính, 02 chi nhánh, 02 phòng giao dịch).
!"#$$b_<cJdAP B@
11
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
GiaDinhBank tăng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng. Mạng lưới gồm 06 điểm giao
dịch (01 Trụ sở chính, 02 chi nhánh, 03 phòng giao dịch) và khánh thành trụ sở
chính tại 135 Phan Đăng Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
Ngân hàng cũng được xếp hạng 19/29 NHTM trên cả nước về mức độ sẵn sàng cho
phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin do Hội Tin học Việt Nam bầu chọn.

!"#$$e^#$$]_ B@:YJ834
Ngày 18/12/2008, GiaDinhBank đã tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng. Mạng
lưới hoạt động ngày càng mở rộng, năm 2008 đã tăng lên 28 điểm giao dịch (01 Trụ
sở chính, 07 chi nhánh, 20 phòng giao dịch). Các cổ đông lớn của GiaDinhBank là
các NHTM có uy tín. Ngày 18/09/2007 GiaDinhBank ký kết thỏa thuận hợp tác với
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, đánh dấu bước ngoặt mới cho sự phát
triển có đinh hướng của GiaDinhBank. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
đã trở thành cổ đông chiến lược hỗ trợ tích cực về mọi mặt cho hoạt động của
GiaDinhBank như năng lực tài chính, quản trị điều hành, công nghệ thông tin,…
!"#$%$^#$%#_'C0J0Q!N:P B@
Ngày 30/08/2010, được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
GiaDinhBank chính thức tăng vốn điều lệ từ 1.000 tỷ đồng lên thành 2.000 tỷ đồng.
Ngày 25/08/2011, được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy
ban Chứng khoán nhà nước, GiaDinhBank đã hoàn thành việc nâng vốn điều lệ năm
2011 từ 2.000 tỷ đồng lên 3.000 tỷ đồng. Ngày 09/01/2012, GiaDinhBank chính
thức thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu với tên gọi mới là Viet Capital
Commercial Joint Stock Bank.
1.1.2. M:!nhiệm1L"L:2A0QJf:S:WAg:M::
1.1.2.1. M:!h"1L1"L:2A0QJf
Ngân hàng TMCP Bản Việt định ra mục tiêu cung cấp đầy đủ sản phẩm – dịch
vụ cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm,
TTQT, dịch vụ chuyển tiền, tín dụng,… và hướng tới mục tiêu đáp ứng nhu cầu
12
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
dịch vụ tài chính cho đối tượng khách hàng định chế tài chính như: dịch vụ tài
khoản và thanh toán, Ngân hàng điện tử, tài trợ thương mại, bao thanh toán và các
nghiệp vụ về vốn ngoại tệ. Đến nay Ngân hàng đã tham gia Hiệp hội Viễn thông Tài
chính liên ngân hàng Toàn thế giới (SWIFT) và thiết kế các quan hệ đại lý với một
số ngân hàng lớn trên 20 quốc gia. Bên cạnh đó hệ thống mạng lưới trải khắp trên
cả nước cùng với sự quan tâm đầu tư chất lượng tốt nhất tại mỗi điểm giao dịch, thể

hiện khát vọng vươn cao của Ngân hàng. Ngân hàng TMCP Bản Việt mong muốn
và tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ xây dựng thành công và ngày càng mở rộng mạng
lưới khách hàng trong những năm tới. Đồng thời Ngân hàng TMCP Bản Việt cũng
trở thành một định chế tài chính đáng tin cậy đối với các khách hàng đối tác.
1.1.2.2. S:WAg:M::
Tính đến thời điểm 31/12/2012, tổng số cán bộ, công nhân viên của Ngân
hàng TMCP Bản Việt là 637 người. Hội sở Ngân hàng TMCP Bản Việt có 15
phòng ban, mỗi phòng ban thực hiện các chức năng và mảng công việc riêng, cụ thể
có:
Phòng Nhân sự Phòng Nguồn vốn
Phòng Kế toán tài chính Phòng Đầu tư
Phòng Marketing Trung tâm thẻ
Phòng Hành chính – quản trị Phòng Quản lý tổng hợp
Phòng CNTT Phòng Quản trị rủi ro
Phòng Pháp chế Phòng TTQT
Phòng Kiểm tra – Kiểm soát nội bộ Trung tâm Đào tạo
Ban phát triển dự án Core – banking
13
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
7SJ%%_S:WAg:M::1`A?B8ijk
Nguồn: Vietcapitalbank.com.vn
Mỗi Phòng Nghiệp vụ Hội sở do một Trưởng phòng điều hành và có Phó
phòng giúp việc. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc toàn bộ các
mặt công tác của phòng trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ được giao.
1.2. lC0 quốcVmi<?*h
Hiện tại Ngân hàng TMCP Bản Việt thực hiện thanh toán quốc tế theo mô
hình quản lý tập trung với cơ cấu tổ chức như sau:
14
KHỐI PHÁT TRIỂN KINH DOANH – TÍN DỤNG
PHÒNG THANH TOÁN QUỐC TẾ

Bộ phận tiếp nhận và xử lý
Bộ phận chuyển tiền
Bộ phận kiểm tra chứng từBộ phận tư vấn và hỗ trợ
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
7SJ%#_n\`A?ZoQPl
1.2.1. M:!
Phòng thanh toán quốc tế Ngân hàng TMCP Bản Việt là đơn vị trực thuộc
Khối phát triển kinh doanh – tín dụng, được thành lập mới mục đích giúp doanh
nghiệp quản lý và hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế trên toàn hệt
thống, bao gồm các chức năng sau:
- Tổ chức, duy trì và phát triển TTQT áo dụng thống nhất trên toàn hệt thống
- Hướng dẫn, kiểm tra sự tuân thủ các văn bản liên quan đến các nghiệp vụ, các thông
lệ quốc tế liên quan đến lĩnh vực TTQT trên toàn hệ thống.
- Quản lý, vận hành hệ thống SWIFT
1.2.2. h"1L
Tiếp nhận và xử lý thông tin, chuyển tiền và thanh toán, kiểm tra chứng từ, tư
vấn, hỗ trợ.
1.2.3. g:M:
- Đứng đầu Phòng TTQT là Trưởng phòng TTQT: chịu trách nhiệm điều hành, tổ
chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng và chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc hoặc người được phân công/ ủy quyền về mọi mặt.
- Phó phòng TTQT: chịu trách nhiệm và báo cáo với Trưởng phòng TTQT về các
hoạt động của phòng.
15
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
- Trưởng bộ phận: chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của bộ
phận, báo cáo trực tiếp và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của bộ phận trước Phó
phòng.
- Các chuyên viên, kiểm soát viên, nhân viên: làm việc độc lập và báo cáo trực tiếp
cho Trưởng bộ phận.

1.3. \\0QJfX50C:ACJ0Q#$$]^#$%#:aCi
3S"QgPd<?*h
Trong giai đoạn 2009 – 2012, cạnh tranh giữa các ngân hàng trong lĩnh vực tài
chính ngày càng gay gắt vì những ảnh hưởng nhất định của nền kinh tế. Tỷ giá
ngoại tệ diễn biến phức tạp tác động lớn đến tình hình xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó,
lãi suất huy động và cho vay cũng biến động không ngừng, giá cả thay đổi theo
chiều hướng tăng, lạm phát ở mức hai con số. Tuy nhiên Ngân hàng TMCP Bản
Việt đã cố gắng nỗ lực vươn lên và đạt nhiều kết quả khả quan.
<@AJ%%_UV`A?0QJfX50C:aCi<?*h
CJ0Q#$$]^#$%#
Đơn vị tính: tỷ đồng
Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Bản Việt
Nhìn vào biểu đồ, ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Bản Việt có xu hướng tăng qua các năm. Lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng chỉ
tăng 3,7%, tương ứng với 2 tỷ đồng từ năm 2009 đến năm 2010. Tuy nhiên chỉ 1
năm sau, mức lợi nhuận sau thuế mà Ngân hàng đạt được đã tăng đến 382,14% đạt
mức 270 tỷ đồng trong năm 2011. Đạt được kết quả này là do việc mở rộng kinh
doanh, tăng nguồn vốn điều lệ và việc mở thêm 07 Chi nhánh mới của Ngân hàng ở
các tỉnh: Tây Ninh, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đồng Nai, Tiền Giang, An Giang và
Cà Mau. Với đà tăng trưởng như vậy, lợi nhuận của Ngân hàng tiếp tục tăng từ 270
tỷ đồng (năm 2011) lên 304 tỷ đồng (năm 2012).
Có được kết quả trên là do Ngân hàng TMCP Bản Việt luôn chú trọng định
hướng phát triển các nghiệp vụ có lợi thế và mang tính chất cạnh tranh, nâng cao uy
tín trong nước và quốc tế bằng việc xây dựng chính sách khách hàng đúng đắn,
16
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
nâng cao cơ sở vật chất, hiện đại hóa công nghệ, tạo điều kiện mở rộng hoạt động
kinh doanh.
1.3.1. \\AJf1N
Huy động vốn là một hoạt động quan trọng của doanh nghiệp nói chung và

của các NHTM nói riêng, nhằm đảm bảo có hiệu quả tính thanh khoản trong kinh
doanh. Do vậy, đây là mảng hoạt động rất được chú trọng tại Ngân hàng TMCP
Bản Việt.
<?%%_\\AJf1N:aCi<?*h#$$]^#$%#
Đơn vị tính: tỷ đồng
p2A
!"
#$$]
p
B9
qrs
!"
#$%$
p
B9
qrs
!"
#$%%
p
B9
qrs
!"
#$%#
p
B9
qrs
Tổng nguồn
vốn huy động
2.190 100 6.076 100
13.29

0
100
27.0
72
100
Tiền gửi các
TCKT và dân

1.609 73,5 3.904 64,3 9.668 72,7
20.8
68
77,1
Tiền gửi, vay
các TCTD
581 26,5 2.173 35,7 3.622 27,3
6.20
4
22,9
Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Bản Việt
Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Bản Việt luôn đạt ở mức cao qua các năm. Cụ thể là năm 2010, tổng vốn huy động
đạt 6.076 tỷ đồng, tăng 177,4% so với năm 2009. Đến năm 2011, tổng vốn huy
động đã đạt mức 13.290 tỷ đồng và con số này là 27.072 tỷ đồng trong năm 2012.
Trong đó, nguồn vốn huy động từ các TCKT và dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao
(chiếm trên 60% tổng vốn huy động) so với nguồn vốn huy động từ các TCTD khác
và tăng liên tục từ 1.069 tỷ đồng năm 2009 lên 3.904 tỷ đồng năm 2010, 9.668 tỷ
đồng năm 2011 và đạt 20.868 tỷ đồng năm 2012.
Giai đoạn 2009 – 2012 là giai đoạn khó khăn của các TCTD nói chung và
Ngân hàng TMCP Bản Việt nói riêng. Tuy nhiên, Ngân hàng đã đẩy mạnh công tác
17

Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
tiếp thị, quảng bá sản phẩm và áp dụng chính sách lãi suất cạnh tranh nên kết quả
đạt được trong giai đoạn này là rất khả quan.
1.3.2. \\0QJfjt5L1N
Đây là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng TMCP Bản Việt,
quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Với nguồn vốn huy động ngày
càng tăng trưởng, trong những năm gần đây hoạt động đầu tư và cho vay của Ngân
hàng TMCP Bản Việt đang không ngừng mở rộng.
<?%#_\\jt5L1N:aCi<?*h#$$]^#$%#
Đơn vị tính: tỷ đồng
p2A
!"
#$$]
!"
#$%$
!^
'?"
qrs
!"
#$%%
!^
'?"
qrs
!"
#$%#
!^
'?"
qrs
Dư nợ cho vay 2.355 3.663 55,5 4.380 19,6 5.962 36,1
Các khoản đầu


112 1.463 1206,3 5.859 300,5 13.395 128,6
Tổng cộng 2.467 5.126 107,8 10.239 99,7 19.357 89,1
Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Bản Việt
Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Bản Việt đã tập trung mở rộng mạng
lưới, tận dụng thế mạnh về lãi suất, chú trọng đến chất lượng phục vụ nên đã góp
phần đẩy nhanh dư nợ cho vay của Ngân hàng. Cụ thể, dư nợ cho vay năm 2010
tăng 55,5% tương ứng với 1.308 tỷ đồng so với năm 2009. Các năm 2011, 2012 lần
lượt có dư nợ cho vay tăng 19,6% và 36,1% so với năm trước đó.
Vốn tín dụng của Ngân hàng được đầu tư một cách an toàn vào các TCKT qua
các năm nhằm mục tiêu tăng trưởng ổn định và vững chắc. Năm 2009, tổng các
khoản đầu tư của Ngân hàng là 112 tỷ đồng, con số này liên tục tăng qua các năm,
đạt 1.463 tỷ đồng năm 2010 (tăng 1206,3%), 5.859 tỷ đồng năm 2011 (tăng
300,5%) và đạt 13.395 tỷ đồng năm 2012 (tăng 128,6%).
1.3.3. 0QJfC0 `AN:V
Trong xu thế hội nhập chung vào nền kinh tế thế giới, việc tài trợ XNK, cấp
tín dụng XNK là những mục tiêu được chú trọng trong chính sách kinh tế đối ngoại
18
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
của mỗi quốc gia. TTQT thực sự đang trong giai đoạn phát triển cao. Kim ngạch
XNK của Việt Nam trong thời gian qua tăng lên nhanh chóng. Vì thế, hoạt động
TTQT cũng ngày càng được mở rộng, đẩy mạnh thanh toán qua hệ thống Ngân
hàng. Tháng 10/2008, Ngân hàng TMCP Bản Việt thành lập phòng TTQT nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Tuy mới được triển khai nhưng
hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Bản Việt đang có những bước chuyển mình
đáng khâm phục.
19
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
<@AJ%#_.0CA:aCi<?*hCJ0Q
#$$]^#$%#

Đơn vị tính: Nghìn USD
Nguồn: Phòng TTQT Ngân hàng TMCP Bản Việt
20
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
<@AJ%&_uB950CA:aCi<?*h
CJ0Q#$$]^#$%#
Nguồn: Phòng TTQT Ngân hàng TMCP Bản Việt
Nhìn vào hai biểu đồ, ta có thể thấy doanh thu TTQT của Ngân hàng TMCP
Bản Việt liên tục tăng rất nhanh qua các năm (kể cả Xuất khẩu và Nhập khẩu). Cụ
thể, năm 2009, chỉ sau một năm thực hiện hoạt động TTQT nên doanh số đạt được
khá khiêm tốn, chỉ ở mức 72 nghìn USD đối với hoạt động Xuất khẩu và 312 nghìn
USD đối với hoạt động nhập khẩu. Một năm sau đó, tức năm 2010, doanh thu hoạt
động Xuất khẩu tăng 147,2%, đạt 178 nghìn USD và doanh thu hoạt động Nhập
khẩu cũng đạt 780 nghìn USD, tăng 150%. Năm 2011 đánh dấu cột mốc quan trọng
của hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Bản Việt khi Ngân hàng đã tham gia
Hiệp hội Viễn thông Tài chính liên ngân hàng Toàn thế giới (SWIFT). Tính đến
năm 2012 Ngân hàng đã thiết lập quan hệ đại lý với 516 ngân hàng – chi nhánh
ngân hàng trong nước và 27 quốc gia khác. Ngân hàng cũng đã mở tài khoản
NOSTRO với hai loại ngoại tệ chính là USD vả EUR. Nhờ đó mà doanh số hoạt
động TTQT của Ngân hàng tăng rất nhanh trong hai năm 2011 và 2012. Doanh số
hoạt động Xuất khẩu đạt 1.458 nghìn USD trong năm 2011 và tăng 2554%, đạt mức
38.696 nghìn USD trong năm 2012. Hoạt động Nhập khẩu cũng tăng nhanh, đạt
6.214 nghìn USD trong năm 2011 và 57.966 nghìn USD trong năm 2012 (tăng
832,8% so với một năm trước đó). Thanh toán quốc tế đối với hàng nhập khẩu luôn
là lợi thế và mang lại thu nhập cao cho Ngân hàng. Trong những năm vừa qua,
doanh thu từ hoạt động TTQT đối với hàng nhập khẩu chiếm hơn 60% tổng doanh
thu do hoạt động TTQT mang lại.
1.3.4. fjN0QJfX :
Ngân hàng TMCP đang trong giai đoạn phát triển, đa dạng hóa dịch vụ: hùn
vốn và liên doanh theo pháp luật, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, kinh

doanh ngoại tệ, vàng bạc, dịch vụ cầm đồ, bao thanh toán,…và đạt được nhiều kết
quả đáng khích lệ, góp phần vào sự phát triển chung của Ngân hàng.
21
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
Kết luận chương 1
Qua chương 1, nhìn chung tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Bản
Việt đang trên đà phát triển và từng bước tăng trưởng. Như vậy, với nhiều biện
pháp kinh doanh đa dạng, chủ động, kiểm soát rủi ro và phát triển bền vững, Ngân
hàng TMCP Bản Việt đang tiến dần đến mục tiêu trở thành một trong những thương
hiệu mạnh về chất lượng dịch vụ khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu đó đòi hỏi hoạt
động của Ngân hàng TMCP Bản Việt, đặc biệt là mảng TTQT cần phải được mở
rộng và phát triển hơn nữa trong tương lai. Do đó, việc nhìn nhận, đánh giá lại thực
trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ (L/C) tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt trong giai đoạn vừa qua là rất cần thiết trước khi đề ra giải pháp để
hoàn thiện và phát triển trong tương lai.
22
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẢN VIỆT GIAI ĐOẠN 2009 – 2012
2.1. U h":WZ3O58:1LC0 5L:Mv
2.1.1. U h"
Chất lượng là một khái niệm rất quen thuộc với loài người ngay từ thời cổ
xưa, tuy nhiên, chất lượng là một thuật ngữ gây nhiều tranh cãi.
Tùy theo từng đối tượng sử dụng, mà chất lượng mang ý nghĩa khác nhau. Với
người sản xuất, họ coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng quy định và yêu
cầu do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất lượng được so sánh
với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo các chi phí, giá cả. Do con
người và nền văn hóa trên thế giới khác nhau nên các hiểu về chất lượng là khác
nhau.

Tuy nhiên, nói như vậy không có nghĩa chất lượng là một khái niệm khá trừu
tượng đến mức người ta không thể đi đến một khái niệm thống nhất, mặc dù sẽ còn
nhiều thay đổi.
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000, đã đưa
ra định nghĩa sau:
“ Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống
để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”
Ở đây nên hiểu yêu cầu là các nhu cầu và mong đợi được công bố, ngụ ý hay
bắt buộc của tập quán.
Từ định nghĩa trên, ta rút ra các đặc điểm của chất lượng như sau:
- Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì một lý do nào
đó mà không được người sử dụng chấp nhận thì phải bị coi là chất lượng kém, cho
dù trình độ công nghệ để sản xuất ra sản phẩm có thể rất hiện đại. Đây là kết luận
then chốt, và là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách và chiến lược kinh doanh
của mình.
- Do chất lượng được đo lường bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn biến động,
nên chất lượng cũng luôn biến động theo không gian và thời gian.
23
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
- Khi đánh giá chất lượng của một sản phẩm, ta phải xét đến mọi đặc tính của đối
tượng có liên quan đến sự thỏa mãn của một nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này
không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như nhu cầu
mang tính pháp chế, nhu cầu của cả cộng đồng
- Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng quy định, tiêu chuẩn nhưng cũng có
những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận
chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện ra chúng trong quá trình sử dụng.
- Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa như ta hiểu hàng
ngày, mà còn có thể áp dụng cho cả hệ thống, quá trình.
- Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng không phải là một kết quả ngẫu nhiên mà
nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với

nhau. Nó là một khái niệm đa diện.
Như phân tích ở trên, bất kỳ một sản phẩm hàng hóa nào đều được khách hàng
đánh giá trên một số tiêu chí nhất định, nhưng quan trọng nhất, vẫn là tiêu chí chất
lượng. Thanh toán quốc tế nói chung và thanh toán bằng phương thức tín dụng
chứng từ nói riêng là một dịch vụ do ngân hàng cung cấp tới những khách hàng là
các cá nhân, tổ chức Dịch vụ do ngân hàng cung cấp là khá hạn chế tại thời điểm
hiện nay, do đó, các ngân hàng không thể thu hút khách hàng bằng cách tạo ra càng
nhiều sản phẩm dịch vụ, mà điều quan trọng là tạo ra điểm nhấn của riêng mình
thông qua chất lượng sản phẩm cung cấp. Cùng một sản phẩm giống nhau, nhưng
mỗi ngân hàng sẽ tạo ra bản sắc riêng khác nhau, tạo ra chất lượng khác nhau.
Như vậy, có thể hiểu rằng, chất lượng dịch vụ thanh toán bằng phương thức
tín dụng chứng từ là khả năng tập hợp tất cả các đặc tính của phương thức tín dụng
chứng từ mà đáp ứng được yêu cầu của các bên tham gia trong phương thức thanh
toán này. Các đặc tính đó là độ an toàn cao, thời gian thanh toán ngắn, phí thanh
toán hợp lý, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, sự giúp đỡ tận tình chu đáo của các cán
bộ nhân viên ngân hàng Hay nói cách khác, chất lượng thanh toán là chất lượng
một hoạt động của Ngân hàng, nhằm đáp ứng ba tiêu chí: Thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, đáp ứng được yêu cầu của hệ thống, và mang lại thu nhập cho Ngân
hàng.
24
Khóa luận tốt nghiệp Th.S Hoàng Thị Minh Ngọc
2.1.2.  :2A:J  :WZ3O58:1LC0 >wP3SM:
5L:Mv
#%#% M:JfxC"y:aCX :
Như ta đã biết, khách hàng là đối tượng vô cùng quan trọng đối với bất kỳ một
ngân hàng nào. Chất lượng của dịch vụ thanh toán ngày càng hoàn hảo thì khách
hàng sẽ gắn bó lâu dài với ngân hàng, thậm chí còn tác động đến một bộ phận
không nhỏ những khách hàng mới có nhu cầu TTQT tìm đến ngân hàng giao dịch.
Mức độ thỏa mãn của khách hàng được thể hiện qua số lượng gia tăng các chỉ
tiêu: Số lượng L/C mở, Số lượng khách hàng mở L/C, và số món thanh toán L/C,

điều kiện thanh toán cũng như thái độ cách thức phục vụ của nhân viên Ngân hàng.
- Số lượng L/C mở, số lượng khách hàng
Số lượng khách hàng tham gia thanh toán bằng phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ phản ánh phạm vi ảnh hưởng của Ngân hàng đối với khách hàng. Số
lượng khách hàng tiến hành giao dịch với Ngân hàng càng nhiều, chứng tỏ Ngân
hàng có phạm vi ảnh hưởng càng cao đến khách hàng.
Việc gia tăng số lượng khách hàng xin mở L/C luôn gắn liền với việc gia tăng
số lượng hồ sơ xin mở L/C, tức là gia tăng mức độ quan hệ thương mại.
Số lượng hồ sơ mở L/C được hiểu là số lượng những hợp đồng thanh toán
XNK được thực hiện thông qua ngân hàng.
Một khía cạnh khác cần đề cập đến, không chỉ mang lại khoản thu nhập cho
ngân hàng thông qua việc thu phí dịch vụ, đó là còn liên quan đến mối quan hệ
thương mại. Một ngân hàng có số lượng L/C xin mở càng nhiều, chứng tỏ ngân
hàng này có mối liên hệ khá rộng đối với các doanh nghiệp XNK, có uy tín đối với
khách hàng cả trong nước và quốc tế.
Doanh số thanh toán từ hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ
tăng lên là cơ sở gia tăng số lượng hồ sơ mở L/C tại ngân hàng. Thực tế cho thấy,
khách hàng luôn tìm đến ngân hàng nào có kết quả kinh doanh cao, hoạt động hiệu
quả và có uy tín. Do đó, ngân hàng có số lượng lớn khách hàng tham gia thanh toán
L/C càng lớn, thì chất lượng của quá trình thanh toán này càng cao.
- Điều kiện thanh toán
25

×