Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

chương 3 nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 57 trang )

Chương 3:
tài khoản và ghi sổ kép
Giảng viên: TS.Trần Văn Thảo
Thực hiện: Nhóm 2
February, 19, 2014
Nguyên Lý Kế Toán
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TÀI CHÍNH 1-2-3_K38
Tài khoản và sổ ghi kép
NỘI
DUNG
TÀI KHOẢN
1
GHI SỔ KÉP
2
KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT
3
ĐỐI CHIẾU, KIỂM TRA SỐ LIỆU KẾ TOÁN
5
QUAN HỆ GIỮA TÀI KHOẢN VỚI BCĐKT
4

1.1 Khái niệm

1.2 Nội dung_kết cấu của tài khoản

1.3 Phân loại tài khoản kế toán
1.Tài khoản


Là phương pháp kế toán phản ánh một cách thường


xun, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có, s biến ự
động của từng đối tượng kế tốn cụ thể.
ĐẶC ĐIỂM
* Là sổ kế toán tổng hợp

HÌNH THỨC
* Mỗi đối tượng kế toán là một tài khoản
* Mỗi tài khoản có tên gọi và số hiệu riêng
* Tên tài khoản: tên của đối tượng kế toán

TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN
* Phản ảnh thường xuyên, liên tục sự tồn tại và biến động của đối
tượng kế toán trong kì kế toán.

NỘI DUNG
* Kiểm tra thường xuyên, kịp thời việc bảo vệ và sử dụng
từng đối tượng kế toán

CHỨC NĂNG
Ví dụ:
Để ghi nhận và kiểm soát số hiện có và những thay đổi của
tiền gửi ngân hàng, sẽ mở tài khoản “Tiền gửi ngân hàng”,
số hiệu 112.
1.2.Nội dung_kết cấu của tài khoản
SDCK = SDĐK + SPS tăng –SPS giảm
SỐ DƯ: phản ánh tình hình hiện có của đối tượng kế toán tại một thời điểm
nhất định
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ.

SỐ PHÁT SINH: phản ánh sự biến động các đối tượng kế toán trong kỳ.
Số phát sinh tăng
Số phát sinh giảm

Tài khoản có kết cấu chia làm hai bên
Nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán
TĂNG GIẢM
NỢ CÓTÊN TK…
debit credit
“Nợ” và “có” mang tính chất quy ước
KẾT CẤU TÀI KHOẢN
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
3. Số dư cuối tháng
KẾT CẤU TÀI KHOẢN
Tài khoản…
Ngày…tháng…năm…
1.3. Phân loại tài khoản kế toán
Nợ Tài khoản Tài sản Có
Số dư đầu kì
Phát sinh tăng
-
Phát sinh giảm

Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
Số dư cuối kì
Nợ Tài khoản Nguồn vốn Có
Phát sinh giảm
Số dư đầu kì
Phát sinh tăng
Cộng SPS giảm Cộng SPS tăng
Số dư cuối kì
Nợ TK chi phí, doanh thu, thu nhập Có
-
Chi phí tăng
-
Chi phí giảm
-
Doanh thu, thu nhập giảm
-
Doanh thu, thu nhập tăng
- Các khoản được kết chuyển - Các khoản được kết chuyển
Tài sản
Nợ
+

-
Nợ phải trả
Nợ
-

+
Vốn CSH
Nợ

-

+
Vốn KD
Nợ
-

+
Doanh thu
Nợ
-

+
Chi phí
Nợ
+

-
Ví dụ:

Vào ngày 1/1/20x1, số tiền mà đơn vị còn nợ ngân hàng là 600tr
Trong tháng có các NVPS liên quan đến khoản vay:
1.
Đơn vị dùng số tiền thu từ bán hàng 400tr để trả nợ vay ngân hàng.
2.
Đơn vị vay ngắn hạn Ngân hàng 1 tỷ để trả nợ người bán
3.
Dùng tiền mặt 700tr để trả nợ ngân hàng đến hạn
Xác định số dư tài khoản vào 31/1/20x1
Nợ TK Vay ngắn hạn Có

Phát sinh giảm:
(1) 400 tr
(3) 700 tr
Số dư đầu tháng: 200tr
Phát sinh tăng :
(2) 1 tỷ
Cộng SPS giảm: 1,1 tỷ Cộng SPS tăng: 1 tỷ
Số dư cuối kì:
200 + 1000 – 1100= 100 tr
Tình hình trên phản ánh vào tài khoản vay ngắn hạn như sau:

2.1. Khái niệm

2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép

2.3. Định khoản kế toán
2.Ghi sổ kép
Khái niệm ghi sổ kép

Là phương pháp kế toán dùng để phản ánh số tiền nghiệp
vụ kinh tế phát sinh

Vào ít nhất hai TK kế toán liên quan, theo đúng nội dung
kinh tế của nghiệp vụ.
TK Tiền gửi NH
150.000đ
TK Vay ngắn hạn
150.000đ
Doanh nghiệp dùng tiền gửi NH trả nợ vay ngắn hạn NH 100.000đ
Ví dụ:

Nghiệp vụ này liên quan đến 2 tài khoản:
Có TK 112 và Nợ TK 311
Cách ghi chép các NVKT phát sinh vào các tài khoản theo kiểu quan hệ đối ứng
như vậy gọi là ghi sổ kép.
Nguyên tắc ghi sổ kép
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh:



 !"#$

%!&' (%!&'$
)*+!,-./01khi một NVKT phát sinh:
234556718
23459!6:7;:8
<2349!9!6718
2.3. Các loại định khoản kế toán
Việc xác định quan hệ Nợ - Có gọi là định khoản kế toán. Định khoản kế toán là cơ sở để thực
hiện phương pháp ghi sổ kép
Định khoản giản đơn Định khoản phức tạp
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến 2 TK
VD: Đơn vị chi 40 triệu tiền mặt để mua nguyên vật liệu.
Nợ TK 152_NLVL: 40tr
Có TK 111_tiền mặt: 40tr
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan từ 3 TK trở lên
VD: Khách hàng thanh toán cho đơn vị 300 triệu tiền hàng còn
nợ. 70% tiền mặt và 30% chuyển khoản.
Nợ 111: 210tr
Nợ 112: 90tr
Có 131: 300tr

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 đ
2.Nhập kho nguyên vật liệu 100.000.000 đ và công cụ dụng cụ 50.000.000 đ, chưa thanh toán tiền cho
người bán
3.Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 32.000.000 đ
4.Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 30.000.000đ và trả nợ vay ngắn hạn 20.000.000 đ
Các bước tiến hành phương pháp ghi sổ kép
VD: Một doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 đ
Bước 1: Xác đònh các đối tượng có liên quan
trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV ảnh hưởng đến hai đối tượng kế toán là: "Tiền gửi ngân hàng
(112)" và "Tiền mặt (111)“
Bước 2: Xác đònh xu hướng biến động của từng
đối tượng kế toán trong NVï
Trong NV, tiền gửi ngân hàng giảm xuống, do nhập vào quỹ tiền
mặt làm cho quỹ tiền mặt tăng lên
Bước 3: Xác đònh tính chất của tài khoản sử
dụng
Cả hai tài khoản này đều là tài khoản tài sản, tăng ghi bên Nợ và
giảm ghi bên Có
Bước 4: Xác lập các đònh khoản kế toán
Nợ TK 111“Tiền mặt”: 10tr
Có TK 112 “TGNH”: 10tr
Các bước tiến hành phương pháp ghi sổ kép
2.Nhập kho nguyên vật liệu 100.000.000 đ và công cụ dụng cụ 50.000.000 đ, chưa thanh toán tiền
cho người bán
- TK kế toán liên quan: nguyên liệu, vật liệu (152); công cụ, dụng cụ (153); Phải trả người bán (331)
-
NLVL, CCDC tăng do nhập kho; PTNB tăng 150tr do chưa trả
-

NLVL, CCDC là tài khoản tài sản nên tăng ghi bên Nợ. PTNB là tài khoản nợ phải trả (nguồn vốn)
nên tăng ghi bên Có
-
Định khoản kế toán:
Nợ TK 152_ Nguyên liệu, vật liệu : 100tr
Nợ TK 153_ Công cụ, dụng cụ : 50tr
Có TK 331_ Phải trả người bán : 150tr
3.Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 32.000.000đ (131 giảm, 112 tăng 
TK tài sản)
Nợ TK 112“TGNH”: 32tr
Có TK 131 “phải thu của khách hàng”: 32tr
4.Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 30.000.000đ và trả nợ vay ngắn hạn 20.000.000đ
Nợ TK 331“phải trả người bán”: 30tr
Nợ TK 311“vay ngắn hạn”: 20tr
Có TK 112“TGNH”: 50tr
Ý nghĩa của phương pháp ghi sổ kép
=3!"4>?@@+71
8,!A87"-+*BCD
,.E
Kiểm tra tính chính xác của số liệu ghi chép cũng như nội dung của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo nguyên tắc
Tổng PS trong kỳ bên Nợ= Tổng PS trong kỳ bên Có

×