Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

bài giảng bài 10 đặc trưng vật lí của âm - vật lý 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.38 KB, 12 trang )

ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
Hằng ngày, hàng trăm âm thanh đủ loại, êm tai
cũng như chói tai, vẫn thường xuyên lọt vào tai
chúng ta. Vậy âm thanh là gì? Truyền thế nào? Và
ta phân biệt các âm thanh khác nhau, dựa trên
những đặc điểm gì?
Hình 1
I. ÂM, NGUỒN ÂM
Thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm như hình 1
Lá thép rung với
tần số f nhưng
không nghe âm
thanh
Lá thép rung với tần số f’ >
f nhưng vẫn không nghe
âm thanh
Lá thép rung với tần
số f” > f’ và bắt đầu
nghe âm thanh
Giải thích
Hình 1
1. Âm là gì
Sóng âm (gọi tắt
là âm) là những
sóng cơ truyền
trong các mội
trường khí,
lỏng, rắn.
I. ÂM, NGUỒN ÂM
I. ÂM, NGUỒN ÂM


1. Âm là gì
Vật dao động phát ra âm gọi là nguồn âm. Tần số
của sóng âm bằng tần số dao động của nguồn.
2. Nguồn âm
Có 3 nguồn tiêu biểu dây đàn, ống sáo và âm thoa.
Hình 1
I. ÂM, NGUỒN ÂM
1. Âm là gì
2. Nguồn âm
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm
- Âm nghe được (âm thanh) là
âm có tần số từ 16Hz đến
20.000Hz
- Hạ âm là âm có tần số nhỏ
hơn 16Hz
- Siêu âm là âm có tần số lớn
hơn 20.000Hz
4. Sự truyền âm
a) Môi trường truyền âm
- Sóng âm truyền được trong các môi trường vật
chất đàn hồi như khí, lỏng

rắn.
- Sóng âm không truyền được
trong
chân không
- Các chất liệu như bông, nhung,
len.v.v. có tính đàn hồi kém nên
truyền âm kém vì vậy được dùng
làm vật liệu cách âm.

b) Tốc độ truyền âm
Chất v (m/s)
Không khí ở 0
0
C 331
Không khí ở 15
0
C 340
Không khí ở 25
0
C 346
Hiđrô ở 0
0
C 1280
Nước, nước biển ở
15
0
C
1500
Thuỷ ngân 1450
Sắt 5850
Thép cacbon 6100
Nhôm 6260
- Trong một môi
trường tốc độ âm
không đổi.
- Tốc độ âm phụ
thuộc tính đàn hồi,
mật độ môi trường
và nhiệt độ

- Nhiệt độ tăng tốc
độ càng tăng
b) Tốc độ truyền âm (tiếp theo)
- Tốc độ truyền âm
trong chất rắn lớn
hơn trong chất lỏng
và trong chất lỏng
lớn hơn trong chất
khí .
(xem bảng 10.1 sgk tr52)
Chất v (m/s)
Không khí ở 0
0
C 331
Không khí ở 15
0
C 340
Không khí ở 25
0
C 346
Hiđrô ở 0
0
C 1280
Nước, nước biển ở
15
0
C
1500
Thuỷ ngân 1450
Sắt 5850

Thép cacbon 6100
Nhôm 6260
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
+ Nhạc âm là những âm có tần số xác định, như
tiếng hát, tiếng đàn .v.v.
+ Tạp âm là những âm không có tần số xác
định, như tiếng máy nổ, tiếng chân đi, tiếng
búa đập .v.v.
+ Sau đây ta chỉ xét đặc trưng vật lí của nhạc
âm
Nhạc âm, tạp âm:
1. Tần số âm
a) Cường độ âm (I)
Là năng lượng được sóng âm truyền đi trong
một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích
đặt vuông góc với phương truyền âm. Đơn vị
(W/m
2
)
Tần số là một đặc trưng vật lí quan trọng nhất
của âm.
Tần số âm bằng tần số của nguồn dao động
2. Cường độ âm và mức cường độ âm
II. NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM

×