BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
NGUYỄN THỊ TÂM
THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA ỐC
(GASTROPODA) Ở CẠN KHU VỰC XÃ CHIỀNG NGẦN,
THÀNH PHỐ SƠN LA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Sơn La, năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
NGUYỄN THỊ TÂM
THÀNH PHẦN LOÀI VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA ỐC
(GASTROPODA) Ở CẠN KHU VỰC XÃ CHIỀNG NGẦN,
THÀNH PHỐ SƠN LA
Chuyên ngành: TN2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: ThS. Hoàng Thanh Thương
Sơn La, năm 2014
Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Chủ nhiệm khoa Sinh
- Hóa đã tạo cơ hội cho em được thực hiện khóa luận, các giảng viên, cán bộ Bộ
môn Động vật - Sinh thái, khoa Sinh - Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi cho em về
thời gian và hỗ trợ về tài liệu, thiết bị, hóa chất trong quá trình nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ của Ủy
ban nhân dân xã Chiềng Ngần cùng nhân dân địa phương đã cung cấp thêm
nhiều thông tin về tình hình xã và thông tin liên quan tới ốc cạn.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ThS. Hoàng Thanh Thương và ThS.
Đỗ Đức Sáng, giảng viên khoa Sinh - Hóa, Trường Đại học Tây Bắc, những
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin gửi lời tri ân tới tất cả những người thân trong gia
đình cùng toàn thể bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện
khóa luận.
Sơn La, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Tâm
MỤC LỤC
PHN 1. M U 1
1. Lý do ch tài 1
2. Mc tiêu nghiên cu 2
3. Ni dung và nhim v nghiên cu 2
3.1. Ni dung nghiên cu 2
3.2. Nhim v nghiên cu 3
4. m và thi gian nghiên cu 3
u kin t nhiên và xã hi khu vc nghiên cu 3
u kin t nhiên 3
m xã hi 5
6. c c tài 5
7. Khái quát tình hình nghiên cu 7
7.1. Vit Nam 7
7.2. c nghiên cu 9
8. u 10
n nghiên cu 10
u 10
PHN 2. KT QU NGHIÊN CU 15
N LOÀI C CN KHU VC NGHIÊN CU 15
1. Thành phn loài c cn trong khu vc nghiên cu 15
2. Mt s nhnh v c cn khu vc nghiên cu 29
3. So sánh thành phn loài c cn khu vc nghiên cu vi mt s khu vc
nghiên cu khác 32
M PHÂN B CA CÁC LOÀI C CN THEO SINH
CNH KHU VC NGHIÊN CU 34
1. Các sinh cnh khu vc nghiên cu 34
2. m phân b theo sinh cnh 35
PHN 3. KT LUN VÀ KIN NGH 38
1. Kt lun 38
2. Kin ngh 38
TÀI LIU THAM KHO 40
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong ging vt, Thân mc bin là ngành phong
phú ch sau ngành Chân khp, chúng phân b rng khp tt c ng.
Trong ngành Thân mm thì lp Chân bng (Gastropoda) là l ng và
phong phú nht, có khong 90.000 loài, chim khong 70% tng s loài Thân
mm [6]p duy nht ca ngành Thân mm có c i din sng i
c và trên cn. Thân mm Chân bng cn gm có các loài c cn và sên
trn c cn thuc 2 phân lp là phân lp c
(Prosobranchia) và c Có phi (Pulmonata), ng vt có s ng ln,
phân b các sinh cnh trên cn. c cn gp ng bng, trên mt
ng và có c trên thc vt. các cht mùn
bã hng thi, chính bn thân chúng là tha nhing vt
t xích trong các chui i th.
Nhóm c cn st còn góp phn ci to lt trng.
i vi si, c cn ng. Nhiu c
s dng làm th cho i, mt s loài trang
trí và dùng trong sn xut m ph
Tuy vy, bên cnh mt có li thì nhiu loài c cg k cho
i si. Nhiu loài phá hoi cây trc sên. Mt s loài là
vt ch kí sinh cc khi chúng chuyn sang kí sinh trên con
i và vt nuôi.
Trong nh, tình hình phát trin kinh t xã hth
ng ti t i sng ca các loài sinh v
có nhóm c cn vi s i v thành phn loài theo ching gim v s
ng và thành phn loài, v m phân b,
Bên cnghiên cu v nhóm c cn c ta còn khá hn ch, c
bit mt tu kin còn nhivà có din tích khá ln
La. t trong nhng tnh min núi thuc khu vc Tây Bc ca Vit
Nam, là mt tnh có din tích rng th 3 c c. V hành chính
2
m 1 thành ph và 10 huya bàn tnh có nhiu dân tc
sinh s
Khu vc Tây Bc nói chung và thành ph a chia ct
phc tp, nhiu phân hóa thành hai mùa rõ rt là mùa
y thành phng thc vt t phong phú
dngc cng v thành
phn loài.
Ch xét riêng khu vc thành ph c dù là m
hành chính ca t có mt din tích khá rng ln vi phn li núi
bao ph. Ching Ngn là mt xã thuc thành ph hi t các
m v u kin t ca tnhu, th ng, h
ng - thc vt, Tuy có vai trò quan tri vi t i sng con
i, a bàn xã u c th nào v nhóm c cn.
Vi tt c các lý do trên, chúng tôi tin hành la chn và nghiên c tài:
Thành phần loài và đặc điểm phân bố của ốc (Gastropoda) ở cạn khu vực xã
Chiềng Ngần, thành phố Sơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
c thc hin nhm gii quyt 2 mc tiêu:
- nh thành phn loài c cn khu vc xã Ching Ngn, thành ph
- Tìm him phân b ca các loài c cn theo sinh cnh nghiên cu
khu vc xã Ching Ngn, thành ph
3. Nội dung và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nội dung nghiên cứu
gii quyt 2 m tài tin hành trin khai nhng ni dung
nghiên cu sau:
- Nghiên cu thành phn loài c cn khu vc xã Ching Ngn, thành ph
- Nghiên cu s phân b theo sinh cnh ca các loài c cn khu vc xã
Ching Ngn, thành ph
3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thu thp tài liu và thông tin có liên quan, l tài.
- Thu mu thuc nhóm c cn khu vc nghiên cu (KVNC).
- u tra, phng vn, ghi chép nhng thông tin có liên quan.
- X lý và phân tích mu trong phòng thí nghim.
- So sánh thành phn loài c KVNC vi mt s khu vc khác.
4. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
tài tin hành nghiên cu v nhóm c ca bàn xã Ching Ngn,
thành ph
Thi gian nghiên cu t n tháng 5 , thi
m cuu mùa khô, c th công vic
5. Khái quát điều kiện tự nhiên và xã hội khu vực nghiên cứu
5.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý và địa hình
Vị trí địa lý
Din tích t nhiên ca xã là 4.584 ha, có 15 bn và mt tiu khu, trung tâm
xã cách trung tâm thành ph 15 km. Ti
TT
Thi gian
Công vic thc hin
1.
10/2013
- Thu thp tài liu v u kin t nhiên xã hi khu vc nghiên
cu, tài linh loi, mô t.
- Xây d
- Tin hành kho sát tha và thu mu t 1.
2.
11/2013
- Tin hành thu mu t 3.
- X lý, thng kê và phân tích mu.
3.
12/2013
- Tin hành thu mu t 4.
- X lý, thng kê và phân tích mu.
4.
1/2014 - 2/2014
- nh loi mu trong phòng thí nghim.
- X lý s liu, thng kê thành phc.
5.
3/2014 - 4/2014
- So sánh thành phn loài khu vc nghiên cu vi mt s khu
vc khác.
- Vit ni dung khóa lun.
6.
5/2014
- Hoàn thành và bo v khóa lun.
4
ng Bú, huyng Bng, huyn
ng Ching Quyt Thng, thành ph
Phía nam giáp xã Ching Mung, huy Phía bng
Quyt Thng Ching An, xã Ching Xôm, thành ph [20].
Địa hình
Xã Ching Ngc thù chung ca vùng Tây Bc,
chia ct phc tp, núi cao, t dc, có nhing thun cho các
loài c cn sinh s a bàn xã có mt din tích nh i bng
phng, thun l cao trung bình so vi mc
bin khong 700 - 800 m [20].
b. Thủy văn
Ching Ngn không có các sông ln mà ch yu là các sông sui nh,
là ngun cung cc chính cho hong sn xut trong xã. c cn thuc
ng vt có nhu cu v m khá cao nên nhn sông sui thì c
cn phân b i phong phú ng
c. Khí hậu
Khí hu ca xã có s ng vi khí hu ca tnh, chu ng ca
khí hu nhic chia làm 2 mùa rõ rng bu
t cun ht tháng 10, m là nóng u. Mùa khô
bu t n khong cu m không khí thp,
nhi bing các tiu vùng phc ti xut hin
khong tháng chng xut hin vào khong tháng 3
và tháng 4 [20].
S phân chia thành ng ti s phân b ca c cn trong khu
vc nghiên cu theo mùa. Mùa khô, c xut hi
mc v cc lu kin thun li
v m và ngun thng và phát trin mi dân
ng thu bt c vào thm này.
5
d. Tài nguyên sinh vật
Thực vật
Din tích rng khá ln tp trung phía tây ca bàn ca hu ht
các bn và tiu khu. Bên cnh nhân tác do hong sn
xut ci thành phn h thc vt
. hiu loài thc vt là th ca mt s loài c cn
ng vt khác [20].
Động vật
a bàn Ching Ngn không có các loài thú ln ngoài t nhiên mà ch
yu là thú nuôi trâu, bò, l ng v
dng khu vc là các loài ng vt t, chân
bng,c cn.
Tuy nhiên, trong nh quá trình phát trin kinh t xã hi nhanh
ng nghiêm trng sinh hc ti khu vc tnh ,
có xã Ching Ngn [20].
5.2. Đặc điểm xã hội
Dân s toàn xã có 1.483 h, 6618 nhân khu, c Thái chim
94,42%, Kinh chim 3,49%, Mông 1,7% và mt s ít các dân tc khác. Ngoài ra,
nhân khu tm trú tp trung bn Dn - i hc Tây Bc và khu vc bn
Ca Láp, bn Km - ng ngh, ng ni trú [20].
dân trí thp, kinh t ch yu là sn xut nông nghii lao
o, áp dng khoa ht tiên tin vào sn xut còn hn
ch; hiu qu kinh t i sng ca nhân dân trong xã còn ph
thuc nhi u kin t nhiên, gây ti sng ca
nhiu loài sinh vc cn.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
u tng quan v thành ph
m phân b ca c cn xã Ching Ngn, thành ph cung cp
dn liu khoa hc v nhóm c c tin ti hoàn thi u tu
chnh, tài liu chuyên khng vt chí.
6
Các mu c s làm phong phú thêm s mu vt cho phòng thí
nghim khoa Sinh - Hóa, Ti hc Tây Bc, phc v cho công tác ging
dy các hc phn có liên quan.
Hình 1. m thu mu trong khu vc nghiên cu
(Vẽ theo bản đồ hành chính xã Chiềng Ngần, 2013)
7
7. Khái quát tình hình nghiên cứu
7.1. Ở Việt Nam
a. Giai đoạn trước năm 2000
Vit Nam tình hình nghiên cu thân mm chân bng nói chung và thân
mm chân bng cc tin hành rt sm, ch yu do các tác gi
c ngoài thc hin:
T - 1842, các dn liu tiên v c cn Vi có
trong các công trình kh
trai c ca Souleyet,
ghi nhn mt s loài c cn min Trung Vi
Streptaxis aberratus, S. deflexus, Eulota touranenis, [16]
- 1877, công trình nghiên cu ca cho nhng dn liu
v c cn vùng Nam B Streptaxis ebuneus, Nanina cambojiensis, N.
distincta, Nesta cochinchinensis, Trochomorpha saigonensis, [16]
n t nu th k XIX ti nh mt s công
trình nghiên cu v c cn vùng Nam B và Trung B ng công trình
kho sát và công b v c cn ca các tác gi: Crosse et Fischer (1863, 1864,
1869); Mabille et Le Mesle (1866); Crosse (1867, 1868) [16].
n này, nhng dn liu v c cn khu vc phía bc Vit
Nam còn rt ít, c : Camaena illustris
, Alycaeus anceyi
, . Các công trình nghiên cu v c cn
t hin
nhiu trong na sau th k nh ca Fischer (1848, 1863); Morlet
(1886, 1891, 1892); Dautzenberg et Hamonville (1887); Ancey (1888);
Dautzenberg (1893); Bavay et Dautzenberg (1899, 1908, 1909), Mollendorff
(1901), Dautzenberg et Fischer (1905, 1908) nghiên c
mt s a danh trên
vùng núi phía Bc cng, L
Lào Cai, Bc C c nh
ng v mt lot nhng
loài mi trong khu v
[8].
Thu th k XX do chin tranh mà vic nghiên cu v c c
ác nhóm c khác Vit Nam và vùng nói chung h
8
ngng li, ngoi tr mt s rt ít công trình kho sát kt hp vi a cht các
(Paracell) và Bt s
m khác Bc B (S. Jaeckel, 1950; Varga, 1963).
82
103
[4].
ng Ngc Thanh, Thái Trn Bái, Ph t bn
cun sáchĐịnh loại động vật không xương sống nước ngọt miền Bắc Việt
Nam ng vi 14 h, 28 ging, 47 loài [4].
b. Giai đoạn từ năm 2000 đến nay
T c cn tip tc nghiên cu bi nhiu tác gi c ngoài:
Công trình ca W.J.M. Maassen và E. Gottenberger (2001), công b 3
loài c cn mi (Leptacme cuongi, Oospira duci, Atratophaedusa smithi)
Clausiliidae khu vc phía bc Vit Nam [29].
Công trình ca Vermeulen và Maassen (2003), kho sát thành phn loài và
phân b ca c cn mt s khu vc phía B
Long, Cát Bà, Cm Ph
, 259 ,
246
.
120 ,
[7].
Bên cnh các tác gi ngoi quc thì n này ch yu là các nghiên
cu ca nhiu tác gi c:
u h sinh thái rng ngp mn,
ng, Hoàng Ngc Khng kng v Giao
Thy có 26 loài chân bng thuc 8 h, ) có 28 loài
thuc 10 h [7].
Vit Nam, các tác gi Nguy ng, Nguyn Quý
Tun, Hoàng t m cn hai loài c núi: Cyclophorus anamiticus
H. Cross, 1867 và Cyclophorus martensianus Mollendor c
dùng làm thc phm nh Tây Ninh
[2].
9
2006,
, .
29
[1, 4].
ng và cng s u cung cp dn
liu c cn ti khu vc xóm Dù thun Qu (44
c Oai, Hà Ni (23 loài); núi Voi, An Lão, Hi
Phòng (36 loài) [8,10,11].
nghiên cu v c cn khu vc Tây Trangn Biên c
c 50 loài c c 35 loài mi ch gp
Tây Trang [7].
ng Ngc Thanh (2008), Vit Nam các
tác gi c 776 loài c cn. theo công b mi nht (5/2011), b
Stylommatophora trong phân lp Pulmonata gm 477 loài và phân loài (96
ging, 20 h) [16].
y, có th nhn thy cho ti nay thân mm chân bng nói chung và c
cn Vic kh.Vì vy cn tip tc
nghiên c b sung thông tin v ng vt này.
7.2. Ở Sơn La và khu vực nghiên cứu
Dn liu v thân mm chân bng cp trong mt s ít công
trình nghiên cu c
và Fischer (1905), Maassen và Gotte t s c
nghiên cu a bàn t ng La), Gia Phù (Phù
[3].
Nh tài nghiên cu ci hc
Tây Bc:
ghiên cu khu h c khu vc th trn Thun Châu - La,
Th Thu Thc 18 loài c, c cn có 4 loài c cn [16].
c Sáng tin hành nghiên cu v thành phn loài lp Chân
bng khu vc thành ph n có 40 loài c cn thuc 12 h [14].
10
tài nghiên cu v các loài c cn mt s sinh cnh nhân tác
khu vng Quyt Tâm, thành ph ca nhóm sinh viên
Bùi Th Hòa, Vàng Th Hu c 54 loài thuc 29
ging, 16 h, 3 b, 2 phân lp [3].
Bùi Th n hành nghiên cu v c cn
khu vc hang Thng Bú, huyn có 54 loài
c cn thuc 38 ging, 18 h, 2 b và 2 phân lp khác nhau[6].
c Sáng, ng (2013), khi nghiên cu v c cn khu bo
tn thiên nhiên Copia, t c 62 loài c cn thuc 41
ging, 16 h, 2 phân lp [15].
y nghiên cu v thân mm chân bng cn n ch
c nghiên cu c cn c làm cn thit, nhm tìm hiu
thành phm sinh hc và phân b ca chúng.
8. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương tiện nghiên cứu
Các dng c, thit b khi nghiên cu ngoài tha: ba lô, túi nilon, túi zip,
ng nghim, máy nh c dây, b
khu vc nghiên cu (nu có), s
Các dng c, thit b trong phòng thí nghi c palmer, dung dch
etanol 70
0
, giy can, ng nghim, túi zip, kính lúp, khay nha, panh,
8.2. Phương pháp nghiên cứu
8.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Các thông tin v u, tài liu b tr cho tng v
trong quá trình nghiên cu (tài liu phân loi v c cnh loi, các
tài, công trình nghiên cu v c cn, các hình nh, s li các u
kin t nhiên - xã hi ca khu vc nghiên cu c thu thp thông qua: Sách
báo, tài liu trên n, ti y ban nhân dân, S tài
nguyên và môi trng, tài liu trong mc tài liu tham kho c tài, khóa
lun nghiên cu v c cn, trên các trang web v c sinh h
vc có liên quan.
11
8.2.2. Phương pháp xác định và phân chia sinh cảnh
Lp (1999), xã Ching Ngn, thành ph c
a tnh . Là mt trong nhng tnh thuc vùng núi phía
Tây Bc Vit Nam, v cao 700 - 800m so vi mc bin, a hình chia
ct vi 3/4 dii núi và cao nguyên; th i
màu m; sông sui vc ln do có hai con sông ln là
sông Mã [5]. T u kin cho ththích hp vi các loi cây trng
nhii: cây công nghip, c, .
ng (1978), thm thc vt rng c c ta rt phong
phú. Xét khu vc Tây Bc nói chung và riêng có các kiu thm thc
vt rng ch yu sau: kiu trng cây to, cây bi, c cao, khô nhii [18].
i vi bt c mt loài sinh vu có sinh cnh sng ca chúng.
Sinh cnh là vùng cng si mt s u kinh
và do các qu m c t tp h ng mà
c tính ca hình, khí hu, th ng, thm thc vt,
ng vt, k c s ng ci vào mt th thng nht hoàn chnh.
vào các thông tin trên m c th xã Ching Ngn
trong quá trình thu mu, tin hành phân chia thành các sinh c
cnh rsinh ct trng cây lt trng
cây ngn ngày và sinh c
8.2.3. Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa
Nghiên cu ngoài tha c tin hành theo các tuyn thu m
- Tuyn 1: T ng Quyn Dn. Trên tuyn
ng này tin hành thu mu các sinh cnh:
- Tuyn 2: T bn Da phn bn Khoang. T
tin hành thu mu các sinh ct trng cây ng
hoch), rng trên núi t trn cà phê).
- Tuyn 3: T bn Gi (P. Ching mòn sang khu vc bn
Hip (trung tâm xã Ching Ngn). Tp các sinh ct trng cây lâu
n tre li dân), rá vôi.
12
- Tuyn 4: T P. Quyt Tâm dc theo quc l a bàn P.Ching Sinh
n khu vc bn Km. trên tuyn này thu mu sinh ct trng cây lâu
n cà phê) và r
a bàn xã Ching Ngn, rà sinh cnh ch yu và
ng cho nhóm c cn do ít chu s ng ca
i. Chính vì vy, tt c các tuyn thu mu tin hành thu sinh
cnh rnh còn li là các sinh cn
hình bt gp trên tng tuyn thu mu.
u
- Thu mnh tính: mnh tính là mc thu mt cách ngu nhiên
tt c các sinh cnh khác trong khu vc nghiên cu. Mc thu trên nt,
, hang. Các mm t tha và
trong phòng thí nghim hay trong b p phi có nhãn ghi chép li
thông tin ca mu.
Khi thu mu ct c các loi mu vi mc, t con
ng thành (k c mt ch còn li vi vi mu có
c ln nht bng tay hoc dùng các dng c i vi các
mu nh phi dùng sàng. Tt c các v trí, sinh cnh thu mc
ghi chép trong s tha.
- Thu mng: Mm trong m
din tích mt có mu, dic s dng là 1m
2
. Sau khi xác
c v trí có nh ô vuông 1m
2
, thu tt c các mu
u có ln thm mc thì phi dùng sàng, sàng lên trên mt
mc gi loi b nhng vn lá.
p nh
Quan sát bng m ca c cn, tp tính ki
chuyn, sinh s
Quan sát s ng ci ti s phân b ca c cn trong khu
vc nghiên cu.
13
Ghi chép l nhng thông tin v mu vng sng vào s
ghi chép.
nh tha phi phc ni dung nghiên cn
hình, thm thc vt, các loa hình, v trí tp trung nhiu m
8.2.4. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
lý mu vt
- i vi mu là v c tin hành làm st cát và bi bn bng cách c
rkhô. Bo qun mu trong các l nha, túi zíp vc khác
nhau, ng nghi nhãn ghi các thông tin v m, thi gian và
sinh cnh thu mu.
- i vi mu sng: Tin hành x lý mc
+ Ngâm mc lã t 10 - gây chng thi làm cho các phn
c trng thái dui, thun li cho quá trình gii phu quan sát ni quan.
+ C nh mu trong dung dch ethanol 70
0
.
h mu
Phân tích mu ng t m hình thái ngoài gm:
màu sc, hình d, s vòng xon, Nhm này
c th hin bng s l ca chúng c t ghi
chép tha.
Kt qu phân tích mc ghi vào trong s phân tích mu v các
thông tin v màu s, cao ming, rng
ming, s vòng xon.
Tin hàc bc palmer s dng là milimét (mm).
nh loi
M nh loi da vào ngun tài liu ca Bavay và Dautzenberg
(1899, 1908, 1909) [21, 22, 23]. Ngoài ra, mc so sánh vi nh ca b
tp doVermeulen (2003) thu Vit Nam, hii Vin Sinh thái và
Tài nguyên sinh vt.
Sp x theo h thng phân loi ca Schileyko (2011) [27].
14
Hnh 2.
c cn
(Theo Đỗ Văn Nhượng, 2010)
Ghi chú:
cao: h
: L
o
: l
: l
o
= h L
o
15
PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. THÀNH PHẦN LOÀI ỐC CẠN Ở KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1. Thành phần loài ốc cạn trong khu vực nghiên cứu
Nhóm c cc phát hin khu vc xã Ching Ngn thuc 2 phân lp,
3 b, 16 h, 39 ging và 73 loài, u tra
u, th hin trong bng sau:
Bảng 1: Thành phn loài c cn trong khu vc nghiên cu
TT
Taxon
Sinh cnh (%)
Ngun
u
KDC
PROSOBRANCHIA Edwards, 1848
26,80
2,36
1,10
ARCHITAENIOGLOSSA Haller, 1890
21,75
2,32
1,10
Cyclophoridae Gray, 1847
21,22
2,32
1,10
1.
Chamalycaeus sp.
1,4
0,29
M
2.
Cyclophorus diplochius Mörllendorff, 1901
1,2,3,4
10,80
0,98
0,69
M
3.
Cyclophorus implycatus Bavay et Dau., 1909
TL
4.
Cyclophorus pyrostoma Mörllendorff, 1865
TL
5.
Cyclotus sp.
1,2,3,4
2,61
0,29
0,29
M
6.
Japonia diploloma (Mörllendorff, 1901)
1,2,3,4
2,93
0,81
M
7.
Japonia jucunda E. A. Smith, 1909
TL
8.
Opisthoporus lubricus Bav. et Fis., 1908
TL
9.
Opisthoporus beddomei
TL
10.
Platyraphe sp.
1,2,3,4
1,06
0,24
M
11.
Pterocyclos marioni Ancey, 1898
1,2,3,4
3,53
0,12
M
12.
Ptychopoma expoliatum Heude, 1885
TL
13.
Ptychopoma messageri Bavay et Dau., 1900
TL
Diplommatinidae Pfeiffer, 1857
0,53
14.
Diplommatinia rotundata Saurin, 1853
4
0,53
M
15.
Dyoryx globulus Möllendorff, 1865
TL
NERITOPSINA
5,05
0,04
Pupinidae Pfeiffer, 1853
5,05
0,04
16.
Eupupina anceyi
TL
17.
Eupupina mansuyi Bavay et Dau., 1900
TL
18.
Eupupina sp.
TL
19.
Pupina anceyi Bavay et Dau., 1899
1,2,3,4
4,36
0,04
M
20.
Pupina exclamationis Mabille, 1887
1,4
0,24
M
16
21.
Pupina illustris Mabille, 1887
1
0,04
M
22.
Punina sp.
2,3,4
0,41
M
PULMONATA Cuvier, 1814
61,03
4,72
0,85
3,14
STYLOMMATOPHORA Schmidt, 1856
61,03
4,72
0,85
3,14
Achatinidae Swainson, 1840
0,08
0,12
0,90
23.
Achatina fulica (Bowdich, 1882)
1,2,3,4
0,08
0,12
0,90
M
24.
Arion sp.
TL
Ariophantidae Godwin-Austen, 1888
21,80
25.
Macrochlamys despecta (Mabille, 1887)
1,3,4
7,09
M
26.
Megaustenia imperator (Gould, 1858)
1,3,4
3,71
M
27.
Microcystina bilineata
TL
28.
Microcystina sp.
TL
29.
Microcystina tonkingensis Möllendorff, 1901
1,2,3,4
10,35
M
30.
Hemiplecta sp.
1,4
0,65
M
Bradybaenidae Pilsbry, 1939
2,12
0,86
0,73
2,24
31.
Bradybaena jourdyi (Morlet, 1886)
1,2,3,4
2,12
0,86
0,73
2,24
M
Camaenidae Pilsbry, 1893
4,40
32.
Camaena duporti (Bav. et Dau., 1908)
4
0,33
M
33.
Trachia marimberti (Bav. et Dau., 1900)
1,2,3,4
4,07
M
Clausiliidae Morch, 1864
0,77
0,08
34.
Clausilia porphyrostoma
TL
35.
Clausilia sp.
TL
36.
Phaedusa lypra (Mabille, 1887)
2,3,4
0,53
0,08
M
37.
Phaedusa micropaviei Nordsieck, 2011
4
0,20
M
38.
Phaedusa sp.
4
0,04
M
39.
Pseudopomatias fulius
TL
Euconulidae Baker, 1928
0,16
40.
Lierdetia haiphongensis (Dautzenberg, 1893)
4
0,16
M
Glessulidae Godwin - Austen, 1920
2,97
0,08
41.
Glessula paviei Morlet, 1892
1,2,3,4
2,97
0,08
M
Helicarionidae
42.
Helicarion messageri Bavay et Dau., 1909
TL
Helicidae
43.
Helix gabriellae
TL
44.
Helix gitaena Bavay et Dau., 1900
TL
45.
Helix nasuta
TL
46.
Helix packhaensis Bavay et Dau., 1903
TL
17
47.
Helix pseudomiara
TL
48.
Helix vatheleti Bavay et Dau., 1909
TL
49.
Helix vayssierei
TL
50.
Helix xydaea
TL
51.
Helix sp1.
TL
52.
Helix sp2.
TL
Plectopylidae Möllendorff, 1898
20,24
2,93
53.
Gudeodiscus giardi (Fischer, 1898)
1,2
11,24
1,96
M
54.
Plectopylis naulata
TL
55.
Plectopylis sp.
TL
56.
Sicradiscus cutiscultus Mörllendorff, 1882
1,2,4
9,00
0,97
M
Streptaxidae Gray, 1860
3,46
57.
Haploptychius diespiter Mabille, 1887
1,2,3,4
3,38
M
58.
Haploptychius fischeri Morlet, 1886
4
0,04
M
59.
Haploptychius jucdelli
TL
60.
Sinoennea sp.
1
0,04
M
Subulinidae Fischer et Crosse, 1877
2,89
0,65
0,12
61.
Lamellaxis clavulinus (Pot. et Mic., 1838)
1,2
0,73
M
62.
Lamellaxis gracilis (Hutton, 1834)
1,3,4
0,69
0,57
0,12
M
63.
Paropeas sp.
1
0,16
M
64.
Prosopeas douveillei
TL
65.
Prosopeas excellens Bavay et Dau., 1909
TL
66.
Prosopeas lavillei Daut. et Fischer, 1908
2,4
0,98
0,08
M
67.
Prosopeas ventrosulum Bavay et Dau., 1909
TL
68.
Prosopeas sp 1.
TL
69.
Prosopeas sp 2.
TL
70.
Prosopeas sp 3.
TL
71.
Tortaxis sp.
2,3,4
0,33
M
Trochomorphidae Möllendorff, 1890
2,14
72.
Trochomorpha latior Bavay et Dau., 1909
TL
73.
Videna timorensis (Martens, 1867)
1,2,3,4
2,14
M
Tổng số
2156
174
48
77
2455
Ghi chú: 1. Bn Dn, 2. Bn Híp, 3. Bn Khoang, 4. Bn Km
t tr
t trng cây ngn ngày
M: Loài có mu u
18
i vi mi loài c cc ghi nhn khu vc nghiên cu tài trình
bày các nm chn loi, phân b và nhn xét.
HỌ CYCLOPHORIDAE
1. Chamalycaeus sp.
Đặc điểm chẩn loại: c c nh (h = 1,8 - 2 mm, l = 3,4 - 5 mm), v cng,
b mt có các g hình cung. Có 3,5 vòng xon, phng, rãnh xon rõ. Tháp c
(V = 2 - 3 mm), có c, l ming tròn, vành ming cun và ch
(l
o
= 3 - 3,5 mm). L rn hp và sâu.
Phân bố: R bn Dn và bn Km.
Nhận xét: Loài Chamalycaeus sp. c nh so vi các loài khác
trong h. Trong khu vc nghiên cu ch gp sinh cnh t nhiên là rng trên
2. Cyclophorus diplochius Mollendorff, 1901
Đặc điểm chẩn loại: c c ln (h = 33,5 - 35 mm, l = 38 - 40 mm), v dày,
b mt có các vân hình cung, gia vòng xon cui có di vân màu nâu. Có 5
vòng xon, phng, rãnh xon sâu và rõ, vòng xon cui chim 2/3 din tích v.
Tháp c nhn (V = 11,2 - 11,7 mm), l ming rng, tròn, vành ming cun
(l
o
= 21,2 - 22,5 mm). L rn rng và sâu. Có th chai dày.
Phân bố: Rt trt trng cây ngn
ngày; gp tt c m thu mu .
Nhận xét: c ln nht trong h, phân b rng, gp ph bin
nhiu sinh cnh trong khu vc nghiên cu vi s ng cá th lng
c s dng làm thc phm.
3. Cyclotus sp.
Đặc điểm chẩn loại: c c trung bình (h = 6 - 9 mm, l = 14,5 - 16,1mm),
v dày, b mt có các vân hình cung, gia vòng xon cui có di vân màu nâu.
Có 5 vòng xon, phng, rãnh xon sâu và rõ, vòng xon cui chim 2/3 din tích
v. Tháp 0,4 - 2mm ), l ming tròn, vành ming sc, không có
ngà (l
o
= 7,7 - 8,2 mm). L rn rng và sâu.
19
Phân bố: Rt trng cây lâu nt trng cây ngn
ngày; gp tt c m thu mu.
Nhận xét: Dáng c gn ging vi Chamalycaeus sp. c ln
p ph bin nhiu sinh cnh trong khu vc nghiên cu.
4. Japonia diploloma (Morllendorff, 1901)
Đặc điểm chẩn loại: c c trung bình (h = 6 - 6,5 mm, l = 5,5 - 6,2 mm),
v cng, b mt có các vân hình cung. Có 5 vòng xon, phng, rãnh xon sâu và
rõ, vòng xon cui chim 1/2 din tích v. Tháp c nhn (V = 3,1 - 3,5 mm), l
ming tròn, vành min (l
o
= 2 - 2,7 mm). L rn hp và sâu.
Phân bố: Rt trp tt c m
thu mu.
Nhận xét: i vòng xon cui khá ln. Trong khu vc nghiên
cu c khá ph bin 2 sinh cnh trên.
5. Platyraphe sp.
Đặc điểm chẩn loại: c c trung bình (h = 5 - 6 mm, l = 7 - 10,2 mm), v
mng, b mt có các g hình cung. Có 5 vòng xon, phng, rãnh xon sâu và rõ,
vòng xon cui chim 2/3 din tích v. Tháp - 3,1 mm), l
ming tròn, vành min và ch
o
= 3 - 3,5 mm). L rn rng và sâu.
Phân bố: Rt trp tt c m
thu mu.
Nhận xét: Dáng Chamalycaeus sp. c ln
.
6. Pterocyclos marioni Ancey, 1898
Đặc điểm chẩn loại: c c ln (h = 12,5 - 14 mm, l = 25,5 - 28,5 mm), v
dày, b mt có các vân hình cung, gia vòng xon cui có di vân màu nâu. Có
5 vòng xon, phng, rãnh xon sâu và rõ, vòng xon cu
khong 2 mm. Tháp 3,5 - 5 mm), l ming tròn, vành mi
cun (l
o
= 9 - 11 mm). L rn rng và sâu.
Phân bố: Rt trng cây ngn ngày, gp tt c m
thu mu.
20
Nhận xét: Dáng Chamalycaeus sp. và Platyraphe sp.
i chic ngà dài cnh ming.
HỌ DIPLOMMATINIDAE
7. Diplommatinia rotundata Saurin, 1853
Đặc điểm chẩn loại: c c nh (h = 3,5 - 3,8 mm, l = 1,8 - 2 mm), v cng,
b mt vòng xon, phng, rãnh xon rõ. Tháp
c nhn(V = 2,1 - 2,5 mm), l ming tròn, vành ming cun 2 lp
(l
o
= 1 - 1,1 mm). Không có l rn.
Phân bố: R gp khu vc bn Km.
Nhận xét: Diplommatinia rotundata c nh nh c
trong khu vc nghiên cu. Gp sinh cnh rng trên
lp thm mc.
HỌ PUPINIDAE
8. Pupina anceyi Bavay et Dau., 1899
Đặc điểm chẩn loại: c c trung bình (h = 7 - 8 mm, l = 4 - 5, mm), v
dày, b m vòng xon, phng, rãnh xon cui sâu, vòng xon
cui chim 3/4 din tích v. Tháp c nhn (V = 3,7 - 4,5 mm), l ming gn
c hai bên ming, vành ming s
o
= 2
- 2,4 mm). Không có l rn.
Phân bố: Rt trp tt c m
thu mu.
Nhận xét: Các loài thuc h Pupinidae có hình dng ngoài khá ging nhau
tt c m khác bit ca Pupina anceyi c 2
bên ming.
9. Pupina exclamationis Mabille, 1887
Đặc điểm chẩn loại: c c trung bình (h = 8,5 - 9 mm, l = 5 - 7 mm), v
mng, b m vòng xon, phng, rãnh xon cui sâu, vòng xon
cui chim 2/3 din tích v. Tháp c nhn (V = 4,2 - 5 mm), l ming gn tròn,
c bên ming, vành ming s
o
=
3 - 3,2 mm). Không có l rn.
21
Phân bố: Rp bn Dn và bn Km.
Nhận xét: Khác vi các loài trong h, Pupina exclamationis có rãnh thoát
10. Pupina illustris Mabille, 1887
Đặc điểm chẩn loại: c c trung bình (h = 10 mm, l = 5,5 mm), v mng, b
mn, phng, rãnh xon cui sâu, vòng xon cui chim
1/2 din tích v. Tháp c nhn (V = 7 mm), l ming gn tròn, có l tròn nh bên
phi ming, vành ming s
o
= 3,2 mm). Không có l rn.
Phân bố: R c bn Dn.
Nhận xét: m khác bit ca loài Pupina illustris là ch có l tròn nh bên
phi ming. S mc ch là 1 mu duy nht.
11. Punina sp.
Đặc điểm chẩn loại: c c trung bình (h = 7 - 8 mm , l = 2,5 - 3,2 mm), v
mng, b mn, phng, rãnh xon cui sâu, vòng xon
cui chim 1/2 din tích v. Tháp c nhn (V = 3,5 - 4,5 mm), l ming gn
tròn, có ha hai bên ming, vành ming s
o
= 2 - 2,5
mm). Không có l rn.
Phân bố: R bn Khoang, bn Híp, bn Km.
Nhận xét: c, loài này 2 bên ming là 2 chic
.
HỌ ACHATINIDAE
12. Achatina fulica (Bowdich, 1882)
Đặc điểm chẩn loại: c c ln (h = 75 - 95,8 mm, l = 47 - 58 mm), v dày,
b mt có các vân hình cung; có 7 vòng xon, phng, rãnh xon sâu, vòng xon
cui chim 2/3 din tích v. Tháp c nhn (V = 25 - 31 mm), l ming rng,
hình bán nguyt, vành ming sc (l
o
= 21 - 26,5 mm). Không có l rn. Có th
chai dày.
Phân bố: Các sinh cnh rt tr
c tt c m thu mu.