Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

bài thực hành tin học đại cương - 2010 đại học thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 52 trang )

Thực hành Tin học đại cương .
1
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
PHẦN I: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
1.1 Đăng nhập máy tính
- Ấn nút nguồn (Power) → chờ máy tình khởi động → đăng nhập nhập tên người dùng và
password (nếu có).
- Sau khi khởi động xong thực hiện chức năng Stand by, sau 30s làm cho máy hoạt động
trở lại.
- Thực hiện chức năng Restart.
1.2 Chạy một số chƣơng trình ứng dụng có sẵn
- Paint (Start → Programs → Accessories → Paint), sau đó sử dụng các chức
năng của Paint để vẽ các hình đơn giản như: ngôi nhà, vườn hoa, chụp màn hình,
dán ra, xén hình, )
- Calculator (Start → Programs → Accessories → Calculator), sau đó thực hiệm
một số phép toán đơn giản (cộng, trừ, nhân, chia, đổi thập phân sanh nhị phân,
thập lục phân và ngược lại)
- Notepad (Start → Programs → Accessories → Notepad)
- Microsoft Word (Start → Programs → Microsoft Office → Microsoft Office
Word 2003)
- Microsoft Excel (Start → Programs → Microsoft Office → Microsoft Office
Excel 2003)
- Microsoft PowerPoint (Start → Programs → Microsoft Office → Microsoft
Office PowerPoint 2003)
- Wordpad (Start → Programs → Accessories → Wordpad)
- Vietkey 2000 ( Start → Programs →Vietkey 2000 → Vietkey 2000 )
- Tìm kiếm dữ liệu trong máy tính ( Start → Search → For Files or folders )
1.3 Thao tác với cửa sổ và màn hình nền ( Desktop)
- Thực hiện các chức năng khi mở cửa sổ ứng dụng: thu nhỏ, phóng to, thu nhỏ
vừa.
- Khi thu nhỏ vừa cửa sổ, thực hiện mở rộng cửa sổ theo chiều ngang, chiều dọc, cả


hai chiều ngang dọc đồng thời, di chuyển cửa sổ sang trái, sang phải, lên trên,
xuống dưới.
- Thực hiện đóng cửa sổ ứng dụng.
Thực hành Tin học đại cương .
2
- Thực hiện chức năng nút chuột phải trên màn hình nền (Desktop), chọn thẻ chức
năng thay đổi màn hình nền, chọn thẻ chức năng thiết lập chế độ bảo vệ màn
hình,
- Thực hiện chức năng sắp xếp biểu tượng (Icons) trên màn hình nền.
- Thực hiện Click phải vào các biểu tượng trên màn hình nền và quan sát sự khác
nhau của hộp thoại Menu xuất hiện khi Click phải.
1.4 Làm việc với cây thƣ mục ( Windows Explorer)
- Khởi động chương trình Windows Explorer (Click phải vào My Computer, trên
menu chọn Explore hoặc cách khác)
- Xem trong My Computer có bao nhiêu ổ đĩa, xem thông tin sử dụng của từng ổ
đĩa, thay đổi nhãn (Label) cho đĩa cứng.
- Thực hiện mở rộng hoặc thu hẹp cây Folder (Click vào biểu tượng dấu cộng, hoặc
dấu trừ), Click chọn một thư mục gốc hoặc thư mục con, quan sát sự thay đổi,
phân biệt sự khác nhau giữa File (tập tin) và Folder (thư mục).
Tạo cây thƣ mục trong ổ đĩa D: có cấu trúc nhƣ sau:



Thực hiện sao chép (Copy) thƣ mục ( Folder ):
- Giai tich sang Tin hoc
- Vu Trong Phung sang Tin hoc ung dung – T1
- Nguyen Du sang Tin hoc và Toan hoc
- GT Tin hoc co so, Nam Cao sang Giao trinh
Đổi tên thƣ mục ( Folder) sau:
Thực hành Tin học đại cương .

3
- Giao trinh thành Bai Giang
- Tin hoc ung dung – T1 thành THUD – T1
- Van hoc Viet Nam thành VHVN
- Dai so tuyen tinh thành DSTT
Tạo tệp tin trong thƣ mục ( Folder )
- Tạo tập tin Muathu.doc trong thư mục VHVN, soạn thảo nội dung tương ứng
theo chủ đề tập tin.
- Tạo tập tin Danhsachlop.xls trong thư mục THUD-T1 soạn thảo nội dung là
danh sách sinh viên của lớp.
- Tạo tập tin Cadao.txt trong thư mục VHVN soạn thảo nội dung về một số câu ca
dao.
- Tạo tập tin Toancong.ppt trong thư mục DSTT soạn thảo nội dung liên quan
đến phép cộng.
Thực hiện các thao tác trên tệp tin ( sao chép, di chuyển, xoá, đổi tên )
- Di chuyển tập tin Muathu.doc sang thư mục THUD-T1.
- Di chuyển tập tin Danhsach lop.xls sang thư mục VHVN.
Thực hiện thao tác tim kiếm thông tin dữ liệu trong cây thƣ mục.
- Tìm vài tập tin hình ảnh (*.bmp hoặc *.gif, *.jpg), sau đó chép 5 tập tin hình bất
kỳ vào thư mục THUD-T1.
Thực hiện thao tác xoá tệp tin và thƣ mục
- Thực hiện xóa thư mục VHVN, THUD – T1, sau đó phục hồi các thư mục đã
xoá.
- Thực hiện xoá thư mục BaiGiang mà không thể phục hồi được.
1.5 Thoát khỏi chƣơng trình ứng dụng và tắt máy tính
- Đóng tất cả các chương trình đang mở, thực hiện tắt máy (Start → Turn Off
Computer → Turn Off)
Thực hành Tin học đại cương .
4


BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
PHẦN II: TIN HỌC VĂN PHÒNG
ChƣơngI: MICROSOFT WORD
2. 1. Các thao tác căn bản khi soạn thảo văn bản
I. Hƣớng dẫn: Định dạng font chữ.
 Menu Format/Font (hoặc bấm vào biểu tượng Font trên thanh toolbar).
Chọn Font chữ cùng kích thước thích hợp. Sau đó bấm OK
 Chữ Béo (Bold): Ctrl + B hoặc bấm chuột vào trên toolbar.
 Chữ Nghiêng (Italic): Ctrl + I hoặc bấm chuột vào trên toolbar.
 Chữ Gạch chân (Underline): Ctrl + U hoặc bấm chuột vào trên toolbar.
II. Yêu cầu
1. Soạn thảo đoạn văn dưới đây và trình bày theo mẫu.
Quê hương Bác Hồ
Chủ tịch Hồ Chí Minh - với tên gọi thân thương, phổ biến “Bác Hồ ” sinh ngày
19/05/1890 tại Làng Hoàng Trù (còn có tên là Làng Chùa) quê Mẹ. Quê Cha là
Làng Kim Liên (tên thường gọi là Làng Sen). Hai làng nội và ngoại đều thuộc
xã Chung Cự (nay là xã Kim Liên) huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Người dân lao động quần quật quanh năm mà vẫn đói rách. Câu ca diễn tả cuộc
sống người dân địa phương, nghe sao mà tha thiết, uất hận dường nào:
"Làng Sen đóng khố thay quần,
Ít cơm, nhiều cháo tảo tần quanh năm…"
2. Ghi vào ổ đĩa E:\ trong thư mục TenLop_TenVS_Buoi1 (tạo thư mục trước
khi ghi) với tên file: Thuc_hanh_1.doc
 Menu File/Save (hoặc Save as, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + S). Tại ô File
Name ta gõ vào tên file: Thuc_hanh_1. Sau đó bấm Save.
3. Đóng văn bản đang soạn: Menu File \ Close (hoặc Ctrl + F4).
4. Mở văn bản vừa soạn để soạn thảo tiếp: Menu File \ Open (hoặc Ctrl + O).
Tìm tên file: Thuc_hanh_1. Sau đó bấm Open.
5. Trình bày tiếp đoạn thơ sau (kiểu chữ giống như mẫu) :
“ Nơi lần đầu anh biết tên em

Mùa hè đến bỗng hoá thành nỗi nhớ
Một con sáo sang sông
Một cánh hoa phượng đỏ
Anh đi hoài nghe tiếng ve ngân
Nơi một thời tôi khoác áo sinh viên
Bận rộn lắm mỗi kỳ thi lại đến
Những kỷ niệm mơ hồ như tơ nhện
Suốt cuộc đời giăng bẫy bắt hồn tôi ”
Thực hành Tin học đại cương .
5
6. Ghi vào đĩa (Ctrl + S). Thực hiện copy 2 khổ thơ xuống cuối văn bản. Trình
bày khổ thơ này theo ý muốn của mình (thay đổi font chữ, mầu chữ ).
7. Ghi vào đĩa (Ctrl + S) và đóng file đang soạn thảo (Ctrl + F4).
8. Mở lại tệp Thuc_hanh_1. doc xoá đoạn văn Quê hương Bác Hồ, chỉ giữ lại
khổ thơ. Ghi lại với tên THO_1.DOC.

2. 2 . Các thao tác với khối văn bản
I. Hƣớng dẫn : Định dạng đoạn văn bản
 Trước hết phải chọn được đoạn văn bản cần định dạng. Menu
Format/Pharagraph. Trong cửa sổ Pharagraph xác định các định dạng:
 Văn bản được gióng (Alignment): trái (Left), giữa (Centered), phải (Right),
đều hai bên (Justifield).
 Khoàng cách với lề (Indentation): cách bên trái (Left), cách bên phải (Right).
 Xác định ký tự đầu dòng (Special): Thụt đầu dòng (First line), Thò đầu dòng
(Hanging).
 Xác định khoảng cách với đoạn văn bản: ở trước (Before), ở sau (After). Độ
dãn dòng (Line Spacing).
 Dùng các công cụ trên thanh toolbar để định dạng:
 Gióng trái (Left): Bấm vào biểu tượng , hoặc ấn Ctrl + L.
 Gióng giữa (Centered): Bấm vào biểu tượng , hoặc ấn Ctrl + E.

 Gióng phải (Right): Bấm vào biểu tượng , hoặc ấn Ctrl + R.
 Gióng đều hai bên (Justifield): Bấm vào biểu tượng , hoặc ấn Ctrl + J.
 Giảm khoảng cách lề trái: bấm vào biểu tượng .
 Tăng khoảng cách lề trái: bấm vào biểu tượng .
II. Yêu cầu
1. Mở một tệp mới. Soạn thảo đoạn văn dưới đây và trình bày theo yêu cầu sau:
Font: Times New Roman; Font Style: Regular; Font Size: 13; lề trái: 0,1"; lề
phải: 0,1"; thụt đầu dòng: 0,3"; Before: 3pt; After: 3pt; dãn dòng: 1,5 lines. Các
chữ được trình bày như mẫu.
THỜI THƠ ẤU
Năm 1901, sau khi mẹ mất, Bác Hồ về quê học chữ Hán với thầy Vương Thúc
Quý. Thầy Quý chú trọng giáo dục cho học sinh lòng yêu nƣớc, hàng ngày,
thầy thắp đèn, đốt hương trên bàn thờ trước khi giảng bài. Một hôm đang thắp
đèn, đốt hương thầy sơ ý làm đổ đế đèn đựng dầu thắp trên bàn thờ. Nhân đó
thầy ra vế đối để học sinh đối lại.
Thắp đèn lên dầu vương ra đế
(Theo nghĩa đen là khi thắp đèn vì không cẩn thận nên để dầu vương vãi ra
nhiều chỗ, ở cả đế chiếc đèn, nhưng theo nghĩa bóng, thầy muốn nhắc "con
người phải có chí tiến thủ, làm nên sự nghiệp đế vương").
Trong khi các bạn học còn đang lúng túng, cậu Cung tuy nhỏ tuổi, nhưng vì
chăm học, đọc nhiều sách, hiểu biết rộng nên đã làm ngay vế đối:
Thực hành Tin học đại cương .
6
Cưỡi ngựa dong thẳng tấn lên đường
(Theo nghĩa đen là "cưỡi ngựa thẳng tiến lên đường" nhưng nghĩa bóng là
nói lên chí tiến thủ "tiến lên từ triều Tấn lên triều Đường" - các triều đại
trong lịch sử Trung Quốc).
2. Ghi tệp vừa soạn thảo với tên THUC_HANH_2.DOC. Mở tệp mới, soạn thảo
và trình bày bài thơ sau:


Nơi lần đầu anh biết tên em
****************
Nơi lần đầu anh biết tên em
Mùa hè đến bỗng hoá thành nỗi nhớ
Một con sáo sang sông
Một cánh hoa phượng đỏ
Anh đi hoài nghe tiếng ve ngân
Đồi trung du nắng rát trên đầu
Trong gió nóng có mùi hương quả chín
Trong gió héo có điều gì xao xuyến
Những ráng chiều đỏ mọng cả hoàng hôn
Những ước mơ xa, những kỷ niệm buồn
Trong trí nhớ như chùm hoa mua tím
Và mơ hồ là ánh mắt người quen
Anh chẳng đi tìm điều mới lạ đâu em
Dù vẫn khát những bờ bến mới
Thành phố trung du chưa hè sâu vời vợi
Tôi trở về như thuở mới đầu tiên
Dù vẫn khát những bờ bến mới
Thành phố trung du chưa hè sâu vời vợi
Tôi trở về như thuở mới đầu tiên….
*************************
3. Ghi lại tệp vừa soạn thảo với tên THO_2.DOC.

Thực hành Tin học đại cương .
7
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3

3. 1. Định dạng khối văn bản
I. Hƣớng dẫn :

Trình bày văn bản dạng cột (Columns).
 Trước hết phải chọn được đoạn văn bản cần định dạng. Menu
Format/Columns. Trong cửa sổ Column xác định các thông số:
 Number of columns: Số cột cần trình bày.
 Equal Column width: Các cột có độ rộng bằng nhau.
 Line Between: Có đường kẻ phân cách giữa các cột.
 Có thể lựa chọn các kiểu có sẵn trong Presets. Nếu muốn các cột có độ
rộng khác nhau: cần thay đổi các thông số trong Width and Spacing.
Tạo chữ to đầu dòng (Drop Cap).
 Trước hết phải chọn được đoạn văn bản cần tạo chữ to đầu dòng. Menu
Format/Drop Cap. Trong cửa sổ Drop Cap xác định:
 Position: Vị trí của chữ cái đầu dòng.
 Option: các lựa chọn Font (tên font chữ), Lines to Drop (số dòng mà
chữ sẽ chiếm). Distance from text (khoảng cách từ chữ tới văn bản).
Sử dụng Tab trong văn bản ( Tabs )
 Trước hết ta phải đặt chuột tại vị trí cần chèn Tabs. Menu Format/TABS.
Trong cửa sổ Tabs xá định:
 Tab Stop Position: Điểm dừng của tabs.
 Alignment: Kiểu gióng lề tabs ( Left: trái, right: phải )
 Leader: Kiểu tabs
 Set: Xác nhận tabs được chọn
 Clear: Xoá tabs được chọn hiện thời
 Clear all: Xoá tất cả các tabs.

II. Yêu cầu

1. Mở một tệp mới. Soạn thảo đoạn văn dưới đây và trình bày theo yêu cầu sau:
Font: Times New Roman; Font Style: Regular; Font Size: 13; lề trái: 0,1"; lề phải:
0,1"; thụt đầu dòng: 0,3"; Before: 3pt; After: 3pt; dãn dòng: 1,5 lines. Các chữ
được trình bày như mẫu:





Thực hành Tin học đại cương .
8


CHIẾN LƢỢC CỦA TRIẾT LÝ BẠO LỰC

ột tháng trước đây,
trên tờ báo Độc lập
(Nga), Giám đốc Viện
nghiên cứu xã hội hậu nghiệp .
Inozemsev đã viết rằng, các
nước đế quốc thường sụp đổ vì
không chịu nổi sác nặng của
chính mình, rằng ngày nay nước
Mỹ cũng có
thể đi theo
con đường
đó.
Cái cách cư
xử của Mỹ
với phần
còn lại của
thế giới kể
từ sau khi
Chiến tranh lạnh chấm dứt, đặc
biệt là trong một vài năm gần

đây, đã cho thấy rằng ý kiến trên
đây không phải là một lời nhận
định vu vơ.
Phục thù ư? Ai là người thực
sự hứng chịu đòn phục thù đó?
Nước Mỹ đang bị dẫn dắt theo
con đường của sức mạnh - con
đường tôn thờ bạo lực. Cuộc
chiến tranh Afghanistan chưa kết
thúc, cuộc chiến tranh Iraq đang
sắp sửa bắt đầu. Hai cuộc chiến
tranh gối lên nhau, cài vào nhau
theo một đường hướng mới có
tính chất bước ngoặt. Nước Mỹ
đang cho thế giới thấy rõ điều
gì?
Ngày 11/9 đã thay đổi vĩnh viễn
nước Mỹ, Tổng thống G.W.Bush
đã khẳng định như vậy trên tờ
tuần báo Thế giới ngày chủ nhật
(CHLB Đức), số ra ngày
08/09/2002.
Theo ông Bush,
trong một giây
phút duy nhất,
người Mỹ nhận
ra rằng đây sẽ là
một thời kỳ
mang tính
quyết định

trong lịch sử
của tự do, rằng
nước Mỹ đã được trao vai trò có
một không hai trong lịch sử nhân
loại. Hiếm có khi nào thế giới lại
đứng trước một quyết định rõ
ràng hơn thế và gây nhiều hậu
quả như thế. Ngày 11/9, như
cách nhận định của ông Bush, sẽ
đi vào lịch sử không chỉ như một
ngày của thảm kịch và còn như
một ngày của sự quyết định. Đó
là một ngày gây ra sự căm giận
trong thế giới văn minh và buộc
thế giới này hành động. Còn bọn
khủng bố sẽ nhớ đến ngày 11/9
như ngày bắt đầu của sự phục
thù.


M
Thực hành Tin học đại cương .
9
2. Ghi tệp vừa soạn thảo với tên THUC_HANH_3.DOC. Mở tệp mới, soạn thảo và
trình bày bài thơ sau:
Nơi lần đầu anh biết tên em
hững ước mơ xa, những kỷ niệm buồn
Trong trí nhớ như chùm hoa mua tím
Và mơ hồ là ánh mắt người quen
Anh chẳng đi tìm điều mới lạ đâu em

Dù vẫn khát những bờ bến mới
Thành phố trung du chưa hè sâu vời vợi
Tôi trở về như thuở mới đầu tiên.
ơi một thời tôi khoác áo sinh viên
Bận rộn lắm mỗi kỳ thi lại đến
Những kỷ niệm mơ hồ như tơ nhện
Suốt cuộc đời giăng bẫy bắt hồn tôi
Năm tháng đến rồi năm tháng qua đi
Chỉ để lại những hòn cuội nhỏ
Tôi nhặt lấy những ân tình sâu nặng
Một góc đời tôi sống ở nơi đây.
ôi biết tên em một chiều thứ bảy
Một áng mây mang màu lửa cháy
Một triền đồi ngan ngát tím hoa mua
Mai sau dù có bao giờ?
Ta trở lại với những điều quen thuộc
Dù cuộc đời không đẹp như mơ ước
Hạnh phúc bay về đâu dễ đậu cành ta

3. Ghi lại tệp vừa soạn thảo với tên THO_3.DOC. Mở tệp mới, soạn thảo và trình bày
theo mẫu sau:
ĐƠN XIN VIỆC
Kính gửi :
Họ và tên: Tuổi: Giới tính:
Trình độ:
Tôi làm đơn này xinh gửi tới Quý ông (bà) xin được đi làm tại:

Rất mong ông (bà) tạo điều kiện giúp đỡ. Tôi xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm Kính đơn!
N

N
T
Thực hành Tin học đại cương .
10
3. 2. Định dạng khối văn bản
I. Hƣớng dẫn : Chèn hình ảnh, công thức toán, ký hiệu đặc biệt
 Xác định vị trí cần chèn. Menu Insert/Picture
 Clip Art: Chèn ảnh từ Clip Art.
 From file: từ một file ảnh nào đó.
 WordArt: chèn vào một chữ nghệ thuật.
 Để chèn vào ký tự đặc biệt (Symbol): Menu Insert/Symbol.
 Chèn vào một công thức toán học: Menu Insert/Object sau đó chọn
Microsoft Equation 3.0. (bỏ dấu check trong ô lựa chọn Float over text).
 Chèn vào một hình vẽ: Menu Insert/Object sau đó chọn Microsoft Word
Picture.
Định dạng các đối tƣợng sau khi chèn vào văn bản.
 Trước hết phải chọn đối tượng cần định dạng. Bấm phím phải chuột, chọn
Format picture (hoặc Format Object).
 Color and line: xác định màu và đường viền.
 Size: xác định kích thước.
 Position: Xác định các thông số về vị trí.
 Wrapping: các chọn lựa cách thể hiện của đối tượng so với văn bản.
 Picture: các lựa chọn cho ảnh (độ tương phản, sáng tối ).
II. Yêu cầu
1. Mở một tệp mới. Soạn thảo đoạn văn dưới đây và trình bày theo yêu cầu sau:
Font: Times New Roman; Font Style: Regular; Font Size: 13; lề trái: 0,1"; lề
phải: 0,1"; thụt đầu dòng: 0,3"; Before: 3pt; After: 3pt; dãn dòng: 1,5 lines. Các
chữ được trình bày như mẫu.
GIA TĂNG TẤN CÔNG TRÊN MẠNG Ở CHÂU Á
Theo công ty An ninh

mạng Mi2g, các hacker
Indonesia và Malaysia
đang tung ra những cuộc
tấn công kỹ thuật số vào
các nước láng giềng.
Tháng 10, tháng đánh dấu
vụ đánh bom ở đảo Bali
(Indonesia), tin tặc đã tấn
công Đông Nam á và châu
Đại Dương, Hàn Quốc,
Australia, Trung Quốc,
Đài Loan và Nhật Bản trở
thành nạn nhân của hàng
trăm đợt tấn công ảo làm
tổn thất hàng triệu bảng.
Cùng thời gian, các tin tặc
Indonesia và Malaysia đã
khuyên những người sử
dụng ở quốc gia học
chống đỡ trước các cuộc
tấn công của họ như thế
nào.
Thế mới biết các hacker
cũng có tinh thần dân tộc.
Hội hacker Malaysia để
lại thông điệp kêu gọi Mỹ,
Anh đường tấn công
người Hồi giáo như
Saddam Hussein, Yasser
Arafat. Một nhóm hacker

khác có tên Medan Hacker
từ Indonesia đang hướng
mũi nhọn tấn công vào
các hệ thống ở Đài Loan,
Hàn Quốc, Nhật Bản,
Trung Quốc và Thái Lan
cũng như một số mạng
trong nước. Nhiều doanh
nghiệp, chủ yếu là các tổ
chức chính phủ và Viện
hàn lâm trở thành mục
tiêu của cuộc tấn công và
hứng chịu tổn thất nặng
nề….
Thực hành Tin học đại cương .

11
2. Ghi tệp vừa soạn thảo với tên THUC_HANH_4.DOC. Mở tệp mới, soạn thảo
các công thức sau:
 Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho các đường thẳng:
 





01yx2
05zyx
:d
1


 








t3z
t2y
t1x
:d
2

 Chứng minh:
 















Cotg2
sin
cos1
1
sin
cos1
2
2

 Trong khai triển nhị thức
n
15
28
3
xxx










hãy tìm số hạng không phụ
thuộc x biết rằng
79CCC

2n
n
1n
n
n
n


.
 Biết tg=
5
. Tính



cossin
cossin5
A
.
 Chúng ta có công thức:



m
1j
j
n
1i
i
KCA










2
2
2
0
dx
x
xcosxsin
xdxsinxA

3. Ghi lại tệp vừa soạn thảo với tên TOAN_3.DOC.
Thực hành Tin học đại cương .

12

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

4. 1. Làm việc với bảng biểu
I. Hƣớng dẫn : Làm việc với biểu bảng.
 Xác định vị trí cần chèn. Menu Table/Insert Table
 Number of columns: Số cột của bảng (số cột nhiều nhất trong bảng).
 Number of rows: Số dòng của bảng.

 Định dạng bảng biểu:
 Thay đổi độ rộng của cột: Chọn cột cần thay đổi (Select Column),
Menu Table/Cell Height and Width. Nhập vào kích thước chỉ độ rộng.
Hoặc dùng Mouse kéo.
 Thay đổi chiều cao của hàng: Chọn hàng cần thay đổi (Seclect Row).
Thực hiện giống như với cột.
 Gộp hàng hoặc cột: Chọn các hàng (hoặc cột) cần gộp, Menu
Table/Merge Cell.
 Chẻ hàng hoặc cột: Chọn hàng (hoặc cột) cần chẻ, Menu Table/ Split
Cell.
 Chèn thêm hàng: Xác định vị trí cần chèn, Menu Table/ Insert Row.
 Chèn thêm cột: Xác định vị trí cần chèn, Menu Table/ Insert Columns.
 Xoá hàng (cột): Xác định hàng (cột) cần xoá, Menu Table/ Delete Rows
(hoặc Delete Columns).
 Kẻ viền: Kích hoạt thanh công cụ Tables and Borders (bấm vào biểu
tượng ). Sau đó chọn kiểu đường, độ rộng đường viền, cách kẻ viền
 Tính toán trong bảng biểu: để con trỏ ở ô cần tính toán, Menu Table /
Formula, sau đó nhập công thức vào ô Formula.

II. Yêu cầu
1. Mở một tệp mới. Soạn thảo đoạn văn dưới đây và trình bày theo yêu cầu sau:
Font: Times New Roman; Font Style: Regular; Font Size: 13; lề trái: 0,1"; lề phải:
0,1"; thụt đầu dòng: 0,3"; Before: 3pt; After: 3pt; dãn dòng: 1,5 lines. Các chữ
được trình bày như mẫu.





Thực hành Tin học đại cương .


13
àn hình tinh
thể lỏng mà
người ta
quen gọi là màn hình
LCD (Liquid Crystal
Display) là loại
màn hình màu
có nhiều công
năng tác dụng
được sản xuất
hàng loạt trong
thời gian gần
đây và đang có
chiều hướng
giảm giá mạnh.
Các công ty lớn ở khu
vực Châu Á như Nhật,
Hàn Quốc, Đài Loan
đang ngày càng thâm
nhập sâu vào thị
trường này, nó được
dùng thay cho các loại
ống tia cathode trong
các loại máy tính để
bàn và tương lai sẽ
dùng cho cả tivi nữa.
Mặc dù giá màn hình
tinh thể lỏng đối với

khách hàng là một
điều đơn giản nhưng
đối với các hãng chế
tạo thì quả là phức tạp
và là một cuộc cách
mạng lớn không chỉ về
mặt kỹ thuật mà nó
còn mang tính kinh tế.
Việc sản xuất các loại
màn hình LCD cần
phải có vốn đầu tư lớn
và liên tục, trong khi
đó kỹ thuật sản xuất chip giờ đây đã trở
nên thông dụng, đặc biệt trong bối cảnh chi
phí lao động tại khu vực Châu Á hiện tại
rất thấp. Theo đó, cách đây nhiều năm,
Nhật được coi là độc quyền sản xuất chip
DRAM,
nhưng giờ
đây đang bị
tụt hậu do
chi phí quá
cao. Không
giống chíp
DRAM chỉ
dùng cho
một số
thiết bị đặc biệt, màn hình LCD lại được
coi là thông dụng và có lượng khách rất
đông đúc.

Năm 2000, thị trường màn hình LCD
15inch dùng phổ biến cho các loại máy tính
để bàn giá đã giảm quá nửa chỉ còn 400
USD và năm 2001 vừa qua các loại màn
hình này bán được trên 13,8 triệu chiếc thu
về 4,3 tỷ USD. Bắt đầu từ năm 2001 thị
trường này bắt đầu có những thay đổi lớn,
sự độc quyền của Nhật bắt đầu giảm dần
mà thay vào đó là sự xuất hiện của các
hãng Hàn Quốc và Đài Loan, riêng có
Sharp vẫn trụ được trong lĩnh vực này, nhất
là các loại màn hình phẳng dùng cho tivi
nhưng doanh thu bán ra năm 2001 cũng chỉ
đạt không quá 337 triệu USD.
Theo số liệu thống kê của Tập đoàn
Displaysearch ở Austin Texas, Mỹ mặc dù
gần đây lượng màn hình phẳng bán ra trên
toàn thế giới tăng 46% nhưng giá lại giảm
khoảng 9,4%, kết quả làm cho thu nhập của
các công ty đứng đầu của Nhật như
Toshiba, Matsushita và NEC giảm mạnh.
(Theo BW/Time).
M
Thực hành Tin học đại cương .

14
2. Ghi tệp vừa soạn thảo với tên THUC_HANH_5.DOC. Mở tệp mới, lập biểu bảng sau:
STT
Họ và tên
Thu nhập

Tổng
cộng
Quí I
Quí II
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
1
Vương Ngọc Yến
123000
456000
789000
123000
253000
154800

2
Mai Sư Thái
456000
215000
253000

152000
254000
120000

3
Phùng Đạo Đức
212000
121000
123000
456000
250000
320000

4
Nghiêm Vĩnh Xuân
125000
125000
250000
254000
125000
125000

5
Đoàn Dự
125000
125000
250000
254000
125000
125000


Tổng cộng







 Tính tổng số tiền của từng người và theo từng tháng.
 Kẻ khung cho bảng, đổ mầu vào dòng tiêu đề của bảng
3. Ghi lại tệp vừa soạn thảo với tên BANG_3.DOC.
4.2. ( Định dạng trang in )
I. Hƣớng dẫn : Định dạng trang in (Page Setup): Menu File/Page Setup
 Margins: thiết lập các thông số về lề của trang giấy:
 Top: Lê trên. Bottom: Lề dưới.
 Left: Lề trái Right: Lề phải.
 Header: Khoảng cách cho đầu trang. Footer: Khoảng cách cho phần
chân trang.
 Apply to: Đối tượng được áp dụng các định dạng trang: Toàn bộ văn bản
(Whole Document), section hiện tại (this section)
 Paper Size: thiết lập kích thước giấy in:
 Paper Size: Chọn kích thước giấy in thích hợp. Có thể thay đổi kích thước
trong combo Width và Height để xác định kích thước giấy riêng biệt (custom
size).
 Orientation: Xác định hướng giấy in: Portrait - Giấy dọc, Lanscape - Giấy
ngang.
 Đánh số trang: Menu Insert/Pge numbers.
 Position: Xác định vị trí của số trang sẽ hiển thị ở trên (top), dưới (bottom).
 Alignment: Xác định số trang sẽ được căn trên trang giấy như thế nào: trái

(left), giữa (center), phải (right).
II. Yêu cầu
Thực hành Tin học đại cương .

15
1. Mở một tệp mới. Thiết lập trang in: Lề trên: 1.5 cm, lề dưới: 1.5 cm, lề trái: 3.17
cm", lề phải: 1.25 cm, footer: 0.63 cm, header: 0.3 cm. Soạn thảo văn bản dưới đây và
đánh số trang cho văn bản:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
Ban chấp hành Đoàn trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2009.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: BCH Đoàn Trường đại học Thành Đô
Chúng tôi là những cán bộ, giáo viên đang ở độ tuổi sinh hoạt Đoàn của
Trƣờng ĐH Thành Đô xin kính đề nghị với Ban giám hiệu một việc sau:
Hiện nay chúng tôi hầu hết đều là giáo viên chủ nhiệm, là Cố vấn Đoàn của các
Chi Đoàn sinh viên, chúng tôi cùng có một mong muốn được sinh hoạt trong một
Chi Đoàn giáo viên của trường để phấn đấu rèn luyện, giúp đỡ nhau trong công
tác và góp phần thúc đẩy các hoạt động Đoàn, Đội của nhà trường một cách có
hiệu quả hơn.
Xuất phát từ mong muốn đó và được sự giúp đỡ chỉ đạo của Chi bộ Đảng và
BGH Trường chúng tôi viết đơn này kính đề nghị BGH Trường ĐH Thành Đô
cho phép thành lập Chi đoàn giáo viên của trực thuộc Đoàn Trường gồm các
thành viên sau:
STT
Họ và tên
Ngày sinh
Địa chỉ

Điện thoại
1
Châu Nhuận Phát
21/07/1974
Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
8.589.098
2
Lý Liên Kiệt
04/01/1976
Cầu Diễn, Từ Liêm, HN
7.647.431
3
Đoàn Vương Gia
03/09/1974
TT Bách Khoa HN
8.699.017
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Ý KIẾN CỦA CHI BỘ ĐẢNG NGƢỜI VIẾT ĐƠN


Đoàn Vƣơng Gia

2. Ghi vào đĩa với tên tệp: DON6.DOC.
Thực hành Tin học đại cương .

16
BÀI TẬP TỰ LÀM
(MICROSOFT WORD)
Bài 1.
1.1. Tạo một thư mục trong ổ D hoặc E. Sau đó khởi động chương trình Microsoft

Word và lưu file này vào thư mục vừa tạo.
1.2. Sử dụng Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, khoảng cách dòng 1.3, định
dạng trang như sau: lề trái 3cm, lề phảI 1cm, lề trên, lề dưới là 1.5 cm. Mở file ở mục
1 và soạn thảo đoạn văn giống mẫu sau:
MEN
Cách đây sáu năm, Diễn đàn mạng Ethernet đô thị ( Metro Ethernet
Forum – MEF) ra đời. Từ đó đến nay, tổ chức phi lợi nhuận này đã không
ngừng phát triển những chi tiết kỹ thuật để đẩy mạnh khả năng tương tác và
triển khai việc sử dụng công nghệ Ethernet băng thông rộng trên quy mô
mạng đô thị. Bài viết này cung cấp một cái nhìn tổng quan về mạng Ethernet
đô thị (Metro Ethernet Network – MEN), một giải pháp mạng mới trên thế
giới.
Mục tiêu ban đầu của Internet là truyền tải thông tin và dịch vụ giữa
các mạng máy tính ở khắp nơi trên thế
giới.

Song,
trải qua hơn ba mươi
năm phát triển, Internet đang dần
dịch chuyển khỏi mục tiêu ban đầu.
Theo các chuyên gia của tập đoàn
viễn thông Nortel (Mỹ), sự dịch
chuyển này được thể hiện qua ba xu
hướng: sự phát triển của video trực
tuyến dưới mọi hình thức; sự độc
lập giữa cơ sở hạ tầng và ứng dụng; và sự thâm nhập của công nghệ
thông tin vào lĩnh vực giải trí. Do đó, những kiến trúc mạng cũ đang tỏ
ra “hụt hơi” trước những ứng dụng mới.
Sự phát triển các dịch vụ và sản phẩm trong ngành viễn thông cho thấy thị
trường này đang trải qua những thay đổi có ảnh hưởng sâu rộng. Ethernet

đang nhanh chóng trở thành công nghệ cốt lõi của việc truyền tải dữ liệu
trong những mạng viễn thông hội tụ.


Bài 2.
Thực hành Tin học đại cương .

17
2.1. Sử dụng chế độ đặt TAB hãy soạn thảo mẫu đơn giống như dưới đây:

SƠ YẾU LÝ LỊCH
Mã SV - HS:
1. Họ và tên : Lớp: Khoá:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quê quán:
5. HKTT:
6. Dân tộc: Tôn giáo:
7. Họ và tên Bố: Sinh ngày: / /
8. Nghề nghiệp:
9. Chỗ ở hiện nay:
10. Họ và tên Mẹ: Sinh ngày: / /
11. Nghề nghiệp:
12. Chỗ ở hiện nay:
13. Anh ( Chị ) em ruột: ( Năm sinh, Nghề nghiệp, Địa chỉ, Điện thoại liên hệ )


………………………
14. Trình độ văn hoá trước khi vào trường:
15. Qua trình công tác trước khi vào trường:

16. Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ( Nếu có ):
17. Ngày vào ĐCS Việt Nam ( Nếu có ):
18. Địa chỉ liên hệ về gia đình: ( Yêu cầu phải ghi đầy đủ )
Số nhà: Tổ dân phố: (Xóm, đội): Khối phố (Thôn)
Phường (Xã) : Quận (Huyện): Tỉnh (TP):


19. Số điện thoại: ( Bắt buộc phải có): Gia đình: Cá nhân:
Điện thoại nhờ người thân, hàng xóm:

20. Địa chỉ Email: ( Bắt buộc phải có ):
21. Chỗ ở trọ hiện nay: ( KTX hoặc nhà Ông, bà ( Xóm, Thôn, Huyện, Số điện thoại ):


Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …
Ký tên
( Ghi rõ họ tên)

Ảnh
Thực hành Tin học đại cương .

18



2.2. Tạo bảng như dưới đây và tính các cột còn lại:

TT
HỌ VÀ TÊN
ĐIỂM

TỔNG
ĐIỂM
TRUNG
BÌNH
TOÁN
TIN

1
Nguyễn Thị An
6
8
7


2
Đỗ Văn Cường
5
4
6


3
Hoàng Văn Hùng
6
8
5


4
Lê Thị Ngọc

8
9
7


5
Nguyễn Trọng Tuấn
8
9
8


6
Bùi Lê Vân
7
9
5



Bài 3.
Yêu cầu: Sinh viên hòan thành mẫu văn bản giống dưới đây:
® Ethernet đã được phát minh ra
tại trung tâm nghiên cứu Xerox Palo
Alto vào những năm 1970 bởi tiến sĩ
Robert M. Metcalfe. Nó
đã được thiết kế với mục
đích phục vụ nghiên cứu
trong “ hệ thống công sở
trong tương lai”, bao

gồm trạm cá nhân đầu
tiên trên thế giới, trạm
Xerox Alto. Trạm
Ethernet đầu tiên chạy
với tốc độ xấp xỉ 3-Mbps
và được biết đến với tên gọi: “ Tiền Ethernet” . Ethernet chính thức
được công bố vào năm 1980 bởi liên minh DEC-Intel-Xerox(DIX). Nỗ
lực này đã chuyển “Tiền Ethernet” trở thành một hệ thống Ethernet
mở và có chất lượng với tốc độ 10-Mbps. Công nghệ Ethernet được
Thực hành Tin học đại cương .

19
công nhận là tiêu chuẩn bởi uỷ ban tiêu chuẩn LAN nằm trong viện kỹ
thuật điện và điện tử thế giới (IEEE 802). Chuẩn IEEE đã được công bố
lần đầu tiên vào năm 1985, với tiêu đề “ IEEE 802.3 khuyến nghị về
lớp vật lý và phương thức truy nhập đa truy nhập sóng mang phát
hiện va chạm “. Chuẩn IEEE đã được thừa nhận bởi tổ chức chuẩn hoá
của thế giới (ISO). Chuẩn IEEE cung cấp hệ thống kiểu Ethernet dựa
trên nền là công nghệ DIX Ethernet. Mọi hệ thống Ethernet từ năm
1985 đều được xây dựng dựa trên chuẩn IEEE 802.3. Nói chính xác
hơn, chúng ta đã dựa trên công nghệ “IEEE 802.3 CSMA/CD”. Tuy
nhiên hầu hết mạng Ethernet hiện nay đều từ mạng Ethernet nguyên
thuỷ mà ra. Chuẩn 802.3 được nâng lên từng bước bao gồm các chuẩn
công nghệ mới.
Bài 4. Sinh viên hòan thành mẫu văn bản giống dưới đây:

Quả tim của Ethernet là khung,
khung được sử dụng để truyền dữ
liệu giữa các máy tính, khung gồm
các bit được chia thành các

trường. Các trường này bao gồm
trường địa chỉ, trường dữ liệu chứa
từ 46 tới 15000 byte dữ liệu, và 1
trường kiểm tra lỗi để kiểm tra các
bit nhận được có giống với các bit
được truyền đi hay không.
Trường đầu tiên mang 48 bit địa chỉ, gọi là địa chỉ nhận và địa chỉ gửi,
IEEE quản lí các địa chỉ bởi trường địa chỉ. IEEE cung cấp 24 bit nhận
dạng gọi là “ định danh tổ chức duy nhất “ (OUI), mỗi tổ chức tham
gia vào Ethernet sẽ đƣợc cung cấp 1 định danh duy nhất. Tổ chức sẽ
tạo ra 48 bit địa chỉ sử dụng OUI của 24 bit địa chỉ đầu tiên. 48 bit
này được biết đến như là địa chỉ vật lí, phần cứng hoặc địa chỉ MAC. 48
bít địa chỉ là dấu hiệu nhận biết chung cho mỗi giao tiếp Ethernet khi

Thực hành Tin học đại cương .

20
nó được tạo ra, nhờ đó mà làm đơn giản hơn cấu trúc của Ethernet. Với
cách định danh này bạn có thể nhóm nhiều tổ chức Ethernet vì thế dễ
dàng hơn trong việc quản lí Ethernet.
ỗi khung Ethernet được gửi tới 1 kênh chung, khi đó mỗi
giao tiếp mạng sẽ xem xét trường 48 bit đầu tiên có chứa
địa chỉ, giao tiếp mạng sẽ so sánh địa chỉ của chính nó với
địa chỉ này. Giao tiếp mạng có địa chỉ trùng với địa chỉ
nhận sẽ đọc toàn bộ khung và gửi những dữ liệu này tới
phần mềm trong máy.
Bài 5.
1.Nhập các công thức giống như sau:

ax

2
+ bx + c = 0

= b
2
- 4ac
x
1
=
a
b
2

X
2
=
a
b
2

X
1,2
=
a
b
2


2. Thực hiện thao tác trộn văn bản đối với hai File dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

Hiệu Trưởng Trường Đại Học Thành Đô
Chứng nhận em:
Quê quán:
Là HS-SV lớp: Khóa:
Khoa:
Ttrƣờng ĐH Thành Đô.
Hà Nội, Ngày…….tháng…….năm……
Hiệu trưởng
Họ và tên
Quê quán
Lớp
Khoá
Khoa
Nguyễn Ngọc hà
Hà nội
KT1
3
QTKD
Lê Thanh Liêm
Hải Dương
TIN1
4
CNTT
Đỗ Văn Hùng
Hải Phòng
ĐT2
5
Điện tử

Lê Văn Cường
Bắc Ninh
ÔTÔ1
4
CKĐL
Bài 6. Tạo mục lục tự động (Index and table) cho văn bạn (sinh viên chọn văn bản
M
Thực hành Tin học đại cương .

21
bất kỳ).
Bài 7. Tạo tiêu đề đầu trang, cuối trang (Header and Footer) cho văn bản.

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Chƣơng II. MICROSOFT EXCEL
Bài 5.1
+ Lý thuyết
- Tính toán: dùng hàm Xử lý số, Xử lý chuỗi, Toán học, Thống kê, Logic, sao chép công thức.
- Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối.

+ Thực hành
Nhập dữ liệu, dùng công thức điền các giá trị còn lại và định dạng bảng tính theo mẫu:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010
BẢNG TỔNG KẾT HỌC PHẦN LẦN 1
Học phần: Tin học đại cương


Lớp: Tín chỉ 1
Năm học: 2010 - 2011
Giảng viên: Trần Xuân Thanh


Học kỳ: 1
Số tín chỉ: 4 (2 LT - 2 TH )
TT
Mã SV
Họ và
Tên
Ngày
sinh
Điểm thành phần
Đ.HP
Ghi
chú
Đ.CC
TB.
CC
Đ.TX
TB.
TX
Đ.GHP

Đ.
KTHP
1
2
1
2
1
0900627
Dương Hoàng
Anh
15/08/1991
4
8

7
6

4
6


2
0900100
Nguyễn Thị
Anh
28/08/1991
5
7

8

4

5
5


3
0900194
Nguyễn Tuấn
Anh
02/12/1991
6
9

9
9

6
4


4
0900681
Vũ Thị Kim
Anh
10/10/1991
5
7

6

4

4
7


5
0900556
Nguyễn Viết
Cân
11/07/1991
6
6

5
5

7
5


6
0900530
Cao Mạnh
Chiến
22/09/1991
9
9

8

9

8
9


7
0900349
Cao Thành
Chung
10/10/1991
10
4

7
3

9
9


8
0901232
Vũ Văn
Chức
25/01/1991
8
5

6

8

6
8


9
0900141
Phạm Văn
Cường
17/12/1991
6
4

9
3

7
6


10
0901534
Nguyễn Việt
Dũng
12/05/1990
7
3

8

4

4
5


11
0901465
Trần Minh
Dũng
02/06/1991
5
3

9
3

3
6


12
0901466
Trần Minh
Dũng
02/06/1991
4
4

9

3

4
4


TỔNG CỘNG:










TBCKT lớn nhất (MAX):










TBCKT nhỏ nhất (MIN):











Thực hành Tin học đại cương .

22
(Đ.CC: Điểm chuyên cần, Đ.TX: Điểm thường xuyên, Đ.GHP: Điểm kiểm tra giữa học phần, Đ.KTHP:
Điểm kiểm tra học phần)
+ Yêu cầu:
1. Mở 1 file mới, nhập dữ liệu bảng trên và Sheet1, đổi tên Sheet1 thành Bai_1 và lưu lại với tên
E:\TênSinhviên_Bai_5_1.xls
2. Sử dụng hàm Average() Tính TB.CC, TB.TX
3. Tính Đ.HP = (TB.CC*1 + TB.TX*1 + Đ.GHP*2 + Đ.KTHP*6)/10 (làm tròn đến 1 số thập phân sau
dẫu phẩy)
4. Tính giá trị cho cột Tổng cộng, MAX, MIN
5. Định dạng bảng tính theo mẫu và lưu file lại.

Bài 5.2
+ Lý thuyết
- Tính toán: dùng hàm Xử lý số, Xử lý chuỗi, Toán học, Thống kê, Hàmđiều kiện, Logic, sao
chép công thức.
- Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối.

+ Thực hành

Nhập dữ liệu, dùng công thức điền các giá trị còn lại và định dạng bảng tính theo mẫu:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010
BẢNG TỔNG KẾT HỌC PHẦN LẦN 1
Học phần: Tin học đại cương


Lớp: Tín chỉ 1
Năm học: 2010 - 2011
Giảng viên: Trần Xuân Thanh


Học kỳ: 1


TT
Mã SV
Họ và
tên
Ngày
sinh
Điểm kiểm

tra
Đ.TB
CC
Đ.KT
HP
Điểm học phần
Ghi
chú
GHP
TBK
TTX
Điểm
số
Điểm
chữ
1
0900627
Dương Hoàng
Anh
15/08/1991
4
8
5
7



2
0900100
Nguyễn Thị

Phương
Anh
28/08/1991
5
7
6
8



3
0900194
Nguyễn Tuấn
Anh
02/12/1991
9
9
7
9



4
0900681
Vũ Thị Kim
Anh
10/10/1991
5
7
4

6



5
0900141
Phạm Văn
Cường
17/12/1991
3
4
3
3



6
0901466
Trần Minh
Dũng
02/06/1991
4
4
4
9



TỔNG CỘNG:








TBCKT lớn nhất (MAX):







TBCKT nhỏ nhất (MIN):







(GHP: giữa học phần, TBKTTX: Trung bình kiểm tra thường xuyên, Đ.TBCC: Điểm trung bình
chuyên cần, Đ. KTHP: Điểm kiểm tra học phần)
+ Yêu cầu:










Thực hành Tin học đại cương .

23
1. Mở 1 file mới, nhập dữ liệu bảng trên và Sheet1, đổi tên Sheet1 thành Bai_2 và lưu lại với tên
E:/TênSinhviên_Bai_5_2.xls
2. Tính điểm học phần (Điểm số) = (GHP*2 + TBKTTX*1 + Đ.TBCC*1 + Đ.KTHP*6)/10 ( làm
tròn đến 1 số thập phân)
3. Tính điểm học phần (Điểm chữ) theo tiêu chuẩn sau:

Là điểm "F" nếu thỏa mãn 1 trong các tiêu chí sau: GHP<4, Đ.KTHP<4, Điểm số<4

Nếu Điểm số thỏa mãn trong [8.5 - 10] thi ta ghi là A

Nếu Điểm số thỏa mãn trong [7.0 - 8.4] thi ta ghi là B

Nếu Điểm số thỏa mãn trong [5.5 - 6.9] thi ta ghi là C

Nếu Điểm số thỏa mãn trong [4.0 - 5.4] thi ta ghi là D
4. Tính cột ghi chú: Nếu điểm học phần (Điểm chữ) là F thì ta ghi là "Ngừng học", ngược lại thì để
trống.
5. Tính giá trị cho cột Tổng cộng, MAX, MIN
6. Định dạng bảng tính theo mẫu và lưu file lại.

Thực hành Tin học đại cương .

24

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
Bài 6.1.
+ Lý thuyết:
- Tính toán: dùng hàm Xử lý số, Xử lý chuỗi, Toán học, Thống kê, Hàmđiều kiện, Logic,
sao chép công thức.
+ Thực hành:
- Nhập dữ liệu, dùng công thức điền các giá trị còn lại và định dạng bảng tính theo mẫu:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010
DANH SÁCH SINH VIÊN ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN TIN ĐẠI CƢƠNG
Học phần: Tin học đại cương

Lớp: Tín chỉ đợt 1
Năm học: 2010 - 2011
Giảng viên: Trần Xuân Thanh

Học kỳ: 1
Số tín chỉ: 4 (2 LT - 2 TH )
TT
Mã SV
Họ và
tên

Ngày
sinh
Khóa
học
Ngành
học
Lớp
học
Lớp
trả
điểm
Đ.HP
Điểm
chữ
Ghi
chú
1
09011627
Dương Hoàng
Anh
15/08/1991




4.5


2
10011200

Nguyễn Thị
Anh
28/08/1991




7.2


3
09032349
Cao Thành
Chung
10/10/1991




8.6


4
09012232
Vũ Văn
Chức
25/01/1991





3.2


5
10021141
Phạm Văn
Cường
17/12/1991




5.7


TBCKT lớn nhất (MAX):







TBCKT nhỏ nhất (MIN):








+ Yêu cầu:









1. Mở 1 file mới, nhập dữ liệu bảng trên và Sheet1, đổi tên Sheet1 thành Bai_3 và lưu lại với
tên E:/TênSinhviên_Bai_TH3.xls
2. Khóa học: dựa vào 2 ký tự bên trái của Mã SV:
- Nếu 2 ký tự bên trái là "09" thì ta ghi là
"K1"






- Nếu 2 ký tự bên trái là "10" thì ta ghi là
"K2"
3. Ngành học: dựa vào 2 ký tự giữ ( ký tự thứ 3,
4) của Mã SV:
- Nếu 2 ký tự giữa thứ 3,4 là "01" thì ta
ghi là "Tin học"







- Nếu 2 ký tự giữa thứ 3,4 là "02" thì ta
ghi là "Điện tử"






- Nếu 2 ký tự giữa thứ 3,4 là "03" thì ta
ghi là "Kế toán"






- Nếu 2 ký tự giữa thứ 3,4 là "04" thì ta
ghi là "Môi trường"
4. Lớp học: dựa vào 1 ký tự giữa (Ký tự thứ 5)
của Mã SV:
- Nếu 1 ký tự giữa thứ 5 là 1 thì ta ghi là
"TC1"
Thực hành Tin học đại cương .

25







- Nếu 1 ký tự giữa thứ 5 là 2 thì ta ghi là
"TC2"
5. Lớp trả điểm: liên kết giứa "Ngành học" &"Lớp học"&"Khóa học"

VD: Lớp trả điểm có dạng : "Tin học - TC1 - K1"


6. Điểm chữ được tính theo tiêu chuẩn sau:
- Nếu Điểm số thỏa mãn trong [8.5 - 10]
thi ta ghi là A






- Nếu Điểm số thỏa mãn trong [7.0 - 8.4]
thi ta ghi là B







- Nếu Điểm số thỏa mãn trong [5.5 - 6.9]
thi ta ghi là C






- Nếu Điểm số thỏa mãn trong [4.0 - 5.4]
thi ta ghi là D






- Nếu không thỏa mãn các tiêu chuẩn
trên thì ta ghi là F.
7. Tính cột ghi chú: Nếu điểm học phần (Điểm chữ) là F thì ta ghi là "Ngừng học", ngược lại
thì để trống.
8. Dùng công thức hoàn thành các cột còn lại, đinh dang theo mẫu và lưu kết quả lại trong
file vừa tạo.

Bài 6.2.
+ Lý thuyết:
- Tính toán: dùng hàm Xử lý số, Xử lý chuỗi, Xử lý ngày, Xử lý Logic, Toán học,
Thống kê, Logic sao chép công thức.
- Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối.
+ Thực hành:
- Nhập dữ liệu, điền số thứ tự, thao tác trên dòng, cột.

- Định dạng dữ liệu: kiểu ngày tháng (Date), trộn ô, kẻ khung và tô nền.


B
ẢNG

THEO

DÕI

NHÂN

SỰ

CÔNG

TY

XXX


Ngày xét:
01/01/2005

STT

Họ

tên


Phái

Ngày

sinh

Tuổ
i
Ng
à
y

L.V
i

c
Số

ngày

làm
việ
c
Thâm
niên

Thƣởng

Phụ


c
ấp

T.Niên

Tạm

ứng

Lƣơng

Thự
c
lãnh

1
Nguyễn

Minh

Nam

12/12/1960


12/10/1989

23





20000

500000


2
Trần

Thanh

An

Nam

24/12/1959


05/10/1990

26





320000



3
Huỳnh

Phƣơng

Nữ

13/05/1968


10/12/1988

21




Đ
ã
trả

400000


4
Văn

Sỹ

Hùng


Nam

05/05/1976


08/05/2002

20





700000


5
Trần

Công

M
i
nh

Nam

25/08/1978



09/07/1990

19




Đ
ã
trả

450000


6

Húy

Hằng

Nữ

10/10/1970


20/10/1988

18





40000

540000


7


Phƣơng

Trinh

Nữ

05/05/1970


08/05/1995

25





389000



8
Nguyễn

Hồng

Sơn

Nam

30/08/1982


09/07/1998

23




15000

480000


×