BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
(Buổi 1)
Mục tiêu sinh viên cần đạt được:
Hiểu và sử dụng được hệ điều hành Win9x ở mức độ cơ bản.
Sử dụng tốt tiện ích Windows Explorer trong các thao tác quản lý hệ thống file (thư
mục - folder & file).
Quy ước ký hiệu và thuật ngữ trong tài liệu:
Khi nói về menu, ký hiệu a.b.c nghĩa là chọn menu a, rồi chọn option b, rồi chọn
option c trong danh sách dropdown của submenu b.
Dùng dấu '/' miêu tả sự tùy chọn phần tử bên trái hay bên phải (a/b nghĩa là a hoặc
b).
Dùng dấu + để thể hiện việc bấm giữ đồng thời nhiều phím. VD: Ctrl + C nghĩa là
ấn giữ phím Ctrl rồi ấn thả phím C rồi thả phím Ctrl.
Về cách sử dụng chuột: click nghĩa là bấm-thả phím chuột trái, right click nghĩa là
bấm-thả phím chuột phải, double-click nghĩa là click nhanh 2 lần liên tiếp (nhanh hơn
thông số qui định về Mouse trong Control Panel của Windows.
Nội dung chính phần thực hành:
1. Sơ lược về cách sử dụng các thiết bị bàn phím và chuột (đọc ở nhà)
2. Khởi động, tắt 1 phiên làm việc trên Windows 9x.
3. Giới thiệu màn hình làm việc Windows
4. Mở (Load), tắt chương trình Windows Explorer
5. Giới thiệu màn hình làm việc WE.
6. Tạo thư mục (folder)/file
7. Copy, Paste thư mục/file
8. Move thư mục/file
9. Mở (Load) file
10. Thay đổi thuộc tính thư mục/file
11. Thay đổi tên thư mục/file
176
12. Tìm kiếm thư mục/file
13. Delete thư mục/file
14. Format đĩa mềm
15. Qui định ẩn/hiển thị các thư mục/file có thuộc tính Hidden/System
16. Ẩn/hiện 1 số phần tử giao diện của WE.
Nội dung chi tiết:
1 Sơ lược về cách sử dụng các thiết bị bàn phím và chuột (đọc ở nhà)
Chuột và bàn phím là hai thiết bị nhập dữ liệu/lệnh điều khiển thường dùng nhất. Sinh viên
cần nắm được cách sử dụng chúng trong Windows và trong các chương trình soạn thảo tài liệu
(cửa sổ soạn code trong Visual Basic, Winword, cửa sổ soạn đồ họa của Paint, Corel Draw!…).
1.1 Bàn phím (keyboard)
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu chuẩn hiện nay (có thể thay đổi trong tương lai). Bàn phím
hiện nay thông thường có từ 101 đến 105 phím, được chia làm các nhóm chính:
Nhóm các phím chức năng gồm:
F1-F12: các phím chức năng của phần mềm (chức năng của chúng do phần mềm
đang chạy qui định).
Capslock: qui định việc nhập chữ hoa hay chữ thường. Đèn capslock ở góc trên
bên phải bàn phím hiển thị thông tin trạng thái phím capslock: sáng = đánh chữ hoa,
không sáng = đánh chữ thường.
Enter: dùng để kết thúc việc nhập liệu trong 1 textbox hầu khởi động việc yêu cầu
hệ thống thực hiện một chức năng nào đó hoặc đưa con trỏ xuống đầu hàng sau trong các
chương trình soạn thảo văn bản.
Shift: dùng kèm với phím khác để nhập chữ thường/hoa hay 1 trong 2 ký tự được
khắc trên phím ấn đó theo qui định sau :
Giữ shift và bấm các phím có hai ký tự để nhập ký tự ở phía trên.
Giữ shift và bấm ký tự chữ để chuyển đối cách đánh tạm thời từ hoa sang thường và
ngược lại (phụ thuộc vào trạng thái Capslock).
Backspace (← dưới phím F12): xóa ký tự bên trái con trỏ.
Delete: xóa ký tự ngay tại vị trí con trỏ hay xóa các file/ folder đã chọn.
177
Print screen: in màn hình hiện tại vào Clipboard.
Nhóm các phím ký tự từ a-z, ký số từ 0-9…:
Các phím này thường dùng để nhập dữ liệu hay kết hợp với các phím điều khiển để tạo
phím tắt. Để ý cách kết hợp với phím Shift đã trình bày ở trên.
Nhóm các phím điều khiển:
Các phím mũi tên: ,,, : dùng để di chuyển con trỏ trong trình soạn thảo.
Các phím Home, End để dời màn hình về đầu hay cuối tài liệu.
Các phím Page Up, Page Down để cuộn lên hay xuống 1 trang màn hình.
Ctrl, Alt: thường dùng kết hợp với các phím khác hoặc chuột để thực hiện một
công việc nào đó.
Thanh space: thanh dài phía dưới các ký tự chữ, dùng để nhập ký tự trống (mặc dù
không thấy nhưng có độ rộng nhất định).
Phím cửa sổ Windows (có thể có hoặc không tùy bàn phím) ở hai bên thanh space,
có dạng lá cờ hình cửa sổ đang bay, thường tương ứng với việc bấm Start hay kết hợp với
một số phím khác để thực hiện chức năng gì đó trong Windows.
Nhóm phím số NumPad:
nằm bên phải bàn phím, chỉ có tác dụng khi đèn numlock (điều khiển bằng phím num lock)
sáng. Trong trường hợp đèn numlock tắt thì ý nghĩa các phím này được khắc phía dưới các
số.
1.2 Chuột (mouse)
Có hai đến 3 nút nhấn. Một số thao tác trên chuột :
Move: dời con trỏ chuột theo hướng mong muốn để đến đối tượng cần xử lý.
Click: ấn và nhả nút trái chuột để chọn một file, folder hay một lệnh trong menu,
một button…
Double click: Click chuột 2 lần đủ nhanh, thường để mở hay đóng một chương
trình.
Right click: ấn và nhả nút phải để hiện lên menu ứng với đối tượng đang chọn
(context menu).
178
2. Khởi động, tắt một phiên làm việc trên Windows 9x.
Khởi động = bấm nút công tắc điện.
Tắt: chọn menu Start.Shut down, máy có thể tự động ngắt điện hoặc hiện lên dòng chữ “It’s
safe to turn off your computer”, trong trường hợp sau bạn cần bấm công tắc điện để ngắt điện cho
máy. Không nên tắt bằng cách chỉ bấm nút công tắc điện mà không chọn shutdown trước.
3. Giới thiệu màn hình làm việc Windows
Màn hình làm việc Windows (màn hình desktop) có dạng như hình dưới :
4. Mở (load), tắt chương trình Windows Explorer
Ngoài 4 cách đã trình bày trong các slide lý thuyết, bạn có thể chạy WE bằng các cách sau:
Right click vào Start, chọn Explore trong menu mở ra.
Bấm đồng thời phím cửa sổ Windows và chữ E.
Lưu ý : có thể mở cùng lúc nhiều cửa sổ WE.
179
Nút Start Icon c a các shortcut n file Thanh taskbar ch a icon cácủ đế ứ
ng d ng ang ch yứ ụ đ ạ
Để tắt WE (và các cửa sổ chương trình nói chung): click vào dấu ở góc trên phải của cửa
sổ (hay chọn menu File.Exit của chương trình).
5. Giới thiệu màn hình làm việc WE
Màn hình làm việc của WE đã được giới thiệu trong slide 41 của bộ slide giáo trình. Ở đây
giới thiệu thêm một số phần tử:
6. Tạo thư mục (folder), tập tin (file)
Tạo thư mục:
Để tạo thư mục thường thực hiện các bước sau:
Chọn vị trí cần tạo thư mục.
Chọn menu File.New.Folder hay right click và chọn New.Folder.
Hệ thống tạo ra một thư mục có tên mặc định là "New folder" hay "New
folder2,3… Bạn nên nhập tên mới cho thư mục gợi nhớ hơn, lưu ý tên thư mục không
được trùng với tên một thư mục hay file đã có trong cùng một thư mục cha.
Thí dụ thực hiện:
Tạo cây thư mục sau bắt đầu từ thư mục gốc đĩa D :
180
a m m Ổ đĩ ề
(floppy disk)
Các a c ngổ đĩ ứ
(hard disk)
Màn hình làm việc WE sau khi tạo cây thư mục có dạng sau:
181
X:\
Th m c có tên ư ụ
là MSSV
Documents
Source code
Copied files
Moved files
Tạo file:
Việc tạo file thường được thực hiện trong các ứng dụng. Trong WE có thể tạo file bằng cách:
Chọn vị trí thư mục cần tạo file.
Chọn menu File.New, chọn option miêu tả kiểu file muốn tạo hay right click vào
cửa sổ bên phải và chọn New rồi chọn option miêu tả kiểu file muốn tạo.
Nhập tên cho file mới tạo, lưu ý tên không được trùng với một tên file đang tồn tại
trong thư mục cha. File mới tạo là một file trống.
Thực hiện:
Tạo file readme.txt (kiểu file Text document) và file help.doc (kiểu file Microsoft Word)
trong thư mục documents vừa tạo ở trên. Sau khi tạo xong, nội dung thư mục documents như sau:
7. Copy, paste thư mục, file
Copy /Paste là thao tác rất thường được sử dụng. Quy tắc chung để thực hiện Copy/ Paste
gồm các bước:
chọn các phần tử cần copy,
chọn lệnh copy,
xác định vị trí thư mục đặt các bản copy,
chọn lệnh paste.
Chọn các phần tử cần copy thường bằng các cách sau:
Làm hiển thị các phần tử cần copy trên cửa sổ bên trái hoặc bên phải.
182
Chọn một phần tử bằng cách click vào phần tử, icon của phần tử chuyển màu sậm
nghĩa là phần tử đang được chọn.
Có thể chọn nhiều phần tử theo một trong các sau:
Ctrl + A để chọn tất cả những phần tử trong cửa sổ bên phải hoặc
Click vào một phần tử, bấm giữ phím shift và click vào phần tử khác để chọn tất cả
những phần tử nằm giữa 2 phần tử trên hoặc
Click vào một phần tử, bấm giữ phím Ctrl và click vào các phần tử khác để chọn nhiều
phần tử rời rạc.
Lưu ý: Click vào phần tử đang được chọn (màu sậm) sẽ loại bỏ phần tử đó khỏi danh sách
được chọn.
Chọn lệnh copy bằng một trong các cách sau:
Vào menu Edit, chọn mục Copy hoặc
Ctrl + C hoặc
Right click vào một trong các phần tử đã chọn, chọn Copy trong menu hiện ra.
Xác định vị trí đặt các bản copy :
Bằng cách click vào thư mục nơi sẽ chứa bản copy trong cửa sổ bên trái để hiện lên nội dung
của thư mục đó trong cửa sổ bên phải.
Chọn lệnh paste bằng một trong các cách sau:
Vào menu Edit, chọn mục Paste hoặc
Ctrl + V hoặc
Right click vào tên thư mục hay cửa sổ nội dung thư mục chứa phần tử cần đặt bản
copy, chọn Paste trong menu hiện ra.
Thủ thuật: để copy file hay thư mục ra đĩa mềm, có thể thực hiện nhanh hơn bằng cách:
right click vào các phần tử cần copy (muốn copy nhiều phải chọn trước và right click lên một
trong những phần tử đã chọn), chọn Send to trong menu xuất hiện, chọn 3
½
Floppy (A).
183
Thực hiện:
Copy thư mục C:\windows\fonts vào thư mục copied files tạo ra ở trên.
Copy các file từ ARIAL.TTF đến ARIBLK.TTF trong thư mục copied files\fonts
vào thư mục copied files.
Copy các file trừ file TAHOMA.TTF trong thư mục copied files\fonts vào thư mục
copied files. Lưu ý xem thông báo sau của máy:
Thông báo dạng trên thường gặp khi ta paste phần tử (file hay thư mục) vào nơi đã có phần tử
khác trùng tên. Chọn “Yes” nếu muốn thay thế phần tử đã tồn tại bằng phần tử mới, chọn “No”
184
nếu không muốn thay thế, chọn “Yes to All” để thay thế tất cả những phần tử đã tồn tại bằng
phần tử mới có cùng tên.
Sau khi thực hiện, cây thư mục như sau: lưu ý số lượng file trong thư mục copied files có thể
khác nhau tùy thuộc số lượng font đang dùng trên mỗi máy.
8. Move (cut, paste) thư mục, file:
Tương tự lệnh copy, paste lệnh move cũng thường được thực hiện thông qua 4 bước:
chọn các phần tử cần move,
chọn lệnh cut,
xác định vị trí đặt các phần tử,
chọn lệnh paste.
Các bước 1, 3, 4 hoàn toàn tương tự các bước tương ứng ở mục 7.
Thực hiện bước 2 bằng một trong các cách:
Vào menu Edit chọn mục “Cut” hoặc Ctrl + X hoặc,
Right click vào một trong những phần tử được chọn, chọn “Cut” trong menu hiện
ra.
185
Thực hiện:
17.Move thư mục documents\copied files\fonts sang thư mục moved files tạo ra ở trên.
18.Move toàn bộ các file trong thư mục documents\copied files sang thư mục moved files.
Sau khi thực hiện, cây thư mục hiện tại như sau: lưu ý số lượng file trong thư mục moved
files có thể khác nhau tùy thuộc số lượng font đang dùng trên mỗi máy.
9. Mở (load) file
Trong ngữ cảnh của WE, hành động load file sẽ bao gồm 2 tác vụ : nạp ứng dụng xử lý file
rồi nhờ nó nạp tiếp file vào bộ nhớ để sẵn sàng làm việc. Có thể load file bằng một trong 2 cách
sau :
Double click hoặc chọn file rồi gõ phím Enter hoặc chọn file rồi chọn menu
File.Open, Windows sẽ load chương trình mặc định để chương trình này nạp file. Nếu
windows không xác định được chương trình mặc định, nó sẽ hiển thị bảng thông báo yêu
cầu chọn chương trình đọc file như sau :
186
Có thể báo cho windows biết chương trình dùng để mở loại file này trong các lần load sau
bằng cách chọn “Always use this program to open these files”. Về sau có thể thay đổi lựa chọn
này bằng cách thay đổi trong phần thuộc tính (mục 10).
Nếu muốn load file bằng một chương trình tự chọn trong cửa sổ Open with ở trên,
chọn file cần load, sau đó chọn menu File.Open with…
Thực hiện:
Load file readme.txt, sau đó click vào dấu X ở góc phải trên của chương trình vừa
mở ra để đóng lại (unload).
10. Thay đổi thuộc tính thư mục, file
Để xem và thay đổi thuộc tính của file hay thư mục, có thể thực hiện theo một trong các cách
sau :
Right click vào file hay thư mục cần xem thuộc tính, chọn “Properties trong menu
hiện ra.
Chọn file hay thư mục cần xem thuộc tính, vào menu File, chọn mục “Properties”.
WE hiển thị cửa sổ properties như sau :
187
11. Đổi tên (rename) file/ folder
Ngoài cách vào properties (mục 10) để đổi tên file hay thư mục, bạn có thể dùng các cách sau
:
Right click lên file hay thư mục cần đổi tên, chọn rename trong menu mới mở ra,
nhập tên mới cho file hay thư mục hoặc
Click vào file hay thư mục, chọn menu File, trong đó chọn mục rename, nhập tên
mới cho file hay folder.
Lưu ý: nếu tên mới nhập trùng với tên một phần tử đang tồn tại trong thư mục, windows
không chấp nhận tên mới.
Thực hiện: đổi tên thư mục documents thành my_documents, đổi tên file help.doc thành
document.doc
12. Tìm kiếm thư mục, file
Nếu nhớ chính xác đường dẫn của file hay thư mục cần truy xuất, bạn chỉ cần duyệt cây thư
mục và đến phần tử cần tìm. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, ta không nhớ chính xác đường dẫn
của file/thư mục cần truy xuất, trong trường hợp này WE hỗ trợ ta tìm kiếm thông tin thông qua
chức năng "Search". Chức năng Search của WE cho phép ta tìm kiếm 1 hay nhiều file/thư mục
thỏa mãn 1 số điều kiện như sau :
188
Tên file / th m cư ụ
Ch ng trình m c nh ươ ặ đị
c file. Click vào để đọ
Change… thay i để đổ
Kích th c th tướ ậ
Không gian a dành đĩ
cho file
Ngày t o fileạ
Ngày hi u ch nh g n ệ ỉ ầ
nh tấ
Ngày truy xu t g n nh tấ ầ ấ
Các thu c tính read-only, ộ
hidden, archive. Click vào
checkbox kế bên để thay đổi
thuộc tính.
pattern của file/thư mục cần tìm. Nếu ta nhớ 1 phần thông tin về tên file/thư mục thì
ta nên miêu tả nó thông qua khái niệm pattern, thí dụ ta tìm các file *.doc hay các file
l*.xls Nếu ta không nhớ gì hết, ta phải đành miêu tả *.*.
1 chuỗi ký tự tồn tại trong file cần tìm. Nếu ta nhớ file cần tìm chứa 1 chuỗi ký tự
nào đó, càng dài càng tốt, thì ta miêu tả chuỗi này. Nếu không ta đành dễ trống tiêu chuẩn
này.
vị trí thư mục xuất phát việc tìm kiếm. Nếu ta nhớ rõ phần tử cần tìm nằm ở nhánh
con của 1 thư mục nào đó thì ta miêu tả thư mục này. Nếu không ta đành chọn thư mục
gốc của ổ đĩa.
Để tìm kiếm một file hay thư mục, có thể thực hiện như sau :
Chọn menu View.Explorer bar.Search (hay icon Search trên Toolbar), WE sẽ có
dạng ở trang kế (lưu ý cửa sổ bên trái đã thay đổi từ dạng cây sang dạng khác).
Nhập pattern của file hay thư mục cần tìm, có thể dùng những ký tự thay thế với ý
nghĩa sau :
ký tự ? thay thế cho một ký tự bất kỳ,
ký tự * thay thế cho 0 hay nhiều ký tự bất kỳ.
Ví dụ: để tìm tất cả những tập tin có kiểu là vbp (file project của VB) dùng chuỗi tên
tìm kiếm *.vbp
Để tìm tất cả những tập tin có kiểu vbp có tên bắt đầu bằng A, kết thúc bằng B và tên
chỉ có 4 ký tự ta dùng chuỗi tên tìm kiếm A??B.vbp.
Có thể nhập chuỗi ký tự trong file cần tìm vào textbox "Containing text :", nếu
không để trống.
Chọn khu vực tìm kiếm, nếu chọn my computer là tìm kiếm trong toàn bộ máy.
Click button “Search Now”.
Lưu ý: để kết quả tìm kiếm chính xác hơn có thể bổ sung một số options trong “Search
options”.
189
Pattern c n tìmầ
K t qu tìm ế ả
ki m ế
V trí ch a file/thị ứ ư
m c c n tìmụ ầ
Tùy ch n ọ để
t ng thông tin ă
tìm ki mế
chu i c n tìmỗ ầ
Thực hiện:
Tìm kiếm tất cả những tập tin có tên bắt đầu bằng A, kết thúc bằng L, kiểu là TTF
(chuỗi tên tìm kiếm là A*L.TTF).
13. Delete thư mục, file
Để delete một hay nhiều file hay thư mục (gọi chung là phần tử) có thể thực hiện theo cách
sau:
Chọn các phần tử muốn delete rồi,
Chọn menu File.Delete hay bấm phím delete trên bàn phím rồi,
Chọn Yes trong hộp thoại hiện ra.
Lưu ý: Khi xóa theo cách trên, Windows sẽ để phần tử bị xóa vào một nơi đặc biệt gọi là
Recycle bin, sau này có thể vào đó để phục hồi lại được. Nếu muốn xóa vĩnh viễn thì bạn bấm
giữ phím Shift khi thực hiện thao tác 2 ở trên.
190
Thực hiện:
Xóa vĩnh viễn toàn bộ nội dung thư mục có tên là mã số sinh viên đã tạo ra ở trên.
14. Format đĩa mềm
Đĩa mềm đang sử dụng đôi khi cần format để “làm sạch” đĩa và góp phần làm tăng khả năng
sử dụng đĩa. Lưu ý là một khi đã format thì thông tin trên đĩa sẽ mất hết, vì vậy cần hết sức
cẩn thận với thao tác này. Tuyệt đối không được format bất cứ đĩa cứng nào.
Để format đĩa mềm có thể thực hiện như sau:
Bỏ đĩa mềm vào đĩa rồi
Right click vào ổ đĩa mềm, chọn Format… trong menu hiện ra. WE hiển thị hộp
thoại sau:
15. Qui định ẩn/hiển thị các thư mục/file có thuộc tính Hidden/System
Bạn có thể qui định cho WE hiển thị/không hiển thị các file/thư mục có thuộc tính hidden
bằng cách vào menu View.Folder options (trên Win 9x) hay Tools.Folder options (trên WinMe
hay Win2000), chọn tab View, duyệt tìm mục "Hidden files" và click vào mục chọn tương ứng.
191
Dung l ng a ượ đĩ
Ki u h th ng file ể ệ ố
Nhãn a (có th ánh nhãn m i)đĩ ể đ ớ
Tùy ch n: ọ
Quick format : format
nhanh, th c ch t ch xóa ự ấ ỉ
thông tin trên a, không đĩ
ch n s là format ch m.ọ ẽ ậ
B m start formatấ để
Tương tự, để WE hiển thị/không hiển thị các file/thư mục có thuộc tính system, bạn duyệt tìm
mục "Hide protected operating system files" và chọn checkbox tương ứng.
16. Ẩn/hiện 1 số phần tử giao diện của WE
Bạn có thể qui định cách hiển thị các phần tử của màn hình làm việc WE, thí dụ ẩn/hiện các
phần tử giao diện của WE. Để ẩn/hiện một phần tử trên giao diện WE, nguyên tắc chung là vào
menu View, sau đó chọn/ bỏ chọn phần tử cần ẩn/hiện.
Vào Menu View.Toolbars để ẩn/hiện các thanh tool bar như : Standard Buttons là
thanh công cụ chứa các button chuẩn thể hiện những chức năng thường dùng, Address
bar là thanh địa chỉ chứa đường dẫn đến thư mục chứa phần tử đang tích cực ở cửa sổ bên
trái…
192
Vào Menu View/Explorer bar để chọn thông tin hiển thị ở cửa sổ bên trái: Search:
hiển thị phần tìm kiếm, Favorites: hiển thị những trang Web ưa thích, History: hiển thị
lịch sử truy xuất thư mục, file trên máy, Folders: hiển thị thông tin cấu trúc hình cây hệ
thống thư mục trong máy (thường sử dụng nhất).
Chọn/cấm mục Status bar để hiển thị hay không thanh trạng thái của WE.
193
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
(Buổi 2)
Mục tiêu sinh viên cần đạt được:
Làm quen với môi trường lập trình VB.
Thiết kế trực quan được các phần tử giao diện của chương trình.
Tạo được các thủ tục xử lý biến cố và viết code cho các thủ tục này.
Các thao tác thiết kế trực quan và viết code tập trung trên chương trình thí dụ : trình giải
phương trình bậc 2 trong trường số thực với form giao diện như sau :
1. Tham khảo các slide ở chương 4 để chạy VB, tạo project GiaiPTrinhBac2, thiết kế form giao
diện và tạo các thủ tục xử lý biến cố cho các phần tử giao diện. Cửa sổ VB đầu tiên thường có
dạng sau :
194
2. Chọn Tab New (default), chọn icon "Standard EXE" (default), chọn button Open để tạo Project
VB dạng đơn giản (dạng dialog box). Cửa sổ VB sẽ có dạng sau:
195
3. Ấn chuột vào button của form "Project1 - Form1 (Form)" để phóng to nó ra hết vùng làm
việc của VB, cửa sổ VB sẽ có dạng :
196
4. Dời chuột về handle dưới phải của form Form1, ấn giữ và drag chuột tới vị trí mới để thay đổi
kích thước form cho lớn hơn hầu chứa đủ các phần tử giao diện của chương trình. Tạo frame
"Nhap thong so cho chuong trinh ax^2 + bx + c = 0" bằng cách chọn icon trong Toolbox, dời
chuột tới vị trí thích hợp trong Form rồi vẽ 1 hình chữ nhật chứa phần từ frame, hiệu chỉnh lại
thông số Caption của frame trong cửa sổ thuộc tính ở góc dưới phải màn hình về nội dung mới
"Nhap thong so cho chuong trinh ax^2 + bx + c = 0". Kết quả form có dạng :
197
5. Tạo Label "Nhap thong so a :" bằng cách chọn icon trong Toolbox, dời chuột tới vị trí thích
hợp trong frame rồi vẽ 1 hình chữ nhật chứa phần từ label, hiệu chỉnh lại thông số Caption của
label trong cửa sổ thuộc tính ở góc dưới phải màn hình về nội dung mới "Nhap thong so a :".
Dùng qui trình tương tự tạo 1 Textbox nhập liệu (dùng icon ), hiệu chỉnh thông số Name
thành txtA, xóa giá trị thông số Text của nó. Kết quả form có dạng :
198
6. Lập lại bước 5 cho thông số b (hiệu chỉnh thuộc tính Name của TextBox thứ 2 thành txtB). Lập
lại bước 5 1 lần nữa cho thông số c (hiệu chỉnh thuộc tính Name của TextBox thứ 3 thành txtC).
Kết quả form có dạng :
7. Để chỉnh thẳng lề trái 3 label, ấn giữ nút Ctrl rồi lần lượt dùng chuột chọn 3 label, label làm
chuẩn vị trí sẽ được chọn cuối cùng, thí dụ label "Nhap thong so a:" trong ảnh dưới đây :
199
8. Chọn option Format.Align.Left để chỉnh lề trái của 3 label, kết quả form có dạng :
9. Trong khi 3 label vẫn còn được chọn, hãy chọn option Format.Make Same Size.Both để chỉnh
3 label có cùng kích thước, rồi chọn tiếp option Format.Vertical Spacing.Make Equal để chỉnh
đều 3 label theo chiều dọc, kết quả form có dạng :
200