Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

xây dựng phần mềm quản lý hợp đồng tại công ty cổ phần xây dựng số 1 hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 93 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TIN HỌC KINH TẾ
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
XÂY DỰNG PHẦN MỂM QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ HUÊ
Lớp : TIN HỌC KINH TẾ 46B
Khóa : 46
Hệ : CHÍNH QUY
Giáo viên hướng dẫn : TS. ĐẶNG QUẾ VINH
Hà Nội, 04/2008
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
môc lôc
Trang
L i m uờ ởđầ 4
Ch ng I: Gi i thi u t ng quan v Công ty c ph n xây d ng s 1 H N iươ ớ ệ ổ ề ổ ầ ự ố à ộ
5
1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội 5
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 5
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động và các mục tiêu của công ty 6
1.1.3. Đặc điểm về hoạt động của công ty 7
1.1.4. Giới thiệu chung về Xí nghiệp 115 12
1.2. Tình hình ứng dụng tin học của công ty 13
1.2.1. Thực trạng ứng dụng tin học trong Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội. 13
1.2.2. Chiến lược phát triển hệ thống thông tin của Công ty cổ phần xây dựng số 1
Hà Nội 15


1.3. Giới thiệu đề tài 16
Ch ng II: Phươ ng pháp lu n v xây d ng ph n m m ng d ngươ ậ ề ự ầ ề ứ ụ 18
2.1. Phần mềm 18
2.1.1. Khái niệm phần mềm 18
2.1.2. Các giai đoạn phát triển của phần mềm 18
2.1.3. Các đặc trưng của phần mềm 19
2.1.4. Phân loại phần mềm 19
2.2. Công nghệ phần mềm 22
2.2.1. Khái niệm công nghệ phần mềm 22
2.2.5. Mô hình thác nước 27
2.2.6. Mô hình lặp và tăng dần 31
2.3. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình 34
2.3.1.Ngôn ngữ lập trình 34
2.3.2. Các thế hệ ngôn ngữ lập trình 35
2.3.4. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Access 39
Ch ng III: Phân tích v thi t k ph n m m qu n lý h p ng t i Công ươ à ế ế ầ ề ả ợ đồ ạ
ty c ph n xây d ng s 1 H N iổ ầ ự ố à ộ 40
3.1. Khảo sát hệ thống 40
3.1.1. Mô tả bài toán 40
3.1.2. Các nghiệp vụ quản lý hợp đồng 41
3.2. Yêu cầu của đề tài 41
3.2.1. Yêu cầu của nghiệp vụ 41
3.2.2. Yêu cầu phi nghiệp vụ 42
3.3. Phân tích và thiết kế phần mềm 42
3.3.1. Sơ đồ luồng thông tin của chương trình quản lý 42
3.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD 47
3.3.3. Thiết kế các thực thể 55
Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ 55
3.3.4. Thiết kế giao diện 66

3.3.5. Thiết kế chương trình 66
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
73
Hình 3.18 Form L p h p ng máy mócậ ợ đồ 73
ây Form l p h p ng máy móc v i c c nút ch c n ng:Đ ậ ợ đồ ớ ỏ ứ ă 73
Nút Th mHD, S aHD, Xoá HD có ch c n ng thêm m i m t h p ng, ờ ử ứ ă ớ ộ ợ đồ
s a h p ng, xoá m t h p ng.ử ợ đồ ộ ợ đồ 73
Nút Thêm, S a, Xoá có ch c n ng thêm, s a, xo m t máy móc trong ử ứ ă ử ỏ ộ
h p ngợ đồ 73
74
Th c hi n ch c n ng tìm ki m b ng cách ch n tr ng tìm ki m v t ự ệ ứ ă ế ằ ọ ườ ế à ừ
khoá c a tr ng tìm ki m. Form s hi n ra t t c các thông tin liên ủ ườ ế ẽ ệ ấ ả
quan 74
75
75
76
K t lu nế ậ 77
End Sub 90
Danh m c t i li u tham kh oụ à ệ ả 91
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Tin học ngày càng đóng vai trò quan trọng trong xã hội, nó trợ giúp cho
con người làm việc với độ chính xác cao, tổ chức quản lý công việc hiệu quả,
thông tin được phổ biến và cập nhật nhanh chóng, chính xác. Do đó, việc ứng
dụng tin học vào trong lĩnh vực quản lý là điều rất cần thiết.
Việt Nam vừa gia nhập WTO để hội nhập cùng với nền kinh tế toàn

cầu yêu cầu các doanh nghiệp phải tự đổi mới. Đổi mới trong quản lý là yêu
cầu cấp bách quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Để
làm được điều này các doanh nghiệp phải áp dụng tin học vào trong quản lý.
Nú giỳp cho các doanh nghiệp nâng cao được chất lượng quản lý và hiệu quả
của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và phát triển. Trong xu thế đó,
việc ứng dụng tin học vào hoạt động quản lý hợp đồng sẽ nâng cao hiệu quả
của hoạt động công ty, giảm khối lượng tính toán cho các nhân viên, thông tin
được xử lý nhanh hơn.
Với lý do trên trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng số
1 Hà Nội . Em đã chọn đề tài “ Xây dựng phần mềm quản lý hợp đồng tại
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội ”.
Nội dung của chuyên đề thực tập:
Chương I: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội.
Chương II: Phương pháp luận về xây dựng phần mềm ứng dụng.
Chương III: Phân tích và thiết kế phần mềm quản lý hợp đồng tại Công ty cổ
phần xây dựng số 1 Hà Nội .
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương I: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội
1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên công ty : Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội.
Tên giao dịch tiếng anh : Hanoi Contruction Join Stock Company No1.
Tên viết tắt: HACC1.
Địa chỉ trụ sở chính : 59 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại : 04.9.426966.
Fax : 04.9.425956.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội là doanh nghiệp hạng 1 thuộc tổng
công ty xây dựng Hà Nội – tiền thân là Công ty Kiến trúc Hà nội được thành

lập ngày 05/08/1958 theo quyết định số 117/QĐ-BKT của Bộ Kiến trúc.
Năm 1960 được Bộ xây dựng đổi tên thành Công ty Xây dựng số 1 và năm
1984 Tổng công ty Xay dựng Hà Nội được thành lập, Công ty xây dựng số 1
Hà Nội trở thành đơn vị thành viên của Tổng công ty Xây dựng Hà Nội và
được thành lập theo quyết định số 141A/BXD-TCLĐ ngày 16/3/1993 của Bộ
trưởng Bộ xây dựng.
Năm 2005, căn cứ vào đặc điểm và tình hình thực tế của Công ty, Công ty
xây dựng số 1 lùa chọn hình thức cổ phần hóa theo mục 2 điều 3 Nghị định số
187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về việc chuyển công ty nhà
nước thành công ty cổ phần. Công ty Xây dựng số 1 được chuyển đổi thành
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội theo quyết định số 1820/QĐ-BXD
ngày 09/12/2005.
Trải qua 50 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần xây dựng số 1
Hà Nội luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tê – xã hội được giao. Đã
vinh dự được Đảng và Nhà nước tặng thưởng cao quý. Các phần thưởng đó
là:
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Huân chương Lao động hạng Ba (ngày 21 tháng 08 năm 1978).
- Huân chương Lao động hạng Nhì ( ngày 04 tháng 09 năm 1982).
- Huân chương Lao động hạng Nhất (ngày 16 tháng 11 năm 1985).
- Huân chương Độc lập hạng Ba (ngày 27 tháng 11 năm 1998).
- Huân chương Độc lập hạng Nhì (ngày 24 tháng 02 năm 2004).
- Cờ thi đua của Chính phủ (ngày 05 tháng 01 năm 2004).
- Và các bằng khen của các Sở, Ban, Ngành, Bộ Xây dựng…
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động và các mục tiêu của công ty
a. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
- Xây dựng các công trình cụng nghiờp, dân dụng, giao thông (cầu, đường,
sân bay, bến cảng), thuỷ lợi, bưu điện, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị

và khu công nghiệp, đường dây, trạm biến áp.
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, thương mại du lịch (lữ hành nội địa,
quốc tế).
- Sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng (gạch, ngãi, cấu kiện bê
tông, cấu kiện và phụ kiện kim loại, đồ mộc, thộp).
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu đô thị, khu công nghiệp.
- Đầu tư kinh doan bất động sản, nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn (không bao
gồm kinh doanh quán ba, phũng hỏt karaoke, vũ trường).
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh và chuyển giao (BOT) các dự án giao thông,
thuỷ điện.
- Xây dựng và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, các công trình cấp
thoát nước và trạm bơm.
- Lắp đặt và sửa chữa các thiết bị cơ điện nước công trình, thiết bị dân dụng,
công nghiệp, điện máy, điện lạnh và gia nhiệt.
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, các loạ vật tư, xăng dầu, vật
liệu xây dựng.
b. Mục tiêu của công ty.
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong
việc xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thụng…và cỏc
ngành nghề kinh doanh đã đăng ký nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo
việc làm ổn định cho người lao động, tăng cổ tức cho các cổ đông, đóng góp
cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty.
1.1.3. Đặc điểm về hoạt động của công ty
a. Các đơn vị thành viên của công ty
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 101.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 102.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 103.

- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 105.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 106.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 108.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 109.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng 115.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng số 1.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng sè .
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây lắp và méc
nội thất.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp lắp máy điện
nước và xây dựng.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xe máy gia công
cơ khí và xây dựng.
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây lắp và sản
xuất vật liệu xây dựng.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội - Xí nghiệp xây dựng và phát
triển hạ tầng.
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội Số 116
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội tại miền nam
- Chi nhánh Công ty CP xây dựng số 1 Hà Nội Số 118
- Ban chủ nhiệm Công trình 104.
- Ban chủ nhiệm Công trình Ba Đình.
- Ban quản lý dự án phát triển nhà.
- Đội xây dựng số 110.
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
8
Chuyờn thc tp tt nghip

PHó TổNG GIáM ĐốC
PHó TổNG GIáM ĐốC
PHó TổNG GIáM ĐốC
HàNH CHíNH - QUảN TRị
KINH Tế - Kế TOáN
Kỹ THUậT - Kế HOạCH ĐầU TƯ
kINH Tế THị TRƯờNG
PHòNG
Tổ CHứC
LAO ĐộNG
HàNH CHíNH
PHòNG
Kế TOáN
TàI CHíNH
PHòNG
Kỹ THUậT
PHòNG
Kế HOạCH
ĐầU TƯ
pHòNG
KINH Tế
THị TRƯờNG
bAN
AN TOàN
BảO HIểM
LAO ĐộNG
Xí NGHIệP XÂY DựNG 101
Xí NGHIệP XÂY DựNG 102
Xí NGHIệP XÂY DựNG 103
Xí NGHIệP XÂY DựNG 105

Xí NGHIệP XÂY DựNG 106
Xí NGHIệP XÂY DựNG 108
Xí NGHIệP XÂY DựNG 109
Xí NGHIệP XÂY DựNG 115
Xí NGHIệP XL Và MộC NộI THấT
Xí NGHIệP XE MáY GCCK Và XÂY DựNG
Xí NGHIệP LắP MáY, ĐIệN NƯớC Và xd
Xí NGHIệP XL & SX VLXD
Xí NGHIệP XÂY DựNG & PHáT TRIểN
Xí NGHIệP XÂY DựNG Số 1
Xí NGHIệP XÂY DựNG Số 3
BQL CáC Dự áN PHáT TRIểN NHà
BCN CÔNG TRìNH 104
BCN CÔNG TRìNH BA ĐìNH
CNCT Số 116
CNCT TạI MIềN NAM
CNCT Số 118
CáC ĐộI XÂY DựNG TRựC THUộC
ĐạI HộI ĐồNG Cổ ĐÔNG
HộI ĐồNG QUảN TRị
BAN KIểM SOáT
TổNG GIáM ĐốC
Hỡnh 1.1 Chc nng ca b mỏy qun lý
Nguyn Th HuTin hc kinh t 46B Tin hc kinh t 46B
9
Sơ đồ tổ chức của công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty:
thảo luận và thông qua Điều lệ, bầu Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát,
thông qua phương án sản xuất kinh doanh, quyết định cơ cấu bộ máy tổ chức

sản xuất của công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc them
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: Là người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Tổng giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, người đại
diện sở hữu phần vốn của nhà nước tại Công ty, là người có quyền quyết định
cao nhất về điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị vè việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phó tổng giám đốc hành chính quản trị: Điều hành hoạt động hành
chính, quản trị, chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo tổ chức lao động.
- Phó tổng giám đốc kinh tế kế toán: Điều hành hoạt động tài chớnh-kế
toỏn, chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo phòng tài vụ.
- Phó tổng giám đốc kỹ thuật-kế hoạch đầu tư-kinh tế thị trường: Chịu
trách nhiệm về mặt kỹ thuật của công ty, công tác kinh doanh, công tác thị
trường, an toàn lao động và bảo hiểm cho người lao động.
- Phòng tổ chức lao động hành chính: Nghiên cứu đề xuất các phương án,
mô hình tổ chức phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn phát triển sản xuất; có
trách nhiệm quản lý và giải quyết các chế độ chính sách đối với cán bộ công
nhân viên, đề xuất tiếp nhận, phân công bố trí công tác và bổ nhiệm cán bộ,
đào tạo và bồi dưỡng nâng bậc lương, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết các
khiếu nại báo cáo, thuyên chuyển công tác, thôi việc, hưu trớ…; hướng dẫn
các đơn vị thực hiện công tác quản lý lao động; có trách nhiệm kiểm tra định
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kỳ, thường xuyên và đột xuất trên tất cả các công trình đơn vị đang thi công
để kịp thời chấn chỉnh và xử lý sai phạm về quản lý và sử dụng lao động.
- Phòng kế toán tài chính: Theo dõi tình hình công nợ, vốn, tài sản của

công ty dưới hình thức giá trị. Đồng thời hạch toán chi phí, xác định kết quả
hoạt động kinh doanh để báo cáo với ban lãnh đạo và hội đồng quản trị, phổ
biến kịp thời các văn bản hướng dẫn của Nhà nước về công tác quản lý tài
chính, tổ chức hạch toán, chính sách chế độ mới có liên quan đến quản lý tài
chính, tham mưu cho ban giám đốc xây dựng các quy chế quản lý tài chính
của công ty. Tập trung xây dựng và chỉ đạo các quy chế về huy động các
nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ trong
tất cả các công trình do đơn vị thi công, chịu sự kiểm tra của cấp trên quản lý
(trừ cỏc cụng trình do công ty làm chủ đầu tư). Nghiên cứu và đưa ra biện
pháp thi công, tiến độ công trình để cấp trên duyệt. Nghiên cứu công nghệ
mới xây dựng công trình sau đó chuyển giao xuống cho các đơn vị trực thuộc
công ty.
- Phòng kế hoạch đầu tư: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư
xây dựng cơ bản năm, hàng quý, hàng tháng, bào cáo giám sát thực hiện công
tác đầu tư để báo cáo Lãnh đạo công ty, Tổng công ty và Cục thống kê thành
phố Hà Nội. Giao kế hoạch hàng năm cho các đơn vị trực thuộc, theo dõi đôn
đốc quá trình thực hiện. Căn cứ vào báo cáo thực hiện hàng tháng, hàng quý
của đơn vị trực thuộc mà xem xét điều chỉnh kế hoạch đã giao cho phù hợp
với tình hình sản xuất thực tế. Hướng dẫn công tác kế hoạch cho các đơn vị
trực thuộc.
- Phòng kinh tế thị trường: Kiểm tra đối chiếu thông tin và cấp hồ sơ
đăng ký dự thầu cho các đơn vị trực thuộc phục vụ công tác tiếp thị, đấu thầu.
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
11
Chuyờn thc tp tt nghip
Qun lý, theo dừi cỏc h s ng ký d thu. Hng thỏng lp bỏo cỏo v thụng
bỏo s trựng lp gi cho Tng giỏm c gi cho Tng cụng ty.
- Ban an ton bo him lao ng: L ban chuyờn mụn cú chc nng tham
mu, giỳp vic cho Hi ng qun tr v Tng giỏm c ch o v trin khai

thc hin cụng tỏc an ton-bo him lao ng ca cụng ty.
1.1.4. Gii thiu chung v Xớ nghip 115
Xớ nghip l mt n v trc thuc Cụng ty c phn xõy dng s 1 H Ni.
S t chc ca xớ nghip.
Giám đốc
phòng kế toán
tài chính
phòng tổ chức
lao động
tài chính
Phòng kế hoạch
đầu t
phòng tổ chức
lao động
ban chủ nhiệm
công trình
Hỡnh 1.2 S t chc ca xớ nghip
Cc phũng ban ca xớ nghip u cú chc nng ging nh cc phũng ban
ca cụng ty. Cũn ban ch nhim cụng trỡnh cú chc nng qun lý cỏc cụng
trỡnh do xớ nghip ang xõy dng, thuyờn chuyn cỏn b, cụng nhõn gia cỏc
cụng trỡnh sao cho hp lý nht.
Nguyn Th HuTin hc kinh t 46B Tin hc kinh t 46B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Tình hình ứng dụng tin học của công ty
1.2.1. Thực trạng ứng dụng tin học trong Công ty cổ phần xây dựng số 1
Hà Nội
Trong tình hình công nghệ thông tin phát triển như vũ, được đưa vào
ứng dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp như hiện nay, Công ty cổ phần xây
dựng số 1 Hà Nội còng bước đầu thay đổi cách quản lý từ quản lý thủ công

sang quản lý tự động. Nhờ có sự áp dụng công nghệ vào quản lý làm giảm
những thao tác thừa, không chính xác trong quá trình quản lý, giảm chi phí,
nâng cao năng suất lao động, đưa ra các thông tin chính xác kịp thời. Hiện
nay, một số phòng ban được trang bị mỏy tớnh, máy in, mạng, phần mềm…
Tuy nhiên, các thiết bị vẫn chưa được sử dụng đúng mục đích, chưa khai thác
được hết khả năng của nó. Do kinh phí còn hạn hẹp hiện nay công ty mới chỉ
trang bị công nghệ hiện đại cho một số phòng ban, còn hầu hết vẫn thực hiện
thủ công là chính. Cụ thể tình hình ứng dụng tin học ở công ty như sau:
- Phòng giám đốc: Đã trang bị máy tính, mạng nhưng chủ yếu vẫn dựa trờn
quản lý thủ công là chính. Mọi văn bản đều do thư ký chuẩn bị rồi đưa lên ký,
phê duyệt. Máy tính vẫn chưa phục vụ nhiều cho công tác quản lý và ra quyết
định.
- Phòng phó giám đốc: Cũng được trang thiết bị máy tính thuận tiện hơn
trong quá trình quản lý và nghiên cứu các thông tin về thị trường, tình hình
của công ty, các nhà đầu tư và các đối thủ cạnh tranh trong cỏc cụng trình
thầu. Và quản lý và ra quyết định chủ yếu là thủ công. Các văn bản và các
quyết định đều do các cấp dưới chuẩn bị đưa lên phê duyệt và ký.
- Phòng tổ chức lao động hành chính: đã được trang thiết bị máy tính, máy
in kết nối mạng internet để thuận tiện cho việc nghiên cứu mô hình tổ chức
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lao động phù hợp, đăng ký tuyển dụng trên mạng. Nhưng các cán bộ trong
phòng vẫn không sử dụng đúng mục đích thường lang thang trên mạng.
- Phòng kế toán – tài chính: là phòng thao tác các nghiệp vụ kế toán hay
công tác quản lý đều được thực hiện trên máy tính. Phòng cũng được nối
mạng internet và mạng cục bộ trong phòng để tiện cho việc hạch toán và quản
lý. Phần mềm sử dụng là MS Excel và được trang bị phần mềm kế toán
chuyên dụng FastAccouting.
- Phòng kỹ thuật: vẫn quản lý thủ công mặc dù đó cú sự trợ giúp của máy

tính. Mọi thông tin lưu trữ dưới dạng các văn bản giấy tờ. Máy tính chỉ phục
vụ quản lý tức thời mà không có ý nghĩa lâu dài. Muốn lưu giữ thông tin hay
trình giám đốc phê duyệt thì tất cả mọi thông tin đều phải in ra giấy.
- Phòng kế hoạch đầu tư: được trang bị thiết bị máy tính, máy in nối mạng
internet để thuận tiện đưa ra kế hoạch, cập nhật thông tin một cách nhanh
chóng. Phũng cú sử dụng phần mềm chuyên việt: phần mềm dự toán 97/2003.
- Phòng kinh tế thị trường: đã được trang bị máy tính, máy in nối mạng
internet để thuận tiện cho nghiên cứu và tìm kiếm thị trường để nhanh chóng
đưa ra chiến lược đấu thầu các công trình đem lại doanh thu cao nhất và tróng
thầu các công trình.
- Ban an toàn bảo hiểm lao động: quản lý thủ công là chủ yếu, máy in máy
tính chủ yếu để soạn văn bản. Thông tin được lưu trữ một cách thủ công trên
giấy.
Các máy tính của công ty chưa được nối với nhau một cách đồng bộ mà
nằm riêng lẻ giữa các phòng, mỗi phòng cũng chưa được nối với nhau thành
mạng cục bộ nên việc chia sẻ thông tin và quản lý các nguồn lực của toàn
công ty bị hạn chế và khó khăn hơn. Công ty chưa được trang bị phần mềm
quản lý toàn doanh nghiệp. Phòng nào cần thông tin của phũng khỏc không
thể tìm kiếm thông tin ngay trên máy tính của phong mà phải làm văn bản yêu
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cầu và đợi các văn bản của phũng khỏc. Điều đó dẫn đến việc chậm chễ trong
việc đáp ứng thông tin, gây khó khăn cho công tác lập kế hoạch, chiến lược và
ra quyết định cấp lãnh đạo.
Từ những khó khăn trên, ban giám đốc công ty nhận thấy cần phải tin
học hoá toàn diện công tác quản lý, ban giám đốc đã đề ra chiến lược phát
triển hệ thống thông tin phục vụ công tác ra quyết định để đáp ứng yêu cầu
mới của nền kinh tế.
1.2.2. Chiến lược phát triển hệ thống thông tin của Công ty cổ phần xây

dựng số 1 Hà Nội
Ban giám đốc, hội đồng quản trị của công ty xác định tình trạng quản lý
thủ công không thể kéo dài nhưng nếu thay đổi hệ thống thông tin của công ty
một cách đồng bộ thỡ khỏ tốn kém mà công ty còn sử dụng vốn cho những
mục đích khác nữa nờn đó chọn giải pháp tin học hoá từng phần, từng bộ
phận. Sau đó, sẽ kết nối thành một hệ thống quản lý thống nhất trên cơ sở
thiết lập mạng máy tính thống nhất toàn bộ cơ quan và trang bị một phần
mềm quản lý doanh nghiệp toàn diện để dễ dàng quản lý các nguồn lực, chia
sẻ thông tin một cách dễ dàng giữa các phòng nhằm cung cấp thông tin một
cách nhanh chóng, kịp thời và dễ dàng.
Năm tới, công ty sẽ trang bị thêm máy tính, máy in, hệ thống mạng cho
cỏc phũng ban đặc biết coong ty sẽ trang bị các phần mềm chuyên dụng để
tạo điều kiện thuận lợi cho cỏc phũng ban thực hiện các nghiệp vụ và công tác
quản lý của của mình, nâng cao năng suất lao động, đạt hiệu quả cao trong
công việc như phần mềm kế toán, phần mềm dự báo, phần mềm quản lý nhõn
sự và phần mềm lý quản lý công văn giấy tờ…Cỏc phần mềm viết bằng ngôn
ngữ mạng sẽ được chia sẻ giữa các phòng ban trong công ty để giảm bớt thủ
tục rườm rà trong quá trình ra quyết định. Một hệ thống quản lý doanh nghiệp
thống nhất sẽ được công ty thiết lập và trang bị để thay thế hoàn toàn cho việc
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lá thủ công bằng quản lý tự dộng hoá với sự trợ giúp của máy tính và
thực hiện của con người. Tuy nhiên các văn bản quan trọng, các quyết định…
phải được in ra để đảm bảo tính pháp lý và lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách. Khi
quá trình tin học hoá công tác quản lý được hoàn thành, hoàn chỉnh, thống
nhất trợ giúp trợ giúp đắc lực cho quá trình ra quyết định của lãnh đạo, giải
quyết kịp thời những vấn đề mới nảy sinh, nắm bắt được khoa học công nghệ
tiên tiến, phù hợp với sự phát triển chung của đất nước va dành được ưu thế
cạnh tranh trên thị trường.

1.3. Giới thiệu đề tài
Ngày nay, loài người bước vào kỷ nguyên mới đó là kỷ nguyên công
nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đã trở thành một yếu tố quan trọng quyết
định tới sự thành công của một tổ chức, một doanh nghiệp còng như phát triển
của một đất nước, một quốc gia. Càng ngày công nghệ thông tin càng chứng
tỏ vai trò của nó trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đặc biệt trong lĩnh
vực quản lý. Việt Nam đã trở thành một thành viên của WTO, vì vậy quá
trình hội nhập yêu cầu các tổ chức, các doanh nghiệp phải tự đổi mới để hoà
vào cùng sự phát triển chung của nhân loại.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội là một doanh nghiệp chuyên
xây dựng và thi công cụng trỡnh nên hàng tháng, hàng quý, hàng năm số
lượng hợp đồng xây dựng mà công ty ký kết với các đối tác là khá lớn. Có
những công trình công ty là chủ đầu tư, có những công trình công ty là người
giao khoỏn, cú những công trình công ty được giao khoán. Mỗi một cụng
trình trong các hợp đồng cũng yêu cầu về khối lượng, chất lượng, đơn giá,
tiến độ thi công cũng khác nhau cho nên quản lý nó cũng rất khó khăn. Khi
một công trình thi công thì công ty cũng phải mua, thuê vật liệu phục vụ cho
các công trình này và phát sinh hợp đồng kinh tế giữa công ty với nhà cung
cấp vật tư xây dựng. Làm sao quản lý được các hợp đồng này một cách hiệu
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quả là một bài toán khó đặt ra đối với công ty hiện nay. Việc quản lý hợp
đồng do phòng kế hoạch vầ đầu tư trong công ty, việc quản lý này thường là
thủ công trên giấy. Nhiều công trình mà công ty thi công ở rất xa trụ sở nếu
có yêu cầu thì rất khó và mất thời gian. Điều này gây cản trở cho việc quản lý
và ra quyết định của lãnh đạo và hạ thấp năng suất. Với yêu cầu thị trường đòi
hỏi thông tin nhanh chóng và chính xác thỡ cỏch quản lý này công ty sẽ
nhanh chóng đánh mất đi những công trình sẽ thu được lợi nhuận khá cao cho
công ty. Hội đồng quản trị công ty cũng nhận thấy rõ tình trạng này và muốn

thay đổi cách quản lý thủ công bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý hợp đồng nhằm giảm bớt thời gian, giảm chi phí, nâng cao năng suất
lao động, đạt hiệu quả cao nhất, tham mưu và trợ giúp kịp thời cho quá trình
ra quyết định của ban giám đốc và hội đồng quản trị đảm bảo cỏc cụng trình
thực hiện theo đúng yêu cầu trong hợp đồng, nâng cao năng lực công ty trên
thị trường.
Qua thời gian tìm hiểu, em thấy được nhược điểm của hệ thống thông
tin quản lý hợp đồng thủ công và nhu cầu của công ty muốn xây dựng một
phần mềm quản lý hợp đồng riờng nên em quyết định chọn đề tài: “Xây dựng
phần mềm quản lý hợp đồng tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội”.
Phần mềm sau khi đưa vào áp dụng sẽ phù hợp với tình hình của doanh
nghiệp, khắc phục được những sai sót trong quá trình quản lý thủ công và đáp
ứng được yêu cầu của ban giám đốc và hội đồng quản trị cũng như nhu cầu
ngày càng cao của công việc.
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương II: Phương pháp luận về xây dựng phần mềm ứng
dụng
2.1. Phần mềm
2.1.1. Khái niệm phần mềm
Hiện nay trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về phần mềm
(software) và chương trình (program). Phần mềm là các chương trình các
thủ tục tin học liên quan tới việc khai thác Hệ thống thông tin. Chương trình
là tập hợp các chỉ dẫn nhằm thực hiện một nhiệm vụ xác định trên máy tính.
Chương trình là một tập hợp cỏc cõu lệnh được viết bằng một hoặc
nhiều ngôn ngữ lập trình, nhằm tự động thực hiện một số chức năng giải
quyết một số bài toán nào đó.
Theo giáo trình Tin học đại cương của khoa Tin học ĐH Kinh tế Quốc
Dân thì: “Phần mềm máy tính là các chương trỡnh, các cấu trúc dữ liệu làm

cho chương trình xử lý được những thông tin thích hợp và các tài liệu mô tả
phương thức sử dụng các chương trình Êy”. Phần mềm luôn luôn được bổ
sung và sửa đổi thường xuyên.
Khi lập trình ở qui mô học đường, người ta thường đồng nhất khái
niệm phần mềm với chương trình. Trong công nghệ phần mềm, Khái niệm
phần mềm được hiểu tổng quát hơn. Người ta chấp nhận định nghĩa của nhà
tin học người Mỹ Roger Pressman: Phần mềm là tổng thể gồm 3 yếu tố:
Phần mềm = Chương trình mỏy tớnh + Cấu trúc dữ liệu + Hệ thống tài
liệu sử dụng
2.1.2. Các giai đoạn phát triển của phần mềm
Tiến trình phát triển của phần mềm được chia ra thành 4 giai đoạn. Đó là:
- Giai đoạn 1:Từ năm 1950 – 1960: Phàn mềm có tốc độ chậm, xử lý
theo lụ.Phần mềm là đơn chức.
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Giai đoạn 2: Từ năm 1960 – 1970: Tốc độ nhanh hơn, xử lý theo thời
gian thực.
- Giai đoạn 3: Từ năm 1970 – 1990: Hệ thống phân tán. Phần mềm đã
bắt đầu được thương mại hóa.
- Giai đoạn 4: Từ năm 1990 đến nay: Hệ thống để bàn, ngôn ngữ lập
trình hướng đối tượng. Phần mềm được sản xuất trên qui mô công nghiệp.
Phần mềm hiện nay được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống
như: Viện nghiên cứu, trường học, bệnh viện, tài chính ngân hàng… Phần
mềm được ví như “linh hồn” của một cơ thể sống, không có phần mềm thì
máy tính không hơn gì một vật trang trí đắt tiền. Tính linh lợi của máy tính
nằm hầu hết ở phần mềm, tức là tập hợp những chuơng trình để vận hành máy
tính đó. Khi phần cứng trở nên hiện đại bao nhiêu thì phần mềm càng đóng
vai trò quan trọng bấy nhiêu trong việc phát huy năng lực của phần cứng.
2.1.3. Các đặc trưng của phần mềm

Phần mềm là phần tử hệ thống logic chứ không phải là phần tử hệ
thống vật lý. Do đó nú cú những đặc trưng khác với hệ thống phần cứng. Phần
mềm cú cỏc đặc trưng sau đõy:
- Phần mềm được kỹ nghệ húa, nú không được chế tạo theo nghĩa cổ điển.
- Phần mềm không bị háng đi trong quá trình sử dụng.
- Phần mềm được xây dựng theo đơn đặt hàng chứ không lắp ráp từ các thành
phần có sẵn.
2.1.4. Phân loại phần mềm
Có nhiều cách phân loại phần mềm. Theo một cách được nhiều người
thừa nhận thì phần mềm được chia thành hai loại chính là phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng.
a. Phần mềm ứng dụng (Application software)
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
được chia thành các loại sau:
- Phần mềm năng suất(Productivity Sofware)
Là phần mềm giúp cho người dùng làm việc có hiệu quả và hiệu suất cao hơn,
một số phần mềm loại này như:
+ Hệ soạn thảo điều khiển các máy tính hoạt động như mét máy chữ để
giúp người dùng biên soạn các tài liệu như công văn, thư từ, bỏo cỏo… Hệ
soạn thảo văn bản được sử dụng nhiều nhất là MS Word.
+ Các bộ chương trình lập bảng tớnh giỳp tính toán trờn cỏc con số để
dễ dàng lập ra các bảng biểu kế toán, thống kê, phõn tớch… Bảng tính đuợc
sử dụng nhiều nhất là MS Excel.
Hệ Quản trị cơ sở dữ liệu giúp lưu trữ, tổ chức, sắp xếp, cập nhật thông tin
trong máy tính và tìm kiếm thông tin khi càn thiết. Các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu thống nhất hiện nay là Foxpro, Microsoft Excel.
+ Phần mềm gửi và nhận thư điện tử giúp chúng ta giữ liên hệ với mọi
đối tác cho dù họ ở bất cứ nơi đâu trên thế giới thông qua mạng Internet, vớ

dụ như Outlook Express, Pegasus Mail…
+ Phần mềm đồ họa giúp vẽ những bức tranh, tạo những hình ảnh ba
chiều và làm phim hoạt hình.
+ Phần mềm chế bản điện tử cho phép dùng máy tính để phân trang,
chia cột,…và còn nhiều phần mềm khác.
- Phần mềm kinh doanh
Phần mềm kinh doanh: bao gồm các bộ chương trình giỳp cỏc doanh nghiệp
hoàn thành những nhiệm vụ xử lý thông tin có tính chất thủ tục lặp đi lặp lại
hàng ngày, hàng tháng, hàng quớ hay hàng năm. Phần mềm kinh doanh khác
phần mềm năng suất ở chỗ nó nhấn mạnh vào những nhiệm vụ trên phạm vi
toàn cơ quan như kế toán, quản lý nhân sự, quản lý vật tư…Cỏc phần mềm kế
toán được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Fast và Bravo…
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phần mềm giải trí
Phần mềm giải trí bao gồm các trò chơi và các bộ chương trình để giúp
tiêu khiển, giải trí. Chương trình trò chơi phần mềm tỏ hấp dẫn đối với những
ai muôn nghỉ ngơi thanh thản sau những giê làm việc căng thẳng.
- Phần mềm giáo dục và tham khảo
Phần mềm giáo dục và tham khảo giúp cung cấp kiến thức, kỹ năng về
một chủ đề, lĩnh vực nào đó, cung cấp các bộ cơ sở dữ kiệu cho phép tra cứu
thông tin theo yêu cầu. Vớ dụ như hệ thống phần mềm hỗ trợ học ngoại ngữ
và tin học của công ty Win school, bộ từ điển và phần mềm học ngoại ngữ
của công ty Lạc Việt,…
b. Phần mềm hệ thống (System software)
Phần mềm hệ thống bao gồm các chương trình quản lý, hỗ trợ các tài
nguyên và điều hành các hoạt động của hệ thống máy tính điện tử. Phần mềm
hệ thống giúp cho các máy tính hoạt động đạt hiệu quả cao nhất.
Các chương trình thuộc phần mềm hệ thống được chia thành

- Hệ điều hành (Operating System) là một chương trình phục vụ cho
việc quản lý chặt chẽ hệ thống tính toán và tổ chức khai thác chúng một cách
tối ưu.
- Các chương trình tiện Ých (Utilities) thường được xây dựng bởi các
thế hệ thứ ba với mục đích bổ sung thờm cỏc dịch vụ cần cho nhiều người mà
hệ điều hành chưa đáp ứng được hay là đó cú nhưng chưa trọn vẹn. Ví dụ
chương trình quản lý các phân vùng đĩa cứng (PQ magic,Patition Magic), tiện
Ých cho phép tìm kiếm thông tin trên đĩa cứng.
- Các chương trình điều khiển thiết bị (device driver) giúp máy tính
điều khiển một thiết bị nào đó mà không có trong danh sách những thiết bị
phần cứng được hệ điều hành hỗ trợ như là các loại Card màn hình, card âm
thanh cao cấp của MSI, Aopen,ATI,…
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
21
Chuyờn thc tp tt nghip
- Cỏc chng trỡnh dch cú nhim v dch cỏc chng trỡnh vit bng
ngụn ng thut toỏn sang ngụn ng mỏy mỏy tớnh cú th hiu v x lý
c.
Ngụn ng lp trỡnh l cụng c din t thut toỏn thnh chng trỡnh
cho mỏy tớnh thc hin. Cho n nay ú cỳ nm th h ngụn ng lp trỡnh v
hin i nht cú th núi l th h ngụn ng lp trỡnh hng i tng Dotnet
ca Microsoft.
2.2. Cụng ngh phn mm
2.2.1. Khỏi nim cụng ngh phn mm
T nhng nm 90 tr i khi s phỏt trin ca tin hc t n trỡnh
cao thỡ phn mm vi xut phỏt im ch l nhng cụng c x lý thụng tin ó
bin i tr thnh mt ngnh cụng nghip v trong nhng nm gn õy l
ngnh cụng nghip mũi nhn ca tt c cỏc nc phỏt trin.
Cụng ngh phn mm l mt t hp cỏc cụng c, phng phỏp v th
tc lm cho ngi qun tr viờn d ỏn nm c xu th tng quỏt phỏt trin

phn mm v giỳp cho k s lp trỡnh cú mt nn tng trin khai mt phn
mm hiu qu cũn i vi ngi qun lý d ỏn nú cung cp mt tin trỡnh
chun thc hin mt d ỏn phn mm.
Nguyn Th HuTin hc kinh t 46B Tin hc kinh t 46B
22
Công nghệ phần mềm
Thành phần Chức năng
Công cụ
Ph ơng pháp
Thủ tục
Quản
trị viên
dự án
Kỹ s
phần
mềm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hình 2.1. Cấu trúc công nghệ phần mềm
2.2.2. Các công đoạn chủ yếu trong công nghệ phần mềm
Mỗi một phần mềm không phụ thuộc vào mức độ phức tạp khả năng
ứng dụng mà đều trải qua 3 giai đoạn được biểu diễn trong hình vẽ dưới đây:
Giai đoạn 1
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
23
Chuyờn thc tp tt nghip
- Phõn tớch h thng
- Lp k hoch
- Phõn tớch yờu cu
Giai on 2
- Thit k phn mm

- Mú hoỏ
- Kim th
Giai on 3
- Sa i
- Thớch nghi
- Nõng cao
Hỡnh 2.2. Cỏc giai on ca Cụng ngh phn mm
Giai on 1: Tr li cõu hi cỏi gỡ? Tc l nhúm sn xut phn mm phi xỏc
nh c th v chi tit sn phm phn mm m mỡnh cn to ra. õy l cụng
on cc k quan trng trong sn xut phn mm quy mụ cụng nghip vỡ
ch cú xỏc nh rừ rng phm vi ca sn phm v cỏc rng buc liờn quan ta
mi cú th cho kt qu ca cỏc cụng on sau.
Giai on 1 phi gii quyt vn mu cht l tin hnh phõn tớch h
thng mt cỏch ton din theo quan im mt phn mm l mt thnh phn
ca h thng qun lý do ú nú phi c t trong tng th h thng ú v
xem xột trong mi quan h rng buc cỏc yu t qun lý khỏc.
Giai on 2: Tr li cõu hi th nao? Tc l chỳng ta cn thc hin i tng
phn mm giai on th nht c trin khai bng phng tin gỡ v theo
cụng ngh no. Giai on ny bao gm quy trỡnh thit k, mú ho, kim th.
Nguyn Th HuTin hc kinh t 46B Tin hc kinh t 46B
24
Giai đoạn xác định
Giai đoạn phát triển
Giai đoạn bảo trì
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giai đoạn 3: Trả lời câu hỏi thay đổi thế nào? Tức là các vấn đề liên quan đến
hậu mãi sản phẩm phần mềm. ở đây công ty phần mềm phải thực hiện ba
công việc: bảo trì sửa đổi (tức là điều chỉnh những sai sót của phần mềm sau
khi khách hàng đưa vào sử dụng), bảo trì thích nghi (giữa phần mềm của nhà
sản xuất và cơ sở doanh nghiệp sử dụng phần mềm có sự chênh lệch về tình

năng phiên bản do đó theo yêu cầu công ty phần mềm phải sửa đổi hoạt động
tốt trong môi trường khách hàng), bảo trì hoàn thiện (trong khi khách hàng
mua phần mềm có nhu cầu nâng cao tính năng của phần mềm ở một phạm vi
nào đó để hiệu quả hơn với công việc thì công ty phải cử cán bộ đến bảo trì
phần mềm).
2.2.3. Các đặc trưng của nền công nghệ phần mềm
Trong thời gian gần đây, phần mềm đã phát triển với một tốc độ vô
cùng nhanh chóng trở thành một ngành công nghiệp.
Công nghiệp phần mềm là ngành công nghiệp sản xuất ra các sản
phẩm phần mềm máy tính phục vụ cho các lĩnh vực hoạt động khác nhau
của con người, nhất là trong các hoạt động kinh tế và thương mại.
Trên thế giới nền công nghiệp phần mềm ở các nước là cường quốc về
công nghệ thông tin, phát triển với tốc độ cao. Công nghệ phần mềm của Mỹ
trong thời kỳ 1980 – 1992 tăng 28% mỗi năm khi GDP chỉ tăng 3% hàng
năm. Hiện tại, công nghệ phần mềm là ngành xếp thứ 6 của nước Mỹ. Ấn Độ
cũng là nước có nền công nghiệp phần mềm phát triển rất mạnh. Thị phần thế
giới của các sản phẩm phần mềm sản xuất tại Ên Độ có 7 khu công nghiệp
phần mềm công nghệ cao cấp quốc gia và cứ mỗi năm một số chuyên viên kỹ
thuật phần mềm tăng thêm 600,000 người. Chỉ một khu công nghiệp phần
mềm Banggaloro cũng đã thu hót nửa tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài và là
khu công nghiệp phần mềm đứng thứ 5 trên thế giới.
Nguyễn Thị HuờTin học kinh tế 46B Tin học kinh tế 46B
25

×