Tải bản đầy đủ (.) (74 trang)

Ôn tập hè ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.44 KB, 74 trang )

ôn tập tập làm văn và Ôn tập bài 1
A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS : hệ thống lại kiến thức đã học ở bài 1 , nội dung văn bản Tôi đi học với
những nét nghệ thuật chính .
- Nắm vững đợc từ ngữ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp .
- Ôn tập lại sự thống nhất về chủ đề văn bản .
B. Chuẩn bị :
G/v: Hệ thống câu hỏi, đáp án .
H/s: Ôn tập theo sự hớng dẫn của thầy
B . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :Xen trong giờ
2 . Bài mới :
Tiết 1 : Ôn tập văn tự sự , đoạn văn .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Kể tên các thể loại văn bản mà các em đã học
từ lớp 6 ?
- Các kiểu văn bản đã học :
Lớp 6 : học văn miêu tả và văn tự sự .
Lớp 7 : học văn biểu cảm và nghị luận .
? Thế nào là văn miêu tả ?
? Để làm tốt văn miêu tả, cần có điều kiện gì?
-Muốn làm tốt văn miêu tả , ngời viết phải biết
quan sát , từ đó nhận xét liên tởng , tởng tợng , so
sánh để làm nổi bật đối t ợng .
Gv : khi miêu tả đối tợng , các em cũng cần có
trình tự miêu tả sao cho hợp lí nhất , giúp ngời
đọc vừa có cái nhìn khái quát nhất vừa có cái
nhìn cụ thể . Lời văn phải cụ thể , trong sáng ,
vận dụng các phép so sánh , nhân hóa , từ gợi
hình phong phú
? Trình bày kháI niệm văn tự sự ?


I. Lí thuyết :
1 . Văn miêu tả .
- Khái niệm: Văn miêu tả là
loại văn nhằm giúp ngời đọc ,
ngời nghe hình dung những
đặc điểm , tính chất nổi bật
của một sự việc , sự vật , con
ngời , phong cảnh làm cho
những cái đó nh hiện lên trớc
mắt ngời đọc ngời nghe .
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
1
Hs trình bày .
? Những yếu tố nào cấu thành văn bản tự s ?
Yếu tố : nhân vật , sự việc , cốt truyện , ngôI
kể
Ngoài ra còn có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
2 . Văn tự sự :
Tiết 2, 3 : Ôn tập bài 1 .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Trình bày nội dung của văn bản TôI đi học của
Thanh Tịnh ?
? Tìm những hình ảnh , chi tiết chứng tỏ tâm trạng
hồi hộp , bỡ ngỡ của tôi ?
- Khi cùng mẹ đến trờng : thấy lạ trên con đờng
đã quen thuộc .
- Không ra đồng nô đùa nh bạn nữa .
- Khi nghe gọi tên , quả tim ngừng đập , giật
mình và lúng túng .
- Khi vào lớp thấy xa mẹ .

- Khi ngồi trong lớp thấy quen và quyến luyến .
? Qua văn bản , em cảm nhận gì về nhân vật Tôi
trong ngày đầu tiên đến trờng ?
? Tìm và phân tích những hình ảnh so sánh đã đợc
nhà văn sử dụng ?
- Những h/ a so sánh :
Những cảm giác ấy quang đãng .
ý nghĩ ấy ngọn núi .
Họ nh những e sợ .
Đặc sắc của nghệ thuật so sánh :
Các so sánh trên đều dùng những hình ảnh cụ thể để
cụ thể hóa tâm trạng , ý nghĩ trừu tợng.Nó góp phần
làm đậm chất trữ tình nhẹ nhàng , ngọt ngào , đằm
thắm của tác phẩm .Nó cũng cho thấy một tâm hồn
hết mực nhẹ nhàng , trong sáng .
? Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc trong truyện ?
1 .Văn bản Tôi đi học .
a . Nội dung

- Văn bản bộc lộ cảm xúc trong
ngày đầu tiên đến trờng .
- Tôi là cậu bé có tâm hồn
trong sáng , yêu thiên nhiên ,
maí trờng , yêu bạn bè và yêu cả
sự học hành.
b. Nghệ thuật .
- Tác giả đã sử dụng những hình
ảnh so sánh đặc sắc .
- Kết hợp các phơng thức biểu
đạt tự sự, miêu tả , biểu cảm , nổi

bật nhất là phơng thức biểu cảm .
- Dòng cảm xúc trong sáng ,
ngây thơ và hết sức cụ thể .
2 . Cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ .
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
2
? Nêu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
hẹp ?
-Từ ngữ nghĩa rộng là từ có phạm vi nghĩa bao hàm
phạm vi nghĩa của những từ ngữ khác .
- Từ ngữ nghĩa hẹp là những từ mà phạm vi nghĩa
của nó đợc phạm vi nghĩa của những từ ngữ khác
bao hàm .
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn các từ : ăn , đi , bàn
trà .
- ăn - ăn uống - sinh hoạt .
- đi - hoạt động .
- bàn trà - bàn - đồ vật .
? Cho từ ngữ sau, tìm từ có cấp độ khái quát về
nghĩa hẹp hơn : xe cộ , kim loại , hoa quả .
- xe cộ : xe đạp , xe máy , xe ô tô
- Kim loại :đồng , chì
- Hoa quả : chuối , na , hồng xiêm
? Chủ đề văn bản là gì ?
? Hãy cho biết chủ đề trong văn bản Tôi đi học là
gì ?
- Chủ đề chính là cảm xúc của tôi trong ngày đầu
tiên đến trờng .
? Một văn bản có sự thống nhất cần có những yêu

cầu gì ?
- Hình thức : Chủ đề đợc thống nhất qua nhan đề ,
đề mục và trong mối quan hệ giữa các phần của văn
bản , các từ ngữ chủ đề thờng đợc lặp đi lặp lại nhiều
lần .
- Nội dung : Vb chỉ nói tới chủ đề , mọi vấn đề khác
đều xoay quanh để làm nổi bật chủ đề , không xa rời
hay lạc đề .
- Từ ngữ nghĩa rộng :
- Từ ngữ nghĩa hẹp :
3. Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản .
a . Chủ đề của vb .
- Là đối tợng chính , vấn đề
chính, nội dung chính cảu văn
bản .
b , Yêu cầu :
- Hình thức :
- Nội dung :
3 . Củng cố , dặn dò:
Gv hệ thống lại nội dung ôn tập .
Hs về nhà học bài .
Ngày tháng năm
Tuần 3
Ban gám hiệu ký duyệt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
3
Tuần 5 tiết 1,2,3
Ngày soạn:17/9/09
Ngày dạy:22/9/09

Ôn tập : Tập làm văn
A. Mục tiêu cần đạt :
giúp HS ôn tập lại các kiến thức sau:
- Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án
- Học sinh : học bài theo hớng dẫn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra:
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phơng diện nào?
2. Bài mới: Tiết 1 :
Ôn tập : Bố cục của văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc văn bản
Văn bản trên có thể chia thành
mấy phần?
? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần
đó.
? Hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần? trong văn bản
? Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản .
1Ví dụ: văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng
- (HS đọc.)
- Văn bản trên chia thành ba phần:
+ P1: Từ đầu đến danh dự .
+ P2: Học trò theo ông không cho vào thăm
+ P3: đoạn còn lại.


- P1: Giới thiệu ông Chu Văn An
- P2: Kể công lao, uy tín và tính cách của ông.
- P3: Niềm thơng tiếc của mọi ngời khi ông mất.
- Phần đầu (MB) giới thiệu nhânvật; nhân vật sẽ đợc
làm rõ ở phần hai (TB) và tôn cao, nhấn mạnh thêm
ở phần ba (KB). Văn bản thờng có bố cục ba phần:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
4
GV: Các phần luôn gắn bó chặt
chẽ với nhau, phần trớc làm tiền
đề cho phần sau, còn phần sau là
sự tiếp nối phần trớc.
Chủđề của văn bản là Ngời thầy
đạo cao đức trọng.
Từ việc phân tích ở trên, hãy cho
biết một cách khái quát:
? Các phần của văn bản có mối
quan hệ với nhau nh thế nào?
? Bố cục của văn bản gồm mấy
phần?
Nhiệm vụ của từng phần là gì?
MB, TB, KB.
* Nhiệm vụ:
+ MB: Nêu ra chủ đề sẽ nói trong văn bản. + TB:
Trình bày các ý liên quan đến chủ đề.
+ KB: Tổng kết, khái quát chủ đề của văn bản .
Các phần của văn bản luôn có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản .
2. Kết luận

3. Củng cố- H ớng dẫn
Đọc lại bố cục ba phần và nhiệm vụ của tong phần trong văn bản
. Tiết 2 :
Ngày soạn:17/9/09
Ngày dạy:23/9/09
Bài mới :
Ôn tập : Bố cục của văn bản (Tiếp)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ mục II trong
SGK và trả lời các câu hỏi:
? Phần thân bài Tôi đi học của Thanh Tịnh
đợc sắp xếp trên cơ sở nào?
II) Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản .
* Cách sắp xếp:
- Hồi tởng:
+ Những kỉ niệm trớc khi đi học.
+ Các cảm xúc đợc sắp xếp theo trình tự
thời gian, không gian: trên đờng, trong sân
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
5
? Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng cậu
bé Hồng trong phần thân bài?
? Khi tả ngời, tả vật, phong cảnh, em sẽ
lần lợt miêu rả theo trình tự nào?
? Hãy kể một số trình tự thờng gặp mà em
biết.
? Chỉ ra cách sắp xếp các sự việc trong văn
bản Ngời thầy đức cao vọng trọng.
trờng, trong lớp.

- Liên tởng đối lập: Những suy nghĩ trong
hồi ức và hiện tại.
* Diễn biến tâm trạng:
- Đ1: Tình cảm và thái độ:
+ Tình cảm: thơng mẹ sâu sắc.
+ Thái độ: Căm ghét những kẻ nói xấu mẹ.
- Đ2: Những cảm giác sung sớng cực điểm
khi đột nhiên chú gặp lại mẹ và đợc yêu
thơng, ôm ấp trong lòng. * Trình tự miêu
tả:
- Tả ngời: có thể đi từ ngoại hình đến nội
tâm, tính cách, phẩm chất; cũng có thể đi
từ lai lịch đến tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị
xã hội
- Tả con vật: tả hình dáng, các bộ phận đặc
trng của con vật, tiếng kêu, màu lông, thói
quen, quan hệ của con vật với con ngời.
- Tả phong cảnh: đi từ khái quát đến cụ
thể; xa- gần; chung- riêng; trên cao- dới
thấp; màu sắc đờng nét, ánh sáng, âm
thanh. - Học trò theo học đông, nhiều ngời
đỗ đạt, tài giỏi, vua vời ra dạy cho thái tử;
- Biết can ngăn vua tránh điều xấu;
- Can gián không đợc, từ quan về làng;
- Học trò đều giữ lễ với ông và ông cũng
nghiêm khắc với học trò. - Tuỳ thuộc vào
những yếu tố, nh: kiểu văn bản , chủ đề, ý
đồ giao tiếp của tác giả.
- Đợc sắp xếp theo trình tự không gian,
thời gian, theo sự phát triển của sự việc

hay theo mạch suy luận sao cho phù hợp
với sự triển khai của chủ đề và sự tiếp nhận
của ngời đọc
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
6
? Từ các bài tập trên và bằng những hiếu
biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp
nội dung phần thân bài của văn bản ?
*Gợi ý
P1: Việc sắp xếp nội dung phần thân bài
tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
P2: Các ý trong phần thân bài thờng đợc
sắp xếp theo những trình tự nào
3.Củng cố- h ớng dẫn
Đọc lại ghi nhớ sgkcách trình bày phần thân bài .
. Tiết 3 :
Ngày soạn:17/9/09
Ngày dạy:23/9/09
Bài mới : Luyện tập
(tiếp)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
1.BT1/26/SGK: Phân tích cách trình bày
ý trong các đoạn trích.
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm BT, làm
ra giấy nháp.
2.BT2/27/SGK :
- GV nêu yêu cầu cho học sinh làm.
a) Miêu tả cảnh sân chim: theo trình tự
từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ
trong ra ngoài, từ gần ra xa.

b) Tả cảnh Ba Vì:
Trình bày vẻ đẹp của Ba Vì theo mùa
trong năm, nhng tập trung vào tả vẻ
đẹp của Ba Vì theo thời điểm buổi
chiều, buổi tối khi có trăng ( trình tự
thời gian).
c) Chứng minh luận điểm:
(đoạn trích có ba đoạn nhỏ).
- Đ1: Nêu luận điểm: Những khi ấy,
trí tởng tợng dân chúng tìm cách chữa
lại sự thật, để phải khỏi công nhận
những tình thế đáng u uất.
- Đ2+3: Đa dẫn chứng (truyện Hai Bà
Trng và truyện Phù Đổng Thiên Vơng )
để chứng minh cho luận điểm đó.
- Nếu phải trình bày về lòng thơng mẹ
của chú bé Hồng ở văn bản Trong lòng
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
7
3.BT3/27/SGK:
- GV gợi ý: Cách sắp xếp trên cha hợp lí.
Trớc hết cần phải giải thích nghĩa đen và
nghĩa bóng của câu tục ngữ trớc. Từ đó
mới lấy ví dụ để chứng minh. Trong các
ví dụ thì nói khái quát về những ngời
chịu đi, chịu học trớc, sau đó mới nói tới
các vị lãnh tụ, rồi nói đến thời kì đổi mới
(theo trình tự thời gian).
mẹ, cần trình bày một số ý và sắp xếp
nh sau:

+ Hồng rất muốn đi thăm mẹ mình.
Em biết ý xấu của ngời cô nên đã từ
chối.
+ Hồng không dấu đợc tình thơng mẹ
nên đã để nớc mắt ròng ròng rơi
xuống.
+ Hồng muốn nghiền nát những cổ tục
đầy đoạ mẹ.
+ Những ý xấu của ngời cô không làm
cho Hồng xa lánh mẹ, trái lại làm cho
Hồng càng yêu thơng mẹ hơn.
- (Học sinh đọc).
4. Củng cố, h ớng dẫn về nhà;
GV yêu cầu Hs đọc lai nội dung Ghi nhớ trong SGK
- GV khái quát lại toàn bài.
- Học thuộc lòng mục Ghi nhớ/SGK.
- BT: Phân tích bố cục của văn bản Rừng cọ quê tôi.
Gợi ý:
+ Xác định ba phần của văn bản: MB, TB, KB.
+ Nhận xét về cách trình bày, sắp xếp ý trong phần thân bài của văn bản
Ngày tháng năm
Tuần 5
Ban gám hiệu ký duyệt
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
8
Tuần 6 tiết 1,2
Ngày soạn24/9/09
Ngày dạy

Ôn tâp phân môn văn

A/Mục tiêu cần đạt
Giúp hs
- Kiến thức : + Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao qúy của nhân vật lão Hạc,
qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân
Việt NamTCMT8.
+ Thấy đợc tấm lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (thể hiện chủ yếu
qua nhân vật ông giáo); thơng cảm xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông dân
nghèo khổ.
+ Bớc đầu hiểu đợc nghệ thuật viêt truyện ngắn đặc sắc của tác giả : Khắc hoạ
nhân
- T tởng : Giáo dục tinh thần nhân đạo, rèn kĩ năng phân tích cảm nhận tác phẩm tự sự.
B / Chuẩn bị :
- Giáo viên : Soạn bài , nghiên cứu tài liệu
- Học sinh : Chuẩn bị bài theo hớng dẫn
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1 . Kiểm tra bài cũ :
Trong bài học .
2 . Bài mới : Gv giới thiệu bài :
Tiết 1: n tâp Lão HạcÔ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

I. Nhân vật lão Hạc
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
9
? Lão Hạc rất nghèo khổ ., tuổi già chỉ thui
thủi một mình lấy con chó làm bạn. Vậy mà
lúc này lão cũng phải bán nó đi . Vì sao
vậy?Việc bán chó có ý nghĩa gì?
Vì lão đã mất việc làm , không làm ra
tiền , để nuôi nó thì phải tiêu vào tiền của

con ( tiền mà lâu nay lão đã giành dụm, bòn
nhặt từ mảnh vờn cái mảnh vờn mà con
trai lão định bán để cới vợ
? Nhng quyết định bán cậu Vàng của
lão diễn ra nh thế nào? Thể hiện điều gì?
-Việc bán cậu vàng đã đợc đa ra từ lâu.Vì
lão nhiều lần nói với ông giáo khiến ông
giáo nghĩ : lão nói thế thôi
lão đắn đo suy nghĩ nhiều lắm, lão coi
việc này là hệ trọng bởi cậu vàng là bạn
thân thiết là kỉ vật của đứa con trai của lão.
Lão không muốn bán . Khi buộc phải bán
lão đau đớn đến tột cùng
? Sauk hi bán chó cuộc sống của lão Hạc
nh thế nào?
- Lão Hạc chỉ ăn khoai, sau đó chế đợc món
gì ăn món ấy: Củ chuối, sung luộc, rau má,
một vài củ ráy, bữa trai, bữa ốc.
- Ông giáo giúp lão nhng đều bị từ chối, gần
nh hách dịch. Cứ xa dần tôi.
- Lão xin bả chó nói là để đánh chó nhng
thực tế lão đã chết ,chết đau đớn vật vã
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của lão
Hạc
1. Lão Hạcng ời nông dân nghèo
khổ
- Nhà nghèo , vợ chết, con bỏ đi đồn
điền cao su vì không có tiền cới vợ
- Lão Hạc lấy con chó làm bạn cho
khuây khoả,làm thuê để dành tiền bòn

vờn cho con.
- Lão ốm phải tiêu vào tiền của con +
thiên tai+ không có việc làm , giá goạ
lên cao cậu vàng ăn khoẻ, để thì lại
tiêu vào tiền của con, không cho ăn
bán lại gầy mất tiền , lão quyết định
bán chó .
Lão Hạc là một nông dân nghèo khổ,
cô đơn
- Lão Hạc nghèo sống khổ, chết khổ

3, Củng cố H ớng dẫn
Sauk hi bán chó cuộc sống của lão nh thế nào?Về xem lại nội dung bài học
Bài mới :Tiết 2: n tâp Lão Hạc Ô (tiếp)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Sau khi bán cậu vàng lão Hạc đã làm gì?
- Kể cho ông giáo việc bán chó.
2. Lão Hạc là một nông dân
giàu tình th ơng
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
10
- Nhờ ông giáo hai việc:
?Em hãy phân tích tâm trạng của lão Hạc khi kể
chuyện với ông giáo?(tìm chi tiết)
- Cố làm ra vui vẻ.
- Cời nh mếu, đôi mắt ầng ậng nớc.
- Mặt đột nhiên có rúm lại.
- Những nếp nhăn xô lại, ép cho những giọi nớc
mắt chảy ra
- Cái đầu ngoeo về một bên, cái miệng móm mếu

nh con nít
- Lão hu hu khóc: Khốn nạn lừa nó
?Phân tích nét đặc sắc ngòi bút của Nam Cao ở
đoạn này?
- Tác giả sử dụng phơng thức ,miêu tả(khuân
mặt) , biểu cảm( trực tiếp:lời cảm thán+gián tiếp
thông qua kể tả) xen vào trong tự sự để thấy rõ
nỗi khổ đau của lão Hạc khi kể về việc bán chó.
- Khi miêu tả khuôn mặt của lão Hạc , tác giả đã
sử dụng những câu văn ngắn có nhiều tính từ,
động từ, là những từ láycó tác dụng gợi hình
ảnh, gợi âm thanh(từ tợng hình, từ tợng thanh):
vui vẻ, ,mếu. ầng ậng, co rúm, ép, thể hiện
sự đau đớn , hối hận, xót, thể thảm tất cả nh đang
trào đổ vỡ.
GV phân tích cho họcsinh thấy
- Tác giả sử dụng phơng thức ,miêu tả(khuôn
mặt) , biểu cảm( trực tiếp:lời cảm thán+gián tiếp
thông qua kể tả) xen vào trong tự sự để thấy rõ
nỗi khổ đau của lão Hạc khi kể về việc bán chó.
- Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng sự so sánh: cời
nh mếu, mếu nh con nít+ nhân hoá: những nếp
nhăn xô lại với nhau ép cho nớc mắt mà chảy ra
+ đảo hu hu trớc khóc diễn tả sự khổ đau tột
cùng của ngời già đau khổ tột cùng- nớc mắt
đậm kiệt trong cuộc đời đằng đằng chất chồng
những đau khổ tủi cực .
Lời kể của lão vừa biểu cảm trực tiếp bằng những
câu cảm thán , bằng lời than, lời trách móc: A!
Lão già tệ lắm thì ra thì tôi . lừa nó

? Từ những nét ngoại hình quằn quại đến những
lời ăn năn, sám hối này, lão Hạc của là một con
ngời nh thế nào?
Lão là con ngời nhân hậulão rất
thơng con vật nuôi
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
11
.
? Lão là con ngời nhân hậu nh vậy, thơng con vật
nuôi nh thế. Tai sao lại phải bán chó? Việc bán
con chó có ý nghĩa gì?
Bình: Từ ngày con trai lão đòi bán mảnh vờn đi
để lấy tiền cới vợ, lão không cho bán thì con trai
lão phẫn chí bỏ đi lão luôn mang tâm trạng mắc
tội bởi không lo nổi hạnh phúc cho con trai của
mình. Lão có dành tiền cho con, cố chăm sóc
cậu vàng nh chăm sóc kỉ vật của con.Vậy mà
giờ đây lão phải bán nó đi để cho ngời ta làm
thịt, lão cảm thấy mình mắc tội hơn với con ngời
hơn là đối với con vật. Tấm lòng của lão nông
ấy bao la sâu đậm biết nhờng nào. Lão dự cảm đ-
ợc con chó sẽ bị ngời ta giết-một cái chết do
chính lão gây ra nên lão đau đớn đến quằn quại,
ân hận xót xa tê tái.Ta nh hiểu rằng lão vì hạnh
phúc của con ngời này , lão phải chứng kiến cái
chết của một ngời con, phải tự huỷ diệt 1
niềm vui , một kỉ vật thân thơng của đời mình.
. - Vì lão đã mất việc làm, không làm ra tiền,
nuôi nó thì lại phải tiêu vào tiền của con (tiền mà
bấy lâu nay lão dành dụm từ việc bòn ở mảnh v-

ờn) Nói cho cùng việc lão bán chó là vì cái
nghèo nàn cùng túng qua, đến một con chó cũng
không nuôi nổi.
- Mục đích:Gửi vờn là để sau này con trai
lão về có kế sinh nhai.Mảnh vờn này là do mẹ nó
để lại nó phải đợc hởng Nh vậy nghĩ đến con
ông cụ luôn mong ớc con đợc hạnh phúc, yên ổn.
- Gửi tiền nhờ hàng xóm lo liệu ma chay
cho là lão không muốn phiền luỵ đến ai.
Nh vậy lão lo toan thật chu đáo, thơng con
lão quyết tìm mọi cách để giữ lại mảnh vờn bằng
mọi giá: Lần trớc nó định bán đi để lấy tiền cới
vợ, lão không cho bán, đến nh con chó ăn vào
tiền bòn vờn của con lão cũng khong muốn, đến
bản thân lão cũng không muốn đụng vào tiền của
con lão nữa .
-> Lão Hạc rất thơngcon chó vàng
)Nói cho cùng việc lão bán chó
là việc bất đắc dĩ vì cái nghèo cái
túng quẫn theo đuổi lão, đến nỗi
con chó cũng không nuôi nổi. Sâu
xa hơn là tình yêu thơng con sâu
sắc.
Tấm lòng của lão nông ấy
bao la sâu đậm biết nhờng nào
Đây là lời sám hối, lời tự trách
mình qua phũ phàng nhẫn tâm của
một con ngời.
- Lão Hạc là con ngời nặng tình
nghĩa thuỷ chung, vô cùng trung

thực. Và là con ngời có tấm lòng
nhân hậu
- Sâu xa hơn là lão bán chó cũng
là vì thơng con, lo cho con .
-> Lão Hạc là con ngời nặng tình
nghĩa thuỷ chung, vô cùng trung
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
12
thực. Và là con ngời có tấm lòng
nhân hậu.thơng con sâu sắc
3. Củng cố- H ớng dẫn
- Về nhà viết thành bài :
Chứng minh lão Hạc một con ngời nghèo khổ nhng giàu tình thơng.
Ngày28 tháng 9 năm 2009
Tuần 6
Ban gám hiệu ký duyệt
Tuần 7tiết 1,
Ngày soạn :2/10/09
Ngày dạy : 6/10/09
Ôn tâp Tiếng Việt
A .Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức: Giúp H/s thông quă thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm khi viết 1 đoạn văn tự sự.
Rèn luyện thêm một số kiến thức về TV .
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận diện , áp dụng vào nói , viết .
B. Chuẩn bị
-GV: N/c tài liệu, bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Học bài theo hớng dẫn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1 . Kiểm tra bài cũ :

Trong bài học .
2 . Bài mới : Gv giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
?Đọc 2 ví dụ chỉ ra cái giống và khác nhau?
-Giống nhau: trớc sân sáng sủa (đoạn1) lúc đi
I. Ôn tập về cách liên kết
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
13
ngang
- Khác nhau: vd1 ở đầu đoạn 2 không có cụm từ Trớc đó
mấy hôm, đoan ở vd2 có.
Từ cái khác đó em thấy vd1 nh thế nào? Các đoạn có mối
liên hệ gì với nhau?
- Đoạn 1 tả sân trờng làng Mĩ Lí trong ngày tựu trờng.
Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật tôi 1 lần ghé thăm trơng
trớc đây.
Hai đoạn văn này tuy cung viết về một ngôi trờng nhng
giữa sự việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trờng ấy
không có sự gắn bó?
- Đoạn 2 theo lô gíc thông thờng thì cảm giác ấy phải là
cảm giác ở thời điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu tr-
ờng. Bởi vậy ngời đọc sẽ thấy hụt hẫng khi đọc đoạn văn
sau.
? Vd
2
chỉ khác vd
1
là có thêm cụm từ trớc đó mấy
hôm làm cho vd
2

khác gì so vd
1
( gợi ý câu hỏi a,b, SGK).
-Trớc đó mấy hôm .bổ sung ý nghĩa về thời gian tạo
sự liên tởng cho ngời đọc ở đoạn văn trớc.
- Chính sự liên tởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ
giữa hai đoạn văn với nhau, làm cho hai đoạn văn liền ý,
liền mạch.
? trớc đó mấy hôm gọi là phơng tiện liên kết đoạn
văn trong văn bản. Vậy việc lên kết đoạn văn trong văn
bản có tác dụng nh thế nào?
? Tìm đoạn văn có sử dụng các phơng tiên liên kết câu
Gợi ý :
Văn bản: Tôi đi học Thanh Tịnh ;Trong lòng mẹ
Nguyên Hồng ; Lão Hạc Nam Cao; Tức nớc vỡ bờ-
Trích Tắt đèn Ngô Tất Tố .
H/s tìm ;Yêu cầu Tìm đoạn có các phơng tiện liên kết câu
Ví dụ : Đoạn văn Chao ôi! đối với những ngời ở quanh
ta và lão cứ xa tôi dần dần Lão Hạc Nam Cao.
Hay đoạn: Không!Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn cụ
thà chết chứ không chịu bán đi một sào Lão Hạc
Nam Cao

câu , đoạn :
- Việc liên kết đoạn văn
trong văn bản có tác dụng
tạo nên sự gắn kết chặt chẽ
giữa các đoạn văn với nhau
, làm cho các đoạn văn
liền ý , liền mạch.

II. Luyện tập
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
14
3. Củng cố- H ớng dẫn về nhà
- Xem lại các phép liên kết câu
- Tìm các đoạn văn có sử dụng phép liên kết câu
Ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tuần 7
Ban giám hiệu ký duyệt
Tiết 2 Ôn tâp tiếng việt

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

a.Đọc ví dụ. 2 đoạn văn đã kiệt kê hai khâu của quá
trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm . Đó là những khâu
nào?
- Khâu tìm hiểu ở đoạn 1
- Khâu cảm thụ ở đoạn 2
Hai đoạn văn có quan hệ liên kết.
? Tìm những từ ngữ để liên kết hai đoạn văn?
-Bắt đầu, sau là các từ có quan hệ liên kê.
? Em hãy kể ra các từ có quan hệ liệt kê tơng tự?
Bắt đầu, sau cùng là, trớc hết, đầu tiên, sau nữa,
một mặt ,mặt khác, một là , hai là
b,Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi bên dới? (hs
thảo luận trả lời)
- Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn: quan hệ tơng
phản đối lập.
1.Dùng từ để liên kết
đoạn văn:

- Khâu tìm hiểu ở đoạn1
- Khâu cảm thụ ở đoạn2
Hai đoạn văn có quan hệ
liên kết.
- Quan hệ ý nghĩa giữa hai
đoạn: quan hệ tơng phản đối
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
15
- Tìm thêm : Nhng, trái lại, ngợc lại, tuy
nhiên,vậy mà , thế mà, nhng mà.
Tơng tự cho hs thảo luận phần c,d:
- (c) Trớc đó trớc ngày đến trờng
Đó là chỉ từ Đó, này, ấy, kia, nọ
- (d) 2 đoạn có quan hệ tổng kết, khái quát
- Từ ngữ liên kết: nói tóm lại, nhìn chung, nh
vậy, tổng kết, nói 1 cách tổng kết, nói cho cùng
? Dùng các từ ngữ nào để liên kết các đoạn văn?
<hs nhắc lại các từ ngữ trên>
-> Ngoài từ ngữ để liên kết còn dùng câu nối để liên
kết.
Bài tập 2: Yêu cầu điền từ cho sẵn vào chỗ trống
Hình thức: Thảo luận làm nhanh.
Cách làm: xác định quan hệ giữa các đoạn, điền
từ nào thích hợp.
.
Bài tập 3: làm bài độc lập
Yêu cầu viết 1 số đoạn văn ngắn theo yêu cầu.
HS viết nếu xong báo cáo- nhận xét, cha xong về
nhà làm tiếp.
lập.

- Tìm thêm : Nhng, trái
lại, ngợc lại, tuy nhiên,vậy
mà , thế mà, nhng mà.
2, Dùng câu nối để liên kết
các đoạn văn:
Ghi nhớ: ngoài từ ngữ để
liên kết còn dùng câu nối để
liên kết.
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
Đáp án:
a- Từ đó b- Nói tóm lại
c- Tuy nhiên d-Thật khó trả
lời.
Bài tập 3:
3. Củng cố- H ớng dẫn về nhà
Xem lại phơng pháp làm bài văn tự sự
Ngày soạn :2/10/09
Ngày dạy : 7/10/09
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
16
ôn tập Tuần 9
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.

- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Hai cây phong.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Ai-ma-tốp sinh 1928, là nhà văn C-rơ-g-xtan 1 nớc cộng hoà ở vùng Trung á,
thuộc LX trớc đây. Nhiều tp của ông đã rất quen thuộc với bạn đọc VN nh: cây phong lan
trùm khăn đỏ, Ngời thầy đầu tiên, Con tàu trắng
* Giá trị về nội dung & NT:
- Hai cây phong là đoạn trích ở phần đầu truyện Ngời thầy đầu tiên. Bối cảnh của
truyện là 1 vùng quê hẻo lánh thuộc C-rơ-g-xtan giữa những năm 20 của TK XX, khi nơi
đây t tởng phong kiến và gia trởng còn nặng nề, do đó PN và trẻ mồ côi bị coi thờng và rẻ
rúng.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
17
- Trong đoạn trích, 2 cây phong đợc miêu tả hết sức sinh động bằng ngòi bút đậm
chất hội hoạ. Ngời kể chuyền truyền cho chúng ta ty qh da diết và lòng xúc động đặc biệt
vì đấy là 2 cây phong gắn với câu chuyện về thầy Đuy-sen, ngời đã vun trồng ớc mơ, hi
vọng cho những học trò nhỏ của mình.
III Phần TLV:
- HD hs ôn tập về Viết đoạn văn, bài văn TS kết hợp yếu tố miêu tả và BC:
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập:
- GV HD HS làm BT.
I. BTTN:
1. Bài 9 (Trang 58)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).

- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS đổi vở.
- - GV gọi HS chữa bài, HS chấm chéo
bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
Điểm trình bày:
II. BT TL:
- GV HD HS làm BT.
1. Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Phía sau làng là dải thảo nguyên hoang vu mất hút trong làn sơng mờ đục thì thầm
to nhỏ về những miền đất bí ẩn đầy sức quyến rũ lẩn sau chân trời xa thẳm biêng biếc kia.
SGK NV 8 tr. 98
(Hai cây phong Ai-ma-tốp)
a. Nội dung chính của đoạn văn là gì?
b. Chỉ ra yếu tố TS, MT và BC trong đoạn văn.
c. Sự kết hợp các yếu tố MT và BC trong đoạn văn TS đó đã đem lại giá trị biểu đạt
cho đoạn văn ntn?
- Gọi HS trình bày nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức đúng, cho điểm 1 số em.
2. Em hiểu hình ảnh hai cây phong có ý nghĩa ntn trong tp : Ng ời thầy đầu
tiên ?
- HS làm bài.

- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
18
- Đọc bài viết tham khảo:
Trong làng tôi không thiếu gì các loại cây, nhng hai cây phong này khcá hẳn
chúng có tiếng nói riêng, và hẳn phải có một tâm hồn riêng, chan chứa những bài ca
êm dịu. Bởi lẽ hai cây phong đã gắn liền với tên tuổi một ngời nhân vật chính của
truyện thầy giáo trờng làng Đuy-sen ngời thầy giáo đầu tiên có công xây dựng
ngôi trờng đầu tiên, xoá mù chữ, đem ánh sáng văn hoá khai sinh cho trẻ con của làng Ku-
ku-rêu trong những năm 20 sau CMT10. Chính thầy đã đem 2 cây phong non về đây cùng
với cô học trò nghèo khổ An-t-nai. Thầy nói với An-t-nai: Hai cây phong này thầy mang
về cho em đấy. Chúng ta sẽ cùng trồng. Và trong khi chúng lớn lên, ngày 1 thêm sức
sống, em cũng sẽ trởng thành, em sẽ là 1 ngời tốt Em bây giờ trẻ măng nh 1 thân cây
non, nh 2 cây phong nhỏ này và mong sao em sẽ tìm thấy hp trong học tập, ngôi sao
nhỏ trong sáng của thầy. Hai cây phong sẽ đứng trên đỉnh đồi này. Và những ngời làng
sẽ thấy lòng vui lên khi nhìn thấy chúng. Đến khi ấy, c/s cũng sẽ khác trớc. Tất cả
những gì đẹp nhất hãy còn ở phía trớc
Hai cây phong là nhân chứng câu chuyện xúc động về t/c thầy trò An-t-nai. Thầy
Đuy-sen trồng 2 cây phong để gửi gắm ớc mơ, hi vọng của những đứa trẻ nghèo khổ, thông
minh, ham học nh An-t-nai sau này sẽ lớn lên, sẽ trởng thành, sẽ thành ngời có ích. Đó là
tấm lòng và phẩm chất của ngời cộng sản chân chính.
Hai cây phong mở đầu truyện, vừa nh 1 khúc dạo đầu cho một bài ca khá dài về ty
qh và con ngời, là nỗi buồn nhớ khôn nguôi về qh của những ngời con xa cách. Hai cây
phong cũng nhắc nhở mỗi chúng ta đừng bao giờ quên quá khứ tuổi thơ, đừng bao giờ quên
công ơn và t/c của ngời thầy giáo đầu tiên trong c/đ mình./.

3. Hãy phân tích và phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong đoạn trích Hai
cây phong . (VN).
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
19
ôn tập Tuần 10
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về Truyện kí Việt Nam, Thông tin về Ngày trái đất:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
1. Trình bày lại hệ thống 4 VB truyện kí VN đã học: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nớc
vỡ bờ, Lão Hạc.
2. VB: Thông tin về Ngày trái đất năm 2000:
* Giá trị về nội dung & NT: Lời kêu gọi bình thuờng: Một ngày không dùng bao ni
lông đợc truyền đạt bằng hình thức rất trang trọng: Thông tin về Ngày trái đất năm
2000. Điều đó, cùng với sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao bì
ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông, đã gợi cho chúng ta những việc có
thể làm ngay để cải thiện môi trờng sống, để bảo vệ trái đất, ngôi nhà chung của chúng ta.
II. Phần Tiếng Việt:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
20

- HD hs ôn tập về Nói quá, nói giảm, nói tránh:
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện t-
ợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
Nói giảm nói tránh: Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
trtánh gây cảm gáic đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
I. BTTN:
1. Bài 10 (Trang 65)
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS đổi vở.
- - GV gọi HS chữa bài, HS chấm chéo
bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:
Điểm trình bày:
2. Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết
về ngời nông dân nghèo đói bị vùi dập và ngời trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc
trong xã hội cũ.
Từ Ông trong nhận định trên chỉ nhà văn nào?

A. Nguyên Hồng B. Nam Cao
C. Ngô Tất Tố D. Thanh Tịnh
II. BT TL:
- GV HD HS làm BT.
1. Bằng những kiến thức về truyện kí VN hiện đại (SGK NV 8 Tập 1), em hãy điền
những thông tin chính xác vào chỗ trống trong VD sau:
Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng:
+ Với tiểu thuyết , tác giả đã xui ngời dân nổi loạn.
+ Trong cái tối giời tối đất của đồng lúa ngày xa, thấy sừng sững cái chân dung
của
2. Em hãy cho biết ngày 22. 4 là ngày gì? ý nghĩa của ngày đó?
3. Tìm những TN dùng để nói quá trong đoạn văn sau:
Mùa đông năm ấy, đằng nhà anh Tại mợn ngời đến nhà cô Pha đánh tiếng. Nhà cô
Pha bằng lòng Thầy cô Pha chỉ chê có một câu: Phải cái nhà nó khí thanh bạch:. Thì mẹ
cô Pha kêu lên rằng: Ôi chao,thầy nó chỉ nghĩ lẩn thẩn sự đời. Nghèo thì càng dễ ở với
nhau. Tôi chỉ thích những nơi cũng tiềm tiệm nh mình.
(Tô Hoài)
4. Em hãy vận dụng cách nói giảm trong những câu trả lời để thể hiện ý chê của em:
a. Bạn thấy chiếc áo của mình ntn?
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
21
- Tôi nhận thấy nó không hợp với bạn lắm.
b. Chè nấu nh vậy đã đợc cha?
c. Bức tranh mình vẽ tuyệt cha?
d. Bạn thấy bài tập làm văn của mình thế nào?
e. Hoà có tốt với bạn không?
- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm

+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.
ôn tập Tuần 11
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần Tiếng Việt:
- HD hs ôn tập về Câu ghép :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- Câu ghép là câu có từ 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi
cụm C-V này đợc gọi là 1 vế câu.
- Có 2 cách nối các vế câu:
a. Dùng các từ có t/d nối:
o Nối bằng 1 qht.
o Nối bằng 1 cặp qht.
o Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thờng đi đôi với nhau (cặp từ hô
ứng).
b. Không dùng từ nối: Trong trờng hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu
chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
III Phần TLV:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
22
- HD hs ôn tập: Tìm hiểu chung vềVB thuyết minh:

+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
- VB thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tợng, sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phơng thúc trình bày, giới thiệu, giải thích. VD:
+ Giới thiệu 1 n/v ls.
+ miền quê, 1 vùng địa lí.
+ đặc sản, 1 món ăn.
+ vị thuốc.
+ loài hoa, loài chim, loài thú
- Tri thức trong VB thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con ngời.
- VB thuyết minh cần đợc trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
B. Luyện tập:
HD HS làm các bài tập :
I. BTTN:
1. Bài 11 (Trang )
- HS tự làm. (kẻ bảng theo mẫu).
- GV HD HS tìm đáp án đúng.
- HS đổi vở.
- - GV gọi HS chữa bài, HS chấm chéo
bài của bạn.
- Tổng hợp số điểm đạt đợc /điểm tối
đa.
- Tuyên dơng, phê bình kịp thời.
Câu Chọn
đáp án
Đáp án
đúng
Điểm
Điểm tối đa: Điểm đạt đợc:

Điểm trình bày:
II. BT TL:
- GV HD HS làm BT.
1. Phân loại câu ghép?
- Có 2 loại:
a. Câu ghép C-P: là câu ghép có 2 vế, 1 vế chính và 1 vế phụ, giữa 2 vế đợc nối với nhau
bằng qht.
- Câu ghép C-P gồm:
+ Câu ghép C-P chỉ nguyên nhân hệ quả. Các qht thờng dùng là: vì, do, bởi, tại, nên,
cho nên, mà VD:
Vì hoa nên phải đánh đờng tìm hoa
(Truyện Kiều)
Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?
(Truyện Kiều)
Bởi chăng ăn ở 2 lòng
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
23
Cho nên phận thiếp long đông một đời.
(Ca dao)
Lam chăm chỉ và có phơng pháp học tập tốt nên năm học nào bạn cũng đạt danh
hiệu hs giỏi,
+ Câu ghép C-P chỉ đk giả thiết, hệ quả: thờng dùng các qht: nếu, giá, hễ, thì VD:
Hễ còn 1 tên xâm lợc trên đất nớc ta thì ta còn phải chiến đấu quét sạch nó đi!
(HCM)
Nếu mà trời không ma thì lớp ta sẽ đi cắm trại.
+ Câu ghép C-P chỉ sự nh ợng bộ tăng tiến , thờng dùng các qht: tuy, dẫu, dù, mà, mặc
dầu, thà rằng (khi vế chính đứng sau thì có thể dùng: nhng, mà, nhng mà đặt đầu vế
chính). VD:
Tuy tuổi cao sức yếu, nhng BH vẫn quyết tâm lên đờng đi chiến dịch.
+ Câu ghép chính phụ chỉ mục đích sự việc, thờng dùng các qht: để, đặng, cho (ở đầu vế

chính có thể dùng thì, khi vế chính đứng sau). VD:
Để vui lòng cha mẹ thì em phải học tập tốt.
b. Câu ghép liên hợp: Là loại câu ghép trong đó các vế bình đẳng với nhau về ngữ pháp,
có thể không dùng qht để nối các vế, hoặc chỉ nối các vế câu bằng những qht liên hợp.
+ Câu ghép liên hợp không dùng qht để nối các vế, mà chỉ dùng dấu phẩy. VD;
Trên đồng cạn, dới dồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
+ Câu ghép liên hợp sd từ và để chỉ quan hệ bổ sung, hoặc quan hệ đồng thời giữa 2 vế.
VD:
Cái đầu lão ngoẹo về 1 bên và cái miệng móm mém của lão mếu nh con nít.
+ Câu ghép liên hợp sd từ rồi để chỉ qh nối tiếp. VD:
Hai ngời giằng co nhau, du dẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra.
+ Câu ghép liên hợp sd các từ mà, còn, chứ để chỉ qh tơng phản hay nghịch đối. VD:
Bắp và muối đã cạn mà lòng dân vẫn vững nh núi.
(Lòng dân Hoàng Long)
+ Câu ghép liên hợp có 2 vế sóng đôi nhau, hô ứng nhau, sd các cụm từ: không chỉ mà
còn, vừa vừa, đang đang, VD:
Vừa ăn cớp vừa la làng.
2 Em hãy tạo những câu ghép có vế câu chỉ nguyên nhân trái ngợc với sv đã nêu:
a. Nam vẫn đến lớp đúng giờ.
- Tuy nhà xa, Nam vẫn đến lớp đúng giờ.
- Nhà ở xa nhng Nam vẫ đến lớp đúng giờ.
- Nam vẫn đến lớp đúng giờ tuy nhà ở xa.
- Dù nhà xa, Nam vẫn đến lớp đúng giờ.
b. Hoà vẫn miệt mài làm bài thực hành Ngữ Văn.
c. Nam vẫn cố gắng giúp bạn vợt khó.
d. Ai cũng cố gắng hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Em hãy thuyết minh về bánh đậu xanh 1 đặc sản của Hải D ơng.
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
24

- HS làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Thảo luận lớp:
+ Ưu điểm
+ Nhợc điểm trong bài làm của bạn.
=> Rút kinh nghiệm cho bài của mình.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho điểm 1 số bài.
* HDVN:
- Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm.
- Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./.

ôn tập Tuần 12
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần văn:
HD HS ôn tập về vb Ôn dịch, thuốc lá:.
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
* Tác giả: Nguyễn Khắc Viện Từ thuốc lá đến ma tuý Bệnh nghiện
* Giá trị về nội dung & NT:
- Giống nh ôn dịch, thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất to lớn cho sức khoẻ
và tính mạng con ngời. Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gặm
nhấm sk con ngời nên không dễ kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đến c/s gđ và
xh. Bởi vậy muốn chống lại nó, cần phải có quyết tâm cao hơn và biện pháp triệt để hơn là
phòng chống ôn dịch.
II. Phần Tiếng Việt:

- HD hs ôn tập về câu ghép (tiếp) :
+ GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. HS # nhận xét, bổ sung.
+ VG chốt lại kiến thức cơ bản:
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×