Tải bản đầy đủ (.) (34 trang)

Chọn bộ các dạng bài tập văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.64 KB, 34 trang )

Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
kiểm tra 15 phút
môn: tiếng việt
họ tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
câu 1:Thế nào là trờng từ vựng
A.Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.
B.Là tập hợp tất cả các từ có cùng từ loại
C.Là tập hợp tất cả các từ có một nét chung về nghĩa
D.Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc.
câu 2:Các từ in đậm trong câu sau thuộc trờng từ vựng nào ?
Giá những cổ tục đầy đoạ mẹ tôi là một vật nh hòn đá hây cục thuỷ tinh,đầu mẩu
gỗ,tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn,mà nhai,mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
A.Hoạt động của miệng B.Hoạt động của răng
C.Hoạt động của lỡi D.Cả A,B và C đều sai
câu 3:Những mặt khác biệt trong tiêngs nói của mỗi địa phơng thể hiện ở những
phơng diện nào?
A.ngữ âm B.Từ vựng C.Ngữ pháp C.Cả Avà B
câu 4:Câu nào sau đây chừa thán từ:
A.Ngày mai con chơi với ai B.Con ngủ với ai
C.khốn nạn thân con thế này D.Trời ơi
câu 5:Tình thái từ trong câu in đậm thuộc nhóm tình thái từ nào
U bán con thật đấy ?
A.Tình thái từ cầu khiến B.tình thái từ nghi vấn
C.Tình thái từ cảm thán D.Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm
đáp án và biểu điểm
mỗi câu đúng 1đ
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
1 2 3 4 5


C B D D B
kiểm tra 15
môn:văn
họ và tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm
câu 1:Em hiểu gì về chú bé hồng qua đoạn trích trong lòng mẹ?
A.Là chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát
B.Là một chú bé nhạy ,xúc động.
C.Là chú bé có tình thơng têu vô bờ bến với mẹ.
D.cả 3 ý trên.
câu 2:ý nào không nói lên đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích trong lòng mẹ?
A,Giàu chất chữ tình. C.Sử dụng nghệ thuật châm biếm
B.miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc. D.Có những hình ảnh so sánh độc đáo
câu 3:Tắt đèn của ngô tất tố đợc viết theo thể loại nào?
A.Truyện ngắn B.tiểu thuyết C.Truyện vừa D.Bút kí
câu4:Nhận xét nào sau đây không đúng với đoạn trích tức nớc vỡ bờ
A.Có giá trị châm biếm sâu sắc B.Là đọn trích có kịch tính rất cao.
Có giá trị hiện thực và nhân đạo lớn D.Thể hiện tài năng xây dựng nhân vật của tác
giả
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
câu 5:Qua việc miêu tả của nhà văn giữa nhân vật cai lệ và ngời nhà Lí Trởng có
điểm gì giống nhau về mặt nhân cách?
A.Cùng bất nhân tàn ác. B.cùng là nông dân.
C.Cùng làm tay sai D.Cùng ghét vợ chồng chị Dậu.
câu 6:câu văn nào sau đây thể hiện thái độ bắt đầu có sự phản kháng của chị Dậu đối
với tên cai Lệ?
A.Chị Dậu run run.

B.Chị Dậu vẫn thiết tha.
C.hình nh tức quá không thể chịu lại đợc,chị Dậu liều mạng cự lại
D.Chị Dậu nghiến hai hàm răng.
II.Tự Luận
Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa nh thế nào?
đáp án và biểu điểm
Môn:văn
I.Trắc nghiệm (6đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C A A A C
II.Tự luận (4đ)
-Khẳng định nhân cách cao cả của Lão Hạc
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
+Không muốn phiền luỵ đến hàng xóm làng giềng
+Hy sinh sự sống của mình vì tơng lai của con
+Chết trrong hơn sống đục
-Tố cáo xã hội phong kiến vô nhân đạo đã đấy những ngời nông dân cùng khổ đến
bớc đờng cùng
kiểm tra 1 tiết
môn:văn
họ và tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 3đ)
câu 1:Tác phẩm Lão Hạc đợc viết theo thể loại nào?
A.Truyện dài. C. Truyện vừa.
B. Truyện ngắn. D. Tiểu thuyết.
câu 2:ý nào nói đúng nhất nội dung của truyện ngắn Lão Hạc?
A. tác động của cái đói, và miếng ăn tới đời sống con ngời.

Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
B. Phẩm chất cao quý của ngời nông dân.
C. Số phận đau thơng của ngời nông dân.
D. Cả ba ý trên.
câu 3: Trong tác phẩm Lão Hạc hiện lên là một ngời nh thế nào?
A.Là một ngời có số phận đau thơng, những phẩm chấtcao quý
B.Là ngời nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
C.Là ngời nông dân có thái độ sống cao thợng.
D.Là ngời nông dân có sức sống tiềm tàn, mạnh mẽ.
câu4:ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến Lão Hạc phải lựa trọn cái
chết?
A.Lão Hạc ăn phải bả chó.
B.Lão Hạc ôm hận vì trót lừa cậu Vàng.
C.Lão Hạc rất thơng con.
D.Lão không muốn làm phiền luỵ tới mọi ngời.
câu 5:Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa ý nghĩa cái chết của Lão Hạc?
A.Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử mộc mạc, giản dị nhng cao quý vô
ngân. B.Gián tiếp tố cáo xã hội phong kiến nửa thực dân đã đẩy ngời nông dân vào
hoàn cảnh khốn cùng.
C. Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đờng tha hoá của 1
nông dân
sai
D.Cả ba ý trên đều đúng.
câu 6:Nhận xét nào nói đúng nhất về nhân vật ông Giáo trong tác phẩm Lão Hạc?
A.Là ngời bíêt đồng cảm, chia sẻ với nỗi đau khổ của Lão Hạc.
B.Là ngời đáng tin cậy để Lão Hạc trao gửi niềm tin.
C.Là ngời có cách nhìn khá mới mẻ về Lão Hạc nói chung và ngời nông dân
nói chung.
D.Cả A, B, C đều đúng.

II.Tự Luận ( 7đ)
Câu 1( 2đ) Khi nhớ và trìch lại đoàn trích trong bài tập làm văn của mình. Bạn Nhân
đã không thể nhớ nổi hai từ rất quan trọng, rất hay. Em hãy nhớ giúp đồng thời chỉ rõ
tính chất quan trọng và hay của chúng nh thế nào?
Cái đầu của nó ngọeo về một bên và cái miệng của Lão mếu nh con nít. Lão
khóc
Câu 2 (5đ) Phân tích cái chết của cô bé bán diêm. Thái độ của mọi ngời trớc cái chết
đó.
đáp án và biểu điểm
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
Môn:văn
I.Trắc nghiệm (3đ) môi câu đúng 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D A D D D
II.Tự luận (7đ)
Câu 1( 3đ)
-Từ còn thiếu trong tác phẩm Lão Hạc mà bạn Nhân quyên là: Móm mém, hu
hu. Điền đúng vào chỗ 1đ
-Goi đúng tên 2 từ loại 0,5đ
+ Móm mém ( tảng hình)
+ Hu hu ( tảng thanh)
- Tác dụng của hai từ này miêu tả chân dung, ngoại hình, tâm trạng đau đớn, ân hận
của Lão Hạc. Kể chuyện bán chó một cách cụ thể. Tạo nên giọng điệu và cái hay
của đoạn văn. Kết hợp khéo léo giữa kể và tả.
Câu 2 ( 4đ)
Các ý chính cần nêu:
- Chết ngày 1 đầu năm quá rét.
- Môi nởi nụ cời mãn nguyện.
- Số phận ngời nghèo hoàn toàn bất hạnh.

- Xã hội thờ ơ ( chắc nó muốn sởi cho ấm)
Cái chết vô tội, sự thật đau lòng.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
kiểm tra 15
môn:Tập làm văn
họ và tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 4đ)
câu 1: Chủ đề văn bản là gì?
A. Là một luận điểm lớn đợc triển khai trong văn bản.
B. Là một câu chủ đề của đoạn văn trong văn bản.
C. Là đối tợng mà văn bản nói tới, là t tởng, tình cảm thể hiện trong văn bản.
D. Là sự lặp đi lặp lại một số từ ngữ trong văn bản.
câu 2: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở chỗ nào?
A. Văn bản có đối tợng xác định.
B. Văn bản có tính mạch lạc.
C. Các yếu tố trong văn bản bám sát chủ đề đã xác định.
D. Cả 3 yếu tố trên.
câu 3: Các ý trong phần thân bài của văn bản thờng đợc sắp xếp theo trình tự nào ?
A. Không gian. B. Thời gian.
C. Sự phân tích sự việc hay của mạch suy luận. D. Cả 3 hình thức trên.
câu4: Theo em các đoạn văn trong 1 bài văn nên đợc triển khai theo cách nào?
A. Diễn dịch. B.Quy nạp. C. Song hành.
D. Bổ sung. E. Liệt kê. F. Phối hợp các cách
trên.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
II.Tự Luận ( 6đ)

Đọc kĩ đoạn văn trên:
Tắt đèn là 1 trong những thành tựu đặc sắc của tiểu thuyết Vịêt Nam trớc cách mạng.
Kết cấu tác phẩm chặt chẽ, rất liền mạch giầu tính kịch. Đặc biệt với số trang ít ỏi, tắt
đèn đã dựng lên nhiều tính cách điển hình khá hoàn chỉnh trong một hoàn cảnh điển
hình. Khi vừa ra đời tác phẩm đã đợc d luận tiến bộ nhiệt liệt hoan nghênh.
( Nguyễn Hoàng Khang)
Xác định câu chủ đề trong đoạn văn trên phân tích tác dụng của câu chủ đề và các
câu triển khai trong đoạn văn bản? Đoạn văn đợc viết theo cách nào?
đáp án và biểu điểm
Môn:văn
I.Trắc nghiệm (4đ) môi câu đúng 1đ
Câu 1 2 3 4
Đáp án C Đ D F
II.Tự luận (6đ)
- Nêu đợc câu chủ đề trong đoạn văn khái quát nội dung đoạn văn.
- Các câu triển khai làm rõ nội dung của câu chủ đề.
- Đoạn văn đợc viết theo cách diễn dịch.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
kiểm tra 15
môn: văn
họ và tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 4đ)
câu 1: Câu nói nào đúng nhất nội dung , ý nghĩa của 2 câu thơ đầu trong bài thơ
Quê Hơng?
A.Giới thiệu về nghề nghiệp và vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.
B. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ.
C. Miêu tả cảnh sinh hoạt lao động của ngời dân làng chài.

D.Cả A, B và C đều sai.
câu 2: Trong bài thơ Quê hơng đoạn thứ 2 ( từ câu 3 đến câu 8) nói đến hoàn cảnh
gì?
A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.
C. Cảnh đón thuyền cá trở về.
D. Cảnh đợi thuyền cá của ngời dân làng chài.
câu 3: Hai câu thơ:
Chiếc thuyền nhẹ băng nh con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vợt trờng giang
Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A.Hoán dụ. B.ẩn dụ.
C. Điệp từ. D.So sánh.
câu4: Hai câu thơ :
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
Sử dụng biện pháp tu từ gì?
A.So sánh. B.ẩn dụ.
C. Nhân hoá D.Hoán dụ.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
II.Tự Luận ( )
Phân tích ý chí ngời tù cách mạng trong khổ thơ cuối bài thơ Khi con tu hú của Tố
Hữu.
đáp án và biểu điểm
Môn:văn
I.Trắc nghiệm (4đ) môi câu đúng 1đ
Câu 1 2 3 4
Đáp án A A D C
II.Tự luận (6đ)

ý chí cách mạng của ngời tú cách mạng trong khổ thơ cuối của bài thơ Khi con tu
hú của Tố Hữu:
- Cảm nhận mùa hè bằng cảm giác, thính giác nghe, ngột làm sao.
- Từ mùa hè nói lên tinh thần đấu tranh:
+ Khao khát tự do để đấu tranh.
+ ý nghĩ dữ dội, táo tợn. Thể hiện tâm trạng ngột ngạt cao độ và niềm khát khao
mãnh liệt.
+ tiếng tu hú cuối bài thơ gợi cảm xúc u uất, nôn nóng, khắc khoải.
kiểm tra 15
môn: Tiếng việt
họ và tên:
lớp:
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( )
câu 1: Câu nói nào đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?
A.Có các từ nghi vấn.
B. Có từ hay để nói các vế có quan hệ lựa chọn.
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D.Cả A, B và C đều đúng.
câu 2: Câu nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn?
A. Dùng để yêu cầu.
B. Dùng để hỏi.
C. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
D. Dùng để kể lại sự việc.
câu 3: Trong câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi?
A.Mẹ đi chợ không ạ? B.Ai là tác giả bài thơ này?
C. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này? D.Bao giờ bạn đi Hà Nội?
câu4: Câu cầu kiến sau dùng để làm gì?

Cháu vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu
( Tạ Duy Anh Bức tranh của em gái tôi )
A.Đề nghị . B.Yêu cầu.
C. Khuyên bảo. D.Sai khiến .
II.Tự Luận ( )
Nối cụm từ cột A với cụm từ thích hợp ở cột B.
A B
1. Bản chức yêu cầu ngài và tài tử của ngài.
2. Sao anh đã hẹn với ông Lí không đi.
3. Mày đừng có làm dại.
4. Đi ngay ra cửa.
5. Chúng ta phải đi nói cho.
a. Mà bay mất đầu con ạ.
b. Lão miệng biết để lão tự lo lấy.
c. Phải nhờng, phải thua nhà vô địch
Xiêm ngay đi.
d. Để ông ấy chửi địa lên kia kìa.
e. Nếu không tao sẽ cho ngời lôi đi.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn







đáp án và biểu điểm
Môn:Tiếng việt
I.Trắc nghiệm (4đ) môi câu đúng 1đ

Câu 1 2 3 4
Đáp án A B C C
II.Tự luận (6đ)
ghép câu và nêu tác tụng mỗi câu đợc 1,2đ
Nếu chỉ ghép số và chữ cái đầu mỗi câu 1đ
- Bản chức yêu cầu ngài và tài tử của ngài phai nhờng, phải thua nhà vô địch Xiêm
ngay đi.
- Sao anh đã hẹn vói ông Lí lại không để ông ấy chửi địa lên kia kìa.
- Mày đừng có làm dại mà bay mất đầu con ạ.
- Đi ngay ra củă nếu không tao sẽ cho ngời lôi đi.
- Chúng ta phải nói cho lão miệng biết để lão ấy tự biết lo lấy.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
kiểm tra 15
môn: Tập làm văn
họ và tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 4đ ) Đọc đoạn văn dới đây và trả lời câu hỏi.
câu 1: Luận điểm đợc trình bầy trong đoạn văn trên là gì?
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
A.Vẻ đẹp Thành Đại La kinh đô cũ cuả nớc ta.
B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.
C. Thành Đại La có địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng.
D. Thành Đại La có những u thế hơn hẳn Kinh Đô Hoa L.
câu 2: Đoạn văn trên đợc viết theo lối quy nạp đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
câu 3Tác giả sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm?
A.Miêu tả. B.Biểu cảm.

C. Tự sự D.Lập luận.
câu4: Những thuận lợi của Thành Đại La đợc nêu ở khía cạnh nào?
A. Vị trí địa lí . B.địa thế núi sông.
C. Sự thuận tiện trong giao lu phát triển về mọi mặt. D.Cả A,B và C .
II.Tự Luận ( 6đ)
Viết đoạn văn với chủ đề tự trọn và sử dụng cách viết diễn dịch.






















đáp án và biểu điểm
Môn:Tiếng việt

I.Trắc nghiệm (4đ) môi câu đúng 1đ
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
Câu 1 2 3 4
Đáp án B A D D
II.Tự luận (6đ)
-cách viết :
+ Câu chủ đề đứng đầu đoạn.
+ Các câu triển khai làm rõ nội dung câu chủ đề.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
kiểm tra tổng hợp cuối năm
môn: Ngữ văn
họ và tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 3đ ) Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đáp án
ma em cho là đúng.
vọng nguyệt
Ngục trung vô tửu diệp vô hoa.
Đối thử lơng tiêu nạn nhợc hà?
Nhân hứngsong tiền khám minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khám thi gia .
( Hồ Chí Minh- ngữ văn 8 tập II)
câu 1: Bài thơ đợc sáng tác bằng thứ chữ nào?
A. Chữ nôm. B. Chữ hán. C. chữ quốc ngữ.
câu 2: Bài thơ đợc sáng tác bằng thể thơ nào?
A.Lục bát. B.Thâtá ngôn tứ tuyệt.
C. Song thất lục bát. D. Thất ngôn bát cú.
câu 3Từ Minh nguyệt có nghĩa là?

A.Trăng sáng. B. Trăng soi.
C. Trăng đẹp D. Ngắm trăng .
câu4: Hoàn cảnh nào sau đây nói đúng nhất hoàn cảnh ngắm trăng của nhà thơ?
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
A. Trong khi bàn bạc việc quân trên thuyền.
B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho nớc.
C. Trong nhà tù thiếu thốn không rợu, không hoa.
D. Trên đờng đi từ nhà tù này đến nhà tù khác.
Câu 5: Hai câu cuối bài tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. ẩn dụ B. hoán dụ C. Nhân hoá D. So sánh
Câu 6: Dòng nào sau đây nói đúng tân trạng của nhà thơ trớc cảnh đẹp của đêm trăng?
A. Xao xuyến, bồi hồi B. Buồn bã, chán nản
C. Mừng rỡ, niềm nở D. Bất bình, giận dữ
II.Tự Luận ( 7đ)
Câu 1( 1đ) Giải thích lý do sắp xếp trật tự trong bộ phận câu in đậm dới đây:
Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của
nhân dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Tr-
ng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung Chúng ta phải ghi nhớ công
lao các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểt của một dân tộc anh hùng.
( Hồ Chí Minh, tinh thần yêu nớc của nhân dân ta)
Câu 2 ( 6đ) Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam
đáp án và biểu điểm
Môn:Ngữ văn
I.Trắc nghiệm (3đ) môi câu đúng 0,5đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B A C C A
II.Tự luận (7đ)
Câu 1 ( 1đ) Nêu rõ lý do sắp xếp trật tự tự trong bộ phận câu in đậm.
Bác đã kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong

lịch sử.
Câu 2 ( 6đ)
- Mở bài ( 1đ) Giới thiệu chung về trang phục
+ Trang phục là 1 trong ba nhu cầu của đời sống vật chất.
+ Trang phục là sản phẩm văn hoá sớm nhất của loài ngời.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
+ Trang phục gắn bó với sinh hoạt đợc thay đổi và phát triển qua quá trình lịch sử.
+ Riêng tà áo dài luôn là trang phục đẹp của ngời phụ nữ Việt Nam.
- Thân bài ( 4đ)
+ Giới thiệu về lịch sử và quá trình phát triển của chiếc áo dài:
áo dài thời xa: chiếc áo dài đầu tiên hình thức ra sao? đợc làm bằng chất liệu
vải gì? ( vải lụa, vải thơ ) đợc sử dụng rộng rãi trong nhân dân nhất là các quya
bà( 1đ).
áo dài thời nay: Những năm đầu thế kỷ XX chiếc áo dài đợc cải tiến với nhiều
kiểu dáng, cách trang trí cổ áo, ngực áo, tà áo Khi mặc áo tôn thêm vẻ đẹp của ngời
phụ nữ. ( 1đ)
+ ý nghĩa của chiếc áo dài với cong ngời Vịêt Nam: Luôn gắn liền với hình ảnh ngời
phụ nữ Việt Nam duyên dáng, khi nặc thể hiện lòng tự hào tự tôn dân tộc, áo dài là
trang phục mang phục mang bản sắc văn hoá dân tộc ( 1đ).
- Kết bài ( 1đ) ngày nay thời trang nớc ngoài đã du nhập vào nớc ta, trang phục
truyền thống chiếc áo dài dân tộc vẫn là một biểu tợng đẹp của ngời phụ nữ.
kiểm tra 1 tiết
môn:văn
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 2đ)
câu 1:Hãy điền vào cột A 4 kiểu câu: Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán,câu
trần thuật sao cho tơng ứng với mục đích nói đợc ghi ở cột B ( dùng để làm gì)?

A B







1. Chức năng chính là dùng để hỏi . Ngoài ra còn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doa
2. Chức năng chính là dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bầy,
miêu tả ngoài ra dùng để yêu cầu, đề nghị hay biểu lộ cảm xúc.
3. Chức năng chính là dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo
4. Chức năng chính là dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
câu 2: Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu nào đợc sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp
hàng ngày?
A. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán.
C. Câu Cầu kiến. D. Câu trần thuật.
câu 3: Dòng nào đúng nhất dấu hiệu nhật biết câu phủ định
A.Là câu có những từ ngữ cảm thán nh: biết bao, ôi, hay
B.Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.
C.Là câu có những từ ngữ phủ định nh: không, cha, chẳng.
D.Là câu có ngữ điệu phủ định.
câu4:Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?
A. 2 B.3 C. 4 D. 5
II.Tự Luận ( 8đ)
Câu 1( 2đ) Cho các t cảm thán sau: Ôi, thay, trời ơi, hỡi ơi.Hãy điền các từ đó vào
chỗ trống trong các đoạn tríc sau đây:
1. Cô đơn là cảnh thân tù.

( Tố Hữu- Tâm t trong tù)
2. quê hơng ta đẹp quá!
( Lê Anh Xuân- trở về quê nội)
3. cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa ở mời đầu ngón tay nữa. Anh nghe
lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng.
( Nguyễn Thành Trung- Rng xà nu)
4. Đau đớn thay phận đàn bà,
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
, thân ấy biết là mấy thân!
( Tố Hữu- Kính gửi cụ Nguyễn Du)
Câu 2 (3đ) Phân tích hiệu quả diễn đạt trật tự từs trong các câu sau.
a. Gô đầu rơi xuống đất, bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều sái cũ, Cai Lệ
thét!
( Tức nớc vỡ bờ- Ngô Tất Tố)
b. Lom khom dới núi tiều vài chú.
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
( chiều hôm nhớ nhà- Nguyễn Trãi)
Câu 3 ( 2đ) Chuyển đổi câu khẳng định thành câu phủ định
a. Hôm nay, Nam đi Hà Nội.
b. Gia đình tôi đã ăn cơm.







































Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn

Th viện đề kiểm tra Ngữ văn









đáp án và biểu điểm
Môn:văn
I.Trắc nghiệm (3đ) mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1
A B
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
câu cầu khiến
Câu cảm thán
1. Chức năng chính là dùng để hỏi . Ngoài ra còn dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doa
2. Chức năng chính là dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bầy,
miêu tả ngoài ra dùng để yêu cầu, đề nghị hay biểu lộ cảm xúc.
3. Chức năng chính là dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên
bảo
4. Chức năng chính là dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
Khoanh tròn đáp án đúng
Câu 2 3 4
Đáp án D C A
II.Tự luận (8đ)

Câu 1( 2đ)
ý 1 2 3 4
Đáp án Thay Ôi Trời ơi Hỡi ơi
Câu 2( 3đ)
a. Sự hung hãn của Cai Lệ.
b. Sự vắng vẻ tha thớt, buồn tẻ của buổi chiều tà, tạo ra sự hài hoà về mặt ngữ
âm.
c. Trình tự thời gian sự việc đợc nói đến và tạo mối liên kết giữa 2 vế của câu
văn.
Câu 3( 2đ)
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
a. Hôm nay, Nam không đi Hà Nội.
b. Gia đình tôi chuă ăn cơm tối
Họ và tên:. kiểm tra 1 tiết
Lớp : sMôn:văn

Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 3đ)
Câu 1:Dòng nào dới đây nói đúng nhất chức năng của thể cáo?
A.Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà Vua hoặc thủ lĩnh một phong trào.
B. Dùng để trình bầy một chủ trơng hay công bố kết quả một việc lớn để mọi ngời cùng
biết.
C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi ngời đứng lên chống giặc.
D. Tâu lên Vua những ý kiến đề nghị của bề tôi.
Câu 2: Bình Ngô Đại Cáo đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của dân tộc Việt Nam
từ xa tới nay:
A.Đúng B.Sai
Câu 3: Bình Ngô Đại Cáo đợc công bố vào năm nào?
A. 1426 B. 1429

C.1430 D. 1428
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
Câu4:Mục đích của viện nhân nghĩa thể hiện trong bại Bình Ngô Đại Cáo?
A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức, giầy tình thơng.
B. Nhân nghĩa là để yêu dân, làm cho đất nớc ấm no.
C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ Vua.
D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
Câu 5: Bình Ngô Đại Cáo đợc coi là áng hùng văn muôn thủa bậc nhất của văn học Việt
Nam từ xa tới nay:
A. Đúng B. Sai
Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất những yếu tố đợc nêu ra để khẳng định t cách độc lập
của dân tộc trong bài thơ Sông núi nớc Nam.
A. Nền văn hiến. B. Cơng vực lãnh thổ.
C. Chủ quyền. D. Gồm B và C
Câu 7:Quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích chân chính của viếc học là gì ?
A. Học để làm ngời có đạo đức B. Học để trở thành ngời có tri thức
C. Học để góp phần làm hng thịnh đất nớc D.Gồm cả A, Bvà C
Câu 8: Phơng thức biểu đạt chính đớc sử dụng trong văn bản Bàn luận về phép học ?
A. Tự sự B. Biểu cảm
C. Nghị luận D. Thuyết minh
Câu 9: Tác hại lớn nhất của những lối học mà tác giả phê phán ?
A. Làm cho nớc mất nhà tan B. Làm cho đạo lí suy vong
C. Làm cho nề chính học bị thất truyền D. Làm cho nhân tàI bị thui chột
sCâu 10: Nghĩa của từ Thịnh trị ở đây là gì?
A. ở trạng thái đang càng ngày càng nhiều ngời biết đến
B. ở trạng thái đang ngày càng nhiều ngời a chuộng
C. ở trạng thái đang phát đạt, giàu có
D. ở trạng thái thịnh vợng, yên ổn, vững bền
II.Tự Luận ( 7đ)

Câu 1:Chỉ ra nét nghệ thuật đặc sắc của hai câu thơ đầu trong bài thơ ĐI đờng của Hồ
Chí Minh và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
Câu 2:Phân tích Hình ảnh ngời dân chài và hình ảnh con thuyền trong khổ thơ thứ hai ( từ
câu 3 đến câu 8 ) trong bài thơ Quê Hơng của Tế Hanh
đáp án và biểu điểm
Môn:văn
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
I.Trắc nghiệm (3đ) mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A A D B A D
II.Tự luận (7đ)
- Mở baì
Giới thiệu khái quát về tác giả tác phẩm. Tình cảm để Tế Hanh gửi gắm tình yêu quê hơng
đất nớc của mình trong bài thơ quê hơng.
- Thân bài
+ Tình yêu quê hơng đất nớc đợc khắc hoạ qua dòng hồi tởng về miền quê vùng biển
Vị trí của làng, nghề của làng
Nghề của làng đợc khắc hoạ qua hai thời điểm
. Khi đoàn thuyền ra khơi đánh cá: hăng hái, mạnh mẽ, tích cực, khoẻ khoắn, tràn trề
sức sống trong thời gian không gian đầy hứa hẹn, hình ảnh cánh buồm gắn liền với tâm hồn
của làng quê Nghệ thuật so sánh
. Khi đoàn thuyền trở về: tấp nập nhộn nhịp,với thành quả lao động to lớn Cá đầy
ghe
Con thuyền gắn với sự sống của ngời dân chài cũng biết nghỉ ngơi sau một ngày lao
động mệt mỏi đó là nghệ thuật nhân hoá
+ Tình cảm của tác giả khi đi xa
Nhớ về đặc điểm hình ảnh của làng nghề
Nhớ về mùi vị của biển niềm tự hào về quê hơng đất nớc về những con ng-
ời lao động

- Kết luận
+ Khặng định tình yêu quê hơng đất nớc của Tế Hanh gần gũi mà sâu sắc, bình dị mà nghĩ
tình. Đó là lòng tự hào, tự tôn của dân tộc.
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn
Th viện đề kiểm tra Ngữ văn
kiểm tra học kì I
môn:văn
họ và tên:
lớp:
Điểm Lời thầy ( cô) phê
I.Trắc nghiệm ( 4đ)
Ngày hôm đó trôi qua và ngay cả trong ánh hoàng hôn, họ vẫn có thể trông
thấy chiếc lá Thờng Xuân đơn độc níu vào các cuống của nó trên tờng. Thế rồi, cũng
với màn đêm buông xuống, gió bấc lại ào ào, trong khi cơn ma vẫn đập mạnh vào cửa
sổ và rơi lộp độp xuống đất từ mái hiên thấp kiểu Hà Lan.
câu 1: Đoạn văn trên đợc trích trong tác phẩm nào?
A. Cô bé bán Diêm B. Chiếc lá cuối cùng
C. Hai cây Phong D. Trong lòng mẹ
câu 2: Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Xec van tet C. O.Hen - ri
B. An dec xen D. Ai ma tốp
câu 3: Đoạn văn trên đợc kể theo lời kể của ai?
A. Giôn - xi B. Xiu
C. Xiu và Giôn D. Tác giả
câu4:Trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ tợng thanh.
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 5 Trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ vựng thời gian.
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 6 Các từ cùng trờng từ vựng Thời gian sau đây, từ nào không có ý nghĩa khái
quát nhất.

A. Hoàng hôn. B. Ngày.
C. Buổi tra. D. Bình binh
Http://giaoanvanhay@.Gmall.com.vn

×