Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

giáo án bồi dưỡng thao giảng môn sinh học lớp 9 bài adn tham khảo (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.42 KB, 18 trang )

Chương III ADN VÀ GEN
ADN
(Axit đêôxiribônuclêic)
Tuần 8
Tiết 15
BAØI 15
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
Cấu trúc hoá học của ADN
Quan sát hình cấu trúc hóa học của ADN và trả lời câu hỏi
BÀI 15 : ADN(Axit đêôxiribônuclêic)
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
-
ADN (axit
đêôxiribônuclêic) là
một loại axit nuclêic,
được cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N
và P
Quan sát hình cấu trúc không
gian của ADN đọc thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
ADN có kích thước và khối lượng
như thế nào?
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- Kích thước lớn, có thể hàng trăm
µm và khối lượng lớn đạt tới hàng triệu,
hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)
ADN cấu tạo theo nguyên tắc nào?


- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà
đơn phân là nuclêôtic thuộc 4 loại A, T,
G, X
Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
- Tính đặc thù của ADN là số lượng,
thành phần và trình tự sắp xếp của các
nuclêôtic quy định.
- Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại
nuclêôtic đã tạo nên tính đa dạng của
ADN
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
AT
A
T
G
X
AT
Nếu thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp
của các Nu trên mạch này thì sao ?
Tạo ra nhiều loại mạch ADN khác
G
X
AT
A
T
AT
AT
A
T
AT

AT
G
X
G
X
G
X
G
X
Cho đoạn mạch ADN sau có trình tự sau :
G
X
AT
A
T
AT

Do đó sự đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho
tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic,
được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P
- Tính đặc thù của ADN là số lượng, thành phần và trình tự
sắp xếp của các nuclêôtic quy định.
- Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtic đã tạo nên
tính đa dạng của ADN
- Kích thước lớn, có thể hàng trăm µm và khối lượng lớn
đạt tới hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtic

thuộc 4 loại A, T, G, X
Tính đặc thù của ADN được ổn định trong quá trình sinh
sản cá thể
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
Vì: - Trong giao tử hàm lượng ADN giảm đi ½
- Trong thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi
VD: Ở người
-
Trong tế bào lưỡng bội, hàm lượng ADN là: 6,6 x 10
-12
g
-
Trong giao tử (trứng hoặc tinh trùng), hàm lượng ADN
chỉ còn: 3,3 x 10
-12
g
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Mô hình phân tử ADN được công bố năm 1953 bởi
J.Oatxơn (người Mĩ) và F. Crick ( người Anh ) Lúc
mô hình được công bố hai ông còn rất trẻ J.Oatxơn ( 25
tuổi ) còn F. Crick (37 tuổi ). Đây là phát minh được
xem là phát minh quan trọng nhất của thế kỉ 20. Hai
ông và Unykin được trao giải Nôben vào năm 1962
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
Quan sát hình cấu trúc
không gian và mô hình của
một đoạn phân tử ADN kết
hợp thông tin SGK trả lời
câu hỏi sau:

1/ Phân tử ADN có mấy mạch?
Các mạch sắp xếp như thế nào
trong không gian ?
=> ADN là một chuỗi xoắn kép
gồm 2 mạch song song xoắn
đều quanh một trục từ trái
qua phải ( xoắn phải, ngược
chiều kim đồng hồ)
2/ Mỗi chu kỳ xoắn có bao
nhiêu cặp Nu? Xác định,
đường kính, chiều cao của một
chu kỳ xoắn ?
=> Mỗi chu kì xoắn gồm 10
cặp nuclêôtit có đường kính
20Å, chiều cao 34 Å
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
I.Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân
tử ADN
1.Các loại nuclêôtit nào của 2 mạch
liên kết với nhau thành từng cặp ? Liên
kết theo nguyên tắc nào ?
=> A liên kết với T, G liên kết với X và
ngược lại. =>Theo Nguyên tắc bổ sung
2.Giả sử trình tự các đơn phân trên
một đoạn mạch ADN như sau :
-A- T- G –X – T – A –G – T – X -
-T- A- X –G – A – T– X – A – G -
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch
tương ứng sẽ như thế nào ?

BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
I.Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hãy nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung
Các nuclêôtit của hai mạch đơn liên
kết với nhau thành từng cặp theo nguyên
tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết
với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên
tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.

MẠCH 1 : -A- T- G –X – T – A –G – T – X-
-T- A- X –G – A – T– X – A – G-

Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình
tự đơn phân của một mạch thì suy ra được …………………………
……………………………………………………………………
Điền vào chỗ trống
trình tự
MẠCH 2 :
-? -?- ? –? – ? – ?– ? – ? – ?-
đơn phân của mạch còn lại
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
g
T
X
T
X
A
A

T
A
g
T
A
g
X
X
g
T
A
T
A
Đếm số lượng các
loại Nu của đoạn
mạch ADN dưới
đây để xác định :
G = 4 ; X = 4A = 6 ; T = 6
+
A =
G =
T
X
=>Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN
G
A

+
=
T

X
1
A + G
T + X
A
G
T
X
=
=
1
=
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
Vậy tỉ số : trong các ADN khác nhau thì sẽ như thế
nào ?
Tỉ số trong các ADN khác nhau thì khác nhau
và đặc trưng cho từng loài
XG
TA
+
+
XG
TA
+
+
+ Hiện nay hệ gen của người đã được
giải mã xong => Nhờ vậy trong y học
người ta có thể phát hiện vị trí của gen
bị bệnh => đưa ra biện pháp điều trị
hiệu quả nhất.

Trong quá trình điều
tra dựa vào mẫu ADN có
thể xác định chính xác
tội phạm gây án.
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
CÂU 1. Theo nguyên tắc bổ sung trường hợp nào sau đây là đúng.
a. A + G = T + X
b. A + T= G + X
c. A = T, G = X
d. cả a và c đúng
Baøi taäp
CÂU 2. Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loài sinh vât do yếu tố nào
quy định?
a. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
b. Tỉ lệ (A + T) / (G=X) trong phân tử ADN
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các
Nu trong phân tử ADN
d. Cả a,b và c đúng
BÀI 15 : ADN (Axit đêôxiribônuclêic)
CÂU 3 . Tìm chỗ sai và sữa đoạn mạch 2 của đoạn ADN sau
để đúng với nguyên tắc bổ sung
MẠCH 1 : - A – A - G –X – T – T – G – G –X-
T G
X
MẠCH 2 :

- T- X –G – A – A – X –


T


-

A

G



-


T A
Baøi taäp
Baøi taäp
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài và làm các bài tập 1, 2, 3, 4, SGK
trang 47.
+ Học kĩ nguyên tắc bổ sung
+ Đọc mục “Em có biết?”
+ Xem trước bài ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN

×