Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

giáo án bồi dưỡng thao giảng môn sinh học lớp 9 bài adn tham khảo (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.91 KB, 18 trang )

CHO MNG QU THY Cễ
CHO MNG QU THY Cễ
N D GI LP CHNG TA
N D GI LP CHNG TA


GIO VIấN :
GIO VIấN :
y
y
n
n
ia byaờ
ia byaờ
Mụn Sinh :
Mụn Sinh :
lụựp 9a
lụựp 9a


GMAIL:
Thửự 4 ngaứy 12 thaựng 10 naờm 2011
Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu trúc và chức năng của NST ?
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
I .Cấu tạo hoá học của phân tử AND
Nếu cấu tạo hoá học của phân tử AND ?
-
ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một
loại a xit nucleic, được cấu tạo từ các


nguyên tố: C, H, O, N và P
-ADN thuộc loại đại phân tử có kích
thước lớn
AND có kích thước,khối lượng ntn ?
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
I .Cấu tạo hoá học của phân tử AND
Vì sao nói ADN được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân ?
-
ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một
loại a xit nucleic, được cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N và P
-ADN thuộc loại đại phân tử có kích
thước lớn
-
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là Nucleotit gồm 4
loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin
(G), Xitozin (X) .
-
(Mỗi Nu cao 3, 4A0 ).
A
A
G
T
X
T
A
G

T
X
A
G
A
T
X
X
T
A
G
G
A
T
X
X
T
A
G
G
A
T
X
Ađenin
(A)
T
Timin
(T)
G
Guanin

(G)
X
Xitozin
(X)
Một đoạn phân tử ADN
(mạch thẳng)
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
- Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng ?
A
G
T
X
T
A
G
T
X
A
G
A
T
X
X
T
A
G
G
A
T

X
X
T
A
G
G
A
T
X
Ađenin (A)
T
Timin (T)
G
Guanin (G)
X
Xitozin (X)
Một đoạn phân tử ADN
(mạch thẳng)
G
T
X
A
T
T
G
I .Cấu tạo hoá học của phân tử AND
CHNG III. AND V GEN
BI 15: ADN
I .Cu to hoỏ hc ca phõn t AND
G

A
X
Tính đa dạng và đặc thù thể hiên:
G
T
X
A
T
G
T
G
T
X
A
T
G
T
T
X
A
T
G
T
X
G
X
T
G
T
X

A
T
T
1 2
3
Số l ợng
Thành phần
Trình tự
sắp xếp
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
-
ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại a xit
nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H,
O, N và P
-ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước
lớn - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn
phân là Nucleotit gm 4 loại: Ađenin (A),
Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X)
-
( Mỗi Nu cao 3, 4A0 ).
-Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành
phần các loại nuclêôtit.
-Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit
tạo nên tính đa dạng
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở
phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh
vật.
I .Cấu tạo hoá học của phân tử AND
Tính đa dạng và đặc thù của

ADN có ý nghĩa gì đối với sinh
vật ?
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
II.Cấu trúc không gian của phân tử ADN
J.Oatx¬n (ng êi Mü) v F.Crick (ng êi Anh)à
( c«ng bè 1953 – gi¶i th ëng N«ben 1962 )
25 tuæi
37 tuæi
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
II.Cấu trúc không gian của phân tử ADN
? Mô tả cấu trúc không gian của
phân tử AND ?
- Phân tử ADN là một chuỗi
xoắn kép gồm hai mạch song
song xoắn đều quanh một trục
theo chiều từ trái sang phải
(xoắn phải)
- Mỗi vòng xoắn có đường kính
20 A0, chiều cao 34 A0, gồm 10
cặp nucleotit.
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
II.Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn
kép gồm hai mạch song song xoắn
đều quanh một trục theo chiều từ
trái sang phải (xoắn phải)
-

Mỗi vòng xoắn có đường kính 20
A0, chiều cao 34 A0, gồm 10 cặp
nucleotit.
-Các Nucleotit giữa hai mạch
đơn liên kết với nhau thành
từng cặp : A – T ; G – X và
ngược lại
Những liên kết này được gọi là
nguyên tắc bổ sung( NTBS)
Các loại nucleotit nào liên kết
với nhau thành từng cặp ?
A
T
T
A
G
G
X
X
T T
A
G
T
X X
T T
A
AA
T
X
A

G
A
A
T
G
+Giả sử trình tự đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –

………………………………………………
– T–A – X – X–G – A –T– X–A – G –
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Bµi tËp vËn dông
? Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ
như thế nào?
I I I I I I I I I I
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
II.Cấu trúc không gian của phân tử ADN
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
II.Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn
kép gồm hai mạch song song xoắn
đều quanh một trục theo chiều từ
trái sang phải (xoắn phải)
-
Mỗi vòng xoắn có đường kính 20
A0, chiều cao 34 A0, gồm 10 cặp

nucleotit.
-Các Nucleotit giữa hai mạch đơn
liên kết với nhau thành từng cặp :
A – T ; G – X và ngược lại
Những liên kết này được gọi là
nguyên tắc bổ sung( NTBS)
Từ nguyên tắc bổ sung ta có những
hệ quả nào ?
CHƯƠNG III. AND VÀ GEN
BÀI 15: ADN
II.Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh
một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải)
-
Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A0, chiều cao 34 A0, gồm 10 cặp nucleotit.
-Các Nucleotit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp :
A – T ; G – X và ngược lại
Những liên kết này được gọi là nguyên tắc bổ sung( NTBS)
*Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn, nên
khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của
mạch còn lại.

(A + G) =
(T + X)
A + G
= 1
T + X
Hay



- Häc bµi + ghi nhí
- Tr¶ lêi c©u hái + lµm bµi tËp trong SGK/ 47
- §äc môc – Em cã biÕt–
-
§äc vµ t×m hiÓu tr íc néi dung bµi míi:
–ADN vµ b¶n chÊt cña gen–
HíngdÉnhäc ënhµ

×