Tải bản đầy đủ (.) (40 trang)

GIÁO ÁN CD 11 HKI (2011 - 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 40 trang )

GDCD - 11
Ngày soạn : Tiết PPCT: 1
Tuần
BÀI 1
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với
đời sống xã hội
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng
2. Về kỹ năng : Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân
3. Về thái độ: - Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân ,góp phần xây
dựng kinh tế đất nước
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 1
GV đặt vấn đề dẫn dắt:
Để hiểu được vai trò sản xuất của cải vật chất trong sự phát


triển kinh tế trước ta phân tích xem:
Pv: Sản xuất của cải vật chất là gì ?
- HS: thảo luận phân tích về khái niệm sản xuất vật chất?
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
Gv: kết luận
Pv: Theo em có vải trò quan trọng như thế nào ? tại sao các
hoạt động khác phải nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?
1. Vai trò của sản xuất của cải vật
chất:
a. Khái niệm:
Sản xuất của cải vật chất là sự tác
động của con người vào tự nhiên,
biến đổi các vật thể của tự nhiên để
tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của mình.
VD:…
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 1
GDCD - 11
- Hs: trả lời
+ Thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát
triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
+ Lịch sử XH loài người là 1 quá trình phát triển và hoàn
thiện liên tục các phương thức SX, là quá trình thay thế
phương thức SX cũ, lạc hậu bằng phương thức SX mới, tiến
bộ hơn.
- GV dẫn dắt chuyển ý:
Hoạt động 3:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 2
Trước hết, GV trình bày sơ đồ về mối quan hệ giữa các

yếu tố của quá trình SX. Sau đó đi sâu phân tích từng yếu tố.
- GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động.Sơ đồ 1:
- HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai yếu tố thì con
người không thể có sức lao động.
Pv: Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả năng, còn lao
động là sự tiêu dùng sức lao động ?
- HS đọc khái niệm lao động trong SGK. Sau đó phân tích.
(Sơ đồ 02)
- HS trả lời.
- GV kết luận: Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với tư liệu
sản xuất thì mới có quá trình lao động.
- HS đọc khái niệm đối tượng LĐ
GV đưa ra sơ đồ 03. phân tích sơ đồ và khái niệm.
- Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tượng LĐ của một số
ngành, nghề khác nhau trong XH.
- HS: Đọc khái niệm về TLLĐ (SGK).
- GV: Đưa sơ đồ các bộ phận hợp thành tư liệu lao động.
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ phận của TLLĐ ở 1
số ngành trong XH.
- GV kết luận:
b.Vai trò của sản xuất của cải vật
chất
+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của
con người và xã hội loài người.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là
tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác
của xã hội phát triển
2. Các yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất. (SXCCVC)
Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của

quá trình SX (sơ đồ 01)
Sức lao động -> Tư liệu lao động ->
đối tượng lao động => SP.
* Sức lao động:
- Lao động: Là hoạt động có mục
đích, có ý thức của con người nhằm
tạo ra các sản phẩm phục vụ các
nhu cầu cho đời sống con người.
- Sức lao động: Là toàn bộ những
năng lực thể chất và tinh thần của
con người được vận dụng vào quá
trình sản xuất.
(Sơ đồ 02) Các yếu tố hợp thành sức
lao động.
Thể lực
Sức lao động
Trí lực
* Đối tượng lao động:
Sơ đồ 03.
Có sẵn trong tư nhiên
ĐTLĐ:
Đã trải qua tác động
của L Đ
* Tư liệu lao động: Sơ đồ 04.
Công cụ LĐ
TLLĐ: Hệ thống bình chứa
Kết cấu hạ tầng
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 2
GDCD - 11
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố

kết tinh trong sản phẩm đó là:
Tư liệu LĐ + đối tượng LĐ = TL
SX.
=> Sức LĐ + Tư liệu SX = Sản
phẩm.
4. Củng cố :
* Bµi tËp 1: Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan ,chủ quan để người coa sức lao động thực hiện được
quá trình lao động
* Bµi tËp 2: H·y ph©n tÝch VD sau: Con bß khi nµo nã lµ ®èi tîng lao ®éng vµ khi nµo nã lµ t liÖu lao
®éng ?
- Yêu cầu tất cả học sinh làm bài vào tập
5. Dặn dò :
6. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 3
GDCD - 11
Ngày soạn : Tiết PPCT: 2
Tuần
BÀI 1
CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
( tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Nêu được thế nào là phát triển kinh tế, ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với
cá nhân, gia đình xã hội.
2. Về kỹ năng : Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân
3. Về thái độ: - Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân ,góp phần xây

dựng kinh tế đất nước
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động của một số ngành sản xuất
mà em biết ?
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 3
GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm tăng trưởng kinh tế,
phát triển kinh tế (SGK)
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó phân tích
từng nội dung.
PV:
+ Theo em tăng trưởng kinh tế là gì ?
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát
triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và
xã hội :
a. Phát triển kinh tế là gì ?
- KN: Là sự tăng trưởng kinh tế gắn
liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ
và công bằng xã hội

- Sơ đồ 05: Phát triển kinh tế
+ Tăng trưởng kinh tế
+ Cơ cấu KT hợp lý
+ Công bằng XH
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 4
GDCD - 11
+ Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế ?
- HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và tăng trưởng
kinh tế.
PV:Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ?
=> Là mối quan hệ hữu cơ, phụ thuộc, quy định lẫn
nhau về quy mô và trình độ giữa các ngành, các thành
phần kinh tế, các vùng kinh tế.
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM trong GNP
tăng dần, còn ngành nông nghiệp giảm dần.
Gv: Kết luận chuyển ý
Pv :Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với mỗi cá
nhân ?
- HS trả lời.
Pv :Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh tế của gia
đình em và em làm gì để phát triển kinh tế gia đình ?
- HS trả lời.
Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?
Pv :Theo em sự phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế
nào đối với xã hội ?
- Tăng trưởng kinh tế:
+ Là sự gia tăng của GDP và GNP tính
theo đầu người.
+ Tăng trưởng kinh tế có sự tác động

của mức tăng dân số. Vì vậy phải có c/s phù
hợp.
- Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ
cấu hợp lý, tiến bộ.
- Sự tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công
bằng xã hội.
=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện chứng
với tăng trưởng kinh tế và công bằng XH.
Vì khi tăng trưởng kinh tế cao tạo điều kiện
giải quyết công bằng XH, khi công bằng
XH được đảm bảo sẽ tạo động lực cho sự
phát triển kinh tế.
b. Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế
nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
- Đối với cá nhân:
Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm,
thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no, có điều
kiện chăm sóc sức khoẻ, tăng tuổi thọ
- Đối với gia đình:Là tiền đề , cơ sở để gia
đình thực hiện tốt các chức năng của gia
đình, đó là các chức năng:
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng sinh sản
+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội:
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã
hội, chất lượng cuộc sống của nhân dân
được cải thiện, giảm bớt tình trạng đói
nghèo, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử

vong ở trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y
tế và các lĩnh vực khác của xã hội, ổn định
kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã
hội về kinh tế so với các nước tiên tiến trên
thế giới, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng
XHCN.
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 5
GDCD - 11
4. Củng cố: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ lại sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu sản
xuất, tư liệu lao động, quá trình sản xuất, phát triển kinh tế.
- Tất cả hs cùng tham gia đánh giá bổ sung

5.Dặn dò:
Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
Soạn trước bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường.
6. Rút kinh nghiệm :




GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 6
GDCD - 11
Ngày soạn : Tiết PPCT:
Tuần
BÀI 2

HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
(tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Hiểu được khái niệm hàng hóa và các thuộc tính của hàng hóa
2. Về kỹ năng :
- Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm của hàng hóa ở địa phương
3. Về thái độ: Coi trọng đúng mức vai trò hàng hóa, tiền tệ và sản xuất
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nếu như trước đây cơ chế kinh tế tập trung quan liêu bao cấp đã tạo cho con người ta sự trông chờ ỷ
lại vào nhà nước thì ngày nay cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi người phải thực sự tích cực năng động,
tính toán đến hiệu quả kinh tế.
Hay nói cách khác để thích ứng với kinh tế thị trường mỗi người phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố
cấu thành nền kinh tế thị trường : HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG vậy các yếu tố đó là gì
và chúng có thể vận dụng như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời sống ?

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu kiến thức

GV đặt vấn đề:
Lịch sử phát triển của nền SX xã hội đã từng tồn tại 2 tổ
chức kinh tế rõ rệt là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá.
Sơ đồ 1
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và
KTHH.
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 7
GDCD - 11
(KTHH)
GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh 2 hình thức t/c kinh tế.
(TN và hàng hoá).
Kết luận: KTHH ở trình độ cao hơn, ưu việt hơn so với
kinh tế tự nhiên.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 1
PV: Vậy khi nào thì sản phẩm trở thành hàng hoá ?
- GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để sản phẩm trở thành
hàng hoá.
- HS nêu VD thực tiễn để chứng minh rằng: Nếu thiếu 1
trong 3 điều kiện trên thì SP không trở thành hàng hoá.
VD:Người nông dân SX ra lúa gạo 1 phần để tiêu dùng,
còn lại 1 phần đem đổi lấy quần áo, và các SP tiêu dùng
khác.
Pv: Vậy phần lúa nào của người nông dân là hàng hoá ?
- HS trả lời: Đó phải là phần đem trao đổi.
- GV:Hàng hoá có 2 dạng vật thể và phi vật thể.( sơ đồ 2
dạng của hàng hoá)
- Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
- GV :Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số công dụng nhất
định có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người về vật

chất và tinh thần.
Pv:Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng hoá là gì ? Lấy
VD minh hoạ ?
- HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá, dùng để làm gì? VD:
- GV: sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị trao đổi với giá
trị. Nêu VD, phân tích VD.
- HS phân tích.Bằng cách nào xác định được giá trị của
hàng hoá ?
GV kết luận: 2 hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau
nhưng có thể trao đổi với nhau vì: Đều là sản phẩm do LĐ
tạo ra đều có hao phí lao động bằng nhau là 2 giờ.
Pv: Theo em hiểu, lượng giá trị của hàng hoá là gì ?
- HS : trả lời
Nội dung
so sánh
Kinh tế
tự nhiên
Kinh tế
hàng hoá
- Mục
đích SX
Thoả mãn NC
của người SX
Thoả mãn
NC của
mua, bán
- PT và
CC SX
SX nhỏ, phân

tán công cụ
thủ công, lạc
hậu
SX lớn, tập
trung công
cụ lao động
hiện đại
- T/c, mục
tiêu SX
Tự cung, tự
cấp
SX để bán
- Cạnh
tranh
Không có Có cạnh
tranh
- Phạm vi
của SX
Khép kính nội
bộ
KT mở
trong nước
và quốc tế
1. Hàng hoá:
a. Hàng hoá là gì ?
Sơ đồ 2 :Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở
thành hàng hoá
Sản phẩm do lao động tạo ra
Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.

=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi
có đủ 3 điều kiện trên.
- Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể
và hàng hoá phi vật thể (hàng hoá dịch
vụ).
VD:…
b. Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng:
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công
dụng của vật phẩm làm cho hàng hoá có
giá trị sử dụng có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người.
VD:………….
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá được phát
hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú
cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và lực lượng sản xuất.
VD:Than đá, dầu mỏ lúc đầu con
người chỉ dùng làm chất đốt , sau đó nhờ sự
phát triển của KHKT và lực lượng sản xuất
con người đã dùng nó làm nguyên liệu cho
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 8
GDCD - 11
Vậy theo em thời gian lao động cá biệt là gì ? Thời gian
lao động xã hội cần thiết là gì ? Lấy VD thực tiễn
- HS trả lời.
GV đưa ra cách tính sau:
Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra 100m vải để đáp ứng nhu
cầu của thị trường và các nhóm SX với số lượng không
đều

A 10m 1 giờ
B 5m 2 giờ
C 85m 3 giờ
(10m*1h)+(5m*2h)+(85m*3h)
=
TGLĐXHCT
= 2,75giờ/m = 100 m vải
một số ngành công nghiệp để chế biến ra
nhiều loại SP khác phục vụ cho đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang
giá trị sử dụng đồng thời là vật mang giá
trị trao đổi cũng là phải thực hiện được
giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá: được thông qua giá
trị trao đổi. (tỉ lệ trao đổi)
1m vải = 5kg thóc = 2 giờ (Hao phí LĐ)

* Khái niệm :Giá trị của hàng hoá là lao
động của người SX hàng hoá kết tinh
trong hàng hoá đó.
+ Lượng giá trị của hàng hoá:
- đo bằng số lượng thời gian LĐ hao phí
để SX ra hàng hoá như: Giây, phút, giò,
ngày, tháng, quý, năm
- phải được tính bằng thời gian LĐ cá biệt,
mà tính bằng thời gian LĐ XH cần thiết.
- Thời gian LĐ cá biệt : là thời gian LĐ
hao phí để SX ra hàng hoá của từng người.
VD:
* Kết luận:

Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự
thống nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu 1
trong 2 thuộc tính thì SP không trở thành
hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ
SXXH giữa những người SX và trao đổi
hàng hoá.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác nhau giữa nền kinh tế tự nhiên và kinh tế hang hóa,
các điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa, mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị

5. Dặn dò: Đọc trước phần 2
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 9
GDCD - 11
Ngày soạn : Tiết PPCT:4
Tuần
BÀI 2
HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
(tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Nêu được nguồn gốc, bản chất. Chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền
tệ
2. Về kỹ năng :
- Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm của hàng hóa ở địa phương

3. Về thái độ: Coi trọng đúng mức vai trò hàng hóa, tiền tệ và sản xuất
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày khái niệm hàng hóa, vẽ sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành
hàng hóa? Phân tích và lấy ví dụ thực tiễn minh họa?
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 2a-b
Pv : Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho biết khi nào thì
tiền tệ xuất hiện ?
- HS trả lời.
- GV kết luận:
Pv : Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những hình thái giá
trị nào ?
- GV : treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu
2. Tiền tệ:
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá
trình phát triển lâu dài của sản xuất,
trao đổi hàng hoá và các hình thái giá
trị.

- Có 4 hình thành giá trị xuất hiện sau
đây:
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 10
GDCD - 11
nhiên.Phân tích, lấy VD minh hoạ.
- HS : nhận xét và lấy VD khác ngoài VD GV đã nêu.
Hình thái này xuất hiện khi XH công xã nguyên thuỷ tan rã,
lúc này sản phẩm đem trao đổi còn ít, mang tính ngẫu
nhiên.
Pv : Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng ?
- HS trả lời: Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng hoá đem
trao đổi nhiều hơn
- GV: phân tích sơ đồ , lấy VD minh hoạ.
Pv :Trong hình thái này giá trị của hàng hoá đóng vai trò
gì ?
- HS trả lời: Giá trị của cải hàng hoá được biểu hiện ở 1 loại
hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá chung.
- GV:nhận xét,phân tích, lấy VD.
Phân tích cho HS thấy được khi phát triển có nhiều mặt
hàng làm vật ngang giá chung, các địa phương sẽ gặp khó
khăn trong việc trao đổi => khi đó người ta thống nhất lấy
vàng làm VNCC -> hình thái tiền tệ xuất hiện.
Pv: Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền tệ ?
- HS trình bày ý kiến
- GV kết luận: Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm vật
ngang giá chung được cố định ở vàng.
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.
Yêu cầu HS phân tích, để thấy được tiền tệ biểu hiện giá trị

hàng hoá và được đo lường như thế nào.
GV phân tích c thức sau:
H - T - H
Đem hàng bán lấy tiền, rồi dùng tiền mua hàng khác
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 2c
VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua chịu hàng
- GV phải phân tích rõ công thức
P.Q
nhiên.
=>
VD:
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.


* Hình thái chung của giá trị.
* Hình thái tiền tệ:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá
trị của vàng được đo bằng lượng
LĐXHCT.
- Vàng còn là thứ kim loại quý hiếm,
có giá trị lớn.
- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích
hợp với vai trò làm tiền tệ.
* Bản chất của tiền tệ: là hàng hoá đặc
biệt được tách ra làm vật ngang giá
chung cho tất cả hàng hoá, là sự biểu
hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ
biểu hiện mối quan hệ sản xuất hàng
hoá

b. Các chức năng của tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
- Phương tiện lưu thông:
- Phương tiện cất trữ:
- Phương tiện thanh toán:
- Tiền tệ thế giới:

c. Quy luật lưu thông tiền tệ:
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 11
Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
Trao đổi gián tiếp thông qua một
hàng hoá làm vật ngang giá chung.
Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
GDCD - 11
M =
V
Pv:Theo em hin tng lm phỏt tin t l lm phỏt tin
giy hay tin vng ?
HS tr li: ú l lm phỏt tin giy - vỡ tin giy khụng cú
giỏ tr thc.
Pv:Vy theo em tin giy ra i t khi no ? Nú ra i nh
th no ?
- HS tr li.
- GV kt lun, phõn tớch.
- c th hin bng cụng thc sau:
P.Q
M =
V
- Hin tng lm phỏt tin t.
Tin vng l tin cú y giỏ tr

cho nờn nu s lng nhiu hn mc
cn thit cho lu thụng HH s ri khi
lu thụng i vo ct gi.
Ngc li tin giy ch l ký hiu ca
giỏ tr, vỡ vy khi tin giy s lng
tin giy c a vo lu thụng vt
quỏ mc cn thit s dn n tỡnh trng
lm phỏt .
- S ra i ca tin giy:
Sau khi tri qua cỏc hỡnh thỏi giỏ tr v
cui cựng tin t ra i v c thng
nht c nh l tin vng. Thỡ khi a
vo lu thụng thy tin vng b hao
mũn => giỏ tr khụng bng giỏ tr thc
=> ra i tin ỳc => nhng trong lu
thụng tin ỳc cng hao mũn => ra i
tin giy.
4. Cng c:
* Lm ht bi tp trong SGK bi tp tỡnh hung.
5. Dn dũ: Đọc lại bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5,6
Đọc trớc bài 2 phần 3 và soạn bài trớc khi đến lớp.
6 Rỳt kinh nghim:



Ngay soan : Tiờt PPCT: 5
GV: Nguyn Th Hng Bớch T: S - a - CD 12
GDCD - 11
Tuần
BÀI 2

HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
( tiết 3)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Nêu được khái niệm thị trường, các chức năng cơ bản của thị trường
2. Về kỹ năng :
- Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa
- Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm của hàng hóa ở địa phương
3. Về thái độ: Coi trọng đúng mức vai trò hàng hóa, tiền tệ và sản xuất
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 3
PV: Theo em hiểu thị trường là gì ?
- HS: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các loại hàng
hoá.
+ lấy VD cụ thể minh hoạ ?
- GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh tế" của thị
trường.
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm người bán, người mua",

cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan, Nhà nước tham gia
vào trao đổi, mua bán trên thị trường.
- Lấy VD về thị trường ở dạng giản đơn và thị trường
hiện đại.
3. Thị trường
a. Thị trường là gì ?
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua
bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác
động qua lại lẫn nhau để xác định giá
cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 13
GDCD - 11
GV:
- Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát
triển của SX và lưu thông hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn
với không gian, thời gian nhất định, như chợ, cửa hàng
nhưng SX hàng hoá phát triển thì thị trường cũng được mở
rộng, phát triển, hiện đại hơn việc trao đổi hàng hoá diễn ra
linh hoạt hơn thông qua trung gian, quảng cáo, tiếp thị
- Song dù ở dạng thị trường nào (giản đơn hay hiện đại) cũng
luôn có sự tác động của các yếu tố cấu thành thị trường đó là
hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán, từ đó hình thành các
quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ - mua, bán, cung cầu, giá cả
Hoạt động 3:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 2b
Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ?
GV: Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn về chức
năng này.
GV :Nếu hàng hoá nào được thị trường tiêu thụ mạnh,
có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với nhu cầu thị trường và

đồng thời giá trị của nó được thực hiện .
Để HS tự khảo sát thị trường, lấy VD thực tiễn.
GV hướng dẫn HS thu thập các thông tin về cơ cấu;
"chủng loại"
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng, phong phú,
nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ cấu tiêu dùng.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của một loại hàng
hoá nào đó.
- HS lấy VD minh hoạ về sự tác động của giá cả đối với
sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Theo em hiểu và vận dụng được các chức năng của thị
trường sẽ giúp gì cho người sản xuất và tiêu dùng?
DKTL:
- Đối với người SX: Phải làm thế nào để có lãi nhất.
- Đối với người tiêu dùng: Làm thế nào để mua được
hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu cầu.
Vận dụng các chức năng thị trường của Nhà nước được
thể hiện qua những chính sách kinh tế, xã hội nào ?
Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá VIII trình
ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng (T7-2000)
b.Các chức năng cơ bản của thị
trường
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận)
giá trị sử dụng và giá trị.
- Chức năng thông tin:
Cung cấp thông tin cho các chủ thể
tham gia thị trường về quy mô cung -
cầu; giá cả, chất lượng; chủng loại, cơ
cấu, điều kiện mua bán của hàng hoá,
dịch vụ

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc
hạn chế sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả
trên thị trường đều có sự tác động đến
việc điều tiết SX và lưu thông hàng
hoá trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên ->
kích thích XH SX nhiều hàng hoá đó.
Nhưng lại làm cho nhu cầu tiêu dùng
hàng hoá đó tự hạn chế.
+ Ngược lại: Khi giá cả giảm kích
thích tiêu dùng -> hạn chế SX.
* Như vậy: Hiểu và vận dụng được
các chức năng của thị trường sẽ giúp
cho người SX và người tiêu dùng
giành được lợi ích kinh tế lớn.
4. Củng cố:
GV :
1/Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng hoá, các điều
kiện để SP trở thành hàng hoá, mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị. Nêu 1 vài ví dụ về thời gian
LĐCB và TGLFFXH cần thiết.
2.Các chức năng của tiền tệ:
a.Sơ đồ
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 14
GDCD - 11
b.Chức năng của tiền tệ
* Làm hết bài tập trong SGK bài tập tình huống.
5. Dặn dò: - Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch
- Đọc và soạn trước bài 3.
6 Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPCT: 6
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 15
GDCD - 11
Tuần
BÀI 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
(tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị
2. Về kỹ năng : Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi
trong cuộc sống
3. Về thái độ: Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi :
- Điều kiện nào để sản phẩm trở thành hàng hóa ? Hàng hóa bao gồm nhũng thuộc tính nào ?

- Hãy cho biết các chức năng của thị trường
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Quan sát trên thị trường chúng ta thấy tại sao trong sản xuất có lúc lại thu hẹp có lúc lại mở rộng hoặc
đang sản xuất mặt hàng này lại chuyển sang mặt hàng khác ? Trên thị trường hàng hóa khi nhiều khi
ít, khi giá cao, giá thấp ?
Những hiện tượng trên là ngẫu nhiên hay do quy luật nào chi phối ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 1
Hoạt động cá nhân
Tìm hiểu cơ sở khách quan của quy luật giá trị
1. Tính khách quan của quy luật giá trị
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 16
GDCD - 11
PV : Theo em trong nền sản xuất hàng hoá, quy luật kinh
tế nào chi phối hoạt động SX của con người, của người
bán, người mua.
- học sinh trả lời.
-GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông SX và lưu thông
hàng hoá đẩy dịch vụ là việc làm riêng của từng người, họ
độc lập hoạt động không ràng buộc gì với nhau.
Nhưng trên thực tế họ ràng buộc gì với nhau bởi quy luật
giá trị.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 2
Chia nhóm thảo luận về nội dung của quy luật giá trị.
- SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào để
SX hàng hoá mà không bị thua lỗ?
GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2 (bằng sơ đồ 01 bài

2).
Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào
trong SX và lưu thông hàng hoá ? Lấy VD minh hoạ.
=> Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát biểu ý kiến,
các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra biểu đồ số 01
a. Đối với hàng hoá:
TGLĐ
XHCT
1 2 3
- Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT
- Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT
- Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT
GV treo sơ đồ 2.
b. Đối với 1 hàng hoá :
-> Giá cả của hàng hoá khi bán có thể cao hoặc thấp,
nhưng bao giờ cũng xoay quanh trục giá trị.
- Sự vận động này chính là cơ chế hoạt động của quy luật
giá trị.
c. Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã hội.
-> Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền kinh tế hàng
hoá vận động và phát triển bình thường (cân đối)
Trong lịch sử ở đâu, khi nào có sản xuất
và lưu thông hàng hoá, thì ở đó, khi ấy
quy luật giá trị ra đời, tồn tại và hoạt
động một cách khách quan, bất chấp ý trí
chủ quan của con người
2. Nội dung của quy luật giá trị
- Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải
dựa trên cơ sở thời gian lao động XH cần

thiết để sản xuất ra hàng hoá đó
- Nội dụng của quy luật giá trị được biểu
hiện trong 2 lĩnh vực sản xuất và lưu
thông hàng hoá
-
+ Trong sản xuất:
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất
phải đảm bảo sao cho thời gian lao động
cá biệt để sản xuất từng loại hàng hoá hay
toàn bộ hàng hoá phải phù hợp với thời
gian lao động XH cần thiết
+ Trong lưu thông hàng hoá :
- Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa
hai hàng hoá (A và B) cũng phải dựa trên
cơ sở TGLĐXHCT. Nói cách khác trao
đổi hàng hoá phải được thực hiện theo
nguyên tắc ngang giá
Nhưng khi xem xét không phải 1 hàng
hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi
toàn XH.
- Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng
hoá bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá
trình SX
4. Củng cố:
* Làm hết bài tập trong SGK bài tập tình huống.
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 17
Quy luật
giá trị
yêu cầu
Tổng giá cả = tổng giá trị

hàng hoá hàng hoá sau khi
bán trong SX
GDCD - 11
5. Dặn dò:
- Hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong SGK.
- Su tÇm tranh ¶nh cho phÇn sau.
6 Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPCT: 7
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 18
GDCD - 11
Tuần
BÀI 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
(tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Nêu một số ví dụ về sự vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
2. Về kỹ năng : Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi
trong cuộc sống
3. Về thái độ: Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.

III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 3
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau:
PV : Quy luật giá trị có những tác động như thế nào trong
quá trình SX và lưu thông hàng hoá ?
- HS : đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác
quan sát và đưa ra nhận xét.
- GV phân tích từng tác động, lấy VD minh hoạ.
- Tác động 1: Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá.
3. Tác động của quy luật giá trị:
a. Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 19
GDCD - 11
+ Trong lĩnh vực SX người SX bao giờ cũng muốn sản
phẩm của mình có giá trị cao, thu được nhiều lợi nhuận.
Muốn vậy người SX phải nắm bắt được sự biến động của thị
trường để điều tiết SX.
VD: ………….
+ Trong lưu thông: Thông qua sự biến động của thị trường để
chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng này

sang mặt hàng khác, từ nơi lãi ít đến nơi lãi cao.
VD:……
Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao giá trị của SP để có lợi
nhuận cần phải làm gì ?
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động,
hợp lý hoá SX thực hành tiết kiệm
- Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội sẽ giúp cho thu được lợi
nhuận cao.
Người tiêu dùng có quyền lựa chọn hàng hoá đáp ứng được
nhu cầu của họ. Vì vậy muốn người tiêu dùng thừa nhận
(chọn) hàng của mình thì người SX cần phải chú ý đến mẫu
mã, chất lượng sản phẩm và thị hiếu, tâm lý của khách hàng.
Ngược lại người SX kinh doanh nào kém, không nhạy bén
trong kinh doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá -> thua lỗ, phá sản
-> nghèo.
Pv :Vậy 3 tác động của quy luật giá trị có phải hoàn toàn
tích cực hay có hai mặt tích cực và tiêu cực.
Hs : Có 2 mặt.
- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát triển, nâng cao năng
suất LĐ.
-> Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
GV kết luận, chuyển ý: Vậy để phát huy mặt tích cực, hạn
chế, xoá bỏ mặt tiêu cực Nhà nước và công dân cần vận dụng
quy luật giá trị như thế nào ?
- Hướng dẫn HS đọc và phân tích mục 4: Vận dụng quy luật
giá trị.
- Lấy 1 số VD chứng minh.
b. Kích thích lực lượng SX phát triển

và năng suất LĐ tăng lên.
c. phân hoá giàu nghèo - giữa những
người SX hàng hoá.
=> Sự tác động của quy luật giá trị
thông qua sự lựa chọn tự nhiên làm
cho người SX - kinh doanh hàng hoá
phát triển.
Mặt khác: Người SX - kinh doanh kém
sẽ thua lỗ, phá sản và trở thành nghèo
=> làm cản trở kinh tế hàng hoá phát
triển.
- Tác động của quy luật giá trị luôn có
2 mặt:
+ Tích cực:
+ Hạn chế:
4. Vận dụng giá trị quy luật:
a. Về phía Nhà nước:
- Đổi mới nền kinh tế nước ta thông
qua xây dựng và phát triển mô hình
kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các
chính sách kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị
trường nhằm hạn chế sự phân hoá giàu
- nghèo và những tiêu cực XH khác.
b. Về phía công dân:
- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và
lưu thông hàng hoá, nâng sức cạnh
tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả

điều tiết, chuyển dịch cơ cấu SX
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 20
GDCD - 11
- Cải tiến KT - CN, hợp lý hoá SX.
4. C ủng cố :
* Làm hết bài tập trong SGK bài tập tình huống.
-Nêu khái quát 3 tác động của quy luật giá trị bằng sơ đồ và ý nghĩa của nó như thế nào trong sự
phát triển kinh tế hàng hoá
-Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở:
A: Thời gian LĐ cá biệt.
B: Thời gian LĐ XH cần thiết.
C: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
D: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị trước bài 4
6 Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
Ngày soạn : Tiết PPCT:
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 21
GDCD - 11
Tuần
BÀI 4
CẠNH TRANH TRONG SẢN XUÁT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu được
trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt của cạnh
tranh.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng.
- Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh.
- Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh.
3. Về thái độ: Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh không
lành mạnh.
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 1
GV: Phân tích sơ đồ thể hiện thời gian lao động cá biệt
của 3 người SX hàng hóa so với TGLĐXH cần thiết để
dẫn dắt HS hiểu rõ khái niệm cạnh tranh.Nguyên nhân

dẫn đến cạnh tranh?
HS: -Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh.
a. Khái niệm cạnh tranh:
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về
kinh tế giữa các chủ thể kinh tế nhằm
giành những điều kiện thuận lợi trong SX-
KD tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu
được nhiều lợi ích nhất cho mình.
+ Cạnh tranh lành mạnh
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 22
GDCD - 11

Hoạt động 3 :
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 2
* HS thảo luận theo bàn
Mục đích của cạnh tranh là gì ? Để đạt được mục đích,
những người tham gia cạnh tranh thông qua các loại
cạnh tranh nào ?
Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh tranh phải thấy
được mục đích cuối cùng.
GV đưa ra VD để HS tìm hiểu ý nghĩa kinh tế của mỗi
loại cạnh tranh.
VD:
- Cạnh tranh giữa hai đại lý bán hàng tạp hoá.
- Cạnh tranh giữa những người mua cùng một loại hàng
hóa
GV: -Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận

- Nhóm 1 và 3 thảo luận về mặt tích cực của cạnh tranh
- Nhóm 2 và 4 thảo luận về mặt hạn chế của cạnh tranh.
- Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào đến sự phát triển
kinh tế ?
HS: - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
GV: Kết ý chính
+ Cạnh tranh không lành mạnh
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Do tồn tại nhiều chủ thể kinh tế khác
nhau, tồn tại với tư cách là 1 đơn vị kinh
tế độc lập.
- Do điều kiện SX của mỗi chủ thể khác
nhau nên chất lượng và chi phí SX khác
nhau => kết quả SX không giống nhau, lợi
ích khác nhau.
2. Mục đích của cạnh tranh, các loại
cạnh tranh.
a. Mục đích của cạnh tranh:
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là
giành lợi ích về mình nhiều hơn người
khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở
những mặt sau:
+ Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên
liệu, giành các nguồn lực SX khác.
+ Về khoa học - công nghệ
+ Chiếm thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư,
đơn đặt hàng, các hợp đồng.
+ Về chất lượng và giá cả hàng hoá.

b. Các loại cạnh tranh:
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua và người
bán.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
- Cạnh tranh giữa các ngành.
- Cạnh tranh trong nước với nước ngoài
3. Tính 2 mặt của cạnh tranh:
a. Mặt tích cực:
- Kích thích lực lượng SX phát triển.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất
nước.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần
hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Mặt hạn chế:
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 23
Sự cần
thiết
khách
quan
của
cạnh
tranh
Do điều kiện của

mỗi chủ thể khác
nhau, nên chất lượng
và chi phí SX khác
nhau

Mỗi chủ thể KT là
đại diện các đơn vị
KT độc lập (có t/c
pháp nhân)
GDCD - 11
- Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
- Giành giật khách hàng.
- Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân.
4. Củng cố:
* Làm bài tập tình huống
- Mục đích của cạnh tranh
- Các loại cạnh tranh
- Tính hai mặt của cạnh tranh.
5. Dặn dò:
- Học thuộc nội dung bài học ở SGK
- Chuẩn bị trước bài 5. "CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ"
6 Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Ngày soạn : Tiết PPCT:
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 24
GDCD - 11
Tuần
BÀI 5
CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu được.

1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm cung - cầu, dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chúng.
- Hiểu được nội dung quan hệ cung - cầu, dịch vụ trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường.
- Vận dụng vào phân tích các hiện tượng thực tiễn.
3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước trong việc hình thành
và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy:
- SGK-SGV GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
III. Phương pháp-hình thức giảng dạy:
- Thuyết trình, diễn giảng.
- Học theo lớp kết hợp với học theo nhóm, tổ.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, khái niệm tư duy phê phán, khái niệm giải quyết vấn đề
IV. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Mục đích của cạnh tranh? Tính 2 mặt của cạnh tranh ?
3. Học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu đơn vị kiến thức 1
Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên thị trường người mua,
người bán thường xuyên có mối quan hệ. Vậy mối quan
hệ đó là gì ?
PV :Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD
VD: Anh A có nhu cầu mua ô tô, nhưng chưa có tiền, thì đây là
nhu cầu chưa có khả năng thanh toán. Chỉ khi anh A có đủ số
tiền để mua ô tô theo giá tương ứng, thì lúc đó nhu cầu có khả

năng thanh toán mới xuất hiện.
PV : Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cầu ?
- HS : trả lời
1. Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh
hưởng đến chúng.
a.Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
* Kn : Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ
mà người tiêu dùng cần mua trong một thời
kỳ tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt của nhu
cầu có khả năng thanh toán.
GV: Nguyễn Thị Hồng Bích Tổ: Sử - Địa - CD 25

×