Tải bản đầy đủ (.) (20 trang)

GA so hoc 6 (Tuan 16-19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.54 KB, 20 trang )

Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
Tuần 16
Tiết 47
Ngày soạn:12 /12/2007
Ngày dạy :22 /12/2007
Đ6. Tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
A. Mục tiêu
- Biết đợc bốn tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Bớc đầu hiểu đợc và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí.
- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Tính và so sánh: (-5) + (-7) và (-7) + (-5)
Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
HS2: Tính và so sánh: (-5) + 7 và 7 + (- 5)
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Tính chất giao hoán
- GV: Qua kết quả ở phần kiểm tra bài
cũ ta thấy phép cộng các số nguyên
cũng có tính chất giao hoán ?
- Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ?
- Phát biểu nội dung tính chất giao
hoán cua phép cộng các số nguyên.
- Yêu cầu HS nêu công thức.
- HS lấy thêm hai ví dụ:
a. (-2) + (-3) = (-5)
(-3) + (-2) = (-5)
b. (-5) + (+7) = (+2)
(+7) + (-5) = (+2)


- Một HS phát biểu t/c và viết công thức:
a + b = b + a
HĐ3: 2. Tính chất Kết hợp
- GV: Yêu cầu HS làm
? 2
- Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính
trong từng mỗi biểu thức?
- Vậy muốn cộng một tổng hai số với
số thứ ba ta làm nh thế nào ?
- Yêu cầu HS nêu công thức biểu thị
tính chất kết hợp.
- GV giới thiệu chú ý SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 36- SGK
- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính và tính:
( )
3 4 2 1 2 3 + + = + =

( ) ( ) ( )
3 4 2 3 6 3 + + = + =
Vậy
( ) ( ) ( )
3 4 2 3 4 2 + + = + +

- Một HS phát biểu t/c và viết công thức:
(a+b)+c=a+(b+c)
- Một HS đọc to chú ý SGK
- HS làm bài tập 36- SGK:
a/ 126 +(- 20)+ 2004 + (-106) =
126 +[(-20)+(-106)] + 2004
- GV gợi ý HS áp dụng tính chất

giao hoán và kết hợp để tính hợp
lý.
= 126 + (- 126) + 2004 = 0+ 2004 = 2004
b/ (- 199)+ (-200) + (- 201) =[(- 199)+(-201)] +(-
200)
= (- 400) +(- 200) = - 600
HĐ4: 3. cộng với 0
- GV: Một số nguyên cộng với 0,
cho kết quả ntn ? Cho ví dụ.
- HS : Tổng của một số nguyên với 0 bằng chính
nó.
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- Hãy nêu công thức tổng quát?
GV ghi cong thức: a+0=0+a=a
Ví dụ: 5 + 0 = 0; (-3) + 0 = (- 3)
- HS nêu công thức: a+0=0+a=a
HĐ5: 4. cộng với số đối
- GV: Hãy thực hiện phép tính:
(-12) +12 = (-25) +25 =
- GV: Ta nói (-12) và 12 là hai số
đối nhau; Tơng tự (-25) và 25
cũng là hai số đối nhau.
- Vậy tổng của hai số nguyên đối
nhau bằng bao nhiêu ?
- GV: Số đối của a kí hiệu là - a. Số
đối của a là a. Vậy a = - (-a).
- Vậy a + (- a) = ?
- Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số
ntn với nhau ?
- GV ghi: Nếu a + b = 0 thì a = - b;

b = - a
- Vậy hai số đối nhau là hai số có
tổng ntn?
- Yêu cầu HS làm
?3
- HS thực hiện:
(-12) +12 = 0
(-25) +25 = 0
- HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng
bằng 0 ?
- Một HS đọc to phần này trớc lớp và lấy ví dụ
minh hoạ.
- HS: a + (- a) = 0
- HS: a và b là hai số đối nhau.
- HS: Hai số đối nhau là số có tổng bằng 0.
- HS làm
?3
Các số nguyên x thoả mãn ĐK -3< x <3 là: -2; -1;
0; 1; 2. Tổng của chúng là:
(-2)+(-1)+0+1+2 =
[ ]
( 2) 2 +
+
[ ]
( 1) 1 +
+0
= 0 + 0 + 0 = 0
HĐ6: Củng cố
- Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Nêu công thức của TQ của từng t/c?
- GV đa bảng tổng kết của 4 tính chất lên bảng.

Hớng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 37 42- SGK.
Tuần 16
Tiết 48
Ngày soạn:12 /12/2007
Ngày dạy:24 /12/2007
Luyện Tập
A. Mục tiêu
- HS đợc củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Bớc đầu hiểu đợc và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí
các tổng; Rút gọn biểu thức.
- Củng cố kỹ năng tìm GTTĐ của một số nguyên, áp dụng phép cộng số nguyên vào bài
toán thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Thực hiện phép tính:
Bài 39 câu a/; b/
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
a/( ĐS: -6)
b/( ĐS: 6)
HS2: Làm bài tập 40 SGK
ĐS:
a 3 -15 -2 0
-a -3 15 2 0
a
3 15 2 0
- GV nhận xét, cho điểm HS.

HĐ2: Tổ chức luyện tập
Dạng 1: 1/ Tính tổng, tính nhanh:
- GV ghi đề Bài 42 SGK lên bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm
của các bạn.
- GV đa bài tập bổ sung lên bảng
phụ:
Tính tổng các số nguyên x biết:
15x
- Xác định giá trị của x sao cho
15x
?
Bài 42 SGK
- Hai HS lên bảng làm:
a) 217 +
[ ]
43 ( 217) ( 23)+ +
=
[ ]
217 ( 217)+
+
[ ]
43 ( 23)+
= 0 + 20 = 20
b) (-9) + (-8) + + (-1) + 0 + 1+ + 8 +9 =
[ ] [ ] [ ]
( 9) 9 ( 8) 8 ( 1) 1 0 + + + + + + +
= 0 + 0 + + 0 + 0 = 0

- HS: x = -15; - 14; ; 0; 1; ; 14; 15.
Tổng các số nguyên x là:
(- 15) + (- 14) + + (-1) + 0 + 1+ + 14 +15 =
- GV có dùng trục số để giới thiệu.
- Từ đó hãy tính tổng các số nguyên x?
2/ Rút gọn biểu thức:
- GV đa đề bài 63 SBT lên bảng
phụ
- Yêu cầu HS rút gọn các biểu thức:
a) 11 + y +7
b) x + 22 + (- 14)
c) a + ( -15) +62
Dạng 2: Bài toán thực tế:
- GV đa đề bài bài 43- SGK và hình 48
lên bảng phụ và giải thích hình vẽ

a/ Sau 1h ca nô 1 ở vị trí nào ? Ca nô 2 ở
vị trí nào ?
b/ Câu hỏi tơng tự câu a/
Dạng 3: Đố vui
- GV đa đề bài 45 - SGK lên bảng phụ
[ ] [ ] [ ]
( 15) 15 ( 14) 14 ( 1) 1 0 + + + + + + +
=
0 + 0 + + 0 + 0 = 0
- HS rút gọn:
a) 4 + y +7
b) x + 8
c) a + 47
- HS đọc to đề bài và trả lời các câu hỏi của GV

a/ Vì vận tốc của hai ca nô lần lợt là 10 km/h
và 7 km/h nên 2 ca nô đi cùng chiều và khoảng
cách giữa chúng sau 1h là:
(10 7).1 = 3 ( km)
b/ Vì vận tốc của 2 ca nô là 10 km/h và 7 km/h
nên hai ca nô đi ngợc chiều và khoảng cách
giữa chúng sau 1h là:
(10 + 7).1 = 17 (km)
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện 1 nhóm trình bày: Bạn Hùng đúng vì
tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng
của tổng.
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
- Theo em ai đúng ? Cho ví dụ.
- GV đa đề bài 64 - SBT lên bảng phụ
Điền các số 1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào
các ô tròn ở hình 19 sao tổng ba số
thẳng hàng bất kỳ đề bằng 0?

- GV gợi ý: x là 1 trong 7 số đã cho
Ví dụ: (-5) + (- 4) = - 9
(- 9) < (-5) và (- 9 ) < (- 4)
- HS: Vì tổng của mỗi bộ 3 số bằng 0 nên tổng
ba bộ số đó cũng bằng 0.

- Khi cộng cả ba hàng ta đợc: ( -1) +
( -2) +( -3) +( - 4) + 5 +6 + 7 + 2x = 0 +
0 + 0 = 0
- Từ đó hãy tìm x và điền các số còn

lại cho phù hợp ?
Vậy: (-1) +(-2) +(-3) +(- 4) + 5 +6 + 7 + 2x = 0
Hay 8 + 2x = 0 x = - 4
Từ đó ta điền đợc sơ đồ trên.
Hớng dẫn học ở nhà
- Ôn lại các quy tắc và tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm các bài tập : 65 71 SBT.
- Xem trớc bài : " Phép trừ ai số nguyên"
Tuần 16 : Soạn ngày : 14/12/07
Tiết 49 : Phép trừ hai số nguyên
Ngày dạy: 25/12/07
I/ Mục Tiêu :
- HS hiệu đợc quy tắc phép trừ trong Z.
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên
- Bớc dầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy các quy luật thay đổi của 1 loạt hiện
tợng (toán học) liên tiếp và phép tơng tơng tự.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ.
III/Tiến trình dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1: Phát biểu các quy tắc công hai số nguyên khác dấu, cộng hai số nguyên cùng
dấu. Chữa bài tập 65 SBT
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. Chữa bài tập 71 SBT.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm HS.
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
HĐ2: 1/ Hiệu của hai số nguyên
- GV: Cho biết phép trừ của hai số tự nhiên
thực hiện đợc khi nào ?
- Còn trong tập hợp Z các số nguyên, phép
trừ đợc thực hiện nh thế nào ?

- Hãy thực hiện các phép tính sau và rút ra
nhận xét:
3- 1 và 3 +(- 1); 3- 2 và 3 +(- 2);
- HS: Phép trừ của hai số tự nhiên thực hiện
đợc khi số bị trừ số trừ.
- HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận
xét: 3- 1 = 3 +(- 1) =2
3 - 2 = 3 +(- 2) = 1
3- 3 và 3 +(- 3).
- Tơng tự hãy làm tiếp :
3 4 = ? ; 3 5 = ?
- Tơng tự hãy xét ví dụ sau:
2 2 và 2 + ( -2); 2 1 và 2 + ( - 1)
2 0 và 2 + 0; 2 (-1) và 2 + 1
2 ( - 2) và 2 + 2
- Qua các ví dụ trên em hãy cho biết
muốn trừ đi một số nguyên ta làm ntn ?
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc SGK
- GV giới thiệu nhận xét SGK:
- Khi nói nhiệt độ giảm 3
0
C nghĩa là
nhiệt độ tăng - 3
0
C, điều đó phù hợp với
quy tắc phép trừ.
3- 3 = 3 +(- 3) = 0
- HS: Tơng tự ta có: 3- 4 = 3 +(- 4) = -1
3- 5 = 3 +(- 5) = - 2
- HS xét tiếp ví dụ phần b/

2 2 = 2 + ( -2) = 0; 2 1 = 2 + ( - 1) = 1
2 0 = 2 + 0; 2 (-1) = 2 + 1 = 3
2 ( - 2) = 2 +2 = 4
- HS: Muốn trừ đi một số nguyên ta cộng với
số đối của nó.
- HS phát biểu lại quy tắc SGK
a b = a + ( -b)
- HS áp dụng các quy tắc vào các ví dụ.
- HS làm bài tập 47 SGK
2-7 = 2+ (-7) = -5
1 (- 2) = 1 + 2 = 3
HĐ3: 2/ Ví dụ
- GV nêu ví dụ SGK tr81
- Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta phải
làm ntn ?
- Hãy thực hiện phép tính và trả lời bài
toán ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK.
-
- Em nhận thấy phép trừ trong Z và phép
trừ trong N khác nhau nh thế nào ?
- GV: Chính vì phép trừ trong N có khi
không thực hiện đợc nên ta phải mở
rộng tập N tập Z để phép trừ luôn
thực hiện đợc.
- HS đọc ví dụ
- HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta phải
lấy 3
0
C 4

0
C = 3
0
C +( 4
0
C) = 1
0
C
- HS làm bài tập:
0 7 = 0 + ( -7) = -7; 7 0 = 7 + 0 = 7
a 0 = a + 0 = a; 0 a = 0 + (- a) = - a
- HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực
hiện đợc, còn phép trừ trong N chỉ thực hiện
đợc khi số bị trừ số trừ.
HĐ4: Luyện tập
- GV: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Nêu công thức?
- HS phát biểu quy tắc SGK. Viết công thức : a b = a + (- b)
- Làm bài tập 50 SGK
- GV hớng dẫn HS lớp làm 1 dòng rồi cho lớp hoạt động nhóm.
Dòng 1: Kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên ta có 3 x 2 9 = - 3
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
Cột 1 có kết quả là 25. Vậy ta có 3 x 9 2 = 25
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
3 x 2 - 9 = - 3
x + -
9 + 3 x 2 = 15
- x
2 - 9 + 3 = 4
=
25

=
20
=
10
- HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
Hớng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
Làm bài tập: 49; 51; 52; 53 SGK. Bài tập: 73; 74; 76 SBT.

Tuần 16 : Soạn ngày : 14/12/07
Tiết 50: luyện tập
Ngày dạy: 26/12/07
I/ Mục Tiêu :
- Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên.
- Rèn luyện kỹ năng trừ các số nguyên: Biến phép trừ thành phép cộng và thực hiện phép
cộng; kỹ năng tìm số hạng cha biết của một tổng; thu gọn biểu thức.
- Hớng dẫn HS sử dụng MTBT để thực hiện phép trừ.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ.
III/Tiến trình dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Viết công thức. Thế nào là hai số đối nhau?
- HS: Trả lời nh SGK và viết đợc công thức: a b = a + (- b).
- Chữa bài tập 49 SGK.
a - 15 2 0 - 3
- a 15 - 2 0 3
- HS2: Chữa bài tập 52 SGK.
- Nhà bác học Acsimét sinh năm 287. Mất năm: - 212. Nên tuổi thọ của Acsimét là:
-212 ( 287) = -212 + 287 = 75 (Tuổi)
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm HS.

HĐ2: luyện tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính:
- Ghi đề bài 81; 82 SBT lên bảng
a) 8 (3 -7)
b) (- 5) ( 9 - 12)
c) 7 (- 9) 3
d) (- 3) + 8 1
- HS trả lời xây dựng lời giải câu a)
Sau đó hai HS lên bảng làm.
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự các phép tính và
áp dụng các quy tắc.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- GV đa đề bài 86 SBT lên bảng phụ
- GV hớng dẫn HS cách làm:
+ Thay giá trị x, a vào biểu thức
+ Thực hiện phép tính
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS lớp nhận xét và hoàn thiện vào
vở.
Dạng 2: Tìm x
- GV đa đề bài 54 SGK lên bảng.
- Trong phép cộng muốn tìm số hạng cha biết
ta làm nh thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn
- GV đa đề bài 87 SBT lên bảng phụ.
- Tổng của hai số bằng 0 khi nào ?
- Từ đó xác định giá trị của x ?
- Hiệu của hai số bằng 0 khi nào ?

- Từ đó xác định giá trị của x ?
Bài 86 SBT
- HS thực hiện theo hớng dẫn của GV
a/ x + 8 x 22 =
(- 98) + 8- (- 98) 22 = -98 + 8+98
-22
= -14
b/ - x a + 12 + a = - (- 98) 61 +
12 + 61 = 98 + (- 61) + 12 + 61 = 110
Bài 54 SGK
- HS: Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a/ 2 +x = 3 x = 3 - 2
x = 1
b/ 6 +x = 0 x = 0 - 6
x = 0 + (-6)
x = - 6
c/ 7 +x = 1 x = 1 - 7
x = - 6
- HS: Tổng của hai số bằng 0 khi hai số
là đối nhau:
x +
x
= 0
x
= - x x < 0 vì x 0
Hiệu của hai số bằng 0 khi hai số bằng
nhau:
x -
x
= 0

x
= x x > 0 vì x 0
- GV đa đề bài 55 SGK lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS lớp HĐ nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Yêu HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
Bài 55 SGK
- HS lớp hoạt động nhóm
- HS: Hồng đúng.
Ví dụ: 2 ( - 1) = 2 + 1 = 3
Hoa: sai ; Lan: đúng.
( lấy ngay ví dụ trên )
HĐ3: Củng cố
- GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm nh thế nào ?
- Trong Z khi nào phép trừ không thực hiện đợc ?
- Khi nào hiệu nhỏ hơn số trừ, bằng số trừ, lớn hơn số bị trừ ? Cho ví dụ?
- HS trả lời các câu hỏi của GV và lấy ví dụ minh hoạ.
Hớng dẫn về nhà
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các số nguyên
- Làm bài tập: 84; 85; 86; 88 SBT.
Gi¸o ¸n : '' Sè häc 6 " - T¸c gi¶ : NguyÔn §øc Hoµi
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
Tuần 17 : Soạn ngày : 21/12/07
Tiết 51: Đ8. Quy tắc dấu ngoặc
Ngày dạy: 29/12/07
I/ Mục Tiêu :
- HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và đa số hạng vào trong dấu
ngoặc)
- Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Có ý thức tự giác trong học tập.

II/Tiến trình dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
- HS1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số
nguyên cùng dấu
- Chữa bài tập 86(c,d) - SBT
- HS2: Phát biểu quy tắc trừ 2 số
nguyên.
- Chữa bài tập 84 - SBT
- GV nhận xét, cho điểm HS
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 86(c,d) - SBT
c/ = a- m +7 - 8+ m = 61 (-25) +7 +(- 8)+ (-25)=
61 + 25 +7 +(- 8)+ (-25) = 61 +7 +(- 8) = 60
HS2: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 84 - SBT
a/ 3 +x = 7 x = 7 3 x = 7 +(- 3) x = 4
b/ x = - 5
c/ x = - 5
HĐ2 : 1/ Quy tắc dấu ngoặc :
- GV đặt vấn đề:
Hãy tính giá trị của biểu thức:
5 +( 42 15 +17) (42 + 17)
Nêu cách làm ?
- GV: Ta nhận thấy trong dấu ngoặc thứ 1 và
thứ 2 đều có 42 +17, vậy có cách nào bỏ
các dấu ngoặc này đi để cho việc tính toán
thuận lợi hơn ? Ta xây dựng quy tắc dấu
ngoặc.
- Cho HS làm
?1

a) Tìm số đối của 2; (- 5) và của tổng
[2 + (-5)] ?
b) So sánh tổng các số đối của 2 và ( - 5)
với số đối của tổng [2 + (-5)] ?
- Tơng tự hãy so sánh số đối của tổng ( - 3
+5 + 4) với tổng các số đối của các số
hạng?
- HS: Ta tính giá trị trong từng dấu
ngoặc trớc, rồi thực hiện phép tính từ trái
sang phải.
a/ Số đối của 2 là (- 2); Số đối của (- 5) là
5. Số đối của tổng [2 + (-5)] là
- [2 + (-5)] = - ( -3 ) = 3
b/ Tổng các số đối của 2 và ( - 5) là:
( - 2) + 5 = 3
Bằng số đối của tổng [2 + (-5)] là 3
Vậy số đối của 1 tổng bằng tổng các số
đối.
- HS: - ( - 3 +5 + 4) = - 6
3 + ( -5) + (- 4) = - 6
Vậy - ( - 3 +5 + 4) = 3 + ( -5) + (- 4)
- GV: Qua ví dụ trên hãy nêu nhận xét:
Khi bỏ dấu ngoặc đằng trớc có dấu
"-" ta làm ntn ?
- Yêu cầu HS thực hiện
? 2
Tính và so
sánh kết quả:
a) 7 + ( 5 - 13) và 7 + 5 - 13
- GV: Qua ví dụ trên hãy nêu nhận xét:

Khi bỏ dấu ngoặc đằng trớc có dấu
- HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trớc có dấu
"-" ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
- HS thực hiện
a) 7 + ( 5 - 13) = 7 +( - 8) = -1
7 + 5 13 = 12 13 = 12 + (-13) = -1
7 + ( 5 - 13) = 7 + 5 - 13
Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên.
b/ 12 - ( 4 - 6) = 12 (-2 ) = 12 + 2 = 14
12 4 + 6 = 14
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
"+" ta làm ntn ?
b) 12 - ( 4 - 6) và 12 4 + 6
- Vậy khi bỏ dấu ngoặc đừng trớc có dấu
trừ thì dấu các số hạng trong ngoặc ntn?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu
ngoặc SGK .
- Ví dụ SGK: Tính nhanh
a) 324 + [ 112 (112 +324)]
b) (-257) [ (-257 + 156) 56]
Hãy nêu cách bỏ dấu ngoặc?
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm
- GV yêu cầu HS làm
?3
theo nhóm
- Tính nhanh:
a) ( 768 39 ) 768
b) ( -1759) ( 12 -1759)
12 - ( 4 - 6) = 12 4 + 6
Nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trớc có

dấu "-" ta phải đổi dấu các số hạng trong
ngoặc.
- HS phát biểu lại quy tắc SGK
- HS làm:
a/ 324 + [ 112 (112 +324)] = 324 + [ 112
112 - 324] = 324 324 = 0
b/ (-257) [ (-257 + 156) 56] =
-257 [ -257 + 156 56] =
-257 + 257 - 156 + 56 = - 100
- HS làm bài tập theo nhóm:
a/ ( 768 39 ) 768 = 768 39 768
=-39 b/ ( -1759) ( 12 -1759) = -1769 -12
+1759
= -12
HĐ3 : 2/ Tổng đại số:
- GV giới thiệu nh SGK : Tổng đại số là
dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số ta bỏ dấu của phép cộng
và dấu ngoặc.
ví dụ: 5 +(- 3)- (- 6) - (+7) = 5- 3 +6 -7 = 1
- GV giới thiệu các phép tính biến đổi trong
tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Đa các số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu ''
+''; '' '' đằng trờng trớc.
- GV nêu chú ý SGK trang 85
- HS nghe GV giới thiệu
- HS thực hiện các phép tính thu gọn tổng
đại số.
- HS thực hiện một số ví dụ SGK.

hđ4: luyện tập củng cố
- GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc
dấu ngoặc.
- Cách viết gọn tổng đại số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 57; 59 - SGK.
- HS phát biểu các quy tắc va so sánh
- HS làm bài tập - SGK
a/ 15- (25 -12) = 15 25 + 12
b/ 43 8 25 = 43 ( 8 +25)
Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc các quy tắc.
- Làm các bài tập : 58; 60 SGK; Bài tập : 89 92 SBT.
Tuần 17 : Soạn ngày : 21/12/07
Tiết 52 : luyện tập Ngày dạy: 31/12/07
I/ Mục Tiêu :
- HS đợc củng cố quy tắc dấu ngoặc và các tính chất của tổng đại số.
- Có kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập thực hành tính nhanh, tính nhẩm, thu
gọn các biểu thức và toán đố.
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thớc kẻ, thớc đo góc.
III/Tiến trình dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1:Chữa bài 89 SBT(a, b)
a/ = [(- 24) +24] + ( 6 +10) = 0 + 16 = 16
b/ = [(- 23) +23] + [(- 25) +15] = 0 + (-10) = -10
HS2: Chữa bài 89 SBT (c, d)
c/ = [(- 350) +350] + [(- 3) +(- 7)] = 0 + (- 10 ) = -10
d/ = [(- 9) +(- 11) + (- 1)] + 21 = (-21) + 21 = 0

- Yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm bài làm của bạn.
HĐ2: Luyện tập
- GV ghi đề bài 91 SBT lên bảng.
- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của
bạn và hoàn thiện bài vào vở.
Bài 91 SBT: Tính nhanh
- Một HS lên bảng làm:
a/ = 5674 97 5674 = 5674 5674 97
= 0 97 = 0 +( -97 ) = - 97
b/ = (- 1075) -29 + 1075 =[(-1075)+ 10752] -29
= 0 29 = 0 + (-29)= -29
- GV ghi đề bài 60 SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của
bạn và hoàn thiện bài vào vở.
- GV ghi đề bài 90 SBT lên bảng.
- Hãy thực hiện các phép tính để đơn
giản biểu thức ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của
bạn và hoàn thiện bài vào vở.
- GV đa đề bài 94 - SBT và hình vẽ lên
2 bảng phụ
- GV gợi ý: Tổng của 9 số đã cho bằng
bao nhiêu ?
- Nếu tổng của 4 số trên mỗi cạnh là 9
thì tổng của bộ ba 4 số là 9.3 = 27 có

sự chênh lệch với tổng của 9 số đã
cho là bao nhiêu ? Vì sao ?
- Các số tại ba đỉnh là các số nào ?
- GV đa ra kết quả điền câu a/
Bài 60 SGK: Bỏ dấu ngoặc rồi tính
- Hai HS lên bảng làm:
a/ = 27 + 65 + 346 27 65 = [ 27 + (-27)]
+
[ 65 + (-65)] +346 = 0 + 0 + 346 = 346
b/ = 42 69 +17 42 17 = [ 42 + (-42)] +
[ 17+ (-17)] 69 = 0 + 0 69 = 0 +(- 69) =-
69
Bài 90 SBT: Đơn giản biểu thức:
- Hai HS lên bảng làm:
a/ x +25 + ( -17) + 63 = x + [25 + ( -17) + 63]
= x + [ 8 + 63] = x +71
b/ (-75) - ( p +20 ) + 95 = (- 75) - p - 20 + 95
= [(- 75) +(- 20)] + 95 - p
= (- 95) + 95 - p = [(- 95) + 95] - p
= 0 p = 0 + (- p) = - p
Bài 94 - SBT
- HS: Tổng của 9 số đã cho bằng 33.
- HS: Tổng của bộ ba 4 số trên ba cạnh là 9.3 =
27 có sự chênh lệch với tổng của 9 số đã cho là
(- 6) vì mỗi số ở đỉnh đợc lập lại 2 lần. Vậy các
số tại ba đỉnh lần lợt là: -1; - 2 ; -3.
- HS hoạt động nhóm
- Kết quả hoạt động nhóm:
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm

làm câu b/; c/
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên điền
- Yêu cầu HS lớp kiểm tra kết quả.
( nhóm 1)
( nhóm 2)
Hớng dẫn về nhà
- Học và nắm vững quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập: 92; 93 SBT. Ôn tập các câu hỏi ôn tập học kỳ I.
- Hớng dẫn làm bài tập 93: a/ Thay x = -3; b = - 4; c = 2 vào biểu thức x + b + c rồi thực
hiện các phép tính.
Tuần 17 : Soạn ngày : 22/12/07
Tiết 53 : ôn tập học kỳ I Ngày dạy: 01/01/08
I/ Mục Tiêu :
- Ôn tập các kiến thức cơ bản và tập, mối quan hệ giữa các tập hợp N, N
*
, Z, số và chữ
số. Thứ tự trong N, trong Z. Quy tắc xác định GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng trừ
các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, các tính chất phép
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn
luyện tính chính xác cho HS.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/Tiến trình dạy học :
HĐ1 : Ôn tập chung về tập hợp
- GV: Có những cách nào để viết
một tập hợp ?
- Cho ví dụ?
- GV ghi lại tập hợp A bằng hai
cách.
- GV: Một tập hợp có thể có bao

nhiêu phần tử ?
- Cho ví dụ ?
- GV ghi lại các ví dụ lên bảng.
a/ Cách viết tập hợp Kí hiệu.
- HS: Có hai cách cho một tập hợp:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ ra t/c đặc trng cho các phần tử.
- HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0; 1; 2; 3} hay A = { x N / x < 4}
b/ Số phần tử của tập hợp:
- HS: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần
tử, vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào.
Ví dụ: A = {3} B = { -2 ; -1; 0; 1; 2; 3}
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- Lấy ví dụ về tập hợp rỗng?
- Khi nào tập hợp A đợc gọi là tập
hợp con của tập hợp B ?
- Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?
- Thế nào là giao của hai tập hợp?
N = { 0; 1; 2; 3; }
C là tập hợp các số tự nhiên x / x+5 = 3 C =
c/ Tập hợp con: A B x A x B
Ví dụ: H = { 0; 1} ; K = { 0; 1; - 1; -2} H K
- HS: Nếu A B và B A thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
- HS: Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của cả
2 tập hợp đó.
HĐ2 : Tập N- tập Z
- GV: Thế nào là tập N; N
*

; Z ?
- Biểu diễn các tập hợp đó ?
- Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp
trên?
- GV vẽ sơ đồ ven lên bảng minh
hoạ.

- Tại sao phải mở rộng tập hợp N
thành tập hợp Z ?
- GV: Mỗi số tự nhiên đều là một số
nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z ?
- Cho ví dụ?
- Biểu diễn các số -3; -2; -1 ; 0; 1; 2;
3 trên trục số ?
- Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ
tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0 ?
- Giảm dần: -97; 10; 0; 4; -9; 100 ?
a/ Khái niệm tập N; Z.
- HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên:
N = {0; 1; 2; 3; }
N
*
là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N
*
= { 1; 2; 3; 4; }
Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và
các số nguyên âm.
Z = { ; -3; -2; -1 ; 0; 1; 2; 3; }
HS: N

*
N Z
- HS: Mở rộng tập hợp N thành tập Z để phép trừ
của hai số luôn thực hiện đợc, đồng thời dụng số
nguyên để biểu thị các đại lợng có 2 hớng ngợc
nhau.
b/Thứ tự trong N; Z.
Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi điểm a ở
biên trái điểm b trên trục số.
Kí hiệu: a< b hay b >a. Ví dụ: - 5 < 0 < 2
- HS lên bảng biểu diễn:
- HS sắp xếp tăng dần : -15; -1; 0; 3; 5; 8.
Sắp xếp giảm dần: 100; 10; 4; 0; -9; -97.
HĐ3 : ôn Tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên
- GV: GTTĐ của số nguyên a là gì ?
- GV vẽ trục số minh hoạ:
- Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0;
số nguyên dơng, số nguyên âm ?
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu ? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu ? Lấy ví dụ minh hoạ?
a/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên
GTTĐ của số nguyên a là là khoảng cách từ điểm
a đến điểm O trên trục số.
- HS:
a =
a nếu a

0

- a nếu a < 0
b/ Phép công trong Z
- HS phát các quy tắc cộng 2 số nguyên nh SGK
Ví dụ: 5 +3 = 8;
(-3) + (- 4) =
( )
( )
3 4 3 4 7 + = + =
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
(-3) + 8 =
( )
( )
8 3 8 3 5 = =
(-8) + 3 =
( )
( )
8 3 8 3 5 = =
HĐ4: Ôn tập tính chất các phép toán
- GV: Phép công các số nguyên có những
tính chất gì ?
- Nêu công thức tổng quát ?
- So với phép công các số tự nhiên phép
công các số nguyên có thêm tính chất
gì ?
- HS: + Tính chất giao hoán: a + b = b +a
+ Tính chất kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0
-HS: Thêm t/c cộng với số đối.
HĐ5: Luyện tập

Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ (5
2
+12)-9.3 b/ 80- (4.5
2
3.2)
c/ [ (- 18)+ (-7)] 15
Bài tập 2: Liệt kê và tính tổng các số nguyên
x thoả mãn: -4 < x < 5
Bài 3: Tìm số nguyên a biết:

a =
3;
a =
0;
a =
-1;
2a =
- GV yêu cầu HS lớp chia làm 3 nhóm
hoạt động nhóm
- Sau 6 phút yêu đại diện 3 nhóm lên
trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các
nhóm.
- HS lớp hoạt động nhóm:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ = 10 b/ 4 c/ - 40
Bài tập 2: x = -3; -2; ; 3; 4. Tính tổng các số
nguyên x:
-3+ -2+ + 3+ 4 = [(-3)+3]+ [(-2)+2]

+ [(-1)+1 ] + 0 + 4 = 0 + 0 + 0 + 0+ 4 = 4
Bài 3: Tìm số nguyên a
a =
3
3
3
a
a
=


=


a =
0 a = 0

0a
a Z nên không có giá trị nào của
a để
a =
-1
2a =
=2
2
2
a
a
=



=

Hớng dẫn về nhà
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc
dấu ngoặc.
- Làm các câu hỏi ôn tập vào vở:
1) Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 , cho 3, cho 9. Các tính chất chia hết của
một tổng.
2) Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Cho ví dụ ?
3) Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ ?
4) Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số ?

Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
Tuần 17 : Soạn ngày : 22/12/07
Tiết 54 : Ôn tập học kỳ I Ngày dạy: 02/01/08
I/ Mục Tiêu :
- HS ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, các dấu hiệu chia hết,
số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về các dấu hiệu chia hết, ƯCLN và BCNN. Biết vận
dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực tế.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/Tiến trình dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1: Phát biểu quy tắc lấy GTTĐ của 1 số nguyên. Chữa bài tập 29 SBT tr 58.
HS2: Phát biểu các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Chữa bài tập 57
SBT
- Yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm phần trình bày của các bạn.
HĐ2: Ôn tập về tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số

Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511;
48309; 3825. Hỏi trong các số đã cho:
a) Số nào chia hết cho 2.
b) Số nào chia hết cho 3.
c) Số nào chia hết cho 9.
d) Số nào chia hết cho 5.
e) Số nào chia hết cho cả 2 và 5.
f) Số nào chia hết cho cả 2 và 3.
g) Số nào chia hết cho cả 2 ; 5 và 9.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a) 1*5* chia hết cho cả 5 và 9.
b) *46* chia hết cho 2;3; 5 và 9.
Bài 3: Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là
1 số chia hết cho 3.
b) Số dạng
abcabc
bao giờ cũng chia
hết cho 11.
Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay
hợp số: a = 717 b = 6.5 + 9.31
c = 3.8.5 9.13
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS hoạt động nhóm 4 phút
(Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài)
Đại điện các nhóm lên bảng trình bày:
Bài 1: a/ 160; 534.
b/ 534; 2511; 48309; 3825.
c/ 2511; 3825 d/ 160; 3825
e/ 160 f/ 534

g/ Không có số nào chia hết cho cả 2 ; 5 và 9.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a)1*5* = {1755; 1350} chia hết cho cả 5 và 9
b) *46* = {8640}chia hết cho 2;3; 5 và 9.
Bài 3: Chứng tỏ rằng:
a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: a + a+1
+ a+2 = 3a + 3 = 3. (a+1)
M
3
b/
abcabc
=
000abc
+
abc
= 1000
abc
+
abc
= 1001
abc
= 11.91
abc
M
11
Bài 4:
- Kết quả hoạt động của nhóm:
a = 717 là hợp số vì 717
M
3

b = 6.5 + 9.31 là hợp số vì ( 6.5 + 9.31)
M
3
c = 3.8.5 9.13 là hợp số vì (3.8.5 9.13 )
M
3
HĐ3: Ôn tập giải toán đố về ớc chung, bội chung
Bài 5: Bài 213 SGK
- GV tóm tắt đề bài lên bảng
- Để tìm số phần thởng trớc tiên ta
phải tìm gì ?
- Xác định số vở, số bút, số tập giấy
đã chia ?
- Một HS đọc đề toán
- HS: Muốn tìm số phần thởng trớc tiên ta tìm
số vở, số bút, số tập giấy đã chia.
Số vở đã chia là: 133 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 2 = 168
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- Để chia các phần thởng đều nhau
thì số phần thởng phải là số ntn ?
- Trong số vở, số bút, số tập giấy
thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển
vở, vậy số phần thởng phải thêm
điều kiện gì ?
- Yêu cầu HS lớp phân tích các số
120; 72 và 168 ra TSNT. Xác định
ƯCLN(120; 72;168) = 24
- Từ đó tìm số phần thởng ?

Bài 6: Bài 26 SBT
- Gọi HS đọc đề toán
- GV tóm tắt đề bài lên bảng
- GV: Gọi số HS khối 6 là a (HS) thì
a phải thoả mãn điều kiện gì ?
- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
xác định số HS của khối 6.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS nhận xét lời giải của
bạn.
- HS: Để chia các phần thởng đều nhau thì số
phần thởng phải là ớc chung của 120; 72 và 168.
Và số phần thởng đợc chia lớn hơn 13.
- HS: 120 = 2
2
.3.5 ; 72 = 2
3
.3
2
; 168 = 2
2
.3.7
ƯCLN(120; 72;168) = 24
ƯC(120; 72;168) =Ư(24) ={1;2;3;4;6;12;24}
24 là ớc chung > 13
Vậy số phần thởng là 24 phần thởng.
-HS đọc đề toán
- HS trình bày theo gợi ý của GV:
Gọi số HS khối 6 là a học sinh ta có:
200 a 400.

Do xếp hàng 12; 15; 18 đều thừa 5 học sinh nên:
(a- 5) BC(12, 15, 18)
Ta có : 12 =2
2
.3; 15 = 3.5; 18 = 2.3
2
BCNN(12, 15, 18) = 2
2
.3
2
.5 = 180
(a- 5)BC(12, 15, 18) =
B(180)={0; 180; 360; 540; }
a {5; 185; 365; 545; }
Vì 200 a 400 nên a = 365.
Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.
Hớng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ phần lý thuyết và các dạng bài tập đã đợc ôn tập.
- Ôn tập phần lý thuyết và các dạng bài tập đã đợc ôn tập ( Ôn tập chơng I Hình học)
- Chuẩn bị thi học kỳ I (2 tiết) gồm cả số học và hình học.
Tuần 18 : Soạn ngày : 25/12/2007
Tiết 55-56 : Kiểm tra học kỳ I (Số học)
Ngày dạy: 05/01/2008
I/ Mục Tiêu :
- HS nắm vững các khái niệm, tính chất cơ bản của các phép toán trong các tập hợp N và
tập hợp Z. Nắm vững quan hệ chia hết trong N. Khái niệm về số nguyên tố, hợp số,
khái niệm và qui tắc tìm ƯCLN- BCNN của hai hai nhiều số. Nắm vững các khái niệm,
các quan hệ hình học đã học trong chơng I Hình học 6.
- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức cơ bản đã học giải các bài tập thực hành tính toán
và các bài tập thực tế có liên quan. Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, áp dụng giải bài

tính độ dài và so sánh đoạn thẳng.
- Rèn luyện ý thức tự giác trong kiểm tra.
II/Tiến trình dạy học :
Đề kiểm tra học kỳ I
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
Môn: Toán 6
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm)
Câu 1: Cho tập hợp A = {3; 7}. Cách viết nào sau đây là đúng ?
A. {3} AB. 3 A C. {7} A D. A {7}
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 3 ?
A. 32 B. 42 C. 52 D. 62
Câu 3: Số nào sau đây là ớc chung của 24 và 30 ?
A. 8 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 4: Kết quả của phép tính 5
5
.5
3
là:
A. 5
15
B. 5
8
C. 25
15
D. 10
8
Câu 5: Số nào sau đây là số nguyên tố ?
A. 77 B. 57 C. 17 D. 9
Câu 6: Kết quả sắp xếp các số: -2; -3; -101; -99 theo thứ tự tăng dần là :
A. -2; -3 ; -99; -101 B. -101; -99 ; -2; -3

C. -101; -99 ; -3 ; -2 D. -99; -101; -2; -3
Hãy chọn phơng án đúng.
Câu 7: Kết quả của phép tính: 5 ( - 8) là:
A. 3 B. - 3 C. -13 D. 13
Hãy chọn kết quả đúng.
Câu 8: Cho x (-9) = 7. Số x bằng:
A. -2 B. 2 C. -16 D. 16
Câu 9: Trên tia Ox lấy các điểm M, N, P sao cho OM = 1 cm, ON =3cm, OP = 8cm
Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. MN = 2cm B. MP = 7cm C. NP = 5cm D.NP = 6cm
Câu 10: Xác định Đ (đúng); S (sai) trong các câu sau:
a) Nếu A, B, C thẳng hàng thì AB + BC = AC
b) Nếu B là trung điểm của AC thì AB = BC.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 11 (1,0 điểm) Tính: A = 1125: 3
2
+ 4
3
.125 125: 5
2
Câu 12 (1,5 điểm) Tìm x biết :
a) 45 : ( 3x - 4) = 3
2
b) (x 5 )
3
= 125
Câu 13 (1,0 điểm) Tính nhanh: (25 +51) + (42 25 53 - 51 )
Câu 14 (2 điểm) Số học sinh đầu năm học 2007 - 2008 của trờng THCS Cổ Dũng
khoảng từ 300 đến 400 em. Nếu xếp hàng mỗi hàng 8 em, 12 em, 15 em đều thừa ra
1 em. Tính số học sinh của nhà trờng đầu năm học.

Câu 15( 1,5 điểm) Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung
điểm của đoạn thẳng MP. Biết MN = 3cm, NP = 5cm. Tính độ dài của đoạn thẳng MI.
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
Tuần 18 : Soạn ngày :06/01/2008
Tiết 57-58: trả Kiểm tra học kỳ I (số học)
Ngày dạy: 09/01/2008
I/ Mục Tiêu :
- Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản đã học về tập hợp số N và Z.
- Giúp HS sửa chữa các sai lầm về kiến thức cũng nh việc trình bày lời giải các dạng bài
tập và dạng toán đã học.
- HS có ý thức trình bày lời giải các bài tập toán một cách khoa học và chính xác.
II/ Đáp án đề Kiểm tra học kỳ I và hớng dẫn học sinh sửa chữa các sai lầm
I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm)
Câu 1: C. {7} A ( 0,25 điểm)
- Hầu hết HS xác định đáp án C. {7} A; Tuy nhiên vẫn còn một số HS xác định sai.
Sai lầm: Các em bị nhầm lẫn cách dùng các ký hiệu: ( chỉ 1 phần tử thuộc 1 tập hợp);
( chỉ tập hợp này là tập hợp con của tập hợp kia) hoặc không hiểu rõ {3};{7}là các tập
hợp.
Câu 2: B. 42 ( 0,25 điểm)
Câu 3: D. 3 ( 0,25 điểm)
- Hầu nh toàn bộ HS xác định đúng đáp án câu2, câu 3.
Câu 4: B. 5
8
( 0,25 điểm)
- Một vài HS xác định sai vì xác định hú hoạ chứ không thực hiện phép nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số.
Câu 5: C. 17 ( 0,25 điểm)
- Một số HS xác định sai vì không không nhớ đợc 25 số nguyên tố trong các số tự nhiên
từ 1 100. Cần học thuộc và ghi nhớ các số nguyên tố nói trên.
Câu 6: C. -101; -99 ; -3 ; -2 ( 0,25 điểm)

- Một số HS xác định sai vì cha biết so sánh các số nguyên. Lu ý HS: Trong các số
nguyên âm, số nào có GTTĐ càng lớn thì số nguyên đó càng nhỏ.
Câu 7: D. 13 ( 0,25 điểm)
Câu 8: A. -2 ( 0,25 điểm)
- Nhiều HS xác định xác định sai vì cha nắm vững qui tắc trừ hai số nguyên. Cần xem lại
và thực hành quy tắc trên nhiều lần.
II. Tự luận (5,5 điểm)
Câu 11 (1,0 điểm)
Ta có A = 1125: 3
2
+ 4
3
.125 125: 5
2
= 1125: 9 + 64.125 125: 25 ( 0,5 điểm)
= 125 + 8000 5 = 8125 5 = 8120 ( 0,5
điểm)
- Một số HS yếu không nắm đợc thứ tự thực hiện các phép tính và khi thực hiện các phép
tính còn sai. GV chỉ rõ phép tính nào cần thực hiện trớc, phps tính cần phải làm sau,
yêu cầu HS đã làm sai lên thực hiện tính lại giá trị của biểu thức.
Câu 12 (1,5 điểm) Tìm x biết :
a) 45 : ( 3x - 4) = 9
3x 4 = 45:9 3x 4 = 5
3x = 5 + 4 3x = 9
x = 9: 3 x = 3 ( 0,75 điểm)
b) (x 5 )
3
= 125
(x 5 )
3

= 5
3
x 5 = 5
x = 5 + 5 x = 10 ( 0,75 điểm)
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
- Câu a) Có một số HS làm sai vì không nắm rõ thứ tự thực hiện các phép tính hoặc
không xác định rõ biểu thức cần phải xác định giá trị để tìm x. Câu b) nhiều HS cha
hiểu cách so sánh hai luỹ thừa. GV hớng dẫn HS cách xác định giá trị các biểu thức
chứa x, từ đó tìm giá trị của và yêu cầu hai HS lên bảng làm.
Câu 13 (1,0 điểm) Tính nhanh:
(25 +51) + (42 25 53 - 51 ) = 25 +51 + 42 25 53 51 ( 0,5 điểm)
= 25 25 + 51 51 + 42 53 = 0 + 0 + ( -9) = - 9 ( 0,5 điểm)
- Nhiều HS bỏ dấu ngoặc sai, thực hiện phép trừ : 42 53 sai. Yêu cầu 1 HS lên bảng
bỏ dấu ngoặc đằng trớc là dấu (+) và thực hiện phép tính.
Câu 14 (2,0 điểm)
Gọi số học sinh đầu năm học 2007 - 2008 của trờng THCS Cổ Dũng là a học sinh
ĐK: a N
*
. ( 0,5 điểm)
Do xếp hàng mỗi hàng 8 em, 12 em, 15 em đều thừa ra 1 em nên (a -1)BC(8;12;15).
Ta có: 8 =2
3
; 12 =2
2
.3; 15 =3.5 BCNN(8;12;15) = 2
3
.3.5=120 ( 0,5 điểm)
(a -1) BC(8;12;15) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; }
a {1; 121; 241; 361; 481; } ( 0,5 điểm)
Mặt khác ta có: 300 < a < 400 a = 361.

Vậy số học sinh của nhà trờng đầu năm học là 361 học sinh. ( 0,5 điểm)
- Nhiều HS cha diễn đạt đợc điều kiện: (a -1)BC(8;12;15). Còn có HS tìm
BCNN(8;12;15) sai. Giáo viên chữa mẫu để HS nắm vững cách trình bày lời giải của
một bài toán đố mang nội dung thực tế.
Giáo án : '' Số học 6 " - Tác giả : Nguyễn Đức Hoài
Tuần 19 : Soạn ngày : 06/01/2008
Tiết 15: trả Kiểm tra học kỳ I (hình học)
Ngày dạy:22/01/2008
I/ Mục Tiêu :
- Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản đã học về đoạn thẳng.
- Giúp HS sửa chữa các sai lầm về kiến thức cũng nh việc trình bày lời giải các dạng bài
tập và dạng toán đã học.
- HS có ý thức trình bày lời giải các bài tập toán một cách khoa học và chính xác.
II/ Đáp án đề Kiểm tra học kỳ I và hớng dẫn học sinh sửa chữa các sai lầm
I. Trắc nghiệm khách quan ( 1điểm)
Câu 9: D.NP = 6cm ( 0,5 điểm)
- Nhiều HS xác định sai vì xác định hú hoạ. Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình, xác định
độ dài các đoạn thẳng MN, MP, NP để xác định đáp án đúng.
Câu 10: a) S b) Đ ( 0,5 điểm)
- ý a) HS xác định sai vì không nắm rõ điều kiện để AB + BC = AC là điểm B nằm giữa
hai điểm A và C mà trong ba điểm A, B, C thẳng hàng ta cha xác định đợc điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại.
- ý b) Có một số HS xác định sai vì cha hiểu rõ định nghĩa về trung điểm của đoạn
thẳng. GV chỉ rõ để HS nắm đợc:
Nếu B là trung điểm của AC thì B nằm giữa A và C
AB = BC
II. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 15( 1,5 điểm) Vẽ hình chính xác ( 0,5 điểm)
N i PM


Do N MP; MN = 3cm; NP = 5cm Điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Nên ta có:
MP =MN + NP =3 +5 = 8(cm) ( 0,5 đ)
Do I là trung điểm của đoạn thẳng MP nên ta có: MI = IP =
( )
8
4
2 2
MN
cm= =
( 0,5 đ)
- HS cha nêu đầy đủ các điều kiện để chỉ rõ điểm N nằm giữa M và P. Một số HS cha
nắm đợc tính chất: Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MP thì MI = IP =
2
MN
- Yêu cầu HS lớp vẽ hình và trình bày lại lời giải bài tập trên.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×