Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tiết 41 Ngữ văn 9 Tổng kết từ vựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.04 KB, 20 trang )


ĐẾN D
Ự G
IỜ TH
ĂM
LỚP
9/3 C
HÚN
G EM


KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ?
Từ Mặt trời thứ hai trong câu thơ sau
có phải là hiện tượng chuyển nghĩa
của từ không ? Vì sao ?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.



V) Từ đồng âm:
1.Khái niệm:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với
nhau.
VD: cái bàn- bàn bạc
2.Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ
đồng âm:
từ nhiều nghĩa từ đồng âm:



- một từ có chứa nhiều nét nghĩa
khác nhau
- hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất
khác nhau
- Các nghĩa có quan hệ với nhau
dựa trên cơ sở chung nào đó
- Các nghĩa của từ khác xa nhau,
không có quan hệ với nhau.
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)


V) Từ đồng âm:
3.Bài tập :
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Bài 1: Từ “xuân” trong 2 ví dụ sau đây là từ
đồng âm hay từ nhiều nghĩa?
a. Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b. Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Xuân => từ nhiều nghĩa


V) Từ đồng âm:
3.Bài tập :
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Bài 2. Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào
có hiện tượng đồng âm, trường hợp nào có hiện tượng

nhiều nghĩa ?
a. Từ lá trong: Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đường, trong : Đường ra trận mùa này đẹp lắm
Và trong : Ngọt như đường


V) Từ đồng âm:
3.Bài tập :
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Bài 2: a) Lá(1) ⇒ nghĩa gốc.
Lá(2) phổi ⇒ nghĩa chuyển
⇒ hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
b) Đường ⇒ hiện tượng đồng
âm.
Đường(1) con đường.
Đường(2) dùng để ăn.


VI) Từ đồng nghĩa:
1.Khái niệm:
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau
VD: hi sinh- chết; máy bay- phi cơ



VI) Từ đồng nghĩa:
2.Bài tập :
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Bài 1.Chọn cách hiểu đúng trong cách hiểu sau :
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số
ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa nghĩa
hai từ, không có quan hệ giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có
nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay
thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.


VI) Từ đồng nghĩa:
2.Bài tập :
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Bài 2.
Đọc câu sau: “Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi
tác càng cao, sức khoẻ càng thấp”
( Hồ Chí Minh – Di chúc)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế
cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng
diễn đạt như thế nào?
Trả lời:
Từ xuân có thể thay thế từ tuổi trong câu trên. Vì từ
xuân có ý chỉ một năm = 1 tuổi của con người.
- Vậy thay thế tạo cho câu văn không bị trùng lặp,

đồng thời tạo sự lạc quan cho người viết.


VII) Từ trái nghĩa:
1.Khái niệm:
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: trong – ngoài, trên – dưới, …
2.Bài tập :


TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
2. Bài tập. (THẢO LUẬN NHÓM)
Bài 1. Điền các cặp từ sau vào bảng cho dưới:
Ông – bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười biếng,
chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – nghèo.
Cặp từ trái nghĩa Cặp từ không trái nghĩa
Xấu - Đẹp
Xa - Gần
Rộng - Hẹp
Giàu - Nghèo
Ông - Bà
Voi - Chuột
Thông minh - Lười biếng
Chó - Mèo


TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Bài 2
*

. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau đây vào
bảng : sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp,
chiến tranh – hoà bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu –
nghèo.
Gợí ý: có thể xếp những cặp từ trái nghĩa thành hai
nhóm: Nhóm 1: không phải cái này thì cái kia, không
có điều thứ ba xảy ra. Nhóm 2: Không cái này cũng
không cái kia nghĩa là còn có điều thứ ba.


TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Nhóm 1
Sống – chết
Chẵn – lẻ
Chiến tranh – hoà
bình
Nhóm 2
Yêu – ghét
Cao – thấp
Già – trẻ
Nông – sâu
Giàu – nghèo


VIII) Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
1.Khái niệm:
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
- Nghiã của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ khác.Một từ được coi là có nghĩa
rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm

phạm vi nghĩa của từ khác, và ngược lại.


TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
2. Bài tập.
Bài 1.Hoàn thành sơ đồ sau và giải thích dựa theo cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ( Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Đẳng lập Chính phụ Hoàn toàn Bộ phận
Láy âm Láy vần


IX) Trường từ vựng:
1.Khái niệm:
TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
2.Bài tập :
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự
độc đáo trong cách vận dụng từ ở đoạn trích sau:
“ Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng
thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi
của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những
bể máu”
Từ “Tắm” và từ “bể” là trường từ vựng.
- Tác dụng: hình dung ra tính tàn khốc của các thủ đoạn

đàn áp Cách mạng nước ta của thực dân Pháp.


TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
Hãy liệt kê lại các từ vựng đã được tổng kết?
1. Từ đơn và từ phức.
2. Nghĩa của từ.
3. Thành ngữ.
4.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ.
5. Từ đồng âm.
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa.
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
9. Trường từ vựng.
CỦNG CỐ


TIẾT 44: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(tt)
DẶN DÒ
Hoàn tất các bài tập vào vở bài tập.
Soạn bài : - “Đồng chí” và “Bài thơ tiểu
đội xe không kính”

×