Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Lớp 5 Tuần 20 Nguyễn Xuân Ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.99 KB, 27 trang )

Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
LỊCH BÁO GIẢNG
Học kì: 2 Châm ngơn: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN.
Tuần: 20
Từ ngày:10 đến ngày14 tháng 01 năm 2011
Thứ
Ngày
Mơn học Tên bài dạy
Đờ dùng
dạy học
Hoạt đợng chun
mơn
Hai
10
Tập đọc Thái sư Trần Thủ Độ Tranh
Anh văn
Toán Luyện tập B. nhóm
Khoa học Sự biến đổi hóa học Ít đường…
Đạo đức Em u q hương (tiết 2)
Ba
11
T.L.văn Tả người: Kiểm tra viết
Thể dục
Toán Diện tích hình tròn Compa…
Địa lí Châu Á (tt) Lược đồ
Lịch sử Ơn tập

12
Mĩ tḥt
Tập đọc Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng Tranh
Toán Luyện tập B. nhóm


Anh văn
LT và câu Mở rộng vốn từ: Cơng dân
Năm
13
Toán Luyện tập chung B. nhóm
LT và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Chính tả Nghe- viết: Cánh cam lạc mẹ
Thể dục
Khoa học Năng lượng
Sáu
14
Hát nhạc
T.L.văn Lập chương trình hoạt động
Toán Giới thiệu biểu đồ hình quạt Compa…
Kchụn Kể chuyện đã nghe, đã đọc
K.thuật-SH Chăm sóc gà

G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
Thứ 2 ngày10 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Thái sư trần Thủ Độ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn trôi chảy, lưu loát, diễn cảm. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ khó trong truyện: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, …
Hiểu ý nghóa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước.
- GD HS biết kính trọng thái sư Trần Thủ Độ nói riêng và các danh nhân lòch sử nói chung.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

+ Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
12’
1 . Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Người công dân số 1
-H : Anh Lê, Anh Thành đều là những thanh niên
yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
-H : Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu
nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ
nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài.
c) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. Chú ý chuyển
giọng phù hợp với nhân vật.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp. GV kết hợp giải
nghóa từ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã
tắc, thượng phụ, thềm cấm (khu vực cấm trước
cung vua), khinh nhờn (coi thường), kể rõ ngọn
ngành (nói rõ đầu đuôi sự việc), chầu vua (vào
triều nghe lệnh của vua), chuyên quyền (nắm mọi
quyền hành và tự ý quyết đònh mọi việc), hạ thần
(từ quan lại thời xưa dùng để tự xưng khi nói với

vua), tâu xằng (tâu sai sự thật).
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
b) Tìm hiểu bài:
* Cho HS đọc đoạn 1
- H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần
Thủ Độ đã làm gì ?
GV: Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe
những kẻ có ý đònh mua quan bán tước, làm rối
loạn phép nước.
* Cho HS đọc đoạn 2.
-Cả lớp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (đọc 2 lần)
-1HS đọc chú giải, 2 HS giải nghóa từ
-HS lắng nghe
- HS đọc theo cặp.
- HS chú ý lắng nghe.
-1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
-… đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân
người đó để phân biệt với những câu đương
khác.
-1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- … không nhhững không trách móc mà còn
thưởng cho vàng, lụa.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
8’
3’
- H: trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ
Độ xử lý ra sao?

* Cho HS đọc đoạn 3.
- H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình
chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ
cho thấy ông là người như thế nào?
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm từng đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay.
4. Củng cố , dặn dò:
- H: Qua bài văn, em thấy Trần Thủ Độ là người
như thế nào?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Đọc trước bài: Nhà tài trợ đặc biệt của cách
mạng.
-1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề
cao kỉ cương, phép nước.
- HS luyện đọc.
-HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo phân vai.
- HS nhận xét.

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
-HS nắm vững cách tính chu vi hình tròn trong hai trường hợp biết bán kính và đường kính.
-Rèn kó năng tính chu vi hình tròn.
- HS yêu thích môn Toán.
II/ CHUẨN BỊ :
-GV: Hình vẽ minh hoạ bài tập 4, SGK.
-HS: SGK, xem trước bài luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Gv gọi 2 HS lên bảng tính chu vi 2 hình tròn biết: r = 2cm; d
= 0,8 dm.
-GV cho HS nhận xét, GV kết luận và ghi điểm.
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài :
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
32’
3’
GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
3.2/ Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1:
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho một số HS nêu cách tính chu vi hình tròn biết bán kính.
-Yêu cầu HS tự làm, gọi 3 HS lên bảng tính.
-Gọi một số HS nêu kết quả tính.
-Cho HS nhận xét, Gv kết luận.
Bài 2:
-Gv cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS nêu công thức 1 : C = d x 3,14
-Gv hướng dẫn HS tìm đường kính: d = C : 3,14
-GV hướng dẫn tương tự cho HS:
C = r x 2 x 3,14
r = C : (2 x 3,14)
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2.
-GV cho HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 3:
-HS nêu đề bài.
-GV hướng dẫn : Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được 1
quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao
nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy
nhiêu lần chu vi của bánh xe.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét, Gv kết luận.
Bài 4:
-Gv hướng dẫn HS thực hiện các bước sau:
+Tính chu vi hình tròn.
+Tính nửa chu vi hình tròn.
+Chu vi hình H : là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài
đường kính.
-Cho cả lớp tính rồi nêu kết quả.

-Cho lớp nhận xét, GV kết luận.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại cách tìm đường kính hoặc bán kính khi biết
chu vi hình tròn.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò bài : Diện tích hình tròn.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu cách tính chu vi hình tròn.
-3 HS vận dụng trực tiếp công thức
để làm bài a; b; c
-một số HS nêu kết quả và nhận xét
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu cách tính chu vi biết đường
kính, vận dụng kó năng tìm thừa số
chưa biết của tích để tìm đường kính.
-2 HS lên bảng tìm bán kính và
đường kính theo hướng dẫn của GV
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS hiểu để làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-HS tính:
Chu vi hình tròn:6x 3,14 = 18,84(cm)
Nửa chu vi : 18,84 : 2 = 9,42(cm)
Chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42(cm )
Khoanh vào D
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
Khoa học
Sự biến đổi hố học
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hố học.
-Phân biệt sự biến đổi hố học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hố học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình 80 – 81, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
13’
12’
1-Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là sự biến đổi hố học? cho ví dụ?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 3: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt
trong biến đổi hố học”
*Mục tiêu:
-HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của
nhiệt trong biến đổi hố học”
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo
hướng dẫn ở trang 80 SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các
bạn nhóm khác.
-GV kết luận: Sự biến đổi hố học có thể sảy ra dưới tác
dụng của nhịêt.
2.3-Hoạt động 4: Thực hành xử lí thơng tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối
với sự biến đổi hố học.
*Cách tiến hành:
-HS chơi trò chơi theo nhóm 7.
-Các nhóm giới thiệu bức thư của
nhóm mình.

4’
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thơng tin, quan
sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các
câu hỏi ở mục đó.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một
câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Sự biến đổi hố học có thể xảy ra dưới tác
dụng của ánh sáng.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
-HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu

hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
Thứ 3 ngày 11 tháng 01 năm 2011
Tập làm văn.
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I / MỤC TIÊU :
-Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ; đặt
câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
-Yêu thích Tiếng Việt.
II / CHUẨN BỊ:
-GV:Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn(ảnh chụp một ca só hoặc một nghệ só hài đang biểu diễn,
tranh minh nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn; cô bé quàng khăn đỏ)
-HS: SGK, giấy kiểm tra hoặc vở.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
2’
30’
3’
1/n đònh tổ chức :

2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS nêu cách kết bài kiểu không mở rộng và kết bài
kiểu mở rộng.
-GV nhận xét.
3/ Bài mới :
3.1/ Giới thiệu bài :
Tả người (kiểm tra viết)
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài:
-Yêu cầu 1 HS đọc 3 đề bài SGK.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài kết hợp các tranh ảnh
minh hoạ:
+Chọn 1 đề hợp nhất với mình.
+Nếu chọn tả một ca só thì chú ý tả ca só đó đang biểu diễn.
Nếu chọn tả một nghệ só hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ
só đó. Nếu tả một nhân vật trong truyện đã học thì phải hình
dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật khi tả.
+sau khi chọn đề bài, cần suy nghó để tìm ý, sắp xếp ý thành
dàn ý. Dựa vào dàn ý viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
-Yêu cầu một số HS nêu đề bài mình chọn và những điều
chưa rõ cần giải thích.
3.3/HS làm bài:
-HS tự làm cá nhân.
-Theo dõi, giúp những HS còn lúng túng.
-Nhận xét, kết quả bài làm của HS, kết luận và chấm điểm
. 4/Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học. Đọc trước nội dung tiết sau : Lập chương
trình hoạt động.
-1 HS đọc 3 đề kiểm tra.
-HS xác đònh yêu cầu đề bài.
-HS lắng nghe.

-HS nêu đề bài mình chọn.
-HS làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/MỤC TIÊU :
-Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình
tròn.
-Rèn kó năng tính diện tích hình tròn
-HS yêu thích môn toán, ứng dụng kiến thức toán vào thực tế.
II/CHUẨN BỊ :
-GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc tính diện tích hình tròn.
-HS: SGK; Compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
6.’
26’
1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS nêu cách tính
chu vi hình tròn và tính chu vi hình tròn có bán
kính r = 2cm.
-GV cho lớp nhận xét, GV kết luận.
3/ Bài mới :

3.1/Giới thiệu bài :
GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
3.2/ Giới thiệu công thức tính diện tích hình
tròn:
-GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện
tích hình tròn như SGK.
-Gv cho một số HS nhắc lại quy tắc tính diện
tích hình tròn.
-Gv ghi bảng công thức tính :
S = r x r x 3,14 (S là diện tích hình tròn;
r là bán kính hình tròn)
-Gv nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán
kính r = 2 dm. Yêu cầu HS áp dụng để tính.
3.3/ Thực hành :
Bài 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp tự làm
bài vận dụng trực tiếp công thức.
-yêu cầu 3 HS lên bảng tính 3 trường hợp. GV
lưu ý trường hợp r =
5
3
m có thể chuyển thành
số thập phân rồi tính.
-Cho lớp nhận xét, GV kết luận.
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu cách tính.
-GV lưu ý HS: Phải tìm bán kính hình tròn rồi
tính diện tích các hình đó.
-Gọi 3 HS lên bảng tính.

-Cho lớp nhận xét các bài tập ở bảng.
-HS theo dõi.
-Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính
nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r x r x 3,14
-HS áp dụng tính diện tích hình tròn:
Diện tích hình tròn là :
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm
2
)
-HS nêu yêu cầu bài tập. Lớp làm bài vào vở.
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm
2
)
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm
2
)
c) r =
5
3
m = 0,6 m
S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304(m
2
)
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cần tìm bán kính các hình tròn rồi tính diện tích
các hình đó.
- 3 HS lên bảng giải.
a) d = 12cm thì r = 12 : 2 = 6 (cm)
S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm

2
)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6(dm)
S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944(dm
2
)
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
2’
-GV kết luận.
Bài 3:
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích
cỡ của mặt bàn nêu trong bài tập.
-Gọi 1 HS lên bảng tính.
-GV cho HS nhận xét chữa bài.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc cách tính chu vi và diện tích
hình tròn.
-Chuẩn bò bài sau: Luyện tập.
c) r = 2/5m = 0,4 m
S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(m
2
)
-HS nêu yêu cầu bài tập.
Diện tích của mặt bàn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm
2

)
Đáp số : 6358,5cm
2
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đòa lí
Châu Á (tt)
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân Châu Á và ý nghóa (lợi ích)
của những hoạt động này.
-Dựa vào lượt đồ, nhận biết được một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
Biết khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai
thác khoáng sản.
- Có ý thức học tập tốt để góp phần xây dựng châu Á.
II CHUẨN BỊ :
- GV : Bản đồ tự nhiên châu Á. Quả đòa cầu. Một số tranh ảnh thiên nhiên của châu Á.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy cho biết vò trí đòa lí, giới hạn của châu Á?
- Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á?
GV nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới:
* Giới thiệu bài :
GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
9’
9’
10’

2’
* Cư dân châu Á:
+Hoạt động1: Làm việc theo cá nhân
-Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về dân số ở bài 17.
H: So sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác
-GV kết luận: Số dân châu Á rất đông, cần phải giảm mức
độ gia tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của
người dân.
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK và trả lời câu hỏi:
- H: Nêu đặc điểm người dân châu Á? Dân cư châu Á tập
trung đông đúc ở những vùng nào?
-GV kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần
lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại
các đồng bằng châu thổ.
* Hoạt động kinh tế:
+Hoạt động2: Làm việc theo cặp.
-Cho HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải, trao đổi
nhóm đôi trả lời câu hỏi:
-H: Hãy kể tên một số ngành sản xuất chính của châu Á
và cho biết sự phân bố của các ngành đó?
-GV nhận xét, bổ sung: Ngoài ra ở châu Á còn một số

hoat động sản xuất khác như trồng cây công nghiệp: chè,
cà phê,… hoặc chăn nuôi và chế biến thuỷ hải sản, …
- GV kết luận: người dân châu Á phần lớn làm nông
nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thòt, trứng, sữa.
Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu
mỏ, sản xuất ô tô,
* Khu vực Đông Nam Á:
+Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm .
-GV cho HS quan sát H.3 ở bài 17 và H. 5 ở bài 18 cho
biết:
-H: Vò trí đòa lí của khu vực Đông Nam Á.
-H: Đặc điểm khí hậu và loại rừng chủ yếu của Đông
Nam Á?
-H: Đặc điểm đòa hình châu Á?
-H: Nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông
Nam Á?
- GV nhận xét, bổ sung
-GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa,
nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản.
3-Củng cố , dặn dò:
- Gọi vài HS đọc lại phần tóm tắt ở SGK.
- Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi
SGK, chuẩn bò bài sau : Các nước láng giềng của Việt
Nam.
- HS đọc bảng số liệu.
- Châu Á có số dân đông nhất thế
giới, gấp nhiều lần dân số các châu
khác.
-HS theo dõi.

- Đa số dân cư châu Á là người da
vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại
các vùng đồng bằng châu thổ màu
mỡ.
-Cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung.
-HS theo dõi.
- HS quan sát H. 5 trao đổi nhóm đôi
thống nhất trả lời:
- … lúa gạo được trồng nhiều ở Trung
Quốc, Đông Nam Á, Ấ Độ; lúa mì,
bông ở Trung Quốc, Ấ Độ, Ca-dắc-
xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấ
Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á,
Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật
Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
-HS theo dõi.
- HS quan sát thảo luận, thống nhất ý
trả lời:
- HS xác đònh vò trí đòa lí Khu vực
Đông Nam Á trên lược đồ.
- … có khí hậu nóng và loại rừng chủ
yếu là rừng rậm nhiệt đới.
- … chủ yếu là núi có độ cao trung
bình.
- … sản xuất lúa gạo, trồng cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Lịch sử
Ơn tập: Chín năm kháng chiến
bảo vệ độc lập dân tộc
(1945 – 1954)
I/ Mục tiêu:
*-Học xong bài này HS biết:
-Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo
thời gian (gắn với các bài đã học).
-Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu).
-Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
1’
15’
12’
1-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
của bài Chiến thắng lịch sử Đ. Biên Phủ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích u cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập
cho các nhóm, u cầu mỗi nhóm thảo luận một

câu hỏi trong SGK.
+Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng
cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách
mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
+Nhóm 2: “Chín năm làm một Điện Biên,
Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và
kết thúc vào thời gian nào?
+ Nhóm 3: Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì?
Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ
nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống qn
Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?
+Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho
em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược?
-Giao PHTập
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu
-Tổ chức trình bày, nhận xét
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
-Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa
chỉ đỏ”.
HS1: Nêu ghi nhớ
HS:2 Trả lời câu hỏi
Cả lớp lắng nghe
-Từng nhóm nhận phiếu học tập, thảo luận
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác theo dõi, nhận xét
Lắng nghe

Tham gia chơi
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
4’
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các
địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học
kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các
địa danh đó.
-GV tổng kết nội dung bài học.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ơn tập.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thứ 4 ngày 12 tháng năm 2011
Tập đọc
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trôi chảy, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trong ông Đỗ Đình Thiện.
- Nắm được nội dung chính của bài văn biểu dương một công văn yêu nước, một công sản đã trợ giúp
cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: -nh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh.
2. HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
1.Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: “Thái sư Trần Thủ Độ”
và trà lời các câu hỏi trong SGK.Giáo viên nhận xét ghi
điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình”
- Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”.
- Đoạn 3: “Kho CM … phụ trách quỹ”.
- Đoạn 4: “Trong thời kỳ … nhà nước”.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ học
sinh phát âm chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải
- Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng,
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài văn.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1

Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
12’
8’
3’
ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
 Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: Vì
sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ cảu
cách mạng?
Giáo viên chốt: ông Đỗ Đình Thiện được mệnh danh là
nhà thơ tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều
đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai
đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai
đoạn khác nhau.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về
tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho
cách mạng.
- Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của
ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
Giáo viên chốt: Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng
là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước, có
tấm lòng vó đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền
lớn của mình vì cách mạng.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh các nhóm thảo luận
trao đổi.
- Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông?
GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tính tinh thần
khảng khái và đại nghóa sẵn sàng hiến tặng tài sản cho
cách mạng vì ông Hiểu rõ trách nhiệm người dân đối với
đất nước.

Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài
văn với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân
trọng, đề cao.
4. Củng cố- Dặn dò :
- Giáo viên nhận xét
- Chuẩn bò: “Trí dũng song toàn”.
- Nhận xét tiết học
- Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc
theo.
- Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp
nhiều tiền bạc cho cách mạng.
- Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài
sản cho cách mạng trong lúc cách
mạng khó khăn.
Học sinh cả lớp đọc lướt bằng mắt.
- Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn
đồng Đông Dương.
- Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ
chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập
Trung ương: 10 vạn đồng Động
Dương.
- Trong kháng chiến chống Pháp:
ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn
thóc.
- Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn
điền cho nhà nước.
- Các nhóm trao đổi trình bày trả lời.
- Ông là một công dân yêu nước có
tinh thần dân tộc rất cao.

- Ông là một người có tấm lòng vó
đại, sẵn sàng hiến số tài sản của
mình cho cách mạng vì mong biến
vào sự nghiệp chung.
- Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghóa
vụ của một người dân đối với đất
nước. Ông xứng đáng được mọ người
nể phục và kính trọng.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
.
Rút kinh nghiệm
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

T ốn
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
-HS nắm vững cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
-Rèn kó năng tính chu vi và diện tích hình tròn.
-HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II/CHUẨN BỊ :
-GV: Bảng phụ.
-HS: SGK, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1’
3’
1’
33’
1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn, viết
công thức tính.
-Cho HS nhận xét, GV kết luận.
3/ Bài mới:
3.1/Giới thiệu bài :
GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
3.2/ Luyện tập :
Bài 1:
-Cho một số HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn.
-Yêu cầu HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
-2 HS lên bảng tính diện tích 2 hình tròn.
-Cho HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Gv hướng dẫn : từ chu vi tính bán kính, sau đó tính diện tích
của hình tròn.
-Yêu cầu HS vận dụng cách tìm thừa số chưa biết để tìm bán
kính khi biết chu vi.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập.
-Gv cho HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 3:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nhắc lại cách tính diện tích hình
tròn rồi áp dụng công thức để tính.

-HS tự làm, đổi vở để kiểm tra.
-2 HS lên bảng làm bài.
a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm
2
)
b)S = 0,35 x 0,35 x 3,14
=0,38465(dm
2
)
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nắm các bước để giải bài tập.
-HS nêu : C = r x 2 x 3,14
r = C : (2 x 3,14)
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
Diện tích hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm
2
)
Đáp số : 3,14 cm
2
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
3’
-Yêu cầu một số HS nêu cách làm.
-GV lưu ý cách làm rồi cho HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng
giải.
-GV cho HS nhận xét chữa bài. Gv kết luận.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại cách tính bán kính khi biết chu vi của hình

tròn.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại các bài tập và chuẩn bò bài : Luyện tập
chung.
-1 HS nêu yêu cầu.
Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng
giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 =
1,5386(m
2
)
Bán kính của hình tròn lớn:
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14(m
2
)
Diện tích thành giếng(phần tô đậm)
là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014(m
2
)
Đáp số : 1,6014 m
2
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN

I. MỤC TIÊU:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
-Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
- GDHS yêu thích tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bút dạ + 5,6 tờ giấy khổ to . Vở BTTV. Bảng phụ viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
5’
10’
1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết
lại hoàn chỉnh của BT 2 tiết trước và chỉ rõ câu ghép
được dùng trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.
-GV nhận xét, kết luận.
3/ Bài mới :
3.1/ Giới thiệu bài :
GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
3.2/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân rồi nêu ý kiến.
-Cho lớp nhận xét, GV kết luận.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu của BT.
1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm SGK.

-HS nêu: Dòng b: “Người dân của một
nước, có quyền lợi và nghóa vụ với đất
nước” nêu đúng nghóa từ Công dân.
-HS đọc yêu cầu.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
10’
7’
3’
-GV giải thích một số từ HS chưa rõ nghóa.
-HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào bảng nhóm đã
kẻ bảng phân loại.
-Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét. GV chốt lại ý đúng.
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giúp HS hiểu nghóa những từ ngữ HS chưa hiểu.
-HS phát biểu.
-Cho lớp nhận xét, GV kết luận.
Bài 4:
-HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế
từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt
bằng từ đồng nghóa với nó, rồi đọc lại câu văn xem có
phù hợp không.
-Cho HS trao đổi nhóm đôi.
-HS phát biểu ý kiến.
-Gv chốt lại lời giải đúng: Trong câu đã nêu, không thể
thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghóa. Vì từ
công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác

với các từ nhân dân, dân chúng, dân.Hàm ý này của từ
công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
4/ Củng cố, dặn dò :
-GV cho HS nhắc lại nghóa của từ công dân.
-GV nhận xét tiết học, khen những HS làm việc tốt.
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Công
dân mới học để sử dụng đúng.
-HS nghe, hiểu các từ GV giải nghóa.
-HS làm việc theo nhóm và trình bày kết
quả:
Công là
“của nhà
nước, của
chung”
Công là
“không
thiên vò”
Công là
“thợ, khéo
tay”
Công dân;
công cộng;
công chúng
Công bằng;
công lí;
công minh;
công tâm.
Công nhân;
công nghiệp
-HS đọc yêu cầu của BT.

-HS hiểu nghóa các từ chưa rõ nghóa.
+Những từ đồng nghóa với công dân:
nhân dân; dân chúng, dân.
+Những từ không đồng nghóa với công
dân: đồng bào; dân tộc; nông dân công
chúng.
-HS đọc yêu cầu của BT.
-HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
Làm thân nô
lệ mà muốn
xoá bỏ kiếp
nô lệ thì sẽ
thành
công dân
dân
nhân dân
dân chúng
Còn yên
phận nô lệ
thì mãi mãi
là đầy tớ cho
người ta.
-HS trao đổi nhóm đôi.
-HS nêu ý kiến.
-HS nghe, hiểu.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Thứ 5 ngày 13 tháng 01 năm 2011
T ốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU :
-HS nắm vững cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
-Rèn kó năng tính chu vi và diện tích hình tròn.
-HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II/CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ.
-HS: SGK, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
32’
1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích
hình tròn, viết công thức tính.
-Cho HS nhận xét, GV kết luận.
3 / Bài mới:
3.1/Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học và
ghi đề bài.
2/Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS phát hiện độ dài của sợi dây
thép chính là tổng chu vi 2 hình tròn có bán kính

7cm và 10 cm.
-Yêu cầu HS tự làm, sau đó đổi vở để kiểm tra
chéo cho nhau.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Gv cho HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 2:
-GV vẽ hình lên bảng. Cho HS nêu yêu cầu bài
tập.
-Yêu cầu HS nêu cách làm.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Cho lớp nhận xét, GV kết luận.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách làm.
-Cho HS thấy diện tích hình đã cho là tổng diện
tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-Cho HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 4:
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu cách tính.
-HS kiểm tra chéo vở nhau.
-HS giải bài:
Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76(cm)
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu cách làm.
-1 HS lên bảng giải:
Bán kính của hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471(cm)
Chu vi của hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
471 – 376,8 = 94,2(cm)
Đáp số : 94,2cm
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm
2
)
diện tích của hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86(cm
2
)
-HS nêu yêu cầu.
-Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình
vuông và diện tích của hình tròn có đường kính
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
4’
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu cách tính diện tích phần tô màu.
-HS tự tính rồi nêu kết quả.
-Gọi một số HS nêu kết quả, GV cho lớp nhận

xét, Gv kết luận.
4/ Củng cố, dặn dò:
-HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích
hình tròn.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò bài: Giới thiệu biểu đồ
hình quạt.
8cm.
-Khoanh vào A.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối
các vế câu ghép.
- GDHS yêu thích tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bút dạ + 5,6 tờ giấy khổ to. Bảng phụ viết câu ghép các BT 1; BT 3.
- HS : SGK. Vở BTTV, chuẩn bò bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’

1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ ;
-GV gọi 1 HS đọc bài tập 4 đã làm hoàn chỉnh
của tiết học trước.
3/Bài mới ;
3.1/Giới thiệu bài ;
GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
3.2/Hướng dẫn nhận xét :
a)Bài tập 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT 1.
-Yêu cầu HS tìm những câu ghép trong đoạn văn.
Tổ chức hoạt động cả lớp.
-Nhận xét, đánh giá và chốt kết quả đúng: Đoạn
trích có 3 câu ghép, GV dán 3 tờ giấy đã viết 3
câu ghép tìm được lên bảng.
+Câu 1: ,anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới
lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa
-1 HS đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm
-HS đọc thầm đoạn văn và nêu những câu ghép
trong đoạn văn.
+Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật
tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho
đồng chí.
+Câu 3: Lê-Nin không từ chối, đồng chí cảm ơn I-
va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
5’
17’
3’

tiến vào
b) Bài tập 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 2.
-Gọi 3 HS lên bảng xác đònh các vế trong từng
câu ghép.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho lớp nhận xét bài ở bảng, bổ sung chốt ý
đúng:
+Câu 1 có 3 vế câu: anh công nhân I-va-nốp
đang chờ tới lượt mình/thì cửa phòng lại mở,/một
người nữa tiến vào.
+Câu 2 có 2 vế câu: Tuy đồng chí không muốn
làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ
và đổi chỗ cho đồng chí.
c) Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
-GV gợi ý: Các em đã biết cách nối các vế câu
trong câu ghép:nối bằng từ nối và nối trực
tiếp(bằng dấu câu). Hãy đọc lại các câu xem các
vế được nối với nhau theo cách nào? Có gì khác
nhau?
-Hoạt động cả lớp theo hình thức nối tiếp, yêu cầu
HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng.
3.3/ Ghi nhớ:
-Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Gọi vài HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
3.4/ Luyện tập :
a) Bài tập 1:
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT 1.

-Gợi ý : BT có 3 yêu cầu: Tìm câu ghép; xác đònh
các vế câu; tìm cặp quan hệ từ trong từng câu
ghép.
-Cho HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Câu 1 là câu
ghép có 2 vế câu; cặp quan hệ từ trong câu là :
Nếu thì
b) Bài tập 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 2.
-Gv hỏi: Hai câu ghép bò lượt bớt quan hệ từ trong
đoạn văn là 2 câu nào?
-GV gắn tờ phiếu ghi 2 câu văn bò lượt bớt từ lên
bảng, yêu cầu HS khôi phục lại những từ bò lượt.
-Gọi 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
c) Bài tập 3:
-gọi HS đọc yêu cầu BT3.
-Gợi ý: Dựa vào nội dung của 2 vế câu, xác đònh
mối quan hệ giữa 2 vế là quan hệ tương phản hay
-1 HS đọc yêu cầu BT 2.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
-HS dùng bút chì gạch chéo phân cách các vế câu
ghép, khoanh vào các từ và dấu câu ranh giới
giữa các vế câu.
+Câu 3 có 2 vế câu: Lê-Nin không từ chối,/ đồng
chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS lắng nghe hướng dẫn của GV.
-Cả lớp đọc thầm các đoạn văn, thảo luận, trao
đổi lẫn nhau.

-Tiếp nối HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS gấp SGK và nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
-2 HS đọc yêu cầu BT1.
-HS gạch dưới câu ghép tìm được, phân tách các
vế câu bằng gạch chéo, khoanh tròn vào cặp quan
hệ từ.
-1 HS phát biểu, tiếp nối các em khác cùng trình
bày ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
- Hai câu ở cuối đoạn văn có dấu ( )
-Lớp thảo luận nhóm đôi.
-2 HS làm bài, lớp thoe dõi, nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu BT3.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi với nhau và tự làm vào vở
3 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
lựa chọn). Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào
chỗ trống.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét, đánh giá và kết luận.
4/ Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Học các kiến thức đã học về cách nối các vế câu
ghép.

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chính tả: Nghe- vi ết
Cánh chim lạc mẹ.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
- Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm
chính o/ô.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
17’
15’
1.Ổn đònh tổ chứ c :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2 tiết
trước.
-Nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.

Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ
ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh học
sinh đòa phương thường viết sai.
H: Nội dung bài thơ?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tảû cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở, chấm bài, GV chọn vài bài
chấm.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che
chở, yêu thương của bạn bè.
- Học sinh viết bài chính tả.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh soát lỗi cho
nhau.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
3’
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài
cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng
sau tiếng có chữ còn thiếu để xác đònh tiếng chưa hoàn
chỉnh là tiếng gì?
-Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4
nhóm lên thi đua tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào
điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.

H: Tính khôi hài của mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn
là gì?
4. Củng cố- Dặn dò :
- Làm bài tập 2 vào vở, sửa lỗi sai trong bài chính tả.
- Chuẩn bò: “Trí dũng song toàn”.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh các nhóm lần lượt lên
bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào
chỗ trống.
Thứ từ các tiếng điền vào:
a. ra - giữa dòng – rò – ra – duy – ra
– giấu – giận – rồi.
b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong
– hồi – một.
- Cả lớp nhận xét.
- Anh chàng ích kỉ không hiểu ra
rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta
cũng rồi đời.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Khoa học
Sử dụng năng lượng
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vò tri. Hình dạng. Nhiệt độ …nhờ được cung cấp năng lượng. Nêu
được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra
nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Biết làm thí nghiệm đơn giản.

- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
-Giáo viên: - Nến, diêm.Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
-Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1. Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài Sự biến đổi hoá học.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
1’
15’
12’
2’
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
- Giáo viên chốt.
• Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp
đã làm cặp sách dòch chuyển lên cao.
• Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến
bò đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả
nhiệt.
• Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay,
đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng

lượng.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
- Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn
năng lượng?
4. Củng cố- Dặn dò :
Nêu lại nội dung bài học.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Năng lượng của mặt trời”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và
thảo luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết
trang 75 SGK.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm
các ví dụ hoạt động của con người,
của các động vật khác, của các
phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng
năng lượng cho các hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả.
- Người nông dân cày, cấy…
Thức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng,
học bài…Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện

Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Thứ 6 ngày 14 tháng năm 2011
Tập làm văn.
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I / MỤC TIÊU :
-Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt
tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
-Yêu thích Tiếng Việt.
II / CHUẨN BỊ:
-GV:3 tấm bìa mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. Bút dạ và vài tờ giấy khổ to làm bàì -HS : SGK,
chuẩn bò bài.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
22’
3’
1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét kết quả bài kiểm tra của tiết trước.
3/ Bài mới :

3.1/Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học và
ghi đề bài.
3.2/ Bài tập 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi
sinh hoạt tập thể, suy nghó trả lời câu hỏi.
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn
nghệ nhằm mục đích gì?
-Gắn lên bảng tấm bìa 1: Mục đích.
-GV hỏi: Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những
việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
-Gắn lên bảng tấm bìa 2: Phân công nhiệm vụ.
-Yêu cầu HS thuật lại diễn biến của buổi liên
hoan.
-Gắn lên bảng tấm bìa 3: Chương trình cụ thể
-Gv nhận xét.
3.3/ Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.
-Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm làm bài.
-Yêu cầu các nhóm lập CTHĐ cho một buổi sinh
hoạt tập thể(chương trình liên hoan văn nghệ chào
mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11)
-Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-Nhận xét bài làm của từng nhóm, đánh giá về nội
dung cách trình bày của từng nhóm.
4/ Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại ích lợi cuẩ việc lập CTHĐ và cấu tạo 3
phần của 1 CTHĐ.
-Nhận xét tiết học.

-Tuyên dương những HS và nhóm làm việc tốt,
nhắc HS chuẩn bò nội dung cho tiết sau: Lập
chương trình hoạt động tuần 21.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện, thảo luận và trả
lời câu hỏi:
-Chúc mừng các thầy cô giáo nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam 20-11, bày tỏ lòng biết ơn với thầy
cô.
-HS trả Lời: Cần chuẩn bò(bánh kẹo, hoa quả,
chén đóa; làm bào tường; chương trình văn nghệ)
-Phân công nhiệm vụ:
-HS thuật lại diễn biến buổi liên hoan.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Cả lớp theo dõi SGK để nắm vững yêu cầu BT:
Lập CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ chào
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 với đầy đủ
3 phần(mục đích; phân công chuẩn bò; chương
trình cụ thể)
-Từng nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-cả lớp theo dõi, nhận xét.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
T ốn

GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I/MỤC TIÊU :
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
-HS ứng dụng kiến thức toán vào thực tế.
II/CHUẨN BỊ :
-GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ.
-HS: SGK, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
7’
25’
1/ n đònh tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích
hình tròn.
-GV nhận xét, kết luận.
3/ Bài mới :
3.1/Giới thiệu bài :
GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
3.2/Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a) Ví dụ 1:
-GV yêu cầu HS quan sát kó biểu đồ hình quạt ở ví
dụ 1 rồi trả lời các câu hỏi:
+Biểu đồ có dạng hình gì ?
+Trên biểu đồ thể hiện điều gì?
-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:

+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm
mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b) Ví dụ 2:
-Gv hướng dẫn HS đọc biểu đồ ví dụ 2:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
+Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
+Tính số HS tham gia môn Bơi.
-Cho HS nhận xét, GV kết luận.
3.3/Thực hành :
Bài 1:
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS quan sát biểu đồ hình quạt và trả lời:
+Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành
nhiều phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số
phần trăm tương ứng.
+Biểu đồ nói về tỉ lệ sách trong thư viện.
+Sách được phân thành 3 loại.
+50% số sách là truyện thiếu nhi.
+25% số sách là sách giáo khoa.
+25% số sách là các loại sách khác.
+Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia
các môn thể thao của lớp 5C.
+HS tham gia môn Bơi: 12,5%
+Tổng số HS của lớp : 32 HS.
+Số HS tham gia môn Bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh)

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
3’
-Hướng dẫn HS:
+Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu
xanh.
+Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm
khi biết tổng số HS.
-GV hướng dẫn tương tự với các câu còn lại
-Gv tổng kết các thông tin mà HS khai thác được
qua biểu đồ.
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS nhận biết:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Cho biết phần nào chỉ số HS giỏi, số HS khá, số
HS trung bình.
+Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS
khá, số HS trung bình.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Cho HS thấy ứng dụng của biểu đồ hình quạt
trong thực tế.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại bài và chuẩn bò bài: Luyện tập
về tính diện tích.
+Số HS thích màu xanh: 40%.
+Số HS thích màu xanh:
120 x 40 : 100 = 48(học sinh)
-HS tính tương tự:
+HS thích màu đỏ: 120 x 25 : 100 = 30

+HS thích màu trắng : 120x20:100 = 24
+HS thích màu tím: 120 x 15 : 100 = 18
+Biểu đồ nói về kết quả học tập của HS trong
trường.
+Số HS giỏi: 17,5%
+Số HS khá: 60%
+Số HS trung bình: 22,5%
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
- Biết kể bằng lời của mình câu chuyện về một tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sông
văn minh.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của câu chuyện.
- Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh.
II. Chuẩn bò:
-Giáo viên: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật
-Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối

nhau kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ và trả lời câu hỏi
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1
Trường Tiểu học số 2 Hồi Hảo Năm học 2010 - 2011
1’
12’
20’
3’
về ý nghóa chuyện.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần đề bài vào gợi ý 1.
- Giáo viên chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là
những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2.
- Giáo viên khuyến khích học sinh nói tên cuốn sách tờ
báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp
luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng).
 Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện).
- Cho học sinh làm việc theo nhóm kể câu chuyện của
mình sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò :

- Yêu cầu học sinh về nhà kể chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bò: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh gạch dưới từ ngữ cần chú ý
rồi “Kể lại một câu chuyện” đã được
nghe hoặc được đọc về những tấm
gương sống và làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh.
-1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Từng học sinh trong nhóm kể câu
chuyện của mình và trao đổi với
nhau về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện
trước lớp và nêu ý nghóa câu chuyện
mà mình kể.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn người
kể chuyện hay nhất.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Kó thuật
Chăm sóc gà
I/ Mục tiêu :

Nêu được mục đích , ý nghóa của việc chăm sóc gà .
Biết cách cho gà ăn uống .
Có ý thức nuôi dướng , chăm sóc gà .
II/ Chuẩn bò :
GV :Tranh ảnh , phiếu học tập
G.V.G.D: Nguyễn Xn Ban Lớp 5A1

×