Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng tin học 7 bài 4 sử dụng các hàm để tính toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 17 trang )

TRẢ LỜI
Các bước để nhập công thức
Bước 1:Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter
Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ
trong ô tính:
Khi nội dung các ô có địa chỉ trong
công thức thay đổi thì kết quả của
công thức được thay đổi một cách tự
động.
TRẢ LỜI
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
Em hãy lập công
Em hãy lập công
thức tính trung
thức tính trung
bình cộng của ba
bình cộng của ba
giá trị
giá trị
3; 10; 2
3; 10; 2
lần
lần


lượt nằm trong các
lượt nằm trong các
ô sau?
ô sau?
=(3+10+2)/3
=(A1+A2+A3)/3
Ngoài các công thức trên chương trình bảng
Ngoài các công thức trên chương trình bảng
tính còn có thể sử dụng hàm
tính còn có thể sử dụng hàm
Average
Average
giúp ta
giúp ta
tính trung bình cộng cho các giá trị trên.
tính trung bình cộng cho các giá trị trên.
=Average(3,10,2)
=Average(A1,A2,A3)
=Average(A1:A3)
Vậy hàm trong chương trình bảng tính là gì?
1. Hàm trong chương trình bảng tính
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN

Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.

Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán
theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Ví dụ: Tính trung bình cộng của ba số 7, 9, 8

Cách 1: =Average(7,9,8)

Cách 2: =Average(A1,A2,A3)
Cách 3: =Average(A1:A3)
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN

Sử dụng hàm có sẵn trong chương
trình bảng tính giúp việc tính toán dễ
dàng và nhanh chóng hơn.
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
Việc sử dụng hàm trong
Việc sử dụng hàm trong
bảng tính có lợi ích gì?
bảng tính có lợi ích gì?
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
2. Cách sử dụng hàm:
2. Cách sử dụng hàm:



Chọn ô cần nhập
Chọn ô cần nhập



Gõ dấu =
Gõ dấu =



Nhập hàm theo đúng cú pháp

Nhập hàm theo đúng cú pháp



Nhấn Enter.
Nhấn Enter.
Để nhập hàm vào trong
Để nhập hàm vào trong


ô tính ta cần thực hiện
ô tính ta cần thực hiện
những bước nào?
những bước nào?
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Nhập hàm
Kết quả sau khi
nhập hàm

Lưu ý: khi nhập hàm vào một ô tính, giống
như với công thức, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc.
2. Cách sử dụng hàm:
2. Cách sử dụng hàm:
Hàm được nhập vào ô tính tương tự như nhập
công thức, vậy ta nhập gì đầu tiên?
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
a) Hàm tính tổng
Làm thế nào để có
tổng điểm của từng
học sinh?

Ta lần lượt cộng điểm tất cả
các môn học của từng học sinh
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN


Tên hàm:
Tên hàm:


SUM
SUM




Cú pháp:
Cú pháp:


=SUM(a,b,c, )
=SUM(a,b,c, )




Trong đó: các biến
Trong đó: các biến
a,b,c

a,b,c
là các số hay địa
là các số hay địa
chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là
chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là
không hạn chế.
không hạn chế.
Ví dụ: Tính tổng điểm
47
a) Hàm tính tổng
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
= SUM(15,24,45)
= SUM(A2,B2,C2)
= SUM(A2,B2,20)
= SUM(A2:C2,20)
: Biến là các số
: Biến là địa chỉ ô tính
: Biến là địa chỉ ô tính và số
: Biến là địa chỉ khối ô và số
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu của cách nhập
hàm không đúng?
A. = SUM(5,A3,B1);
B. =SUM(5,A3,B1);
C. =sum(5,A3,B1);
D. =SUM (5,A3,B1);
E. SUM(5,A3,B1);
Bài tập 2. (Hoạt động nhóm)
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy

cho biết kết quả của các công thức tính sau:
Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Câu Hàm Kết quả
A = SUM(A1, B1)
B = SUM(A1,B1,B1)
C = SUM(A1, B1, -5)
D = SUM(A1, B1, 2)
E =SUM(A1, SUM(A1, B1, 10)
-1
2
-6
1

5

Bài 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Cách sử dụng hàm:
Cách sử dụng hàm:
Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm của các
bạn lớp em trong cột Tổng điểm?
1
0
9
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ghi nhớ hàm trong chương trình bảng
tính và cách sử dụng hàm

Làm các bài tập: 1, 2 SGK – trang 31


Xem trước các hàm còn lại ở mục 3 của
bài học.
1
0
9

×