Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài giảng tin học 8 bài 6 câu lệnh điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.72 KB, 20 trang )

Bài 6
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN: TIN HỌC 8
Đáp án:
KIỂM TRA BÀI CŨ
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên.
OUTPUT: Giá trị 1 + 2 + + 100.
B1. SUM ← 0; i ← 0.
B2. i ← i + 1.
B3. Nếu i <= 100, thì SUM ← SUM + i và
quay lại B 2.
B4. Kết thúc.
Câu 1: Hãy mô tả thuật toán “Tính tổng 100 số
tự nhiên đầu tiên”.
“ Nếu” em bị ốm, em sẽ không tập thể dục
buổi sáng.
“ Nếu” trời không mưa vào ngày chủ nhật,
Long đi đá bóng; ngược lại Long ở nhà.
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Điều kiện Hoạt động
“ Nếu” gặp đèn đỏ phải dừng lại
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Điều kiện
Hoạt động
“Nếu” khách đến nhà, em pha trà mời khách.
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
- Điều kiện thường là một sự kiện được mô
tả sau từ “nếu”.
2.Tính đúng hoặc sai của điều kiện


Điều kiện Kiểm tra Kết
quả
Hoạt động
tiếp theo
Trời mưa
Long nhìn ra
ngồi và thấy
trời mưa
Đúng
Long ở nhà
(khơng đi
đá bóng)
Em bị ốm
Sáng thức
dậy, em thấy
mình khỏe
mạnh
Sai
Em tập thể
dục buổi
sáng
2.Tính đúng hoặc sai của điều kiện
- Kết quả kiểm tra là đng, ta nói điều kiện
được tho mn.
- Kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều kiện
không tho mn.
VD: “Nếu” nhấn Alt + F4, sẽ thoát khỏi
chương trình.
3. Điều kiện và phép so sánh
-

Phép so sánh cho kết quả đng cĩ nghĩa là
điều kiện được thỏa mn; ngược lại, điều kiện
không thỏa mn.
VD: Nếu a > b, in giá trị biến a ra màn hình;
ngược lại, in giá trị biến b ra màn hình.
Bài tập củng
cố

Câu 1: Em hãy nêu một vài ví dụ về hoạt động hàng
ngày phụ thuộc vào điều kiện ?

Câu 2: Hãy cho biết các điều kiện hoặc biểu thức
sau đây cho kết quả đúng hay sai ?

a) 123 chia hết cho 3

b) 15
2
< 200

c) x
2
< -1

d) Nếu 3 cạnh a, b, c của 1 tam giác
thỏa mãn c
2
= a
2
+ b

2
thì tam giác có
1 góc vuông.
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
4. Cấu trúc rẽ nhánh
VD2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi:
Nếu mua với tổng số tiền từ 100.000đ trở lên, sẽ
được giảm 30%.
Thuật toán:
B1: Tính tổng số tiền T khách đã mua.
B2: Nếu T >= 100000, tiền phải trả T x 70%.
B3: In hóa đơn.
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
Điều kiện?
Đúng
Sai
Câu lệnh
a) Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
T>=100000
Đúng
Sai
T x 70%
4. Cấu trúc rẽ nhánh

4. Cấu trúc rẽ nhánh
VD3: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi:
Nếu mua với tổng số tiền từ 100.000đ trở lên, sẽ
được giảm 30% và dưới 100.000đ giảm 10%.
Thuật toán:
B1: Tính tổng số tiền T khách đã mua.
B2: Nếu T >= 100000, tiền phải trả T x 70%;
Ngược lại, tiền phải trả T x 90%.
B3: In hóa đơn.
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Câu lệnh 2
Đúng
Điều kiện?
Câu lệnh 1
Sai
T x 90%
Đúng
T>=100000
T x 70%
Sai
b) Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh
Sai
Câu lệnh
Đúng
Câu lệnh

Điều kiệnĐiều kiện
Nếu <điều kiện> được thỏa mãn thì <câu lệnh> được thực hiện,
Ngược lại <câu lệnh> bị bỏ qua.
If <điều kiện> then <câu lệnh>;
a) Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
5. Câu lệnh điều kiện
If <điều kiện> then <câu lệnh>;
a) Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
VD: Nếu a > b thì in ra màn hình giá trị của a.
If a > b then write (a);
5. Câu lệnh điều kiện
b) Câu lệnh điều kiện dạng đủ
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh 1
Sai
Câu lệnh 2
Điều kiện
Câu lệnh 1Câu lệnh 2
Điều kiện
Câu lệnh 1
Điều kiện
Nếu <điều kiện> được thỏa mãn thì <câu lệnh1> được thực hiện,
ngược lại <câu lệnh 2> được thực hiện.
5. Câu lệnh điều kiện
VD: Nếu a > b thì in giá trị của a
Ngược lại, in giá trị của b.
If a > b then write (a)
else write (b);
b) Câu lệnh điều kiện dạng đủ

If <điều kiện> then <câu lệnh 1>
else <câu lệnh 2>;
Cho hai biến x, y. Viết câu lệnh hoán
đổi giá trị của hai biến để x và y có giá
trị tăng dần.
If x < y then write (x, y)
else write (y, x);
Bài tập củng
cố
 BÀI TẬP VỀ NHÀ

Làm bài tập 5, 6 SGK trang 51.

×