Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

bài 6: Cậu lệnh điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.22 KB, 7 trang )


Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU
KIỆN
KIỆN

1.HAT NG PH THUC VO
1.HAT NG PH THUC VO
iU KiN:
iU KiN:

"Nếu" em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng.
"Nếu" em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng.

"Nếu" trời không mưa vào ngày chủ nhật, Long đi đá
"Nếu" trời không mưa vào ngày chủ nhật, Long đi đá
bóng; ngược lại Long sẽ ở nhà giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.
bóng; ngược lại Long sẽ ở nhà giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Trong cuộc sống hằng ngày, từ "
Trong cuộc sống hằng ngày, từ "
nếu
nếu
" trong các
" trong các
câu trên được dùng để chỉ một "
câu trên được dùng để chỉ một "
điều kiện
điều kiện
".
".
Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một


Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một
điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự
điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự
kiện được mô tả sau từ "
kiện được mô tả sau từ "
nếu
nếu
".
".

2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện


Khi kết quả kiểm tra là
Khi kết quả kiểm tra là
đúng
đúng
, ta nói điều kiện đư
, ta nói điều kiện đư
ợc
ợc
thoả mãn
thoả mãn
, còn khi kết quả kiểm tra là
, còn khi kết quả kiểm tra là
sai
sai
, ta
, ta

nói điều kiện
nói điều kiện
không thoả mãn
không thoả mãn
.
.
VD:
VD:

Nếu
Nếu
nháy nút ở góc trên, bên phải cửa sổ, (
nháy nút ở góc trên, bên phải cửa sổ, (
thì
thì
)
)
cửa sổ sẽ được đóng lại.
cửa sổ sẽ được đóng lại.

Nếu
Nếu


X
X
> 5, (
> 5, (
thì
thì

hãy) in giá trị của
hãy) in giá trị của
X
X
ra màn hình.
ra màn hình.

Nếu
Nếu
(ta) nhấn phím
(ta) nhấn phím
Pause/Break
Pause/Break
, (
, (
thì
thì
) chương
) chương
trình (sẽ bị) ngừng.
trình (sẽ bị) ngừng.

3. Điều kiện và phép so sánh
3. Điều kiện và phép so sánh
- Để so sánh hai giá trị số hoặc hai biểu thức có
- Để so sánh hai giá trị số hoặc hai biểu thức có
giá trị số, chúng ta đã sử dụng các kí hiệu toán
giá trị số, chúng ta đã sử dụng các kí hiệu toán
học như: =, , <, , > và , các phép so sánh
học như: =, , <, , > và , các phép so sánh

có kết quả
có kết quả
đúng
đúng
hoặc
hoặc
sai
sai
.
.
- Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều
- Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều
kiện được thoả mãn; ngược lại, điều kiện không
kiện được thoả mãn; ngược lại, điều kiện không
được thoả mãn.
được thoả mãn.

4. Cấu trúc rẽ nhánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ:
Ví dụ:


Một hiệu sách thực hiện đợt
Một hiệu sách thực hiện đợt
khuyến mãi lớn với nội dung sau:
khuyến mãi lớn với nội dung sau:
Nếu mua sách với tổng số tiền ít
Nếu mua sách với tổng số tiền ít
nhất là 100 nghìn đồng, khách

nhất là 100 nghìn đồng, khách
hàng sẽ được giảm 30% tổng số
hàng sẽ được giảm 30% tổng số
tiền phải thanh toán. Hãy mô tả
tiền phải thanh toán. Hãy mô tả
hoạt động tính tiền cho khách.
hoạt động tính tiền cho khách.
THU T
THU T
TOAN
TOAN
Bước 1
Bước 1
. Tính tổng số tiền
. Tính tổng số tiền
T
T
khách
khách
hàng đã mua sách.
hàng đã mua sách.
Bước 2.
Bước 2.
Nếu
Nếu
T
T
100000, số tiền phải
100000, số tiền phải
thanh toán = 70%

thanh toán = 70%
ì
ì


T
T
.
.
Bước 3.
Bước 3.
In hoá đơn. Tính tiền cho
In hoá đơn. Tính tiền cho
khách hàng tiếp theo.
khách hàng tiếp theo.
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu

×