Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án dạy phụ đạo văn 8(2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.15 KB, 78 trang )

Giáo án dạy thêm văn 8
Tuần 1 tiết 1,2
Ngày soạn :3/9/2010
Ngày dạy :10/9/2010
ôn tập tập làm văn
A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS : hệ thống lại kiến thức đã học ở bài 1 , nội dung văn bản Tôi đi
học với những nét nghệ thuật chính .
- Nắm vững đợc từ ngữ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp .
- Ôn tập lại sự thống nhất về chủ đề văn bản .
B. Chuẩn bị :
G/v: Hệ thống câu hỏi, đáp án .
H/s: Ôn tập theo sự hớng dẫn của thầy
B . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :Xen trong giờ
2 . Bài mới :
Tiết 1 : Ôn tập văn tự sự , đoạn văn .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Kể tên các thể loại văn bản mà các em đã học từ lớp 6 ?
- Các kiểu văn bản đã học :
Lớp 6 : học văn miêu tả và văn tự sự .
Lớp 7 : học văn biểu cảm và nghị luận .
? Thế nào là văn miêu tả ?
? Để làm tốt văn miêu tả, cần có điều kiện gì?
-Muốn làm tốt văn miêu tả , ngời viết phải biết quan sát , từ đó nhận xét liên t-
ởng , tởng tợng , so sánh để làm nổi bật đối tợng .
Gv : khi miêu tả đối tợng , các em cũng cần có trình tự miêu tả sao cho hợp lí
nhất , giúp ngời đọc vừa có cái nhìn khái quát nhất vừa có cái nhìn cụ thể . Lời
văn phải cụ thể , trong sáng , vận dụng các phép so sánh , nhân hóa , từ gợi hình
phong phú
? Trình bày kháI niệm văn tự sự ?


Hs trình bày .
? Những yếu tố nào cấu thành văn bản tự s ?
Yếu tố : nhân vật , sự việc , cốt truyện , ngôI kể
Ngoài ra còn có yếu tố miêu tả và biểu cảm .
I. Lí thuyết :
Giáo án dạy thêm văn 8
1 . Văn miêu tả .
- Khái niệm: Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp ngời đọc , ngời nghe hình dung
những đặc điểm , tính chất nổi bật của một sự việc , sự vật , con ngời , phong cảnh
làm cho những cái đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc ngời nghe .
2 . Văn tự sự :
Tiết 2, 3 : Ôn tập bài 1 .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Trình bày nội dung của văn bản TôI đi học của Thanh Tịnh ?
? Tìm những hình ảnh , chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp , bỡ ngỡ của tôi ?
- Khi cùng mẹ đến trờng : thấy lạ trên con đờng đã quen thuộc .
- Không ra đồng nô đùa nh bạn nữa .
- Khi nghe gọi tên , quả tim ngừng đập , giật mình và lúng túng .
- Khi vào lớp thấy xa mẹ .
- Khi ngồi trong lớp thấy quen và quyến luyến .
? Qua văn bản , em cảm nhận gì về nhân vật Tôi trong ngày đầu tiên đến tr-
ờng ?
? Tìm và phân tích những hình ảnh so sánh đã đợc nhà văn sử dụng ?
- Những h/ a so sánh :
Những cảm giác ấy quang đãng .
ý nghĩ ấy ngọn núi .
Họ nh những e sợ .
Đặc sắc của nghệ thuật so sánh :
Các so sánh trên đều dùng những hình ảnh cụ thể để cụ thể hóa tâm trạng , ý nghĩ
trừu tợng.Nó góp phần làm đậm chất trữ tình nhẹ nhàng , ngọt ngào , đằm thắm

của tác phẩm .Nó cũng cho thấy một tâm hồn hết mực nhẹ nhàng , trong sáng .
? Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc trong truyện ?
? Nêu khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp ?
Giáo án dạy thêm văn 8
-Từ ngữ nghĩa rộng là từ có phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của những từ
ngữ khác .
- Từ ngữ nghĩa hẹp là những từ mà phạm vi nghĩa của nó đợc phạm vi nghĩa của
những từ ngữ khác bao hàm .
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn các từ : ăn , đi , bàn trà .
- ăn - ăn uống - sinh hoạt .
- đi - hoạt động .
- bàn trà - bàn - đồ vật .
? Cho từ ngữ sau, tìm từ có cấp độ khái quát về nghĩa hẹp hơn : xe cộ , kim loại ,
hoa quả .
- xe cộ : xe đạp , xe máy , xe ô tô
- Kim loại :đồng , chì
- Hoa quả : chuối , na , hồng xiêm
? Chủ đề văn bản là gì ?
? Hãy cho biết chủ đề trong văn bản Tôi đi học là gì ?
- Chủ đề chính là cảm xúc của tôi trong ngày đầu tiên đến trờng .
? Một văn bản có sự thống nhất cần có những yêu cầu gì ?
- Hình thức : Chủ đề đợc thống nhất qua nhan đề , đề mục và trong mối quan hệ
giữa các phần của văn bản , các từ ngữ chủ đề thờng đợc lặp đi lặp lại nhiều lần .
- Nội dung : Vb chỉ nói tới chủ đề , mọi vấn đề khác đều xoay quanh để làm nổi
bật chủ đề , không xa rời hay lạc đề .
1 .Văn bản Tôi đi học .
a . Nội dung

- Văn bản bộc lộ cảm xúc trong ngày đầu tiên đến trờng .
- Tôi là cậu bé có tâm hồn trong sáng , yêu thiên nhiên , maí trờng , yêu bạn bè

và yêu cả sự học hành.
b. Nghệ thuật .
- Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh đặc sắc .
Giáo án dạy thêm văn 8
- Kết hợp các phơng thức biểu đạt tự sự, miêu tả , biểu cảm , nổi bật nhất là phơng
thức biểu cảm .
- Dòng cảm xúc trong sáng , ngây thơ và hết sức cụ thể .
2 . Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Từ ngữ nghĩa rộng :
- Từ ngữ nghĩa hẹp :
3. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
a . Chủ đề của vb .
- Là đối tợng chính , vấn đề chính, nội dung chính cảu văn bản .
b , Yêu cầu :
- Hình thức :
- Nội dung :
Giáo án dạy thêm văn 8
3 . Củng cố , dặn dò:
Gv hệ thống lại nội dung ôn tập .
Hs về nhà học bài .
Ngày tháng năm
Tuần 3
Ban gám hiệu ký duyệt
Tuần 5 tiết 1,2,3
Ngày soạn:17/9/2010
Ngày dạy:22/9/2010
Ôn tập : Tập làm văn
A.Mục tiêu cần đạt:
giúp HS ôn tập lại các kiến thức sau:
- Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần

thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của ng-
ời đọc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án
- Học sinh : học bài theo hớng dẫn
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra:
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phơng diện
nào?
2. Bài mới: Tiết 1:
Ôn tập : Bố cục của văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc văn bản Văn bản trên có thể chia thành mấy phần?
? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó.
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần? trong văn bản
Giáo án dạy thêm văn 8
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản .
GV: Các phần luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trớc làm tiền đề cho phần
sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần trớc.
Chủđề của văn bản là Ngời thầy đạo cao đức trọng.
Từ việc phân tích ở trên, hãy cho biết một cách khái quát:
? Các phần của văn bản có mối quan hệ với nhau nh thế nào?
? Bố cục của văn bản gồm mấy phần?
Nhiệm vụ của từng phần là gì?
1Ví dụ: văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng
- (HS đọc.)
- Văn bản trên chia thành ba phần:
+ P1: Từ đầu đến danh dự.

+ P2: Học trò theo ôngkhông cho vào thăm
+ P3: đoạn còn lại.

- P1: Giới thiệu ông Chu Văn An
- P2: Kể công lao, uy tín và tính cách của ông.
- P3: Niềm thơng tiếc của mọi ngời khi ông mất.
- Phần đầu (MB) giới thiệu nhânvật; nhân vật sẽ đợc làm rõ ở phần hai (TB)
và tôn cao, nhấn mạnh thêm ở phần ba (KB). Văn bản thờng có bố cục ba
phần: MB, TB, KB.
* Nhiệm vụ:
+ MB: Nêu ra chủ đề sẽ nói trong văn bản. + TB: Trình bày các ý liên quan
đến chủ đề.
+ KB: Tổng kết, khái quát chủ đề của văn bản . Các phần của văn bản luôn
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản .
2. Kết luận
Giáo án dạy thêm văn 8
3. Củng cố- Hớng dẫn
Đọc lại bố cục ba phần và nhiệm vụ của tong phần trong văn bản
.Tiết 2:
Ngày soạn:17/9/09
Ngày dạy:23/9/09
Bài mới :
Ôn tập : Bố cục của văn bản (Tiếp)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ mục II trong SGK và trả lời các câu hỏi:
? Phần thân bài Tôi đi học của Thanh Tịnh đợc sắp xếp trên cơ sở nào?
? Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng cậu bé Hồng trong phần thân bài?
? Khi tả ngời, tả vật, phong cảnh,em sẽ lần lợt miêu rả theo trình tự nào?
Giáo án dạy thêm văn 8
? Hãy kể một số trình tự thờng gặp mà em biết.

? Chỉ ra cách sắp xếp các sự việc trong văn bản Ngời thầy đức cao vọng
trọng.
? Từ các bài tập trên và bằng những hiếu biết của mình, hãy cho biết cách
sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản ?
*Gợi ý
P1: Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
P2: Các ý trong phần thân bài thờng đợc sắp xếp theo những trình tự nào
II) Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản .
* Cách sắp xếp:
- Hồi tởng:
+ Những kỉ niệm trớc khi đi học.
+ Các cảm xúc đợc sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian: trên đờng,
trong sân trờng, trong lớp.
- Liên tởng đối lập: Những suy nghĩ trong hồi ức và hiện tại.
* Diễn biến tâm trạng:
- Đ1: Tình cảm và thái độ:
+ Tình cảm: thơng mẹ sâu sắc.
+ Thái độ: Căm ghét những kẻ nói xấu mẹ.
- Đ2: Những cảm giác sung sớng cực điểm khi đột nhiên chú gặp lại mẹ và
đợc yêu thơng, ôm ấp trong lòng. * Trình tự miêu tả:
- Tả ngời: có thể đi từ ngoại hình đến nội tâm, tính cách, phẩm chất; cũng có
Giáo án dạy thêm văn 8
thể đi từ lai lịch đến tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị xã hội
- Tả con vật: tả hình dáng, các bộ phận đặc trng của con vật, tiếng kêu, màu
lông, thói quen, quan hệ của con vật với con ngời.
- Tả phong cảnh: đi từ khái quát đến cụ thể; xa- gần; chung- riêng; trên cao-
dới thấp; màu sắc đờng nét, ánh sáng, âm thanh. - Học trò theo học đông,
nhiều ngời đỗ đạt, tài giỏi, vua vời ra dạy cho thái tử;
- Biết can ngăn vua tránh điều xấu;
- Can gián không đợc, từ quan về làng;

- Học trò đều giữ lễ với ông và ông cũng nghiêm khắc với học trò. - Tuỳ
thuộc vào những yếu tố, nh: kiểu văn bản , chủ đề, ý đồ giao tiếp của tác giả.
- Đợc sắp xếp theo trình tự không gian, thời gian, theo sự phát triển của sự
việc hay theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển khai của chủ đề và
sự tiếp nhận của ngời đọc
3.Củng cố- hớng dẫn
Đọc lại ghi nhớ sgkcách trình bày phần thân bài .
.Tiết 3:
Ngày soạn:17/9/09
Ngày dạy:23/9/09
Bài mới : Luyện tập
(tiếp)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
1.BT1/26/SGK: Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích.
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm BT, làm ra giấy nháp.
Giáo án dạy thêm văn 8
2.BT2/27/SGK:
- GV nêu yêu cầu cho học sinh làm.
3.BT3/27/SGK:
- GV gợi ý: Cách sắp xếp trên cha hợp lí. Trớc hết cần phải giải thích nghĩa
đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ trớc. Từ đó mới lấy ví dụ để chứng minh.
Trong các ví dụ thì nói khái quát về những ngời chịu đi, chịu học trớc, sau đó
mới nói tới các vị lãnh tụ, rồi nói đến thời kì đổi mới (theo trình tự thời gian).
a) Miêu tả cảnh sân chim: theo trình tự từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ
trong ra ngoài, từ gần ra xa.
b) Tả cảnh Ba Vì:
Trình bày vẻ đẹp của Ba Vì theo mùa trong năm, nhng tập trung vào tả vẻ
đẹp của Ba Vì theo thời điểm buổi chiều, buổi tối khi có trăng ( trình tự thời
gian).
c) Chứng minh luận điểm:

(đoạn trích có ba đoạn nhỏ).
- Đ1: Nêu luận điểm: Những khi ấy, trí tởng tợng dân chúng tìm cách chữa
lại sự thật, để phải khỏi công nhận những tình thế đáng u uất.
- Đ2+3: Đa dẫn chứng (truyện Hai Bà Trng và truyện Phù Đổng Thiên V-
ơng ) để chứng minh cho luận điểm đó.
- Nếu phải trình bày về lòng thơng mẹ của chú bé Hồng ở văn bản Trong
lòng mẹ, cần trình bày một số ý và sắp xếp nh sau:
+ Hồng rất muốn đi thăm mẹ mình. Em biết ý xấu của ngời cô nên đã từ
chối.
+ Hồng không dấu đợc tình thơng mẹ nên đã để nớc mắt ròng ròng rơi
xuống.
+ Hồng muốn nghiền nát những cổ tục đầy đoạ mẹ.
Giáo án dạy thêm văn 8
+ Những ý xấu của ngời cô không làm cho Hồng xa lánh mẹ, trái lại làm cho
Hồng càng yêu thơng mẹ hơn.
- (Học sinh đọc).
4. Củng cố, hớng dẫn về nhà;
GV yêu cầu Hs đọc lai nội dung Ghi nhớ trong SGK
- GV khái quát lại toàn bài.
- Học thuộc lòng mục Ghi nhớ/SGK.
- BT: Phân tích bố cục của văn bản Rừng cọ quê tôi.
Gợi ý:
+ Xác định ba phần của văn bản: MB, TB, KB.
+ Nhận xét về cách trình bày, sắp xếp ý trong phần thân bài của văn bản
Ngày tháng năm
Tuần 5
Ban gám hiệu ký duyệt
Giáo án dạy thêm văn 8
Tuần 6 tiết 1,2
Ngày soạn24/9/09

Ngày dạy

Ôn tâp phân môn văn
A/Mục tiêu cần đạt
Giúp hs
- Kiến thức : + Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao qúy của nhân
vật lão Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng
trọng của ngời nông dân Việt NamTCMT8.
+ Thấy đợc tấm lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (thể
hiện chủ yếu qua nhân vật ông giáo); thơng cảm xót xa và thật sự trân trọng
đối với ngời nông dân nghèo khổ.
+ Bớc đầu hiểu đợc nghệ thuật viêt truyện ngắn đặc sắc của tác
giả : Khắc hoạ nhân
- T tởng : Giáo dục tinh thần nhân đạo, rèn kĩ năng phân tích cảm nhận tác
phẩm tự sự.
B/ Chuẩn bị :
- Giáo viên : Soạn bài , nghiên cứu tài liệu
- Học sinh : Chuẩn bị bài theo hớng dẫn
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1 . Kiểm tra bài cũ :
Trong bài học .
2 . Bài mới : Gv giới thiệu bài :
Tiết 1: Ôn tâp Lão Hạc
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

? Lão Hạc rất nghèo khổ ., tuổi già chỉ thui thủi một mình lấy con chó làm bạn. Vậy
mà lúc này lão cũng phải bán nó đi . Vì sao vậy?Việc bán chó có ý nghĩa gì?
Vì lão đã mất việc làm , không làm ra tiền , để nuôi nó thì phải tiêu vào tiền của
con ( tiền mà lâu nay lão đã giành dụm, bòn nhặt từ mảnh vờn cái mảnh vờn mà
con trai lão định bán để cới vợ

? Nhng quyết định bán cậu Vàng của lão diễn ra nh thế nào? Thể hiện điều gì?
-Việc bán cậu vàng đã đợc đa ra từ lâu.Vì lão nhiều lần nói với ông giáo khiến ông
giáo nghĩ : lão nói thế thôi
lão đắn đo suy nghĩ nhiều lắm, lão coi việc này là hệ trọng bởi cậu vàng là bạn
thân thiết là kỉ vật của đứa con trai của lão.
Giáo án dạy thêm văn 8
Lão không muốn bán . Khi buộc phải bán lão đau đớn đến tột cùng
? Sauk hi bán chó cuộc sống của lão Hạc nh thế nào?
- Lão Hạc chỉ ăn khoai, sau đó chế đợc món gì ăn món ấy: Củ chuối, sung luộc, rau
má, một vài củ ráy, bữa trai, bữa ốc.
- Ông giáo giúp lão nhng đều bị từ chối, gần nh hách dịch. Cứ xa dần tôi.
- Lão xin bả chó nói là để đánh chó nhng thực tế lão đã chết ,chết đau đớn vật vã
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của lão Hạc
I. Nhân vật lão Hạc
1. Lão Hạcngời nông dân nghèo khổ
- Nhà nghèo , vợ chết, con bỏ đi đồn điền cao su vì không có tiền cới vợ
- Lão Hạc lấy con chó làm bạn cho khuây khoả,làm thuê để dành tiền bòn vờn cho
con.
- Lão ốm phải tiêu vào tiền của con + thiên tai+ không có việc làm , giá goạ lên cao
cậu vàng ăn khoẻ, để thì lại tiêu vào tiền của con, không cho ăn bán lại gầy mất
tiền , lão quyết định bán chó .
Lão Hạc là một nông dân nghèo khổ, cô đơn
- Lão Hạc nghèo sống khổ, chết khổ

3, Củng cố H ớng dẫn
Sauk hi bán chó cuộc sống của lão nh thế nào?Về xem lại nội dung bài học
Bài mới :Tiết 2: Ôn tâp Lão Hạc (tiếp)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Sau khi bán cậu vàng lão Hạc đã làm gì?
- Kể cho ông giáo việc bán chó.

- Nhờ ông giáo hai việc:
?Em hãy phân tích tâm trạng của lão Hạc khi kể chuyện với ông giáo?(tìm chi tiết)
- Cố làm ra vui vẻ.
- Cời nh mếu, đôi mắt ầng ậng nớc.
- Mặt đột nhiên có rúm lại.
- Những nếp nhăn xô lại, ép cho những giọi nớc mắt chảy ra
Giáo án dạy thêm văn 8
- Cái đầu ngoeo về một bên, cái miệng móm mếu nh con nít
- Lão hu hu khóc: Khốn nạn lừa nó
?Phân tích nét đặc sắc ngòi bút của Nam Cao ở đoạn này?
- Tác giả sử dụng phơng thức ,miêu tả(khuân mặt) , biểu cảm( trực tiếp:lời cảm
thán+gián tiếp thông qua kể tả) xen vào trong tự sự để thấy rõ nỗi khổ đau của lão
Hạc khi kể về việc bán chó.
- Khi miêu tả khuôn mặt của lão Hạc , tác giả đã sử dụng những câu văn ngắn có
nhiều tính từ, động từ, là những từ láycó tác dụng gợi hình ảnh, gợi âm thanh(từ tợng
hình, từ tợng thanh): vui vẻ, ,mếu. ầng ậng, co rúm, ép, thể hiện sự đau đớn , hối
hận, xót, thể thảm tất cả nh đang trào đổ vỡ.
GV phân tích cho họcsinh thấy
- Tác giả sử dụng phơng thức ,miêu tả(khuôn mặt) , biểu cảm( trực tiếp:lời cảm
thán+gián tiếp thông qua kể tả) xen vào trong tự sự để thấy rõ nỗi khổ đau của lão
Hạc khi kể về việc bán chó.
- Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng sự so sánh: cời nh mếu, mếu nh con nít+ nhân hoá:
những nếp nhăn xô lại với nhau ép cho nớc mắt mà chảy ra + đảo hu hu trớc khóc
diễn tả sự khổ đau tột cùng của ngời già đau khổ tột cùng- nớc mắt đậm kiệt trong
cuộc đời đằng đằng chất chồng những đau khổ tủi cực .
Lời kể của lão vừa biểu cảm trực tiếp bằng những câu cảm thán , bằng lời than, lời
trách móc: A! Lão già tệ lắm thì ra thì tôi. lừa nó
? Từ những nét ngoại hình quằn quại đến những lời ăn năn, sám hối này, lão Hạc của
là một con ngời nh thế nào?
.

? Lão là con ngời nhân hậu nh vậy, thơng con vật nuôi nh thế. Tai sao lại phải bán
chó? Việc bán con chó có ý nghĩa gì?
Bình: Từ ngày con trai lão đòi bán mảnh vờn đi để lấy tiền cới vợ, lão không cho bán
thì con trai lão phẫn chí bỏ đi lão luôn mang tâm trạng mắc tội bởi không lo nổi
hạnh phúc cho con trai của mình. Lão có dành tiền cho con, cố chăm sóc cậu vàng
nh chăm sóc kỉ vật của con.Vậy mà giờ đây lão phải bán nó đi để cho ngời ta làm thịt,
lão cảm thấy mình mắc tội hơn với con ngời hơn là đối với con vật. Tấm lòng của lão
nông ấy bao la sâu đậm biết nhờng nào. Lão dự cảm đợc con chó sẽ bị ngời ta giết-
một cái chết do chính lão gây ra nên lão đau đớn đến quằn quại, ân hận xót xa tê
tái.Ta nh hiểu rằng lão vì hạnh phúc của con ngời này , lão phải chứng kiến cái chết
của một ngờicon, phải tự huỷ diệt 1 niềm vui , một kỉ vật thân thơng của đời
mình.
. - Vì lão đã mất việc làm, không làm ra tiền, nuôi nó thì lại phải tiêu vào tiền của con
(tiền mà bấy lâu nay lão dành dụm từ việc bòn ở mảnh vờn) Nói cho cùng việc lão
bán chó là vì cái nghèo nàn cùng túng qua, đến một con chó cũng không nuôi nổi.
- Mục đích:Gửi vờn là để sau này con trai lão về có kế sinh nhai.Mảnh vờn này
là do mẹ nó để lại nó phải đợc hởng Nh vậy nghĩ đến con ông cụ luôn mong ớc
Giáo án dạy thêm văn 8
con đợc hạnh phúc, yên ổn.
- Gửi tiền nhờ hàng xóm lo liệu ma chay cho là lão không muốn phiền luỵ đến
ai.
Nh vậy lão lo toan thật chu đáo, thơng con lão quyết tìm mọi cách để giữ lại
mảnh vờn bằng mọi giá: Lần trớc nó định bán đi để lấy tiền cới vợ, lão không cho
bán, đến nh con chó ăn vào tiền bòn vờn của con lão cũng khong muốn, đến bản thân
lão cũng không muốn đụng vào tiền của con lão nữa .
2. Lão Hạc là một nông dân giàu tình thơng
Lão là con ngời nhân hậulão rất thơng con vật nuôi
-> Lão Hạc rất thơngcon chó vàng
)Nói cho cùng việc lão bán chó là việc bất đắc dĩ vì cái nghèo cái túng quẫn theo
đuổi lão, đến nỗi con chó cũng không nuôi nổi. Sâu xa hơn là tình yêu thơng con sâu

sắc.
Tấm lòng của lão nông ấy bao la sâu đậm biết nhờng nào
Đây là lời sám hối, lời tự trách mình qua phũ phàng nhẫn tâm của một con ngời.
- Lão Hạc là con ngời nặng tình nghĩa thuỷ chung, vô cùng trung thực. Và là con ngời
có tấm lòng nhân hậu
- Sâu xa hơn là lão bán chó cũng là vì thơng con, lo cho con .
-> Lão Hạc là con ngời nặng tình nghĩa thuỷ chung, vô cùng trung thực. Và là con
ngời có tấm lòng nhân hậu.thơng con sâu sắc
3. Củng cố- Hớng dẫn
- Về nhà viết thành bài :
Chứng minh lão Hạc một con ngời nghèo khổ nhng giàu tình thơng.
Ngày28 tháng 9 năm 2009
Tuần 6
Ban gám hiệu ký duyệt
Giáo án dạy thêm văn 8
Tuần 7tiết 1,
Ngày soạn :2/10/09
Ngày dạy : 6/10/09
Ôn tâp Tiếng Việt
A.Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức: Giúp H/s thông quă thực hành biết cách vận dụng sự kết
hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết 1 đoạn văn tự sự.
Rèn luyện thêm một số kiến thức về TV .
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận diện , áp dụng vào nói , viết .
B.Chuẩn bị
-GV: N/c tài liệu, bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Học bài theo hớng dẫn
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1 . Kiểm tra bài cũ :
Trong bài học .

2 . Bài mới : Gv giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
?Đọc 2 ví dụ chỉ ra cái giống và khác nhau?
-Giống nhau: trớc sânsáng sủa (đoạn1) lúc đi ngang
- Khác nhau: vd1 ở đầu đoạn 2 không có cụm từ Trớc đó mấy hôm, đoan ở
vd2 có.
Từ cái khác đó em thấy vd1 nh thế nào? Các đoạn có mối liên hệ gì với
nhau?
- Đoạn 1 tả sân trờng làng Mĩ Lí trong ngày tựu trờng. Đoạn 2 nêu cảm giác
của nhân vật tôi 1 lần ghé thăm trơng trớc đây.
Hai đoạn văn này tuy cung viết về một ngôi trờng nhng giữa sự việc tả cảnh
hiện tại với cảm giác về ngôi trờng ấy không có sự gắn bó?
- Đoạn 2 theo lô gíc thông thờng thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời
điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trờng. Bởi vậy ngời đọc sẽ thấy hụt
hẫng khi đọc đoạn văn sau.
? Vd
2
chỉ khác vd
1
là có thêm cụm từ trớc đó mấy hôm làm cho vd
2

khác gì so vd
1
( gợi ý câu hỏi a,b, SGK).
-Trớc đó mấy hôm .bổ sung ý nghĩa về thời gian tạo sự liên tởng cho ng-
ời đọc ở đoạn văn trớc.
- Chính sự liên tởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn
Giáo án dạy thêm văn 8
với nhau, làm cho hai đoạn văn liền ý, liền mạch.

? trớc đó mấy hôm gọi là phơng tiện liên kết đoạn văn trong văn bản.
Vậy việc lên kết đoạn văn trong văn bản có tác dụng nh thế nào?
? Tìm đoạn văn có sử dụng các phơng tiên liên kết câu
Gợi ý :
Văn bản: Tôi đi học Thanh Tịnh ;Trong lòng mẹ Nguyên Hồng ; Lão
Hạc Nam Cao; Tức nớc vỡ bờ- Trích Tắt đèn Ngô Tất Tố .
H/s tìm ;Yêu cầu Tìm đoạn có các phơng tiện liên kết câu
Ví dụ : Đoạn văn Chao ôi! đối với những ngời ở quanh ta và lão cứ xa
tôi dần dần Lão Hạc Nam Cao.
Hay đoạn: Không!Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn cụ thà chết chứ không
chịu bán đi một sào Lão Hạc Nam Cao

I. Ôn tập về cách liên kết câu , đoạn :
- Việc liên kết đoạn văn trong văn bản có tác dụng tạo nên sự gắn kết chặt
Giáo án dạy thêm văn 8
chẽ giữa các đoạn văn với nhau , làm cho các đoạn văn liền ý , liền mạch.
II. Luyện tập
3. Củng cố- Hớng dẫn về nhà
- Xem lại các phép liên kết câu
- Tìm các đoạn văn có sử dụng phép liên kết câu
Ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tuần 7
Ban giám hiệu ký duyệt
Tiết 2 Ôn tâp tiếng việt

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

a.Đọc ví dụ. 2 đoạn
văn đã kiệt kê hai
khâu của quá trình

lĩnh hội và cảm thụ
tác phẩm . Đó là
những khâu nào?
- Khâu tìm
hiểu ở đoạn 1
- Khâu cảm
thụ ở đoạn 2
Đó là chỉ từ
Đó, này, ấy, kia,
nọ
- (d) 2 đoạn
có quan hệ tổng
kết, khái quát
- Từ ngữ liên
kết: nói tóm lại,
nhìn chung, nh vậy,
tổng kết, nói 1 cách
tổng kết, nói cho
1.Dùng từ để
liên kết đoạn văn:
- Khâu tìm hiểu ở
đoạn1
- Khâu cảm thụ ở
đoạn2
Hai đoạn văn có
quan hệ liên kết.
Ghi nhớ: ngoài
từ ngữ để liên kết
còn dùng câu nối
để liên kết.

III. Luyện tập:
Bài tập 2:
Giáo án dạy thêm văn 8
Hai đoạn
văn có quan hệ liên
kết.
? Tìm những từ ngữ
để liên kết hai đoạn
văn?
-Bắt đầu,
sau là các từ có
quan hệ liên kê.
? Em hãy kể ra
các từ có quan hệ
liệt kê tơng tự?
Bắt đầu, sau
cùng là, trớc hết,
đầu tiên, sau nữa,
một mặt ,mặt khác,
một là , hai là
b,Đọc ví dụ
và trả lời câu hỏi
bên dới? (hs thảo
luận trả lời)
- Quan hệ ý
nghĩa giữa hai
đoạn: quan hệ tơng
phản đối lập.
- Tìm thêm :
Nhng, trái lại, ngợc

lại, tuy nhiên,vậy
mà , thế mà, nhng
mà.
Tơng tự cho hs
thảo luận phần c,d:
- (c) Trớc đó
trớc ngày đến tr-
ờng
cùng
? Dùng các từ ngữ
nào để liên kết các
đoạn văn?
<hs nhắc lại
các từ ngữ trên>
-> Ngoài từ ngữ để
liên kết còn dùng
câu nối để liên kết.
Bài tập 2: Yêu cầu
điền từ cho sẵn vào
chỗ trống
Hình thức:
Thảo luận làm
nhanh.
Cách làm: xác
định quan hệ giữa
các đoạn, điền từ
nào thích hợp.
.
Bài tập 3: làm
bài độc lập

Yêu cầu viết 1
số đoạn văn ngắn
theo yêu cầu.
HS viết nếu
xong báo cáo- nhận
xét, cha xong về
nhà làm tiếp.
- Quan hệ ý nghĩa
giữa hai đoạn: quan
hệ tơng phản đối
lập.
- Tìm thêm :
Nhng, trái lại, ngợc
lại, tuy nhiên,vậy
mà , thế mà, nhng
mà.
2, Dùng câu nối để
liên kết các đoạn
văn:
Đáp án:
a- Từ đó b-
Nói tóm lại
c- Tuy nhiên d-
Thật khó trả lời.
Bài tập 3:
3. Củng cố- Hớng dẫn về nhà
Xem lại phơng pháp làm bài văn tự sự
Giáo án dạy thêm văn 8
Ngày soạn :2/10/09
Ngày dạy : 7/10/09

Tiết 3 Ôn tâp Tập làm văn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

-G/v treo bảng phụ 1 ghi 4
sự việc và nhân vật.
-Thống nhất chịn sự việc và
nhân vật trong phần (a)
-G/v treo bảng phụ 2 ghi
các bớc làm.
-H/s đọc
-Yêu cầu h/s thực hiện các
bớc đó g/v theo dõi việc
thực hiện của các em.
-Sau khi h/s đã từng bớc
hoàn thành đoạn văn, g/v
yêu cầu 1 vài h/s đọc đoạn
văn của mình trớc lớp. Sau
đó các em đối chiếu với
yêu cầu (đợc thực hiện qua
các bớc) để nhận xét bổ
sung.
-H/s đọc bài tập 1, xác định
yêu cầu
-G/v: Yêu cầu miêu tả và
biểu cảm vẻ mặt và tâm
trạng đau khổ của Lão Hạc.
-Dành thời gian cho h/s
viết đoạn văn.
-H/s đọc bài tập 2
? Tìm đoạn văn tơng

ứng của Nam Cao trong
truyện Lão Hạc.
Nam Cao kết hợp các yếu
tố miêu tả, biểu cảm: nụ c-
ời nh mếu, mắt lão ầng ậng
nớc, mắt lão
Lão hu hu khóc
-Yếu tố miêu tả biểu cảm
khắc sâu trong lòng ngời
đọc 1 Lão Hạc khốn khổ về
hình dáng bên ngoài và đau
đớn, quằn quại về tinh
thần.
? Đoạn văn của em đã có
yếu tố miêu tả và biểu cảm
cha?
-H/s tự tìm nêu ra.

I.Từ sự việc và nhân vật
đến đoạn tự sự có yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
a-Chẳng may em đánh vỡ 1
lọ hoa đẹp
II.Luyện tập
1)Bài tập 1
2)Bài tập 2
Giáo án dạy thêm văn 8
3. Củng cố , hớng dẫn về nhà .
Về nhà học bài .
Ngày5 tháng 10 năm 2009

Tuần 7
Ban gám hiệu ký duyệt
Tuần 8 tiết 1,2
Ngày soạn3/10/09
Ngày dạy: 15/10/09

Ôn tâp phân môn Ngữ văn
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Kiến thức: Phố kiến thức về các bài chiếc lá cuối cùng hai cây phong
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ văn học
- T tởng: Bồi dỡng tình yêu đối với các tác phẩm văn học cho học sinh.
B.Chuẩn bị:
Gv: Nghiên cứu+ S G A
Hs: Học bài và làm bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
Tiết 1 Ôn tập bài chiếc lá cuối cùng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hs kể lại truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng .
? Câu chuyện diễn ra trong bối cảnh nh thế nào ?

? Trong quá trình bị ốm , Gx có tâm trạng gì ?
? Phân tích tâm trạng của Giôn xi khi bị ốm ?
Học sinh thảo luận làm bài .
Học sinh đọc bài
Giáo viên nhân xét bổ sung
Giáo án dạy thêm văn 8
? Em hãy trình bày cảm nhận của em về nhân vật Xiu ?
? Trình bày về nghệ thuật thể hiện nhân vật cụ Bơ men ? Qua đó em cảm
nhận gì về cụ ?

Hs trình bày .
? Chiếc lá đợc miêu tả nh thế nào ?
Chiếc lá cuối cùng:
Ngòi bút miêu tả của tác giả đặt dới sự cảm nhận , dới con mắt của hai
nghệ sĩ, đã làm nổi bật lên màu sắc đặc điểm của chiếc lá cuối cùng úa tàn
sắp rụng nhng vẫn còn chứa chút màu của sự sống, của sự hi vọng
? Giôn- xi vợt qua cái chết làdo những nguyên nhân nào?
- Do sự sống bền bỉ, dẻo dai của chiếc lá đã khích lệ tình yêu cuộc sống
của con ngời . Đây là điều kì diệu thứ hai.Đã cứu sống Giôn- xi
- Tình thơng và sự chăm sóc tận tuỵ hết mình của Xiu , bác sĩ nói với Xiu
cô đã chiến thắng
? Trình bày những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện ?
1. Nhân vật Giôn xi :
Giáo án dạy thêm văn 8
Hoàn cảnh: hoạ sĩ nghèo nớc Mĩ
- ở cùng với Xiu và cụ Bơ -men ở tầng dới.
- Bị bệnh sng phổi.
Tuyệt vọng không muốn sống chờ đến khi nào chiếc lá cuối cùng của cây
thờng xuân rụng lìa đời
Khi nằm trên giờng bệnh , Giông xi cứ hằng ngày ngắm đếm chiếc lá vàng
rơI . Cô có suy nghĩ khi nào chiếc lá cuối cùng lìa cành là mình cũng llìa
đời . Vì vậy sau một đêm ma gió phũ phàng , Gx ra lệnh cho Xiu nhanh
chóng kéo rèm lên . Cô nghĩ rằng chiếc lá đảụng từ đêm qua và cô sẽ chết
ngay thôI .
Khi nhìn thấy chiếc lá thờng xuân vẫn còn đó , cônói với Xiu là hôm nay
nó sẽ rụng và cùng lúc đó là cô sẽ lìa đời Cảm nhận của sự cô đơn của
tâm hồn đang chuẩn bị cho một cái chết, sợi dây ràng buộc với mọi ngời
đang lơi lỏng dần. ý nghĩ kí quặc ấy choáng lấy tâm trí của cô mạnh mẽ hơn
.
Giôn- xi yếu đuối, bi quan, tuyệt vọng

Sau đó , Gx đã nhận ra sức sống của chiếc lá sau một đêm ma gió phũ
phàng Cô nhận thấy mình là một con bé h
2 Nhân vật Xiu :
Nh trên đã nói : Xiu và bác Bơ- men rất lo lắng chẳng biết nói gì khi ngồi
với nhau
-Hôm sau làm theo lệnh của Giôn- xi một cách chán nản
- Khi nhìn thấy chiếc lá cuối cùng thì rất ngặc nhiên
- Nói ngọt ngào đầy yêu thơng thân yêu, thân yêu cử chỉ âm yếm cúi
xuống gần gối
Xiu rất lo lắng băn khoăn trĩu nặng tình thơng bạn bè
3. Hình ảnh cụ Bơ men .
- Bác Bơ- men là một nghệ sĩ có tài, giàu lòng thơng yêu hi sinh thầm lặng
để cứu bạn bè.
4. Hình ảnh chiếc lá trong truyện .
+ Gần cuống màu xanh sẫm
+ Rìa lá hình răng ca, nhuốm màu vàng
+ Bám vào cành cách mặt đất 20 bộ
Giáo án dạy thêm văn 8
-> Chiếc lá nhỏ bé mà có sức sống mãnh liệt , bền bỉ dẻo dai đã khích lệ
tình yêu cuộc sống của con ngời . Đây là điều kì diệu thứ hai
-> Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác : Bức tranh giống y nh thật, đã cứu
sống Giôn- xi, đây là nghệ thuật chân chính đã cứu sống con ngời
5. Nghệ thuật :
3. Củng cố- Hớng dẫn về nhà
Ôn bài hai cây phong
Tiết 2 ôn tập bài: Hai cây phong
- Hoạt động của thầy và trò - Nội dung cần đạt
?Hai cây phong
đợc giới thiệu nh
thế nào?

Học sinh thảo
luận làm bài
Học sinh đọc bài
Giáo viên nhân
xét bổ sung
Hai cây phong
nằm ở vị trí rất
cao . Chính vì
vậy dù ai đi từ vị
trí nào nào đến
làng cũng đều
nhìn thấy hai cây
phong.
Hai cây phong
hệt nh ngon hải
đăng đặt trên núi
Hình ảnh so sánh
hai cây phong
ngọn hải đăng-
thấy đợc vị trí rất
cao, giá trị của
hai cây phong:
điểm sáng mọi
* Cảm nhận h/a
lũ trẻ ở đọan văn
nói về h/a cây
phong thời quá
khứ .
Cứ mỗi lần
lên đồi với hai

cây phong , hai
cây phong
khổng lồ
nghiêng ngả
đung đa nh
muốn chào mời
chúng tôi.
Chúng tôi:
công kênh nhau
bám vào các mắt
mấu, còn trèo
lên cao làm chấn
động cả vơng
quốc loài chim,
chim chào
mào Thi nhau
trèo lên cao nữa.
Không chỉ
bằng phác thảo
Đó là hình
ảnh của quê h-
ơng, biểu tợng
cho sức sống
mạnh mẽ, dẻo
dai, kiêu hùng
bất khuất mà dị
dàng thân thơng
của con ngời nơi
đây .
->Có thể nói hai

cây phong đã trở
thành ngời tiếp
sức , trở thành
một bệ phóng
cho những ớc mơ
và khát vọng đợc
khám phá những
điều bí ẩn mới lạ
ở nơi xa thẳm
trong tâm hồn
ngời nghệ sĩ thuở
ấu thơ.
Giáo án dạy thêm văn 8
ngời nhìn thấy ,
biểu tợng của quê
hơng.
Mở đầu là hình
ảnh hai cây
phong lớn hiên
ngang đứng giữa
một ngọn đồi đầu
làng, từ xa nhìn
lại cứ ngỡ nh
những ngon hải
đăng đứng trên
núi.Ngọn hải
đăng đứng bên
bờ biển tỏ ánh
sáng soi đờng để
cho những con

tàu cập bến. Còn
hai cây phong kia
cũng chỉ lối dẫn
đờng cho biết bao
nhiêu con ngời
của làng hớng về
tìm về quê h-
ơng.Bên cạnh
hình ảnh hai cây
phong đứng sừng
sững hiên ngang
trên đồi nh biểu
tợng của hồn vía
quê hơng là hình
ảnh một con ngời
yêu quê hơng da
diết.ở đâu cũng
vậy cũng có
những biểu tợng
hồn quê
riêng:Với ngời
dân làng Ku-ku-
rêu là hai cây
phong với Vũ
ra đôi ba nét nh-
ng đúng là
những nét phác
thảo của một
hoạ sĩ cũng có
hình ảnh hai cây

phong khổng lồ,
với những mấu,
cành cao ngất
ngang tầm cánh
chim bay , với
bóng râm mát r-
ợi, những cánh
chim chao đi
chao lại, cũng
có sự nhân hoá (
hai cây phong
nghiêng ngả,
đung đa nh
muốn chào
mời.) có âm
thanh ( tiếng lá
xào xạc, tiếng
chim hốt hoảng,
tiếng trẻ em líu
lo )
Ngôi kể tôi
bằng chúng tôi
thay đổi
điểm nhìn, hoá
thân vào thế giới
tuổi thơ , nó
không chỉ là của
riêng tác giả mà
là cả thế hệ
cả quê hơng

Tôi + tác giả :
có tình yêu quê
hơng ngây ngất .
Phơng thức kể +
tả, cảm. Kể vẫn
-> Đến đây càng
trở lên đặc biệt
bởi nó còn gắn bó
với tên tuổi của
một ngời thầy có
tên là Đuy-sen.
Chính thầy Đuy-
sen đã đen hai
cây phong về đây
trồng trên ngọn
đồi cao này cùng
với cô bé An-t-
nai và thầy đã gửi
gắn ở hai cây
phong non ớc mơ
hi vọng ở những
đứa trẻ nghèo
khổ thát học nh
An-t-nai sẽ lớn
lên và trở thành
những con ngời
hữu ích

×