Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA LỚP GHÉP 4+5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.26 KB, 40 trang )

TUẦN 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Mĩ thuật
Tiết 3
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tậpđọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tốn
Ơn tập: Khái niệm về phân số
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
1- Đọc lưu lốt tồn bài : Đọc đúng
các từ và câu , đọc đúng các tiếng có
âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù
hợp với diễn biến của câu chuyện ,
với lời lẽ và tính cách của từng nhân
vật .
2-Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi
Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp –
bênh vực kẻ yếu , xóa bỏ áp bức , bất
cơng.
- Biết bênh vực những em nhỏ ; biết
phản đối sự áp bức ,bất cơng.
- Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh


Dế Mèn , Nhà Trò ; truyện “ Dế Mèn
phiêu lưu kí.
- Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn
cần hướng dẫn HS luyện đọc .
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự
nhiên dưới dạng phân số
2. Kó năng:
Củng cố cho học sinh kó năng : đọc, viết
phân số
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn
tính cẩn thận, chính xác
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tóan
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
5
10

1
2

1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Khơng có .
3. Bài mới : (27’)
-Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I
-u cầu cả lớp mở Mục lục SGK
-Treo tranh và u cầu học sinh nêu
nội dung bức tranh

-Giới thiệu tập truyện “ Dế Mèn
phiêu lưu kí”
Luyện đọc .
HS đọc đúng bài văn .
-Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn .
-Lượt 1 sửa phát âm
-Lượt 2 giải nghĩa từ
- GV Đọc diễn cảm cả bài .
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
GV Hướng dẫn ÔN TẬP khái niện ban
đầu về phân số.
GV Hướng dẫn ÔN TẬP cách viết
thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số
tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV viết lên bảng 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2;
- Yêu cầu HS viết thương trên dưới dạng
phân số.
- GV và HS nhận xét cách viết của bạn.
10
10
5
3
4
5
Tìm hiểu bài .
- GV u cầu đọc thành tiếng và đọc

thầm để trả lời các câu hỏi :
+ Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò
trong hồn cảnh như thế nào ?
-Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy
chị Nhà Trò rất yếu ớt (Thảo luận cặp
đơi)
-Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức
hiếp , đe dọa như thế nào ?
-Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào
nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn
-HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của
bài . Nhận xét bạn đọc và rút ra giọng
đọc đúng
Hướng dẫn đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn cả lớp luyện đọc
diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài :
Năm trước … ăn hiếp kẻ yếu .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
-4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của
bài . Nhận xét bạn đọc và rút ra giọng
đọc đúng
-HS đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
+Yc Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ GV Theo dõi , uốn nắn .Nhận xét
ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Câu chuyện nói lên nội dung gì?
- Giúp HS liên hệ bản thân : Em học

được gì ở nhân vật Dế Mèn
-Học bài và chuẩn bị bài sau
Luyện tập.
Bài 1/4:
- HS làm miệng.
Bài 2/4:
- GV cho HS viết bảng con.
Bài 3/4:
- HS tiến hành tương tự bài tập 2.
Bài 4/4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- HS làm bài trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
Tiết 4
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Ơn tập các số đến 100000
Đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp 5(T1)
I/ Mục
tiêu
II/ ĐDDH
- Giúp HS ơn tập về cách

đọc , viết các số đến 100 000 ; phân
tích cấu tạo số
- Đọc , viết , phân tích số
thành thạo .
- Cẩn thận , chính xác khi
thực hiện các bài tập .
HS làm BT 4
-Bảng phụ
Học xong bài này, HS biết:
-Vò thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kó năng tự nhận thức , kó năng đặt
mục tiêu.
-Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn
luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
-Giấy trắng, bút màu.
-Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5
gương mẫu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
8
6
8
1
2
3
4
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Khơng có .


3. Bài mới : (27’) Ơn tập các số đến
100 000 .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài
b) Các hoạt động :
Ơn lại cách đọc , viết số và các hàng .
- GV Viết số : 83 251
- Tiến hành tương tự với số : 83 001 ,
80 201 , 80 001 .
- Cho HS nêu quan hệ giữa hai hành
liền kề .
- Tiếp tục cho HS nêu : các số tròn
chục , tròn trăm , tròn nghìn , tròn
chục nghìn .
Thực hành .
- Bài 1 :
HS nhận xét và tìm ra qui luật viết các
số
a) Nêu nhận xét , tìm ra quy luật viết
các số trong dãy số này ; cho biết số
cần viết tiếp theo 10 000 là số nào ,
sau đó nữa là số nào … Tiếp theo cả
lớp tự làm phần còn lại .
b) Tự tìm ra quy luật viết các số và
viết tiếp . Nêu quy luật viết và tìm ra
kết quả
- Bài 2
GV Hướng dẫn làm mẫu ý 1 , yc HS
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học
tập của HS.

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Quan sát tranh và thảo luận
- HS quan sát từng tranh,ảnh trong
SGK/3,4 và thảo luận nhóm 4 theo các
câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghó gì khi xem các tranh, ảnh
trên ?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối
lớp khác?
+Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xetù
- KL: GV rút ra kết luận.
c . Làm bài tập 1, SGK
5
6
4
5
6
7
tự làm các ý còn lại .:
-Bài 3 :
HS tự làm bài
- Tự phân tích mẫu . Sau đó tự làm bài
.
-Bài 4:
GV Hướng dẫn cách giải .

Tự làm bài rồi chữa bài .
-1em đọc bài
-Cả lớp làm bài vào vở
-1em chữa bài
- 2 em nêu
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- HS Nêu lại cách đọc , viết , phân tích
số co 5 chữ số
- Làm các bài tập tiết 1 sách BT
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm rồi
trình bày.
KL: GV rút ra kết luận.
Tự liên hệ (bài tập 2, SGK)
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS suy nghó, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5sau đó thảo luận
nhóm đôi.
KL: GV rút ra kết luận.
Chơi trò chơi Phóng viên .
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên
để phỏng vấn các HS khác về một số nội
dung có liên quan đến chủ đề bài học.
- GV nhận xét và kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân

trong năm học này và sưu tầm các bài thơ,
bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương
mẫu.
Tiết 5
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập
(T1)
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Nhận thức được : Cần phải trung
thực trong học tập . Giá trị của trung
thực nói chung và trung thực trong
học tập nói riêng .
- Biết trung thực trong học tập .
- Biết đồng tình , ủng hộ những hành
vi trung thực và phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập .
- SGK .
- Các mẩu chuyện , tấm gương về sự
trung thực trong học tập .
-Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác
Hồ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.

- Thể hiện được tình cảm thâm ái, trìu
mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với
thiếu nhi Việt nam.
Hiểu bài:- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên
học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn
và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng
sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một đoạn thư.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết bức thư HS cần học
thuộc lòng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
1
2
1. Ổn định :: (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Khơng có .
3. Bài mới : (27’) Trung thực trong
học tập .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài
b) Các hoạt động :
Xử tình huống .
- HS Xem tranh SGK và đọc nội
dung tình huống .
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có
của bạn Long trong tình huống .

- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết
chính :
a) Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa
cơ giáo xem .
b) Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng
qn ở nhà .
c) Nhận lỗi và hứa với cơ sẽ sưu tầm ,
nộp sau .
-GV Hỏi : Nếu em là Long , em sẽ
chọn cách giải quyết nào ?
- HS Từng nhóm thảo luận xem vì
sao chọn cách giải quyết đó .
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Luyện đọc
-GV Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành hai đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghó
sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghóa
từ.
HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng thân
ái, thiết tha, tin tưởng.
8

10
6
3
4
5
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích
cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết
.
- Kết luận : Cách giải quyết ( c ) là
phù hợp , thể hiện tính trung thực
trong học tập .
Làm việc cá nhân .
- GV Nêu u cầu bài tập .
- Làm việc cá nhân .
- Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn
nhau .
- Kết luận :
+ Các việc ( c ) là trung thực trong
học tập .
+ Các việc a , b là thiếu trung thực
trong học tập .
Thảo luận nhóm .
- HS Nêu từng ý trong bài tập và u
cầu giơ thẻ quy ước theo 3 thái độ :
tán thành – phân vân – khơng tán
thành .
- Các nhóm có cùng lựa chọn thảo
luận , giải thích lí do lựa chọn của
mình .

- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
-Kết luận: + Ý kiến b , c là đúng
+ ý kiến a là sai .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- HS đọc ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS trung thực trong học
tập
- Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm
gương về trung thực trong học tập .
- Tự liên hệ bản thân .
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo
chủ đề bài học .
Tìm hiểu bài.
HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo
đoạn trong SGK/5.
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa câu chuyện.
Luyện đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc.
- HS cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều
lần, học thuộc đoạn văn mà mình yêu
thích.
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
NTĐ4 NTĐ5

Mơn
Tên bài
Chính tả
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Khoa học
Sự sinh sản
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi
Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp –
bênh vực người yếu , xóa bỏ áp
bức , bất cơng .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình
bày đúng một đoạn trong bài “ Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng
các bài tập phân biệt những tiếng có
âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ
lẫn .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp
Tiếng Việt .
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội
dung BT 2 a,b
- Vở BT Tiếng Việt 4 , sổ tay chính
tả.
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.

- Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là
con ai” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 4, 5 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
15
1
2
1. Bài cũ : (3’) Khơng có .
Nhắc lại một số điểm cần
lưu ý về u cầu của giờ học
Chính
2. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hướng dẫn nghe – viết .
-HS Đọc đoạn văn cần viết 1
lượt
-GV Đọc 1số từ khó và yc HS
viết bảng con
- Đọc cho HS viết .
- Đọc lại tồn bài 1 lượt .
- Viết bài vào vở .
- Sốt lại bài .
- HS Từng cặp đổi vở , sốt lỗi
cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những
chữ viết sai bên lề trang vở .

- GV Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Nhận xét chung .
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
b. Nội dung:
Trò chơi “Bé là con ai” .
- GV nêu tên trò chơi, giơ các hình vẽ và
phổ biến cách chơi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng
phục vụ trò chơi cho từng nhóm.
- HS làm việc theo các nhóm
- HS đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
HS cả lớp quan sát.
GV:+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ
cho các em bé?
+ Qua trò chơi, các em rút ra được
điều gì?
KL: GV rút ra kết luận: Mọi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
8
7
5
3
4
5
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 2 : ( lựa chọn 2b)
- GV Dán 3 tờ phiếu khổ to ,

mời 3 em lên bảng trình bày kết
quả bài làm của mình trước lớp
.
- HS Tự làm bài vào vở BT .
- Cả lớp nêu nhận xét .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng .
- Bài 3 : ( lựa chọn 3b)
-GV nêu u cầu bài tập .
- Thi giải câu đố nhanh và viết
đúng vào bảng con .
- Một số em đọc lại câu đố và
lời giải .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng .
- Nhận xét chung .
3 Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Nhận xét tiết học , nhắc những
em viết sai chính tả cần ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã ơn
luyện , ghi vào sổ tay chính tả .
- Học thuộc lòng cả hai câu đố ở
bài 3 để đố người khác .
- HS nhắc lại kết luận.
Làm việc với SGK .
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS nêu kết quả làm việc.
- GV treo tranh như SGK.
GV Gọi đại diện nhóm lên giới thiệu các
thành viên trong gia đình bạn Liên.

- Nhận xét, khen ngợi những HS có lời
giới thiệu hay, rõ ràng.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình?
- HS liên hệ đến gia đình mình.
KL: GV rút ra kết luận: Nhờ có sự sinh
sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau.
- GV Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và
bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình,
dòng họ được kế tiếp nhau?
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con
người khong có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét tiết học.

Tiết 2
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
LTVC
Cấu tạo của tiếng
Tốn
Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân số
I/ Mục
tiêu
II/

ĐDDH
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị
tiếng trong Tiếng Việt .
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng
, từ đó có khái niệm về bộ phận vần
của tiếng nói chung và vần trong thơ
nói riêng .
- u thích vẻ đẹp của Tiếng Việt
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của
tiếng .
- Bộ chữ cái ghép tiếng .
- Vở BT Tiếng Việt .
Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân
số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của
phân số để rút gọn phân số, quy đồng
mẫu số các phân số.
-HS làm BT3
-Bảng phụ, phấn màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
1
2
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Khơng có .

3. Bài mới : (27’) Cấu tạo của tiếng .

a) Giới thiệu bài :
b) ) Các hoạt động :
Nhận xét .
HS đọc và lần lượt thực hiện từng u
cầu SGK :
-HS trao đổi nhóm đơi – vài em trình
bày
-Hs phân tích cấu tạo các tiếng còn lại
.– HS thực hiện độc lập nêu
– GV ghi lại kết quả làm việc của HS
lên bảng .
+ Phân tích cấu tạo tiếng “bầu”
– GV giúp HS gọi tên “âm đầu” ,
“vần” , “thanh” .
HS mỗi nhóm phân tích 1 tiếng – u
cầu kẻ vào vở bảng phân tích
- HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng
do những bộ phận nào tạo thành ?
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu” ?
+ Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận
như tiếng “bầu” ?
1. Ổn định : (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- GV viết một số phép chia lên bảng,
yêu cầu HS viết dưới dạng phân số.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

Nội dung:
GV Hướng dẫn ÔN TẬP tính chất cơ bản
của phân số.
- GV viết bảng = =
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp điền
vào ô trống.
HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi, nhận
xét.
- GV tiến hành tương tự với ví dụ 2.
- GV rút ra kết luận như SGK/5.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số .
- GV Thế nào là rút gọn phân số?
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số
- GV yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên.
- HS làm bài vào nháp.
- GV hướng dẫn HS rút gọn đến khi phân
số tối giản.
- Tương tự GV hướng dẫn HS quy đồng
mẫu số các phân số.
7
7
8
5
3
4
5
6
- Kết luận :SGK
Ghi nhớ .

- GV Chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ
cấu tạo của tiếng và giải
- HS lần lượt đọc phần Ghi nhớ SGK .
Luyện tập .
- Bài 1 :
- GV nêu u cầu của bài .
- HS Làm vào vở BT .
- Mỗi bàn cử một em lên bảng chữa
bài .
-Bài 2 :
- HS đọc u cầu của bài .
- HS suy nghĩ giải câu đố ( chữ “sao” )
.
- Làm vào vở BT
4. Củng cố - Dặn dò (4’)
- Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc Ghi nhớ
và câu đố .
Luyện tập .
Bài 1/6:
- HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/6:
- HS làm bài vào vở.
Bài 3/6:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
đôi để tìm ra phân số bằng nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS nhắc lại các tính chất cơ bản
của phân số.

- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2 cho hoàn chỉnh.


Tiết 3
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Khoa học
Con người cần gì để sống?
LTVC
Từ đồng nghĩa
I/ Mục
tiêu
II/ ĐDDH
- Nắm được những yếu tố con người cần
để duy trì sự sống của mình .
- Nêu được những yếu tố mà con người
cũng như những sinh vật khác cần để duy
trì sự sống của mình . Kể ra một số điều
kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con
người mới cần trong cuộc sống .
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe bằng cách
đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết cho đời
sống của mình .
- GDBVMT: Mối quan hệ giữa con
người với MT: con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ MT.
- Hình trang 4 , 5 SGK .
- Phiếu học tập theo nhóm .

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành
trình đến hành tinh khác
1. Hiểu thế nào là từ đồng
nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và
không hoàn toàn.
2. Vận dụng những hiểu biết
đã có, làm đúng các bài tập thực
hành tìm từ đồng nghóa, đặt câu
phân biệt từ đồng nghóa.
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 - Bảng
lớp viết sẵn các từ in đậm ở BT
1a, 1b.
- Một số tờ giấy khổ A4 để một vài
HS làm bài tập2- 3 phần luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
7
8
1
2
3
1. Ổn định Hát .
2. Bài cũ : Khơng có .

3. Bài mới : Con người cần gì để sống .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng
b) Các hoạt động :
Động não .
- HS Kể ra những thứ các em cần dùng

hàng ngày để duy trì sự sống của mình .
- Mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn .
- HS nêu
- Tóm tắt các ý kiến và rút ra nhận xét
chung .
-GV Kết luận : Những điều kiện cần để
con người sống và phát triển la:
+ Vật chất : thức ăn , nước uống , quần
áo , nhà cửa , đồ dùng …
+ Tinh thần : tình cảm gia đình , bạn bè ,
làng xóm …
Làm việc với phiếu học tập và SGK .
- GV Phát cho mỗi nhóm một phiếu học
tập và hướng dẫn HS làm .
- Nội dung phiếu gồm : ( đánh dấu X )
Những yếu tố
Con
ngư
ời
Độn
g vật
Thự
c vật
Khơng khí
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nhận xét.
Bài tập 1/7:

- GV Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc từ in đậm đã được
thầy cô viết sẵn.
- HS so sánh các từ in đậm trong
đoạn văn a, sau đo ùđoạn văn b.
- GV chốt: Những từ có nghóa giống
nhau như vậy là từ đồng nghóa.
Bài tập 2/8:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV và HS nhận xét. Chốt lại lời
giải đúng.
* GV rút raghi nhớ SGK/8.
6
5
4
4
5
6
Nước
Anh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Nhà ở
Tình cảm gia đình
Phương tiện giao
thơng
Tình cảm bạn bè

Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
( HS kể thêm )
- GV gọi HS Đại diện 1 nhóm trình bày
kết quả trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
- HS Mở SGK thảo luận 2 câu hỏi :
+ Như mọi sinh vật khác , con người cần
gì để duy trì sự sống của mình ?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc
sống của con người còn cần những
- Kết luận :Mục bạn cần biết
Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh
khác ” .
- GV Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát
cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20
phiếu bao gồm những thứ “cần có” và
những thứ “muốn có” .
- HS Mỗi nhóm bàn bạc , chọn ra 10
phiếu để mang đến “hành tinh khác” .
- Tiếp theo , mỗi nhóm chọn 6 thứ cần
thiết hơn cả để mang theo .
- Từng nhóm so sánh kết quả của mình
với các nhóm khác và giải thích tại sao
lại lựa chọn như vậy .
4. Củng cố - Dặn dò : )
- GDBVMT:
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn

sức khỏe qua việc đảm bảo các yếu tố
cần cho cuộc sống của mình .
- Xem trước bài “ Trao đổi chất ở
người ” .
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
Luyện tập.
Bài 1/8:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc những từ in đậm có trong
bài.
- HS làm việc ca nhân.
- GV Gọi HS phát biểu ý kiến, GV
nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/8:
HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- HS dán bài trên bảng.
- Cả lớp và GV sửa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3/8:
- GV tiến hành tương tự các bài tập
trước.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung phần ghi
nhớ.
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết
học.
- Về nhà làm bài tập.

Tiết 4

NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Ơn tập các số đến 100000 (tt)
Chính tả
Việt Nam thân u
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Giúp HS ơn tập về : Tính nhẩm ;
tính cộng , trừ các số có đến 5 chữ
số ; nhân , chia số có đến 5 chữ số với
số có 1 chữ số . So sánh các số đến
100 000 . Đọc bảng thống kê và tính
tốn , rút ra một số nhận xét từ bảng
thống kê .
- Làm thành thạo các bài tập .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện
các bài tập .
HS làm BT 4a; 5
- Phấn màu .
1. Nghe - viết đúng, trình bày
đúng bài chính tả Việt Nam thân
yêu.
2. Làm bài tập để củng cố các quy
tắc chính tả ng/ ngh, g/ gh, c/k.
- Vở bài tập - Bút dạ và 3 – 4 tờ
phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ

-3 - 4 phiếu kẻ bảng nội dung ở bài
tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
15
7
8
1
2
3
4
1. Ổn định : Hát .
2. Bài cũ : Ơn tập các số đến 100 000
- GV Sửa các BT về nhà .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng
b) Các hoạt động :
Luyện tính nhẩm .
- HS tính nhẩm các phép tính đơn
giản như sau :
+ Đọc phép tính thứ nhất
+ Đọc phép tính thứ hai .
+ Cả lớp thống nhất kết quả từng
phép tính . Mỗi em tự đánh giá bao
nhiêu bài đúng , sai .
+ Tiếp tục đọc khoảng 4 – 5 phép tính
nhẩm .
-GV Nhận xét chung .
Thực hành .

- Bài 1 :
- HS Tính nhẩm và viết kết quả vào
vở .
- Bài 2 :
- HS Tự làm từng bài . Lên bảng chữa
bài .
GV và Cả lớp thống nhất kết quả .
- Bài 3 :
- HS Tự làm từng bài . Lên bảng chữa
bài . Cả lớp thống nhất kết quả .
1. Ổn định :Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
HS viết chính tả .
- GV đọc bài chính tả trong SGK.
GV chúù ý đọc thong thả,rõ ràng,
phát âm chính xác.
- HS đọc thầm laiï bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS quan sát trình
bày bài thơ lục bát, chú ý những từ
ngữ viết sai.
- GV đọc cho HS viết.
- HS soát lỗi.
-GV Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
Luyện tập .
Bài2/6:
- GV Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
-GV Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ

ngữ, cụm từ cần điền, gọi 3 HS lên
7
5
5
6
- Bài 4 : 4a/
- HS nêu cách so sánh hai số : 5870
và 5890 .
- Bài 5 :
GV Cho HS đọc và hướng dẫn cách
làm .
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
- Làm các bài tập tiết 2 sách BT .
bảng trình bày.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài
văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng.
Bài 3/7:
-GV Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- HS làm bài vào vở.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết: ng/
ngh, g/ gh, c/k.
- HS nhẩm, viết lại quy tắc.
-GV G 2 HS nhắc lại quy tắc đã
học.
- Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại
nhiều lần.
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tập đọc
Mẹ ốm
Kĩ thuật
Đính khuy 2 lỗ
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm u
thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị
ốm .
- Đọc lưu lốt , trơi chảy tồn bài : Đọc
đúng các từ và câu . Biết đọc diễn cảm
bài thơ – đọc đúng nhịp điệu , giọng
nhẹ nhàng , tình cảm . Học thuộc bài
thơ .
- Có lòng hiếu thảo với cha mẹ .
- Tranh minh họa nội dung bài đọc
SGK ; một cơi trầu .
- Băng giấy viết sẵn câu , khổ thơ cần

hướng dẫn HS luyện đọc .
HS cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng qui
trình, đúng kó thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được
đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết như
ở SGK trang 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
10
1
2
3
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’)
- GV Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc
bài “ Dế Mèn bênh vực kể yếu ” , trả
lời câu hỏi về nội dung bài đọc .
3. Bài mới : (27’) Mẹ ốm .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Luyện đọc .
-GV gọi HS Tiếp nối nhau đọc 7 khổ
thơ . Đọc 2 – 3 lượt .

- Đọc thầm phần chú thích các từ mới
ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó .
-HS Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- Kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc
cho HS .
-GV Đọc diễn cảm cả bài .
Tìm hiểu bài .
- GV Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ;
suy nghĩ , trả lời các câu hỏi tìm hiểu
nội dung bài đọc :
+HS trả lời câu hỏi : Em hiểu những
1. Ổn định : Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi đề
Quan sát, nhận xét mẫu .
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ
và hình 1a/SGK.
- HS nêu nhận xét.
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS rút ra
nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích
thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ
và hình 1b/SGK.
- HS nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy trên
sản phẩm.
- GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1

(như SGV/14).
Hướng dẫn thao tác kó thuật .
- HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời.

GV + Nêu tên các bước trong qui trình
đính khuy hai lỗ?
10
5
4
5
câu thơ sau muốn nói điều gì : “ Lá
trầu … sớm trưa ” ?
+HS trả lời câu hỏi : Sự quan tâm ,
chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của
bạn nhỏ được thể hiện qua những câu
thơ nào ?
- Đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :
Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình u thương sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ ?
H ướng dẫn đọc diễn cảm .
GV Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm 1 , 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài
- 3 em đọc tiếp nối nhau đọc cả bài .
+ Đọc mẫu khổ thơ .
+HS Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
+ Nhẩm học thuộc bài thơ .
+ Theo dõi , uốn nắn .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)

- GV Hỏi ý nghĩa bài thơ . ( Tình cảm
u thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị
ốm )
- Nhận xét tiết học .
- u cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ , chuẩn bị phần tiếp theo
của truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
” .
+ Nêu cách vạch dấu các điểm đính
khuy hai lỗ?
- HS lên thực hiện các thao tác trong
bước 1.
HS Nêu cách chuẩn bò đính khuy ở mục
2a và H3.
- GV hướng dẫn cách chuẩn bò đính
khuy .
HS nhắc lại và thực hiện các thao tác
đính khuy hai lỗ.
4. Củng cố- Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV Vì sao phải nút chỉ khi kết thúc
đính khuy?
- Học thuộc ghi nhớ.
- Về nhà thực hành đính khuy hai lỗ
trên giấy.
- Chuẩn bò vật liệu và dụng cụ cho tiết
sau.

Tiết 2

NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Ơn tập các số đến 100000 (tt)
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Giúp HS ơn tập về : Luyện tính , tính
giá trị của biểu thức . Luyện tìm thành
phần chưa biết của phép tính . Luyện
giải bài tốn có lời văn .
- Thực hiện thành thạo các kĩ
năng của các dạng bài nêu trên .
- Cẩn thận , chính xác khi thực
hiện các bài tập .
HS làm BT 2a; 3c,d; 4; 5.
- Phấn màu .
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh
hạo, HS biết thuyết minh cho nội
dungmỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết
hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt
một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh
Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng

cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất
khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ
chuyện.
- Chăm chú theo dõi nghe bạn kể
chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể
của bạn; kể tiếp đựoc lời bạn.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho
6 tran
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
8
1
2
3
1.Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’)
- GV Sửa các BT về nhà .
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
- Bài 1,2 :
- HS Tính nhẩm , nêu kết quả và thống
nhất cả lớp .
- GV chữa bài . Cả lớp thống nhất cách
tính và kết quả tính giá trị của từng

1.Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (khơng có)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV kể chuyện.
- GV kể chuyện chậm ở đoạn 1 và phần
đầu đoạn 2. Chuyển giọng hồi hộp vag
nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt ở đoạn
kể Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình
tónh, dũng cảm trước những tình huống
nguy hiểm trong công tác. Giọng kể
khâm phục ở đoạn 3. Lời Lý Tự Trọng
dõng dạc; lời kết chuyện trầm lắng, tiếc
thương.
- GV kể chuyện lần 1 vừa kể vừa kết hợp
giải nghóa từ.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa kết hợp chỉ
tranh minh hoạ trong SGK/9.
HS kể chuyện .
6
7
4
4
5
6
biểu thức .
- Nhấn mạnh quy tắc thực hiện thứ tự
các phép tính .
- Bài 3 :
- HS Tự tính giá trị của biểu thức . Cả

lớp thống nhất kết quả .
- Bài 4 :
GV Yc nêu các thành phần chưa biết
và cách tính các thành phần đó
- Nêu cách tìm x ở từng phần . Tự tính
và nêu kết quả .
- Bài 5 :
- HS Tự làm , sau đó 1 em lên bảng
trình bày bài giải , cả lớp nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
- Làm các bài tập tiết 3 sách BT .
Bài 1/9:
- HS làm việc theo nhóm 4.
-GV Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2 - 3/9 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3.
- HS kể chuyện trong nhóm.
+ Kể từng đoạn câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chên.
- Cả lớp và GV nhận xét bạn kể câu
chuyện hay nhất.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp.
- GV gợi ý để HS trao đổi về nội dung, ý
nghóa câu chuyện.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


Tiết 3
Mơn
Tên bài
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
Tốn
Ơn tập: So sánh hai phân số
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Hiểu truyện , biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa
truyện : Ngồi việc giải thích sự hình thành hồ Ba
Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng .
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS
kể lại được câu chuyện đã nghe ; phối hợp lời kể
với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên . Có khả
năng tập trung nghe GV kể chuyện , nhớ chuyện .
Nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn . Kể tiếp
được lời bạn .
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . Biết lắng
nghe khi bạn phát biểu .
GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc
phục hậu quả do thiên tai gây ra (lũ lụt)

- Tranh minh họa truyện SGK .
- Tranh , ảnh về hồ Ba Bể .
- Vở BT Tiếng Việt .
Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số, khác
mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số
theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Bảng phụ, phấn màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
10
1
2
3
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Khơng có .

3. Bài mới : (27’) Sự tích hồ Ba Bể .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Giới thiệu truyện .
-HS quan sát tranh minh họa , đọc thầm
u cầu của bài kể chuyện
GV kể chuyện .
- GV Kể lần 1 , kết hợp giải nghĩa từ

khó .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa ở bảng .
- GDBVMT
Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện .
- HS Kể chuyện theo nhóm .
1.Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1:GV viết bảng 2 phân số, yêu
cầu HS rút gọn.
- HS2: viết bảng 2 phân số, yêu cầu
HS QĐMS.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV viết bảng hai phân số như SGK,
- HS so sánh hai phân số trên.
b. So sánh hai phân số khác mẫu số:
- HS QĐMS các phân số, sau đó tiến
hành so sánh như trên.
Luyện tập .
Bài 1/7:
- GV nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
10
5
4
5

-GV cho HS Thi kể chuyện trước lớp :
+ Vài nhóm thi kể từng đoạn truyện
theo tranh .
+ Vài em thi kể tồn bộ truyện .
- Trao đổi : Ngồi mục đích giải thích
sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện
còn nói với ta điều gì ?
- Chốt lại : Câu chuyện ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái ; khẳng
định người giàu lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng .
4. Củng cố - Dặn dò (4’)
- GV Cho HS nêu bài học rút được qua
truyện .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe .
- Xem trước nội dung tiết “ Nàng tiên
Ốc ” .
Bài 2/7:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS Nêu quy tắc so sánh hai phân số
cùng mẫu số.
- Nêu quy tắc so sánh hai phân số khác
mẫu số.
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Yêu cầu những em nào làm chưa đúng
bài tập 2 về nhà sửa lại vào vở.

Tiết 4
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử
dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao
tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
- Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao
động .
Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu ,
thêu :
- Một số mẫu vải và chỉ khâu , thêu các
màu .
- Kim khâu , thêu các cỡ .
- Kéo cắt vải , cắt chỉ .
Khung thêu cầm tay , miếng sáp nến , phấn
màu , thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài ,
khuy bấm .
- Một số sản phẩm may , khâu , thêu .
Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nắm được nội dung chính: Bài văn
miêu tả quang cảnh làng mạc giữa
ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh
làng quê thật đẹp, sinh động và trù
phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.
- GDBVMT: Giúp HS hiểu biết thêm
về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng q
VN .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
1
2
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Khơng có .

3. Bài mới : (27’)
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn quan sát , nhận xét về vật liệu
khâu , thêu .
- HS quan sát màu sắc , hoa văn , độ dày
mỏng của một số mẫu vải .
- Đọc nội dung a SGK .
- Nêu nhận xét về đặc điểm của vải .

- GV Chốt ý , hướng dẫn chọn loại vải để
học khâu , thêu :
- Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa
1.Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- GV gọi 2- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn
văn, trả lời câu hỏi tương ứng.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc
- GV Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành bốn đoạn:
+ Phần 1:
Câu mở đầu.
+ Phần 2:
Tiếp theo đến như những chuỗi
tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
+ Phần 3:
Tiếp theo, đến qua khe giậu, ló ra
mấy quả ớt đổ chói.
+ Phần 4:
Những câu còn lại.
- HS luyện đọc nối tiếp từng phần.
- HS đọc kết hợp giải nghóa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
10
15
5
3

4
5
- Lưu ý : Muốn có đường khâu , thêu đẹp
phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai
phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải
Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử
dụng kéo .
HS Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi
về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so
sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ .
- Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách
cầm kéo cắt vải .
- Vài em thực hiện thao tác cầm kéo .
- Cả lớp quan sát , nhận xét
- Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung
đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu
tạo , hình dạng của hai loại kéo : Kéo cắt
chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải .
- GV Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ .
- Hướng dẫn cách cầm kéo .
Hướng dẫn quan sát , nhận xét một số vật
liệu và dụng cụ khác .
-HS Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng
cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và
tác dụng của chúng .
- GV Tóm tắt nêu kết luận SGK

4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- Giáo dục HS có ý thức an tồn trong lao
động .

- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
c. Tìm hiểu bài .
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả
lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/10.
- GV chốt ý, rút ra ý nghóa bài.
- GDBVMT:
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS
đọc.
- HS cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều
lần.

Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 2
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài
TLV
Thế nào là kể chuyện?
Tốn
Ơn tập: So sánh hai phân số (tt)
I/ Mục

tiêu
II/
ĐDDH
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của
văn kể chuyện . Phân biệt được nó với
loại văn khác .
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn
kể chuyện .
- u thích những câu chuyện kể , thích
đọc truyện .
- Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT 1 .
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính
truyện “ Sự tích hồ Ba Bể ” .
- Vở BT Tiếng Việt .
Giúp HS ÔN TẬP, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vò.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
HS làm BT 4
- Bảng phụ, phấn màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
5
7
8
10

1
2
3
4

1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Khơng có .
3. Bài mới : (27’) Thế nào là kể
chuyện ?
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Nhận xét .
- Bài 1 :
- GV Phát các tờ phiếu khổ to cho các
nhóm .
- HS đọc nội dung bài tập .
- HS kể lại truyện “ Sự tích hồ Ba Bể ”.
- Cả lớp thực hiện 3 u cầu của bài
theo nhóm .
- Các nhóm dán các tờ phiếu lên bảng .
-Trình bày
-Sửa chữa ,chốt lại
- Bài 2 :
GV + Bài văn có nhân vật khơng ?
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với nhân vật khơng?
- Bài 3 : Theo em , thế nào là kể
chuyện ?
Ghi nhớ .
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK . Cả lớp
đọc thầm .
Luyện tập .
1.Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Muốn so sánh hai phân khác

mẫu số ta thực hiện như thế nào?
- HS2: GV viết lên bảng 2 phân số,
yêu cầu HS sô sánh.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Bài 1/7:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS so sánh và giải thích .
- GV yêu cầu HS trả lời: Thế nào là
phân số lớn hơn 1; bé hơn 1; bằng 1.
Bài 2/7:
-HS tiến hành tương tự bài tập 1.
- Từ đó, GV yêu cầu HS nêu cách so
sánh hai phân số có cùng tử số.
Bài 3/7:
6
4
5
6
- Bài 1 : Nhắc HS :
- HS Từng cặp tập kể .
- Bài 2 :
- GV cho một số em thi kể trước lớp .
- Nhận xét , góp ý .
- HS Đọc u cầu bài tập , tiếp nối nhau
phát biểu :
+ Những nhân vật trong câu chuyện của
em : đó là em và người phụ nữ có con

nhỏ .
+ HS Nêu ý nghĩa câu chuyện : Quan
tâm , giúp đỡ nhau là một nếp sống
đẹp .
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
- HS Đọc lại ghi nhớ SGK .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc Ghi nhớ ,
viết lại vào vở BT bài em vừa kể .
- GV Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số
với 1. Sau đó nhận xét xem phân số nào
lớn hơn.
- GV có thể cho HS làm miệng.
Bài 4 /7 :
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS làm bài trên bảng.
- GV chấm, sửa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV Muốn so sánh hai phân số có cùng
tử số, ta thực hiện như thế nào?
- Thế nào là phân số bằng 1, lớn hơn 1,
bé hơn 1.
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Nhắc nhở HS sửa bài tập 4 vào vở.
Tiết 3
NTĐ4 NTĐ5
Mơn
Tên bài

LTVC
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Địa lí
Việt Nam- đất nước chúng ta
I/ Mục
tiêu
II/
ĐDDH
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn
vị tiếng trong Tiếng Việt .
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong
một số câu nhằm củng cố thêm kiến
thức đã học trong tiết trước . Hiểu
thế nào là hai tiếng bắt vần với
nhau trong thơ .
- u thích vẻ đẹp của Tiếng Việt .
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của
tiếng và phần vần .
- Bộ xếp chữ .
- Vở BT Tiếng Việt .
Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ được vò trí đòa lý và giới hạn của nước
Cộng hoà Xã hội chủ nghóa Việt Nam trên
bản đồ, lược đồ và trên quả đòa cầu.
- Mô tả được vò trí đòa lý, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó
khăn do vò trí đòa lý của nước ta đem lại.
- Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam.
- Quả Đòa cầu.

- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 trong
SGK,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
10
8
1
2
3
1. Ổn định : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Cấu tạo của tiếng .
GV Kiểm tra 2 em làm bài trên
bảng lớp :
HS Phân tích 3 bộ phận của các
tiếng trong câu “ Lá lành đùm lá
rách ” ( Cả lớp làm nháp ) .
3. Bài mới : (27’
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Bài tập 1 , 2 .
- Bài 1 :
- HS đọc nội dung bài tập .
- Làm việc theo cặp , phân tích cấu
tạo từng tiếng trong câu tục ngữ
theo sơ đồ : “ Khơn ngoan đá đáp
người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau ”
.
-Bài 2 :

- Hai tiếng bắt vần với nhau trong
câu tục ngữ là : ngồi – hồi .
Bài tập 3 , 4 , 5 .
Bài 3 :
- HS Đọc u cầu bài tập .
- Suy nghĩ , thi làm bài đúng ,
nhanh trên bảng lớp .
- GV Nhận xét , chốt lại lời giải
đúng .
- HS Viết bài vào vở BT .
1.Ổn định : (1’) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ:
HS Kiểm tra sách vở lẫn nhau
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
Vò trí đòa lý và giới hạn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong
SGK/66.
HSTL:+ Đất nước Việt Nam gồm có những
bộ phận nào?
+ Chỉ vò trí phần đất liền của nước ta trên
lược đồ.
- Phần đất liến của nước ta giáp với những
nước nào? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta.
- GV Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
KL:GV nhận xét, chốt lại kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/68.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×