Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

dia 8 CKTKN -tich hop MT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.03 KB, 125 trang )

Giáo án địa lý 8 năm học 2010-2011
Ngày soạn 12-8-2010
Ngàydạy
Chơng XI: CHÂU á
Tiết 1 Bài 1: Vị TRí ĐịA Lí - ĐịA HìNH - KHOáNG SảN
I .Mục tiêu bài học :
Sau bài học HS đạt đợc:
1) Kiến thức:
- Biết đợc vị trí địa lí, giới hạn của Châu á trên bản đồ
- Trình bày đợc đặc điểm hình dạng, kích thớc lãnh thổ Châu á: Là châu lục
có kích thớc rộng lớn, hình dạng mập mạp.
- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu á: Địa hình đa dạng
phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.
2) Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận
thức
II)Chuẩn bị
- Bản đồ tự nhiên Châu á + Tự nhiên thế giới
- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu á.
III) Tiến trình dạy học :
A Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của học sinh
B Bài mới: Châu á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa
dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó đợc thể hiện trớc hết qua cấu tạo địa hình và
sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 1:cá nhân
GV: Yêu cầu HS quan sát bản đồ thế
giới.
- Chỉ vị trí Châu á. So sánh diện tích
Châu á với các Châu lục khác.


- Điểm cực B và cực N phần đất liền
CA nằm trên những vĩ độ nào?
- Châu á tiép giáp với các châu lục và
đại dơng nào?
- Chiều dài B N và chiều rộng Đ
T lãnh thổ rộng bao nhiêu kilômết?
HS: Quan sát H1.1 sau đó trình bày trên
bản đồ tự nhiên Châu á .
GV: Chỉ bản đồ treo tờng chuẩn xác
kiến thức HS trả lời từng câu hỏi - Nhận
xét
Hoạt động 2 : cá nhân / cả lớp.

HS: Hoạt động cá nhân: Dựa vào H1.2
và bản đồ tự nhiên Châu á .
? Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính
Hymalaya, Côn luân, Thiên Sơn
? Các đồng bằng rộng: Trung xibia
? Các hớng núi chính?

? Địa hình Châu á có những đặc
điểm gì?
- GV yêu cầu HS trình bày trên bản đồ
1, Vị trí địa lý , địa hình
ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục
địa á-Âu.
- Trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng
cực Bắc.
- Diện tích khoảng: 41,5 triệu km
2

(kể cả
đảo tới 44,4 triệu km
2
) => Rộng nhất thế
giới.
- Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dơng
lớn.
- Tây giáp Châu Âu (dãy Uran), Châu
Phi và Địa Trung Hải
- Giáp 3 Đại dơng lớn:
+ Bắc: Bắc Băng Dơng
+ Đông: Thái Bình Dơng
+ Nam: ấn Độ Dơng.
2. Đ ặc đ iểm đ ịa hình - khoáng sản:
- Địa hình:
+ Có nhiều dãy núi chạy theo hai hớng
chính đông tây và bắc nam, sơn
nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm
và nhiều đồng bằng rộng.
+ Nhìn chung, địa hình chia cắt phức
tạp.

1
đặc điểm địa hình Châu á
- GV chuẩn kiến thức, bổ xung:
+ Dãy Hi-ma-lay-a đợc coi là nóc nhà
của thế giới với đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-
lung-ma) cao nhất thế giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm
trong vành đai lửa TBD => thờng xuyên

xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh hởng, thỉnh thoảng
vẫn còn xảy ra động đất nhng cờng độ
không lớn
Hoạt động 3 cá nhân / cả lớp.
GV: Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự
nhiên Châu á.
? Châu á có những khoáng sản chủ
yếu nào?
? Dầu mỏ, khí đốt có nhiều ở đâu?
HS: Trả lời CH và xác định trên bản đồ
TN Châu à.
GV: Củng cố, chốt kiến thức.
- GV : Bổ xung: Vì nguồn lợi dầu mỏ
nên các nớc lớn (Hoa Kì) muốn thâu
tóm => Chúng gây chia rẽ giữa các dân
tộc, chiến tranh xảy ra liên miên, làm
mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc chiến
tranh Irắc do Mĩ can thiệp
- Khoáng sản phong phú và có trữ lợng
lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than ,
kim loại màu
Kết luận: sgk/6.
HĐ 4 Củng cố : Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) Đặc điểm nào sau đây không phải là của địa hình Châu á?
a) Địa hình đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
b) Đồng bằng rộng chiếm phần lớn diện tích châu lục.
c) Nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
d) Núi và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở trung tâm.
2) Lãnh thổ Châu á phần lớn nằm ở:

a) Nửa cầu Bắc c) Nửa cầu Đông đ) Câu a + c đúng
b) Nửa cầu Nam d) Nửa cầu Tây e) Câu a + d đúng.
C. H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/6
- Làm bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 2
+ Xác định dọc KT 80
0
Đ Châu á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định dọc VT 40
0
B Châu á có những kiểu khí hậu nào?Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định Châu á có những kiểu khí hậu lục địa nào? Giải thích tại sao?
D Rút kinh nghiệm


2
Ngày soạn 18-8-2010
Ngày dạy

Tiết 2 Bài 2: KHí HậU CHÂU á
I) Mục tiêu bài học
Sau bài học HS đạt đợc:
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích đợc đặc điểm khí hậu Châu á: Phân hóa đa dạng
phức tạp ( Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó.
- Nêu và giải thích đợc sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục địa ở Châu á.
2) Kỹ năng:

-Đọc và phân tích lợc đồ khí hậu Châu á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma của một số địa điểm ở Châu á.
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
II)Chuẩn bị
- Bản đồ tự nhiên Châu á + Khí hậu Châu á.
- Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lợng ma một số địa điểm ở Châu á
III) Tiến trình dạy học:
A Bài cũ
1) Xác định vị trí địa lí Châu á trên bản đồ? Châu á tiếp giáp với những châu lục,
những đại dơng nào?
2) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu á? Từ đó em
có nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu á?
B Bài mới:

Hoạt động 1 : Nhóm
Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết.
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu
ở Châu á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc
theo KT 80
0
Đ.
2) Giải thích tại sao khí hậu Châu á lại chia
thành nhiều đới khí hậu nh vậy?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ
tuyến40
0
B ?
2) Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại

I) Khí hậu Châu á rất đ a dạng
1) Châu á có đ ủ các đ ới khí hậu
trên Trái Đ ất:
- Khí hậu châu á rất đa dạng, phân
hoá thành nhiều đới và kiểu khí
hậu khác nhau
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải
dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo.
2) Khí hậu châu á lại phân
thành nhiều kiểu khác nhau:
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia

3
chia thành nhiều kiểu khí hậu nh vậy?
- HS đại diện nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc ->
Xích đạo lợng bức xạ ánh sáng phân bố không
đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hởng củađịa hình
núi cao chắn gió, ảnh hởng của biển ít vào sâu
trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân
thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Hoạt động 2: Nhóm(6 nhóm)/ cả lớp
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi
phân bố?

2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu
gió mùa?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi phân
bố?
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
(Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực khí
hậu)
? Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 kiểu
khí hậu trên?

? Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Đặc
điểm?
thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất
rộng lớn, có các dãy núi và sơn
nguyên cao bao chắn ảnh hởng
của biển vào sâu trong nội đia và
do sự phân hóa theo độ cao địa
hình.
II) Khí hậu Châu á phổ biến là
các kiểu khí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục đ ịa:
1) Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm:
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam

á và Đông Nam á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và
ôn đới:
Đông á.
- Đặc điểm chung của khí hậu gió
mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra
biển không khí khô, hanh và ít m-
a.
+ Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào
đất liền, thời tiết nóng ẩm, ma
nhiều.
2) Các kiểu khí hậu lục đ ịa:
- Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
+ Khí hậu ôn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh,
mùa hạ khô nóng. Lợng ma TB
năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc
hơi rất lớn, độ ẩm thấp = > Hình
thành cảnh quan hoang mạc và
bán hoang mạc.
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu
gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là
do châu á có kích thớc rộng lớn,
địa hình chia cắt phức tạp, núi và
cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hởng
của biển


Kết luận: sgk/8
Hoạt động 3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
- Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
- HS các nhóm báo cáo điền bảng
C H ớng dẫn về nhà
- Hoàn thiện bài tập 1, 2 sgk/9
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 2.
- Nghiên cứu bài 3 sgk/10:
D.Rút kinh nghiệm

4
Ngày soạn 23-8-2010
Ngày dạy
Tiết 3 Bài 3: SÔNG NGòI Và Cảnh QUAN CHÂU á
I) Mục tiêubài học
Sau bài học HS đạt đợc :
1) Kiến thức:
- Trình bày đợc đặc điểm chung của sông ngòi Châu á.
- Nêu và giải thích đợc sự khác nhau về chế độ nớc, giá trị kinh tế của các hệ
thống sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nớc phức tạp.
- Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu á và giải thích đợc sự
phân bố của một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang
mạc, cảnhquan núi cao.
2) Kỹ năng:
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu á để nắm đợc các đặc điểm của
sông ngòi và cảnh quan Châu á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu á.
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức

II) Chuẩn bị
- Bản đồ tự nhiên Châu á.
- Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan Châu á.
III) Tiến trình dạy học:
A Bài cũ:
? Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa?
B Bài mới: Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu á rất phức tạp và đa dạng.
Điều đó ảnh hởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu á. Vậy chúng ảnh hởng
nh thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm
nay.
HĐ 1 :Cả lớp
GV: Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự
nhiên Châu á:
? Nhận xét chung về mạng lới và sự
phân bố sông Châu á.
? Dựa H 1.2 cho biết:
- Các sông lớn của Bắc á, Đông á bắt
nguồn từ khu vực nào, đổ ra Đại dơng
nào?
? Sông Mê kông bắt nguồn từ đâu. HS:
Trả lời câu hỏi, xác định trên bản đồ.
Hoạt động 2:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm hạot động.
N1: Nhận xét về mật độ, chế độ nớc các
sông ở Bắc á.Nguyên nhân?
N2: Nhận xét về mật độ, chế độ nớc các
sông ở Đông Nam á.Nguyên nhân?
N3: Nhận xét về mật độ, chế độ nớc các
sông ở Trung, Tây Nam á.Nguyên nhân?
N4 Nêu giá trị kinh tế của các ht sông

lớn.
1) Đ ặc đ iểm chung:
- Châu á có nhiều hệ thống sông lớn (I-
ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trờng Giang,
Mê-Công, ấn, Hằng) nhng phân bố
không đều.
- Chế độ nớc khá phức tạp:
2) Các khu vực sông:
+ Bắc á: mạng lới sông dày , mùa đông
nớc đóng băng, mùa xuân có lũ do
băng tan.
+ Khu vực châu á gió mùa: nhiều sông
lớn, có lợng nớc lớn vào mùa ma.
+ Tây và Trung á: ít sông nguồn cung
cấp nớc chủ yếu do tuyết, băng tan.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu á:
giao thông, thủy điện, cung cấp nớc
cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản.

5
HS: Thảo luận, đại diện trình bày kết
quả.
GV: Nhận xét, dùng bản đồ chuẩn xác
lại kiến thức.
. Hoạt động 3 cả lớp
GV: Yêu cầu HS quan sát H 3.1
- Châu á có những đới cảnh quan tự
nhiên nào?
- Đọc tên các đới cảnh quan từ B N

dọc theo KT 80
0
Đ
- Theo vĩ tuyến 40
0
B từ tây sang đông
có những đới cảnh quan nào?
- Tên các cq phân bố ở khu vực KH gió
mùa và Kh lục địa khô hạn.
? Nhận xét chung về cảnh quan tự
nhiên ở Châu á và sự phân bố của chúng.
? Nguyên nhân của sự phân bố các đới
cảnh quan tự nhiên?
Hoạt động 4 cá nhân /cả lớp
HS: Quan sát H1.2 và 1 số tranh về tự
nhiên, động, thực vật Châu á.
? Thiên nhiên Châu á có những thuận
lợi và khó khăn gì?
- GV chuẩn kiến thức, mở rộng.
+ Động đất ở Đờng Sơn (TQ) năm 1976
làm thiệt hại > 1 triệu ngời đợc coi là trận
động đất lớn nhất.
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất
nhất: TB >300 trận động đất / ngày.
+ Gần đây nhất là động đất , sóng thần ở
Thái Lan (10/ 2004)
+ Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây
thiệt hại lớn về ngời và của.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất nh-
ng chủ yếu với cờng độ nhỏ, không gây

thiệt hại lớn.
+ Các nớc ven TBD thờng có bão nhiệt
đới tàn phá dữ dội:
3.Các đ ới cảnh quan tự nhiên:
- Cảnh quan phân hóa đa dạng với
nhiều loại:
+ Rừng lá kim ở Bắc á (Xi-bia) nơi có
khí hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông á, rừng nhiệt
đới ẩm ở Đông Nam á và Nam á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan
núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của một số
cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về
các đới, các kiểu khí hậu
3. Những thuận lợi và khó kh ă n của
thiên nhiên Châu á.
- Thuận lợi:
+ Tài nguyên phong phú, đa dạng
+ Thiên nhiên đa dạng
- Khó khăn + Hoang mạc mở rộng.
+ Thiên tai bất thờng
+ Địa hình núi cao hiểm
trở.
HĐ 5 Củng cố
Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A. Khí hậu B. Cảnh quan Nối ý A - B
1. Cực và cận cực
2. Ôn đới lục địa
3. Nhiệt đới gió mùa

4. Cận nhiệt Địa Trung
Hải
a. Rừng nhiệt đới ẩm
d. Rừng cây bụi, cây lá cứng.
b. Rừng lá kim (tai-ga)
đ. Đài nguyên
g. Hoang mạc và bán hoang
mạc
1 -
2 -
3 -
4 -
? Lên bảng, sử dụng bản đồ tự nhiên Châu á. Mô tả các sông ở khu vực Bắc
á, Đông á, Đông Nam á.
? Vì sao thiên nhiên Châu á phân hoá phức tạp.
C H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành bài 3.
- Nghiên cứu bài 4 sgk/14
D. Rút kinh nghiệm

6

Ngày soạn 31-8-2010
Ngày dạy
Tiết 4 :THựC HàNH: PHÂN TíCH HOàN LƯU GIó MùA ở CHÂU á
I) Mục tiêu bài học
Sau bài học HS đạt đợc :
1) Kiến thức:
- Hiểu đợc nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa

Châu á.
2) Kỹ năng:
- Làm quen với b/đồ phân bố khí áp và hớng gió, phân biệt các đờng đẳng áp.
- Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên bản đồ.
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
II)Chuẩn bị
- Hình vẽ phóng to (các hình sgk)
- Bản đồ trống Châu á.
III) Hoạt đ ộng trên lớp:
A Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15
/
Đề bài
1) ( 1 điểm) A, Lãnh thổ Châu á phần lớn nằm ở:
a) Nửa cầu Bắc c) Nửa cầu Đông
b) Nửa cầu Nam d) Nửa cầu Tây
B,Đặc điểm nào sau đây không phải là của địa hình Châu á?
a) Địa hình đa dạng, phức tạp nhất thế giới.
b) Đồng bằng rộng chiếm phần lớn diện tích châu lục.
c) Nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
d) Núi và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở trung tâm
2 ( 2 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng để thể hiện mối quan hệ
giữa khí hậu với cảnh quan của châu á .
A. Khí hậu B. Cảnh quan Nối ý A - B
1. Cực và cận cực
2. Ôn đới lục địa
3. Nhiệt đới gió mùa
4. Cận nhiệt Địa Trung Hải
a. Rừng nhiệt đới ẩm
b. Rừng cây bụi, cây lá cứng.

c. Rừng lá kim (tai-ga)
đ. Đài nguyên
g. Hoang mạc và bán hoang mạc
1 -
2 -
3 -
4 -
3, (5 điểm) Nêu đặc điểm địa hình châu á ?
4 (2 điểm) Hãy cho biết ở việt Nam vào mùa hạ và mùa đônh có những loại gió
nào thờng xuyên thổi tới?
Đáp án và biểu chấm
Câu1( 1 điểm ) A, ý a B , ý b
Câu 2 (2 điểm)
1 - d
2 - c
3 - a
4 -b
Câu 3( 5 điểm)
- Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng
bậc nhất thế giới. (1đ)
+ Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp. . (1đ )

7
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. (1đ )
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD. (1đ )
+ Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa lục địa. (1đ )
Câu 4(2điểm)
Mùa hạ có gió Đông nam và tây nam thổi (1đ)
Mùa đông có gió đông bắc thổi ( 1đ)

B Bài mới:
HĐ 1 cá nhân
Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho
biết :
1) Đờng đẳng áp là gì?
2) Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi
khí áp thấp?
3) Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của h-
ớng gió thổi từ đâu tới đâu?
- HS báo cáo từng câu hỏi.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Đờng đẳng áp: Là những đờng nối liền các địa
điểm có cùng trị số khí áp.
+ Do sự chênh lệch khí áp. Hớng gió thổi từ khí
áp cao thấp.
HĐ2 Nhóm (4 nhãm)
- Nhóm lẻ: Hớng gió mùa đông (T1)
- Nhóm chẵn: Hớng gió mùa hè (T7)
- HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng
- GV: Chuẩn kiến thức ở bảng.
I) Phân tích h ớng gió về
mùa đô ng và h ớng gió về
mùa hạ:
Hớng gió mùa
Khu vực
Hớng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hớng gió mùa hạ
(Tháng 7)
Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Đông Nam -> Tây Bắc

Đông nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây
Nam
Nam, Tây Nam -> Đông
Bắc
Nam á Đông Bắc -> Tây Nam Tây Nam -> Đông Bắc

HĐ3: Nhóm
Dựa kết quả đã tìm đợc và H4.1 + H4.2 II) Tổng kết:
hãy điền kết quả vào bảng tổng kết.
- Nhóm lẻ: Mùa Đông
- Nhóm chẵn: Mùa Hạ
Mùa Khu vực Hớng gió chính Từ áp cao -> áp thấp
Mùa đông
Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Xibia -> Alêut
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo
Nam á Đông Bắc -> Tây Nam Xibia -> Xích đạo
Mùa hạ
Đông á Đông Nam -> Tây Bắc Ha Oai -> I ran
Đông Nam á Nam, Tây Nam -> Đông
Bắc
Nam AĐD -> I ran
Nam á Tây Nam -> Đông Bắc Nam AĐD -> I ran
HĐ 4 Đá nh giá:
- Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS.

8
C H ớng dẫn về nhà
- Hoàn thiện bài thực hành
- Làm bài tập bản đồ thực hành: Bài 4.
- Nghiên cứu bài 5 (sgk/16)

D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 6-9-2010
Ngày dạy
Tiết 5. Bài 5: ĐặC ĐIểM DÂN CƯ - Xã HộI CHÂU á
I) Mục tiêu bài học :
Sau bài học HS đạt đợc: :
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích đợc một số đặc điểm nổi bật của dân c - xã hội ở Châu
á.Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân c chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-
it.Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, ấn Độ
giáo).
2) Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân c Châu á.
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
II) Chuẩn bị
- Bản đồ Dân c Châu á
- Lợc đồ , ảnh địa lí sgk.
- Tranh ảnh về các dân tộc Châu á.
III) Tiến trình dạy học:
I) Châu á một châu lục đô ng
dân nhất thế giới:
- Dân số đông, tăng nhanh.
- Năm 2002: 3766 triệu ngời
( cha tính dân số của LB Nga
thuộc châu á)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 13%
ngang mức TB của thế giới.
- Nhiều nớc đang thực hiện chính
sách dân số nhằm hạn chế sự gia

tăng dân số.
- Mật độ dân c cao phân bố không
đều.
II) Dân c thuộc nhiều chủng
tộc:
- Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn
trên thế giới. Trong đó chủng tộc
Môn-gô-lô-it chiếm đa số.
- Các luồng di dân đã dẫn đến sự
hợp huyết giữa các chủng tộc tạo
nên các dạng ngời lai.
Hoạt đ ộng 1 Cặp bàn.
GV :Y êu cầu HS quan sát bảng 5.1.
? Nhận xét số dân của C. á so với các châu
lục khác? Chiếm bao nhiêu %?
? Nguyên nhân của sự tập chung dân đông
ở Châu á.
? Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu á
so với các châu lục khác và thế giới. Nguyên
nhân giảm?
? Việt Nam đã thực hiện chính sách gì để
giảm tỉ lệ gia tăng dân số?
HĐ2: Cá nhân.
? Quan sát bản đồ dân c Châu á và H5.1.cho
biết:
- Dân c Châu á thuộc những chủng tộc nào?
- Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu
vực nào?
- Phần lớn thuộc chủng tộc nào? đặc điểm
hình thái bên ngoài của chủng tộc đó?

? So sánh với thành phần chủng tộc ở Châu
Âu.
GV: Chuẩn xác kiến thức
? Ngày nay thành phần chủng tộc có gì thay
đổi? Tại sao?

9
HĐ3: Nhóm
Dựa thông tin sgk mục 3 hãy:
Xác định châu á là nơi ra đời của những tôn
giáo nào? Nguồn gốc và thời gian ra đời của
từng tôn giáo
- HS báo cáo kết quả điền bảng
- GV chuẩn kiến thức ở bảng
GV: Mở rộng cho HS biết thêm:
- ấn Độ Giáo thờ thần Brama (thần sáng tạo),
Siva (thần phá hoại), Vi-snu (thần bảo vệ).
Ngoài ra còn thờ thần bò, thần khỉ.
- Phật Giáo thờ phật Thích Ca, Phật A di đà.
- Hồi giáo thờ thánh Ala.
- Kitô giáo thờ Chúa Giêsu.
III) N ơ i ra đ ời của các tôn giáo
lớn:
Đặc
điểm
Ân Độ Giáo (đạo Bà-
La-Môn)
Phật Giáo Ki-tô Giáo
(Thiên Chúa
Giáo)

Hồi Giáo
Nơi ra
đời
Ân Độ Ân Độ Pa-le-xtin A-rập-xê-ut
Thời
gian
TK đầu của TNK thứ
nhất trớc CN
TK thứ VI trớc
CN
Đầu CN TK VII sau
CN
Thờ
thần
Vi-xnu (70%)và Si-va
(30%)Thuyết luân hồi,
tục ăn chay
Thích Ca Mâu
Ni- Thuyết luân
hồi nhân quả.
Chúa Giê-ru-
sa-lem- Kinh
thánh
Thánh A-La
- Kinh Cô-ran
HĐ 4 Củng cố: Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1) Năm 2002 dân số Châu á chiếm tỉ lệ là:
a) 6,06% c) 5,29%
b) 60,6% d) 62,5%
2) Dân c Việt Nam thuộc chủng tộc:

a) ơ-rô-pê-ô-it c) Môn-gô-lô-it
d) Nê-grô-it d) Có cả 3 chủng tộc trên.
3 Ví sao Châu á lại đông dân? Tại sao gia tăng dân số lại đang giảm xuống.
C H ớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 5 bản đồ thực hành:
* Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục : Dân số tg) . 100%
điền kết quả vào bảng.
* Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa kết quả đã tính: 3,6
0
= 1%
X
0
= 3,6
0
. X%
- Chuẩn bị trớc bài thực hành 6 sgk/19.
D.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 13-9-2010
Ngày dạy.
Bài 6: THựC HàNH: ĐọC, PHÂN TíCH LƯợC Đồ PHÂN Bố DÂN CƯ Và
CáC THàNH PHố LớN CủA CHÂU á
I) Mục tiêu bài học :
Sau bài học HS đạt đợc:

10
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân c Châu á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân c
2) Kỹ năng:
- Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu á. Những nơi tập trung

đông dân, nơi tha dân.
- Phân tích bản đồ dân c Châu á, bản đồ tự nhiên Châu á, tìm mối quan hệ địa lí
giữa dân c và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó.
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
II) Chuẩn bị
- Bản đồ tự nhiên và dân c Châu á
- Các ảnh địa lí về các thành phố lớn đông dân ở Châu á
III) Hoạt đ ộng trên lớp:
A Kiểm tra:
bài kiểm tra 15 phút (Bài số 1)
Chủ đề (nội dung
chơng)/ mức độ
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng mức
độ thấp
Vận
dụng
cấp độ
cao
Châu á
100% TSĐ =
10 điểm
Nêu sự khác nhau
giũa kiểu khí hậu gió
mùa và kiểu khí hậu
lục địa ở châu á
giải thích đợc sự
khác nhau giữa kiểu
khí hậu gió mùa và

kiểu khí hậu lục địa
ở châu á
80%TSĐ = 8.0
điểm
20% TSĐ= 2.0
điểm
Tổng điểm ;10.
Tổng câu;1
8.0 điểm
80%TSĐ
2.0 điểm
20%TSĐ
Đề bài ;
Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu lục địa và các kiểu khí hậu gió mùa? Giải thích sự
khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu á?
Đáp án và biểu chấm
Nêu đặc điểm kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa;(8.0 điểm)
+ Các kiểu khí hậu lục địa;(4.0 điểm) .
- Phân bố ở vùng nội địa và Tây Nam á.
- Đặc điểm;Mùa đông khô lạnh còn mùa hạ thì khô nóng.Lợng mua TB năm thay
đổi từ 200- 500mm.Độ bốc hơi lớn.
+ Các kiểu khí hậu gió mùa;(4.0 điểm) .
Gồm: Khí hậu gió mùa nhiệt đới;phân bố ở Nam á và đông á,khía hậu gió mùa cận
nhiệt đới và ôn đoái phân bố ở khu vực Đôngá.
Đặc điểm;Trong năm có 2 mùa rõ rệt mùa đông lạnh khô, lợng ma không đáng
kể.Màu hạ thời tiết nóng ẩm và có m ma nhiều.
Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa2.0 điểm
- là do châu á có kích thớc rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao
nguyên đồ sộ ngăn ảnh hởng của biển
B Bài mới:

Để củng cố và bổ xung thêm kiến thức về dân c Châu á đồng thời rèn luyện kỹ
năng phân tích bản đồ dân c đô thị Châu á => Hôm nay chúng ta thực hành bài 6
.
HĐ1: 4 Nhóm.
Dựa lợc đồ H6.1 nhận biết khu vực có
mật độ dân số tơng ứng điền vào bảng
sau sao cho phù hợp
I) Phân bố dân c Châu á:

11
TT Mật độ dân số
TB(ngời/km
2
)
Nơi phân bố tập trung Ghi chú
1 Dới 1 ngời Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, ả-
rập-xê-ut, Pa-ki-xtan,
2 1->50 ngời Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, Phía
Nam Thổ Nhĩ Kì
3 51->100 ngời Nội địa nam ấn Độ, Phía đông Trung Quốc,
4 Trên 100 ngời Ven biển phía đông TQ, Việt Nam, ấn Độ,
Nhật Bản
HS đại diện nhóm lên báo cáo. Mỗi
nhóm báo cáo 1 phần.
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
- HS lên chỉ trên bản đồ phân bố dân c
Châu á.
Dân c Châu á phân bố không đều:
+ Khu vực Đông á, Đông Nam á, Nam

á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí
hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và
phát triển kinh tế.
HĐ2: Cả lớp.
Dựa lợc đồ H6.1 và kiến kết quả thảo luận
nhóm
? Hãy nhận xét về sự phân bố dân c Châu
á.
? Những khu vực nào tập trung đông dân?
Những khu vực nào tập trung ít dân? Tại
sao?
HĐ3: Nhóm
Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút.
- Nhóm 1+2: 5 thành phố đầu tiên
- Nhóm 3+4: thành phố thứ 6 -> 10
- Nhóm 5+6 : thành phố thứ 11 -> 15
- HS các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên
các thành phố của nhóm mình và dán đúng
vị trí trên bản đồ.
HĐ4: Cá nhân
Dựa kết quả các bạn đã tìm đợc hãy nhận
xét:
1) Các thành phố lớn đông dân của châu á
đợc phân bố ở đâu
2) Giải thích sự phân bố đó?
- Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để
phát triển kinh tế.(ĐH,KH,SN )
- Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh
(TPCN, GTVT, Thơng Mại, Dvụ )
+ Khu vực Bắc á, Trung á, Tây Nam

á ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá
khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ
sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho
đời sống và phát triển kinh tế.
II)Các thành phố lớn ở châu á:
Các thành phố lớn chủ yếu phân bố
ở khu vực đồng bằng, ven biển, nơi
có tốc độ đô thị hóa nhanh.

HĐ 5 củng cố
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà.
- Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
C H ớng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9
* Ôn tập từ tiết 1 tiết 5:
- Khái quát đặc điểm tự nhiên Châu á. Nêu các đặc điểm cơ bản về:
+ Vị trí địa lí
+ Khí hậu - sông ngòi - cảnh quan
+ Mối quan hệ giữa vị trí địa lí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan.
-

D.Rút kinh nhgiệm

12

.
Duyệt ngày tháng năm2010
Lê Thị Quỳnh
Ngày soạn 20 - 9 - 2010
Ngày dạy
Tiết 7 ÔN TậP Từ BàI 1 BàI 6

I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS đạt đợc
1) Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu á.
- Trình bày những đặc điểm chính về vị trí đlí, tự nhiên, dân c, xã hội Châu á
2) Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lợc đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống
kê về đặc điểm tự nhiên, dân c Châu á.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các
yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân c.
II)Chuẩn bị
- Bản đồ tự nhiên và dân c Châu á
- Các phiếu học tập .
IIITiến trình dạy học:
A) Kiểm tra: GV chấm 5 vở bài tập
B Bài ôn tập
Hoạt động1
HĐ Cá nhân.
1) Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu á
chúng ta đã nghiên cứu về những vấn
đề gì?
- Vị trí địa lí,địa hình , khoáng sản.
- Khí hậu, Sông ngòi và cảnh quan
2) Khi xét về dân c Châu á chúng ta
tìm hiểu về những vấn đề gì?
- Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân
bố dân c và đô thị.
HĐ: Nhóm: Dựa kiến thức đã học
chúng ta tổng hợp lại kiến thức.
- Nhóm 1: Phiếu học tập số 1

- Nhóm 2: Phiếu học tập số 2
- Nhóm 3: Phiếu hoc tập số 3
A) Kiến thức c ơ bản:
I) Tự nhiên Châu á:
- Các đặc điểm:
+ Vị trí địa lí, hình dạng, kích thớc.
+ Địa hình, khoáng sản.
+ Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự
nhiên.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, hình
dạng kích thớc , địa hình với khí hậu, cảnh
quan.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, địa
hình, khí hậu với sông ngòi.
- Nhóm 1: Báo cáo điền phiếu số 1: Trình bày đặc điểm vị trí , diện tích lãnh thổ,
đia hình và ảnh hởng của chúng tới khí hậu cảnh quan Châu á. Điền kết quả vào
bảng:

13
- Nhóm 2: báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia
hình, khí hậu và ảnh hởng của chúng tới sông ngòi Châu á. Điền kết quả vào bảng:
Nhóm 3: báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau:
Khu
vựcsông
Tên sông lớn Hớng chảy Đặc điểm chính
Bắc á Ô-bi, I-ê-nit-
xây, Lê-na
Từ Nam
Bắc
Mạng lới sông khá dày. Về mùa

đông sông bị đóng băng kéo dài.
Mùa xuân có lũ lớn
Bắc á Ô-bi, I-ê-nit-
xây, Lê-na
Từ Nam
Bắc
Mạng lới sông khá dày. Về mùa
đông sông bị đóng băng kéo dài.
Mùa xuân có lũ lớn
Đông á,
Đông Nam
á, Nam á
A-mua,
Hoàng Hà,
Trờng Giang,
Mê-kông,
Hằng,
ấn.
Tây Đông,
Tây Bắc
Đông Nam,
Bắc Nam
Mạng lới sông dày, có nhiều sông
lớn. Các sông có lợng nớc lớn nhất
vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào
cuối đông đầu xuân
Tây Nam
á, Trung á
Ơ-phrát, Ti-
grơ

Tây Bắc
Đông Nam
Sông ngòi kém phát triển, tuy nhiên
vẫn có 1 số sông lớn. Càng về hạ lu
lợng nớc càng giảm, một số sông
nhỏ bị chết trong hoang mạc cát.

14
Cảnh quan
- Đa dạng: có nhiều đới và kiểu cảnh quan khác nhau
Đài
nguyên
Rừng: Tai ga, hỗn hợp, lá
rộng, cây bụi lá cứng ĐTH,
rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm.
Hoang mạc và
bán hoang mạc
Cảnh quan núi
cao
Vị trí lãnh thổ
- Giáp 3 Đại dơng lớn
- Rộng lớn nhất thế giới
Địa hình
- Nhiều núi, sơn nguyên
cao đồ sộ tập trung ở trung
tâm lục địa
Khí hậu
- Phân hóa đa dạng
- Có nhiều đới và nhiều
kiểu khí hậu

Nhiều sông lớn, chế độ nớc phức
tạp
- Các sông lớn đều bắt nguồn từ trung tâm lục địa
đổ ra 3 đại dơng lớn.
Sông ngòi Châu á
Vị trí:
- Trải dài từ vùng cực Bắc
-> Xích đạo
- Giáp 3 Đại Dơng lớn
Diện tich lãnh thổ
- Lớn nhất thế giới: 43,5 triệu km
2
.
- Nhiều vùng xa biển > 2500km
Địa hình
- Phức tạp nhất
- Nhiều núi, sơn nguyên cao
đồ sộ và đồng bằng lớn
Khí hậu
- Phân hóa đa dạng, phức tạp, có đủ các đới và các
kiểu khí hậu.
- Chia 2 khu vực chính: Khí hậu gió mùa và Khí
hậu lục địa
- Nhóm 4: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu
của Châu á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
-
Kiểu khí hậu Phân bố Đặc điểm
Khí hậu gió
mùa
Đông á, Đông

Nam á, Nam á
Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông có gió từ
nội địa thổi ra biển, không khí khô ,lạnh và ma
ít. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng
ẩm , nhiều ma.
Khí hậu lục địa Tây Nam á,
Trung á
Mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô nóng.
Lợng ma TB năm thấp từ 200500mm, độ bốc
hơi lớn, độ ẩm thấp => Khí hậu khô hạn.
Hoạt động 2
HĐ: Cặp bàn.
Dựa H5.1, H5.2, H6.2, kiến thức đã học.
1) Trình bày đặc điểm chính về dân số
Châu á: số dân, sự gia tăng dân số, thành
phần chủng tộc.
2) Cho biết Châu á là nơi ra đời của
những tôn giáo lớn nào? Cụ thể ra đời ở
đâu?
3) Trình bày trên bản đồ đặc điểm phân
bố dân c, đô thị của Châu á và giải
thích ?
Hoạt động3
Gv hớng dẫn học sinh
- Đọc và phân tích bản đồ, lợc đồ (sgk)
- Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối
quan hệ địa lí.
- Phân tích bảng số liệu.
II) Dân c - xã hội Châu á
1) Đ ặc đ iểm c ơ bản:

- Châu lục đông dân nhất thế giới
- Dân c thuộc nhiều chủng tộc
- Nơi ra đời của các tôn giáo lớn (4 tg).
2) Sự phân bố dân c , đô thị:
- Tập trung đông ở vùng ven biển Đông
á, Đông Nam á, Nam á: Nơi có khí hậu
gió mùa thuận lợi, có các đồng bằng phì
nhiêu màu mỡ, giao thông thuận tiện
- Nơi ít dân: Tây á, Bắc á, Nội địa Châu
á: Nơi khí hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm
trở
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở
đồng bằng, ven biển.
B) Kỹ n ă ng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lợc đồ (sgk)
- Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối
quan hệ địa lí.
- Phân tích bảng số liệu
Hoạt động 3) củng cố
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận.
C. H ớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về Châu á.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỏI ÔN TậP
1) Nêu đăc điểm vị trí địa lí, hình dạng, kích thớc lãnh thổ của Châu á?(H1.1)
2) Nêu các đặc điểm cơ bản của địa hình Châu á?
3) Dựa H2.1 hãy cho biết Châu á có các đới khí hậu nào? Có những kiểu khí hậu
nào? Giải thích tại sao Châu á lại có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu nh
vậy?

4) Dựa H2.1 hãy kể tên các kiểu khí hậu Lục địa, các kiểu khí hậu Gió mùa, nơi
phân bố và đặc điểm khác nhau của 2 khu vực khí hậu này?
5) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu á?
6) Dựa H3.1 hãy kể tên các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Gió mùa và các
đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu Lục địa (có thể sắp xếp các đới cảnh quan t-
ơng ứng với các đới khí hậu ở 2 khu vực)? Giải thích tại sao có sự phân bố nh vậy?
7) Dân c châu á có những đặc điểm gì nổi bật? Trình bày địa điểm và thời gian ra
đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu á?

15
8) Dựa H6.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân c (lu ý những nơi đông dân và nơi ít
dân nhất) ở Châu á? Giải thích tại sao có sự phân bố dân c nh vậy?
D. Rút kinh nghiệm
Duyệt, ngày tháng năm 2010
Lê Thị Quỳnh
Ngày 27-9-2010
Ngày dạy ,
Tiết 8 KIểM TRA 1 TIếT

Chủ đề (nội
dung chơng)/
mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
mức độ
thấp
Vận
dụng
cấp độ
cao
TNKQ TL

TN
KQ
TL
Châu á
100% TSĐ =
10 điểm
Biết đợc vị trí
địa lí, giới hạn
của châu á trên
bản đồ
30% TSĐ =
3.0 điểm
Nêu đợc đặc
điểm về địa hình
của châu á
20% TSĐ = 2.0
điểm
Nêu và giải
thích đợc sự
khác nhau về
chế độ nớc,
giá trị kinh tế
của các hệ
thống sông
lớn
Trình bày đợc
đặc điểm chung
của sông ngòi
châu á.
10% TSĐ =

1.0 điểm
10% TSĐ = 1.0
điểm
Vẽ biểu
đồ về sự
gia tăng
dân số
châu á
20%TSĐ
= 2.0 điểm
50% TSĐ = 5.0 điểm 30% TSĐ = 3.0 điểm 20% tSĐ
= 2.0 điểm
Tổng điểm: 10
Tổng câu ; 9
5.0 điểm
50 %TSĐ
3.0 điểm
30% TSĐ
2.0 điểm
20%TSĐ
Đề bài :
I.Trắc nghiệm: 3.0 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau.
Câu 1. Phần lớnlãnh thổ Châu á nằm;
A. Hoàn toàn ở Nửa Cầu Bắc B. Hoàn toàn ở Nửa Cầu Bắc
C. Có đờng xích đạo đi qua phần chính giữa D. Hoàn toàn ở Nửa Cầu Tây.

16
Câu 2. Châu á tiếp giáp với :
A. 2 Đại Dơng B. 3 Đại Dơng

A. 4 Đại Dơng D. Không Đại Dơng nào.
Câu 3. Châu á có chiều dài từ cực bắc đến cực Nam so với chiều dài từ bờ đông
sang bờ tây( nơi rộng nhất) là
A. Chiều dài Bắc- Nam lớn hơn chiều rộng Đông- Tây.
B. Chiều dài Bắc- Nam nhỏ hơn chiều rộng Đông- Tây.
C. Chiều dài Bắc- Nam bằng chiều rộng Đông- Tây.
Câu 4.Phía Đông của châu á tiếp giáp với;
A. Bắc Băng Dơng B. Thái Bình Dơng
C. Biển A- Ráp . D. Vịnh ben -gan
Câu 5. Dãy U-Ran là ranh giới tự nhiên giữa Châu á với;
A. Châu Phi. B. Châu Âu . C. Châu đại Dơng
Câu 6. Châu á là một bộ phận của ;
A.Lục địa á. B. Lục địa Phi. C. Lục địa á - âu
II.Tự luận ;7 điểm
Câu 7;(2.0 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình Châu á ?
Câu 8 (3.0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu á.? Nêu và giải
thích sự khác nhau về chế độ nớc, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn ở Châu
á ?
Câu 9;(2.0 điểm) Cho bảng số liệu sau.
Sự gia tăng dân số.
Năm 1800 1900 1950 1970 `1990 2002 2005
Sốdân(Triệu
ngời)
600 880 1402 2100 3110 3766 3920

Hãy vẽ biểu đồ gia tăng dân số Châu á thời kỳ 1800- 2005?
đáp án và biểu chấm
I.Trắc nghiệm 3 điểm.
Khoanh đúng mỗi câu đợc 0.5 điểm.


1 2 3 4 5 6
A B B B B C
II.Tự luận ;7 điểm.
Câu 7;(2.0 điểm)
+ Có nhiều dãy núi chạy theo hai hớng chính đông tây hoặc gần đông -tây và
bắc nam hoặc gần bắc -nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, các núi và cao nguyên tập
trung chủ yếu ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. 1,5 điểm
+ Nhìn chung, địa hình chia cắt phức tạp. 0.5 điểm
Câu 8 (3 điểm)
Đặc điểm chung dịa hình Châu á. (1 .0 điểm)
- Sông ngòi Châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-
xây, Hoàng Hà, Trờng Giang, Mê-Công, ấn, Hằng) nhng phân bố không đều. (
0.75 điểm )
- Chế độ nớc khá phức tạp: ( 0.5 điểm )
* Sự khác nhau về chế độ nớc, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn ở Châu
á( 2.0 điểm )
+ Bắc á: mạng lới sông dày , mùa đông nớc đóng băng, mùa xuân có lũ do băng
tan. ( 0.5 điểm )

17
+ Khu vực châu á gió mùa: nhiều sông lớn, có lợng nớc lớn vào mùa ma. ( 0.5
điểm )
+ Tây và Trung á: ít sông nguồn cung cấp nớc chủ yếu do tuyết, băng tan. ( 0.5
điểm )
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu á: giao thông, thủy điện, cung cấp nớc cho sản
xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. ( 0.5 điểm )
Câu 9;(2.0 điểm)
- Vẽ biểu đồ cột,vẽ đẹp ,chính xác cho 1.0 điểm.
- Phải có tên biểu đồ ,ghi các trị số lên đầu các cột. cho 1.0 điểm.
- Nếu thiếu hoặc sai một số các yếu tố nào đó thì trừ điểm tùy theo mức độ sai.

Rút kinh nghiệm
Duyệt ,ngày tháng năm 2010
Lê Thị Quỳnh
Ngày soạn 3 - 10 -2010
Ngày dạy .
Tiết 9 Bài 7: ĐặC ĐIểM PHáT TRIểN KINH Tế - Xã HộI CáC NƯớC
CHÂU á
I Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần đạt đợc.
1) Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của
các nớc Châu á: Có sự biến đổi mạnh mẽ theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá,
trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nớc và các vùng lãnh thổ.
2) Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, lợc đồ các quốc gia và vùn lãnh thổ châu á theo mức thu
nhập.(2002)
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
II Chuẩn bị :
- Bản đồ kinh tế Châu á, tranh ảnh 1 số trung tâm kinh tế lớn ở Châu á.
- Bảng số liệu thống kê 1 số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của 1 số nớc Châu á,
H7.1(sgk/24).
III Tiến trình dạy học:
A Kiểm tra bài cũ:
GV trả bài kiểm tra
B Bài mới: : giới thiệu : Châu á có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên thiên
nhiên phong phú, là cái nôi của nhiều nền văn minh cổ đại, có dân số đông, nguồn
lao động dồi dào, thị trờng tiêu thụ rộng lớn. Đó là những điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế. Vậy kinh tế các nớc Châu á phát triển nh thế nào? => Tìm hiểu
trong bài hôm nay.
Hoạt động 1

HĐ: Cá nhân.
GV: Giới thiệu khái quát LS phát triển
của châu á.
- Thời Cổ đại Trung đại.
- Từ thế kỷ XVI -> sau chiến tranh
thế giới thứ II.
I) Vài nét về lịch sử phát triển của các
Châu á.
1) Thời Cổ đ ại và Trung đ ại:
- Một số nớc Châu á có trình độ phát
triển cao: Trung Quốc, ấn Độ, tạo nhiều
sản phẩẫnuất khẩu nổi tiếng.

18
GV: Cho HS đọc nội dung mục 1 đa ra
nhận xét:
? Thời Cổ đại Trung đại các dân
tộc châu á tiến bộ thế nào trong phát
triển kinh tế?
- Tại sao thơng nghiệp ở thời kì này
đã rất phát triển ?
- Qua bảng 7.1 cho biết thơng nghiệp
Châu á đã phát triển nh thế nào?
- Châu á nổi tiếng thế giới về các mặt
hàng gì? ở khu vực và quốc gia nào?
GV: Giới thiệu sơ lợc về con đờng tơ
lụa.
? Kết hợp lịch sử và nội dung mục 1
cho biết:
- Từ thế kỷ XVI - thế kỷ XIX các n-

ớc Đế quốc nào xâm chiếm thành thuộc
địa?
- Việt Nam bị thực dân nào sâm
chiếm? Từ khi nào?
- Nguyên nhân cơ bản làm nền kinh
tế kém phát triển?
( Mất chủ quyền độc lập, bị bóc lột, c-
ớp tài nguyên, khoáng sản.)
- Tại sao Nhật Bản trỡ thành nớc phát
triển KT sớm nhất ở châu á?
(
HS: Trả lời nội dung các câu hỏi
GV: Nhận xét kết luận:
- mở rộng
+ Cải cách "Minh Trị thiên hoàng" là
cuộc cải cách lớn lao của Nhật Bản sau
khi vua Mut-xô-hi-tô lên ngôi lấy hiệu
là "Minh Trị Thiên Hoàng" vào năm
1868. Ông bắt đầu thực hiện cải cách
đất nớc đa Nhật Bản thoát khỏi nghèo
nàn lạc hậu. Nội dung cuộc cải cáh
+ Xóa bỏ chế độ PK lỗi thời
+ Ban hành các chính sách mới về tài
chính, ruộng đất
+ Phát triển công nghiệp hiện đại, mở
rộng buôn bán
2) Từ thế kỉ XVI -> XIX:
- Do chế độ thực dân phong kiến kìm
hãm nên kinh tế chậm phát triển
- Riêng Nhật Bản nhờ cải cách "Minh

Trị" => Kinh tế phát triển sớm nhất.
+ Phát triển giáo dục.
Hoạt động 2
HĐ: cá nhân/ cả lớp
GV/ Cho HS nghiên cứu ND mục 2 rút ra
nhận xét:
- Đặc điểm KT XH các nớc châu á sau
chiến tranh thế giới lần thứ II nh thế nào?
+ Về XH các nớc lần lợc giành độc lập
dân tộc.
II) Đ ặc đ iểm phát triển kinh tế -
xã hội của các n ớc và vùng lãnh
thổ Châu á hiện nay :
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
nền kinh tế các nớc ở châu á có sự
chuyển biến mạnh mẽ theo hớng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song

19
+ Về KT Kiệt quệ, yếu kém và nghèo đói.
- Vậy KT châu á bắt đầu chuyển biến khi
nào?
? Dựa bảng 7.2 các quốc gia châu á phân
theo mức thu nhập thuộc mấy nhóm.
? Nớc nào có GDP bình quân / ngời cao
nhất? ( cao bao nhiêu lần ) So với nớc thấp
nhất? So với Việt Nam ntn?
? Nớc có tỉ trọng NN trong GDP cao thì
GDP/ ngời ntn?
? Nứơc có Tỉ trọng CN và DV cao thì GDP/

ngời ntn?
Hoạt động 3 ( 14 phút)
GV: - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để
đánh giá sự phân hoá các nhóm theo đặc
điểm phát triển KT?
- Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm đánh
giá một nhóm nớc.
N1: Nhóm nớc phát triển cao
N2: Nhóm nớc công nghiệp mới
N3: Nhóm nớc đang phát triển
N4: Nhóm có tốc độ phát triển nhanh
N5: Nhóm giàu, trình độ phát triển KT
XH cha cao.
HS: Thảo luận, trình bày kết quả
GV: Chốt kiến thức bằng bảng phụ sau.
trình độ phát triển kinh tế giữa các
nớc và vùng lãnh thổ không đồng
đều.
Nhóm nớc Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nớc vùng phân
bố
Phát triển cao. Nền KT XH toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới. Mức độ công nghiệp hoá cao,
nhanh.
Xi- ga- po, Hàn Quốc
Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ yếu. Việt Nam, Lào
Tốc độ tăng trởng
KT cao.
Công nghiệp phát triển nhanh,
nông nghiệp có vai trò quan trọng.
Trung Quốc, ấn Độ,

Thái Lan
Trình độ KT XH
cha phát triển cao.
Khai thác dầu khí xuất khẩu. Arập- Xêút, Bru- nây.
Dựa vào bảng trên rút ra nhận xét:
GV/ Kết luận:
+ Một số nớc phát triển KT mạnh.
+ Môt số nớc còn hạn chế.
Sự phát triển KT-XH
giữa các nớc và lãnh thổ
châu á không đồng đều,
các nớc đang phát triẻn
có thu nhập thấp, nhân
dân nghèo khổ.
- KL : SGK
Hoạt động 3 Củng cố :
GV sử dụng câu hỏi và bài tập trong SGK
C. H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi , bài tập sgk/24.
- Làm bài tập 7: tập bản đồ thực hành
- Nghiên cứu bài 8 sgk/25.
D.Rút kinh nghiệm

Ngày soạn11-10-2010

20
Ngày dạy
Tiết 10 Bài 8: TìNH HìNH PHáT TRIểN KINH Tế - Xã HộI ở CáC
nớc châu á
I) Mục tiêu bài học

Sau bài học hs cần đạt đợc
1) Kiến thức:
- Trình bày đợc tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nớc và các vùng lãnh thổ
Châu á: Nền nông nghiệp lúa nớc, lúa gạo là cây lơng thực quan trọng nhất. Công
nghiệp đợc u tiên phát triển,bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp
chế biến.
2) Kỹ năng:
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động kinh tế ở Châu á.
- Phân tích các bảng thống kê kinh tế, tăng trởng GDP, về c cấu cây trồng của một
số quốc gia , khu vực thuộc Châu á.
- Rèn cho HS một số kỹ nả cơ bản:t duy ,giao tiếp ,giải quyết vấn đề
II) Chuẩn bị :
- Bản đồ kinh tế Châu á
- Các tranh ảnh về những thành phố lớn, trung tâm kinh tế của 1 số nớc
- Bảng thống kê 1 số chỉ tiêu Kinh tế - Xã hội ở 1 số nớc Châu á.(sgk)
III) Tiến trình dạy học:
A Kiểm tra bài cũ:
? ) Nêu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nớc và vùng lãnh thổ Châu á
hiện nay?
B Bài mới
Hoạt động1; cá nhân/cả lớp
? Tìm những cây, con khác nhau giữa hai khu
vực
- Khu vực Đông á, ĐN á, Nam á
- Khu vực: Tây Nam á và các vùng nội địa
HS: Tìm và chỉ trên lợc đồ
GV: Kết luận, chốt kiến thức

? Trong sản suất nông ghiệp ngành giữ vai trò
quạn trọng nhất là ngành nào? Cây gì là quan

trọng nhất.
? Yêu cầu HS dựa SGK và H8.2
- Những nớc nào sản suất nhiều lúa gạo nhất?
- Những nớc nào xuất khẩu lúa gạo nhiều (Thái
Lan, Việt nam)
? Đặc điểm phân bổ chăn nuôi
I) Nông nghiệp:
- Sự phát triển nông nghiệp
của các nớc châu á không đều
nhau.
- Có hai khu vức có cây trồng,
vật nuôi khác nhau: khu vực
khí hậu gió mùa ẩm và khu
vực khí hậu lục địa khô hạn
- Sản suất lợng thực giữ vai trò
quan trọng nhất
+ Lúa gao 93%, lúa mì 39%
sản lợng toàn thế giới
- Trung Quốc, ấn Độ là những
nớc sản suất nhiều lúa gạo
nhất.
- Thái Lan, Việt Nam là
những nớc suất khẩu gạo hàng
đầu thế giới
Hoạt động 2
HĐ: Cá nhân.
Dựa bảng số liệu 8.1 hãy cho biết:
? Nhận xét gì về sự phát triển công
nghiệp của các nớc Châu á?
? Ngành công nghiệp khai khoáng phát

triển nh thế nào?
II) Công nghiệp:
- Công nghiệp: công nghiệp đợc u tiên
phát triển, bao gồm cả công nghiệp
khai khoáng và công nghiệp chế biến,
cơ cấu ngành đa dạng.
- Công nghiệp khai khoáng phát triển ở

21
Khu vực Đông á,
Đông Nam
á, Nam á
Tây nam á,
vùng nội địa
Châu á, Bắc á
Cây trồng
chính
Lúa mì, lúa
gạo, ngô,
chè, dừa,
cao su
Lúa mì, bông,
cọ dầu
Vật nuôi Trâu, bò,
lợn.
Trâu , bò, cừu,
tuần lộc.
-? Những nớc nào khai thác than và dầu
mỏ nhiều nhất?
(+ KT than nhiều ở TQ, ấn Độ

+ KT dầu mở nhiều ở A-rập Xê-ut, TQ,
Cô-oét.)
-? Những nớc nào sử dụng các sản phẩm
khai thác chủ yếu để xuất khẩu?
(- A-rập Xê-ut, Cô-oét.)
? Các ngành công nghiệp khác phát
triển và phân bố nh thế nào?

Hoạt động3
HĐ: Cặp bàn.
? Em hãy nêu các hoạt động dịch vụ
GV: yêu cầu HS quan sát bảng 7.2
? Tỷ trọng dịch vụ trong GDP của
Nhật, Hàn là bao nhiêu?
? So sánh với GDP theo đầu ngời
HS: Nhận xét bảng số liệu trả lời câu
hỏi.
GV: Củng cố và chuẩn kiến thức.
nhiều nớc, tạo nguồn nguyên nhiên liệu
cho SX trong nớc và nguồn hàng xuất
khẩu.
- Công nghiệp cơ khí, luyện kim, chế
tạo máy, điện tử phát triển mạnh ở
Nhật, Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc,
Đài Loan
- Công nghiệp SX hàng tiêu dùng phát
triển ở hầu khắp các nớc
III) Dich vụ:
- Hoạt động dịch vụ đợc các nớc coi
trọng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu

GDP kinh tế.
- Nhiều nớc có ngành dịch vụ phát triển
cao: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xi- ri, Cô-
oét, Trung Quốc, Xin-ga-po
Kết luận: sgk
Hoạt đông 4 .Củng cố:
1) Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nớc Châu á?
2) Dựa nguồn tài nguyên nào mà 1 số nớc Tây á lại có thu nhập cao?
3) Làm bài tập 3 (sgk/28)
C H ớng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/28. Làm bài tập 8: bản đồ thực hành .
- Nghiên cứu bài 9(sgk/29).

Ngày 18 10-2010
Ngày dạy
Tiết 11 Bài 9: KHU VựC TÂY NAM á
I) Mục tiêu b i h c: ấu bài học hS cần đạt đợc
1) Kiến thức:
- Trình bày đợc những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân c, kinh tế - xã hội của khu
vực Tây Nam á:
+ Tự nhjên: Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, khí hậu nhiệt đới khô, nguồn
tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
+ Dân c chủ yếu theo đạo Hồi, không ổn định về chính trị - kinh tế.
- Hiểu đợc vị trí chiến lợc quan trọng của khu vực Tây Nam á
2) Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, lợc đồ tự nhiên , dân c, kinh tế của khu vực Tây Nam á
Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
II) Chuẩn bị:
- Các loại bản đồ khu vực Tây Nam á
- Tranh ảnh sgk

III) Tiến trình datỵ học:
A Kiểm tra:
B Bài mới: Tây Nam á đợc coi là "điểm nóng" trên thế giới. Là nơi mà từ xa tới
nay cha bao giờ ngng tiếng súng của chiến tranh , xung đột giữa các bộ tộc, giữa

22
các dân tộc trong và ngoài khu vực thờng xuyên xảy ra. Tại sao lại nh vậy?Chúng
ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
Hoạt động 1
HĐ: Cả lớp.
Xác định vị trí của Tây Nam á trên bản
đồ châu á, và ý nghĩa của nó
GV: - Vạch khu vực Tây Nam á trên bản
đồ tự nhiên Châu á
- Yêu cần HS quan sát hình 9.1 + Bản
đồ
? Tây Nam á tiếp giáp với các vịnh,
biển, khu vực, Châu lục nào?
? Nằm trong khoảng vĩ độ?
? Em có nhận xét gì về vị trí đó
GV: Tây Nam á án ngữ con đờng biển
ngắn nhất từ Biển Đen đến Địa Trung
Hải, Từ Châu Âu đến Châu á qua kênh
đào Xuy ê
? ý nghĩa của vị trí địa lí mang lại

Hoạt động 2
HĐ: Nhóm(4 nhóm
Dựa H9.1 + thông tin sgk/30
- Nhóm lẻ: Tìm hiểu về địa hình, sông

ngòi, khoáng sản
1) Cho biết đi từ Đông Bắc xuống Tây
Nam khu vực Tây Nam á có thể chia
mấy miền địa hình? Trong đó dạng địa
hình nào chiếm diện tích lớn nhất
I) Vị trí đ ịa lí:
- Diện tích > 7 triệu km
2.
- - Giáp vịnh Péc xích, biển ả rập,
biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen,
Caxpi và khu vực Nam á, Trung á
- Từ 12
0
Bắc đến 42
0
Bắc (Nhiệt đới và
cận nhiệt)
- Nằm trên đờng giao thông quốc tế và
giữa 3 châu lục (á, Âu, Phi)
- Vị trí có ý nghĩa chiến lợc quan trọng
trong phát triển kinh tế. Nằm trên con đ-
ờng biển ngắn nhất nối liền Châu Âu,
Châu Phi với Châu á và ngợc lại.
II) Đ ặc đ iểm tự nhiên:
* Địa hình: Chia làm 3 miền
- Phía Đông Bắc là núi và SN cao
- ở giữa là đồng bằng Lỡng Hà.
- Phía Tây Nam là SN A-rap.
=> Phần lớn diện tích là núi và cao
nguyên.

* Sông ngòi:
- Rất ít. Lớn nhất là 2 sông Ti-grơ và ơ-
phrat.
* Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới khô.
2) Xác định các sông lớn? Sông ngòi ở
đây có đặc điểm gì nổi bật?
- Nhóm chẵn: Tìm hiểu về khí hậu của
khu vực. Đối chiếu H9.1 + H2.1 cho biết
1) Tây Nam á có những đới khí hậu nào?
Có những kiểu khí hậu nào? Kiểu nào
chiếm diện tích lớn nhất ?
2) Nằm trong khu vực khí hậu nào của
Châu á? Nêu đặc điểm chung của khu
vực khí hậu đó?
3) Kể tên nguồn tài nguyên quan trọng
nhất của khu vực Tây Nam á? Dầu mỏ
tập trung nhiều ở đâu? Kể tên những nớc
có nhiều dầu mỏ, khí đốt? (ả-rập-xê-ut, I-
ran, I-rắc, Co-oet)
- HS đại diện 2 nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét , bổ xung
- GV chuẩn kiến thức:
Hoạt động 3
HĐ: Cặp bàn.
* Khoáng sản:
- Quan trọng nhất là dầu mỏ , khí đốt:
tập trung ở đồng bằng Lỡng Hà ven
vịnh Pec-xich.
III) Đ ặc đ iểm dân c - kinh tế - chính
trị

1) Dân c :
- Số dân: 286 triệu ngời. Chủ yếu là
ngời A-Rập theo đạo Hồi.

23
? Quan sát H9.3 cho biết Tây Nam á
gồm những quốc gia nào?Quốc gia nào
có diện tích lớn nhất? Nhỏ nhất?
? Hãy nêu đặc điểm dân c Tây Nam á
về: Dân số, phân bố, tỉ lệ dân thành thị ?
- HS báo cáo - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
HĐ: Nhóm. (3 nhóm)
N 1) Dựa trên những điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam á có
thể phát triển những ngành kinh tế nào?
Vì sao?

N 2) Dựa H9.4 cho biết khu vực Tây
Nam á đã XK dầu mỏ đi những đâu?
(cần GD cho hS biết cách sử dụng tiét
kiệm nguồn năng lợng)
N 3) Tình hình chính trị của khu vực có
đặc điểm gì? Tại sao? ảnh hởng nh thế
nào tới đời sống - kinh tế - xã hội của
nhân dân trong khu vực?
- HS đại diện nhóm báo cáo - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức: Với nguồn tài
nguyên dầu mỏ giàu có + vị trí chiến lợc
quan trọng => Nơi đây cha bao giờ đợc

bình yên, thờng xuyên xảy ra xung đột
giữa các tộc ngời và các dân tộc trong
khu vực.
- HS Đọc kết luận sgk/32
- Tập trung đông tại ven biển, thung
lũng có ma hoặc nơi có nớc ngầm.
- Tỉ lệ dân thành thị khá cao: chiếm
80-> 90% dân số
2) Kinh tế - chính trị:
- Trớc kia dân số chủ yếu làm nông
nghiệp: Trồng lúa gạo, lúa mì, chà là,
chăn nuôi du mục.
- Ngày nay : Công nghiệp, thơng mại
phát triển, đặc biệt CN khai thác và
chế biến dầu khí phát triển mạnh.
- Là nơi thờng xuyên xảy ra chiến
tranh, xung đột giữa các bộ tộc
=> ảnh hởng lớn đến sự phát triển
kinh tế - xã hội
* Kết kuận : sgk/32
Hopạt động 4 Cung cố: Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
1) Tây Nam á có vị trí chiến lợc quan trọng do:
a) Vị trí ở nơi qua lại giữa 3 châu lục á , Âu , Phi.
b) Nằm trên con đờng giao thông biển ngắn nhất giữa châu Âu và châu á và
châu Phi.
c) Nhờcó kênh đào Xuy-ê.
d) Tất cả các ý trên.
2) Hầu hết lãnh thổ Tây Nam á chủ yếu thuộc đới khí hậu:
a) Cận nhiệt Địa Trung Hải c) Cận nhiệt lục địa
b) Nhiệt đới khô d) Nhiệt đới gió mùa.

3) Các nớc Tây Nam á có nhiều dầu mỏ trong khu vực là:
a) A-rập Xê-ut, I-ran. c) Cả 2 câu đều đúng
b) I-rắc, Cô-oet d) Câu a sai, câu b đúng.
4) Đâu không phải là đặc điểm dân c của khu vực Tây Nam á:
a) Phần lớn là ngời ả Rập, theo đạo Hồi.
b) Dân c sống tập trung ở nơi có nhiều mỏ dầu.
c) Tỉ lệ dân thành thị cao.
d) Tất cả các ý trên.
5) Các nớc có tỉ lệ dân thành thị cao chiếm tới 80% -> 90% dân số cả nớc là:
a) A-rập Xê-ut, I-rắc, I-ran. c) Câu a đúng, câu b sai.
b) Cô-oet, I-xa-ren, Li-băng d) Cả 2 câu trên đều đúng
C.H ớng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk.
- Làm bài tập bài 9 bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 10(sgk/33)

24
D. Rút Kinh nghiệm


Ngày soạn 1 -11 -2010
Ngày dạy
Tiết 12 Bài 10: ĐIềU KIệN Tự NHIÊN KHU VựC NAM á
I) Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần đạt đợc
1) Kiến thức:
- Trình bày đợc những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam á: Khí hậu
nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hởng rất lớn đến
sinh hoạt sản xuất của dân c trong khu vực
2) Kỹ năng:
- Phân tích ảnh địa lí, đọc lợc đồ tự nhiên, lợc đồ phân bố ma.

- Rèn cho HS một số kỹ năng sống nh :T duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
II) Chuẩn bị :
- Bản đồ tự nhiên khu vực Nam á
- Các cảnh quan khu Nam á.
III) Tiến trình dạy học:
A, Kiểm tra:
?trình các đặc điểm tự nhiên khu vực tây nam á trên bản đồ?
? Nêu một ssó nét cơ bản về điểm dân c ,kinh tế chính trị của khu vực tây nam á?
B. Bài mới: Gv giới thiệu bài : Khu vực Nam á có ĐKT và tài nguyên
thiên nhiên phong phú đa dạng. Có HT núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, sơn nguyên Đê-
can và đồng bằng Ân -Hằng rộng lớn. Cảnh quan chủ yếu là rừng nhiệt đới và xa
van rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế .
Hoạt động 1
HĐ: Cá nhân ./ nhóm
Dựa H10.1 hãy
1) Xác định vị trí địa lí của khu vực Nam á
nằm giữa vĩ độ nào? Tiếp giáp những
biển , vịnh biển nào? Thuộc đại dơng nào?
Tiếp giáp những khu vực nào của Châu á?
2) Xác định các quốc gia trong khu vực?
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc
gia nào là quốc đảo?
- HS lên xác định trên bản đồ
- HS khác nhận xét
- GV chuẩn kiến thức - bổ sung: Nê-pan và
Bu-tan là 2 quốc gia nằm trong vùng núi
Hi-ma-lay-a hùng vĩ.
HĐ: Nhóm. .
Dựa H10.1 : Hãy cho biết Nam á có mấy
dạng địa hình ? Đó là những dạng địa hình

nào? Nêu đặc điểm và sự phân bố của các
dạng địa hình đó. Điền kết quả vào bảng
sau:
- Nhóm 1,2 : Miền núi Hi-ma-lay-a
- Nhóm 3,4: Miền ĐB ấn - Hằng
- Nhóm 5, 6: Miền SN Đê-can
I) Vị trí đ ịa lí và đ ịa hình
1) Vị trí đ ịa lí:
- Nằm từ 9
0
13
/
B -> 37
0
13
/
B
- Vị trí (H10.1)
- Gồm 7 quốc gia: Pa-ki-xtan, ấn
Độ, Nê-pan, Bu-tan, Băng -la-đet,
Xri-lan-ca, Man-đi-vơ
2) Đ ịa hình: Chia 3 miền rõ rệt

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×