Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Địa lí 7 (2011 - 2012) - 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 131 trang )

Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Tuần: 01
Tiết PPCT: 01
Ngày soạn: 10/8/2009
Ngày giảng: 17/8/2009 (7a1, 7a2); 19/8/2009 (7a3)
Phần một
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1:
DÂN SỐ
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Dân số và tháp tuổi. Dân số là nguồn lao động của một đòa phương.
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển.
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
- Rèn kó năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ).
- Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương tự vẽ (nếu có). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới: (38’)
Giới thiệu : (1’)
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống? Làm sao biết
được trong số đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu trẻ, bao nhiêu già? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Bài mới: (37’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Dân số, nguồn lao động


? Bằng cách nào ta biết
được dân số của một nước
hoặc một đòa phương?
? Quan sát hình 1.1, cho
biết:
- Số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở
mỗi tháp khoảng bao nhiêu
bé trai và bao nhiêu bé
gái?
- Hình dạng của hai tháp
tuổi khác nhau như thế
nào?
- Tháp tuổi như thế nào thì
- Điều tra dân số. (Việt Nam
vừa tiến hành điều tra dân số
ngày 1/4/2009 với số dân
85.789.437 triệu người)
- Tháp thứ nhất (bé trai: 5,4
triệu, bé gái: 5,5 triệu); tháp
thứ hai (bé trai: 4,4 triệu, bé
gái: 4,8 triệu).
- Tháp thứ nhất: to ở chân và
bé dần về đỉnh. Tháp thứ hai:
phình to ở giữa.
- Tháp thứ hai (phình to ở giữa).
- Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao
động … của một đòa
phương, một nước .

- Dân số được biểu
hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi.
Trang 1
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động nhiều?
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
? Gv cho HS quan sát hình
1.2:
- Tình hình dân số thế giới
từ đầu thế kỉ XIX đến cuối
XX?
- Dân số bắt đầu tăng
nhanh vào năm nào? Tăng
vọt vào năm nào?
- Tăng nhanh.
- Tăng nhanh từ năm 1804, tăng
vọt từ năm 1960 đường biểu
diễn dốc đứng. Do kinh tế xã
hội phát triển, y tế tiến bộ; còn
những năm đầu công nguyên
tăng chậm do dòch bệnh, đói
kém, chiến tranh.
- Dân số thế giới tăng
nhanh trong hai thế kỉ
gần đây.
- Các nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên cao

hơn các nước phát
triển.
3. Sự bùng nổ dân số
? Khoảng cách giữa tỉ lệ
sinh và tỉ lệ tử năm 1950,
1980, 2000?
? Quan sát biểu đồ 1.3 và
1.4, cho biết:
- Trong giai đoạn 1950 đến
2000 nhóm nước nào có tỉ
lệ gia tăng dân số cao hơn?
Tại sao?
- Tỉ lệ sinh năm 2000 các
nước đang phát triển là
bao nhiêu? Các nước phát
triển là bao nhiêu?
? Đối với các nước có nền
kinh còn đang phát triển
mà tỉ lệ sinh còn quá cao
thì hậu quả sẽ như thế
nào?
- Khoảng cách thu hẹp ⇒ dân
số tăng chậm ; còn khoảng cách
mở rộng ⇒ dân số tăng nhanh.
- Nhóm nước đang phát triển
tăng cao hơn ⇒ các nước này
lâm vào tình trạng bùng nổ dân
số (dân số tăng nhanh đột ngột,
tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn
21‰, trong khi đó tỉ lệ tử giảm

nhanh).
- Nước đang phát triển là 25‰,
các nước phát triển là 17‰.
- Làm kinh tế chậm phát triển,
đói kém, nhà ở, học hành, y tế,
tệ nạn …

- Bùng nổ dân số là do
dân số tăng nhanh và
tăng đột biến ở nhiều
nước châu Á, Phi, Mó
Latinh
- Nguyên nhân do tỉ
lệ sinh cao hơn tỉ lệ tử.
Hậu quả: kinh tế chậm
phát triển, đói rách,
bệnh tật, mù chữ,
thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …
- Các chính sách dân
số và phát triển kinh
tế - xã hội đã góp
phần hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số ở nhiều
nước .
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bò bài 2.

Trang 2
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Tuần: 01
Tiết PPCT: 02
Ngày soạn: 12/8/2009
Ngày giảng: 19/8/2009 (7a2); 20/8/2009 (7a3, 7a1)
Bài 2:
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
- Rèn luyện kó năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (đòa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải
thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế
giới.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới diễn ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết.
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống

hầu như ở khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông nhưng cũng có nơi thưa thớt. Bài học hôm
nay cho các em thấy được điều đó.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1. Sự phân bố dân cư
“Hiện nay, dân số thế giới là
trên 6 tỉ người,
………………………… đông dân,
nơi nào thưa dân”.
Gọi HS đọc thuật ngữ “mật
độ dân số” (trang 187)
? Làm bài tập 2 trang 9.
Công thức:
Dân số
Diện tích
? Quan sát hình 2.1, cho biết:
- Đọc
- Việt Nam 237,77; Trung Quốc
132,67; In-đô-nê-xi-a 107,39.
- Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam
- Trên thế giới dân cư
phân bố không đồng đều.
Nơi có dân số đông, nơi
có dân số thấp.
- Căn cứ vào mật độ dân
Trang 3
= Mật độ dân số
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
- Những khu vực tập trung
đông dân.

- Hai khu vực có mật độ dân số
cao nhất.
? Tại sao lại có sự khác nhau
đó?
“Với những tiến bộ về kó
thuật …………………… bất kì nơi
nào trên Trái Đất”.
Bra-xin, Tây và Trung Âu, Tây
Phi, Trung Đông, Nam Á, Đông
Nam Á, Đông Á.
- Nam Á và Đông Á.
- “Những nơi điều kiện sinh
sống và giao thông……………………
……………………………………… có mật
độ dân số thấp”.
số để biết được tình hình
phân bố dân cư của một
nơi.
2. Các chủng tộc
? Chủng tộc là gì?
? Quan sát hình 2.2 và nội
dung trong Sgk nêu những
điểm khác nhau về hình thái
bên ngoài của ba chủng tộc.
Sự khác nhau chỉ là hình
thái bên ngoài. Mọi người đều
có cấu tạo cơ thể như nhau.
? Các chủng tộc phân bố ra
sao?
Ngày nay ba chủng tộc đã

chung sống và làm việc ở tất
cả các châu lục và các quốc
gia trên thế giới.
- Bảng tra cứu thuật ngữ Trang
186.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it: da
vàng, tóc đen và dài, mắt đen,
mũi thấp… Chủng tộc Nê-grô-it:
da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt
đen và to, mũi thấp và rộng…
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: da
trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao và
hẹp…
- Người Môn-gô-lô-it phân bố
chủ yếu ở châu Á, người Nê-
grô-it ở châu Phi, người Ơ-rô-
pê-ô-it ở châu Âu.
Dân cư thế giới thuộc
ba chủng tộc chính là:
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it
(da vàng) phân bố ở
châu Á.
- Chủng tộc Nê-grô-it
(da đen) phân bố ở châu
Phi.
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
(da trắng) phân bố ở
châu Âu.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)

- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, và chuẩn bò bài 3.
Trang 4
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng

Tuần: 02
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 17/8/2009
Ngày giảng: 24/8/2009 (7a1, 7a2); 26/8/2009 (7a3)
Bài 3:
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thò.
- Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò.
- Nhận biết được quần cư đô thò hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thò đông dân nhất thế giới.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thò.
- Ảnh các đô thò ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc?
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu?

3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai
thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thò dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
18’
14’
? Quần cư là gì?
Có hai kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần cư
đô thò.
? Quan sát hai ảnh dưới đây
và dựa vào sự hiểu biết của
mình, cho biết mật độ dân số,
nhà cửa, đường sá ở nông thôn
và thành thò có gì khác nhau?
? Hoạt động sản xuất và sinh
hoạt ở nông thôn và thành thò
khác nhau ở điểm nào?
- Dân cư sống quây tụ lại một
nơi, một vùng.
QC nông thôn QC thành thò
MĐDS thấp.
Nhà ít, phân
tán.
Đường nhỏ và
ít.
Nông, lâm,
ngư nghiệp.

MĐDS cao.
Nhà nhiều,
cao tầng.
Đường nhiều
và rộng.
Công nghiệp,
dòch vụ.
- Quần cư nông thôn
(nhà cửa quây quần
thành thôn, xóm, bản,
làng… dân cư sống dựa
vào nông, lâm, ngư
nghiệp.
- Quần cư đô thò (nhà cửa
quây quần thành phố xá,
dân cư sống bằng các
hoạt động công nghiệp
hoặc dòch vụ.
Trang 5
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thò
2. Đô thò hóa. Các siêu đô thò
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
? Đô thò xuất hiện trên Trái
Đất từ thời kì nào?
? Đô thò phát triển mạnh nhất
khi nào?
Quá trình phát triển đô thò
gắn liền với quá trình phát
triển thương nghiệp, thủ công
nghiệp và công nghiệp.

? Đọc hình 3.3, cho biết:
+ Châu lục nào có nhiều siêu
đô thò từ 8 triệu dân trở lên
nhất?
+ Tên của các siêu đô thò ở
châu Á có từ 8 triệu dân trở
lên.
“Năm 1950, trên thế giới chỉ

………………………………………………
ở các nước đang phát triển”.
? Sự xuất hiện các siêu đô thò
dẫn đến hậu quả gì?
- Thời kì Cổ đại: Trung Quốc,
Ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La
Mã…, là lúc có trao đổi hàng
hóa.
- Thế kỉ XIX, là lúc công nghiệp
phát triển.
- Châu Á có đến 12 siêu đô thò.
- Kể tên:…
- Môi trường, sức khỏe, giao
thông… của người dân đô thò.
- Năm 2001 có tới 46%
dân số thế giới sống
trong các đô thò.
- Nhiều đô thò phát triển
nhanh chóng, trở thành
các siêu đô thò.
- Số người sống trong các

siêu đô thò ngày càng
tăng để lại những hậu
quả nghiêm trọng cho
nhiều nước.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thò và
quần cư nông thôn?
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, và chuẩn bò bài 4.
Trang 6
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Tuần: 02
Tiết PPCT: 04
Ngày soạn: 19/8/2009
Ngày giảng: 26/8/2009 (7a2); 27/8/2009 (7a3, 7a1)
Bài 4: Thực hành
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế
giới.
- Khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò ở châu Á.
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thò trên lược đồ dân
số.
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi của một đòa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.

- Bản đồ hành chính Việt Nam, tháp tuổi (phóng to trong SGK).
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thò và
quần cư nông thôn?
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thò châu Á?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Để nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số. Khái niệm đô thò, siêu đô thò và
sự phân bố các siêu đô thò. Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô
thò trên lược đồ dân số. Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu
dân số theo độ tuổi của một đòa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. Chúng ta cùng
nhau tìm hiểu trong bài thực hành này.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
10'
15'
• Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.
? Quan sát hình 4.1 cho biết:
- Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao
nhiêu?
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất. Mật độ là
bao nhiêu?

- Nơi có mật độ dân số cao nhất là thò xã
Thái Bình mật độ trên 3.000 người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000
người/km
2
Trang 7
1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình
2. Tháp tuổi Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999)
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
7’
? Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí
Minh qua các cuộc điều tra dân số năm 1989 và
năm 1999, cho biết sau 10 năm:
- Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào
giảm về tỉ lệ?
? Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á
những khu vực tập trung đông dân. Các đô thò
lớn của châu Á thường phân bố ở đâu ?
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon
dần (dân số trẻ). Tháp tuổi năm 1999 đáy
tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số
người trong độ tuổi lao động nhiều (dân số
già).
- Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ
lệ. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về
tỉ lệ.
- Những khu vực tập trung đông dân: Đông
Á, Nam Á và Đông Nam Á.
- Các đô thò lớn ở châu Á thường phân bố
ở ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh

sống, giao thông thuận tiện và có khí hậu
ấm áp …
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Dân cư châu Á tập trung đông dân chủ yếu ở đâu?
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, và chuẩn bò bài 5.
Trang 8
3. Sự phân bố dân cư châu Á
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng

Tuần: 03
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày giảng: 31/8/2009 (7a1, 7a2); 02/9/2009 (7a3)
Phần hai
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5:
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt
rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.

B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn).
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Trên Trái Đất người ta chia thàn? đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Môi trường xích
đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào.
Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng. Đây
là nơi có diện tích
rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều
đó.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
7’
? GV cho HS quan sát lược đồ
5.1 để xác đònh vò trí đới nóng.
- Dựa vào hai đường vó tuyến
30
o
B và 30
o
N (đới nóng nằm
- Đới nóng trải dài giữa
hai chí tuyến thành một
Trang 9

I – ĐỚI NÓNG
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
15’
10’
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích
đới nóng với diện tích đất nổi
trên Trái Đất?
? Dựa vào hình 5.1, nêu tên
các kiểu môi trường của đới
nóng.
? Xác đònh vò trí môi trường
xích đạo ẩm trên hình 5.1.
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của Xin-ga-po (vó
độ 1
o
B) và nhận xét:
- Đường biểu diễn nhiệt độ
trung bình các tháng trong
năm cho thấy nhiệt độ của
Xin-ga-po có đặc điểm gì?
- Lượng mưa cả năm khoảng
bao nhiêu? Sự phân bố lượng
mưa trong năm ra sao? Sự
chênh lệch giữa lượng mưa
tháng thấp nhất và tháng cao
nhất là khoảng bao nhiêu
milimet?

Khí hậu Xin-ga-po tiêu biểu

cho khí hậu của môi trường
xích đạo ẩm “khí hậu nóng và
ẩm quanh năm ………………… nên
không khí ẩm ướt, ngột ngạt”.
? Quan sát ảnh và hình vẽ lát
cắt rừng rậm xanh quanh năm,
cho biết: Rừng có mấy tầng
chính? Tại sao rừng ở đây lại
có nhiều tầng?
giữa hai chí tuyến nên gọi là
đới nóng nội chí tuyến).
- Chiếm một phần khá lớn diện
tích đất nổi trên Trái Đất, có giới
thực động vật hết sức đa dạng và
phong phú, là khu vực đông dân…
- Môi trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa, môi trường
hoang mạc.
- Xác đònh (nằm trong khoảng
5
o
B đến 5
o
N).
- Đường biểu diễn nhiệt độ
trung bình các tháng trong năm
luôn ở mức cao (trên 25
o
C) và ít

dao động.
- Lượng mưa cả năm khoảng
2370mm. Mưa nhiều quanh
năm. Tháng cao nhất hơn tháng
thấp nhất khoảng 90 mm.
- Rừng có 5 tầng chính tầng cỏ
quyết, tầng cây bụi, tầng cây
gỗ cao trung bình, tầng cây gỗ
cao, tầng cây vượt tán. Rừng có
nhiều tầng là do độ ẩm và nhiệt
độ cao, tạo điều kiện cho rừng
cây phát triển rậm rạp.
vành đai liên tục bao
quanh Trái Đất.
- Là đới Chiếm một phần
khá lớn diện tích đất nổi
trên Trái Đất. có giới thực
động vật hết sức đa dạng
và phong phú, là khu vực
đông dân…
Môi trường xích đạo
ẩm nằm trong khoảng từ
5
o
B đến 5
o
N, nắng nóng
và mưa nhiều quanh năm
(lượng mưa trung bình từ
1500mm đến 2500mm).

- Độ ẩm và nhiệt độ cao,
tạo điều kiện cho cây
rừng phát triển rậm rạp,
mọc thành nhiều tầng và
có nhiều loài chim thú
sinh sống.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vó tuyến nào ? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
Trang 10
II – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1. Khí hậu
2. Rừng rậm xanh quanh năm
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, xem và làm bài tập 3, 4 trang 18, 19 và chuẩn bò bài 6.
Tuần: 03
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn: 24/8/2009
Ngày giảng: 02/9/2009 (7a2); 03/9/2009 (7a3, 7a1)
Bài 6:
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn)
và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi: càng về gần chí
tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài).
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao

nhiệt đới.
- Củng cố và rèn luyện kó năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố kó năng nhận biết môi trường đòa lí cho HS qua ảnh chụp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôxtrâylia.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vó tuyến nào? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm
dần. Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
? Xác đònh vò trí của môi
trường nhiệt đới trên hình 5.1.
? Quan sát các biểu đồ hình
6.1 và hình 6.2, nhận xét về sự
phân bố nhiệt độ và lượng mưa
trong năm của khí hậu nhiệt
đới.
? Hãy rút ra đặc điểm của khí
- Xác đònh (nằm ở khoảng từ vó
tuyến 5

o
đến chí tuyến ở cả hai
bán cầu – 23
o
23’)
- Ma-la-ca: Đường nhiệt độ dao
động mạnh từ 22
o
C đến 34
o
C và
có hai lần tăng cao tháng 3-4
và tháng 9-10. Lượng mưa
chênh lệch tháng khô và mưa
từ 0mm đến 250mm, lượng mưa
giảm dần về hai chí tuyến.
- “Khí hậu nhiệt đới được đặc
- Nhiệt độ trung bình các
tháng trên 22
o
C.
- Lượng mưa giảm dần
về hai chí tuyến. Có hai
mùa mưa và khô rõ rệt.
Trang 11
1. Khí hậu
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
17’
hậu nhiệt đới?
? Quan sát hình 6.3 và 6.4, nêu

nhận xét về sự khác nhau của
Xavan ở Kê-ni-a với Cộng hòa
Trung Phi.
 Ở môi trường nhiệt đới
lượng mưa và thời gian khô
hạn có ảnh hưởng đến thực
vật, con người và thiên nhiên.
? Cây cỏ ở môi trường nhiệt
đới biến đổi như thế nào trong
năm?
? Mực nước sông thay đổi như
thế nào?
? Đất đai sẽ như thế nào khi
mưa tập trung vào một mùa?
? Tại sao ở môi trường nhiệt
đới lại là những khu vực đông
dân?
? Tại sao diện tích xavan đang
ngày càng mở rộng?
trưng bởi …………………………………
…………………………………… chủ yếu
tập trung vào mùa mưa”.
- Xavan ở Kê-ni-a ít cây hơn.
Dải rừng hành lang dọc sông
suối chứng tỏ ở Trung Phi mưa
nhiều hơn, cây cối nhiều và
xanh tốt hơn.
- Xanh tốt vào mùa mưa, khô
héo vào mùa khô, càng về hai
chí tuyến đồng cỏ càng thấp và

thưa.
- Có lũ vào mùa mưa, cạn vào
mùa khô.
- “Nước mưa thấm sâu xuống
các ……………………………………………
màu đỏ vàng, gọi là đất
feralít”.
- Khí hậu thích hợp cho trồng
cây lương thực.
- Do lượng mưa ít và do xavan
cây bụi bò phá để làm nương
rẫy, lấy củi…
- Thiên nhiên thay đổi
theo mùa, mùa khô và
mùa mưa, thảm thực vật
cũng thay đổi dần về
phía hai chí tuyến, rừng
thưa sang đồng cỏ cao
(xavan) và cuối cùng là
nửa hoang mạc.

- Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều cây
lương thực và cây công
nghiệp. Đây là một trong
những khu vực đông dân
của thế giới.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?

5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, xem và làm bài tập 4 trang 22 và chuẩn bò bài 7.
Trang 12
2. Các đặc điểm khác của môi trường
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Tuần: 04
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn: 29/8/2009
Ngày giảng: 07/9/2009 (7a1, 7a2); 09/9/2009 (7a3)
Bài 7:
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa
thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên
nhiên và hoạt động của con người theo nhòp điệu của gió mùa.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
- Rèn luyện cho học sinh kó năng đọc bản đồ, ảnh đòa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ khí hậu Việt Nam . Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới.
- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng
mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?

- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vó độ với các môi trường nhiệt đới và hoang
mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
17’
? Xác đònh vò trí của môi
trường nhiệt đới gió mùa trên
hình 5.1.
Là loại khí hậu đặc sắc của
đới nóng.
? Quan sát hình 7.1 và 7.2,
nhận xét về hướng gió thổi vào
mùa hạ và vào mùa đông ở
các khu vực Nam Á và Đông
Nam Á. Giải thích vì sao lượng
mưa ở các khu vực này lại có
sự chênh lệch rất lớn giữa mùa
hạ và mùa đông?
- Xác đònh (màu tím)
- Mùa hạ gió thổi theo hướng
tây nam, mùa đông gió thổi
theo hướng đông bắc (gió lệch
hướng là do lực tự quay của
Trái Đất). Gió mùa hạ thổi từ
đại dương mang theo không khí
mát mẻ và mưa lớn, gió mùa
đông thổi từ lục đòa đem theo

- Nam Á và Đông Nam
Á là hai khu vực điển
hình của môi trường
nhiệt đới gió mùa.
Trang 13
1. Khí hậu
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
15’
? Quan sát các biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa của Hà Nội
và Mum-bai (Ấn Độ), qua đó
nêu nhận xét về diễn biến nhiệt
độ, lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Diễn biến nhiệt độ trong năm
ở Hà Nội có gì khác ở Mum-
bai?
? Nhận xét về sự thay đổi của
cảnh sác thiên nhiên qua hai
ảnh 7.5 và 7.6.
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa
cảnh sắc thiên nhiên khác
nhau không?
“Khí hậu nhiệt đới gió mùa
rất thích hợp …………………………
…………… những nơi tập trung
dân đông nhất thế giới”.
không khí khô và lạnh.
- Hà Nội mùa đông xuống dưới
18

o
C, mùa hạ hơn 30
o
C, biên độ
nhiệt cao trên 12
o
C. Còn ở
Mum-bai nóng nhất là 28
o
C,
mát nhất là 23
o
C. Hà Nội có
mùa đông lạnh, còn MumBai
nóng quanh năm. Lượng mưa
tập trung theo mùa.
- Mùa mưa rừng cao su xanh
tốt, còn mùa khô lá rụng đầy,
cây khô lá vàng. môi trường
nhiệt đới thay đổi theo thời gian
(theo mùa)
- “Ở những nơi mưa nhiều, rừng
cũng có nhiều tầng …………………
…………………………………………………
nhiều loài động vật khác nhau,
cả ở trên cạn và dưới nước”.
- Mùa hạ: nóng nóng
ẩm, nhiều mưa; Mùa
đông: lạnh và khô, ít
mưa. Thời tiết diễn biến

thất thường.
- Gió mùa ảnh hưởng lớn
tới cảnh sắc thiên nhiên
và cuộc sống của con
người.
- Đây là khu vực thích
hợp cho việc trồng cây
lương thực (đặc biệt là
cây lúa nước) và cây
công nghiệp; đây là một
trong những nơi tập trung
dân đông nhất thế giới.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài 8.

Trang 14
2. Các đặc điểm khác của môi trường
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Tuần: 04
Tiết PPCT: 08
Ngày soạn: 29/8/2009
Ngày giảng: 09/9/2009 (7a2); 10/9/2009 (7a3, 7a3)
Bài 8:
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
***
A. Mục đích yêu cầu:

Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất
theo quy mô lớn. Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư.
- Nâng cao kó năng phân tích ảnh đòa lí và lược đồ đòa lí.
- Rèn luyện kó năng lập sơ đồ các mối quan hệ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á.
- Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng (nếu có).
- Ảnh về thâm canh lúa nước.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào? Cho ví dụ về tính thất thường
của thời tiết.
- Cảnh sắc thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở đây có nhiều
hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm đòa hình, khí hậu và tập quán sản xuất
của từng đòa phương. Bài học hôm nay các em biết được các hình thức đó.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
7’
? Quan sát hình 8.1 và 8.2, nêu
một số biểu hiện cho thấy sự
lạc hậu của hình thức sản xuất
nương rẫy.
- Công cụ cầm tay thô sơ năng
suất thấp. Phá một vạt rừng hay
một vạt xavan có giá trò cao

hơn, làm cho rừng bò thu hẹp
nhanh chóng.
Hình thức canh tác
nương rẫy sử dụng công
cụ thô sơ, ít chăm bón,
nên năng suất cây trồng
rất thấp.
16’
? Ở những nơi nào người ta
làm ruộng, thâm canh lúa
nước?
? Quan sát hình 8.4, nêu một
số điều kiện về nhiệt độ và
lượng mưa để tiến hành thâm
canh lúa nước.
? Khu vực nào có thể đáp ứng
- Ở khu vực nhiệt đới gió mùa,
nguồn lao động dồi dào và chủ
động tưới tiêu.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất trên
0
0
C, lượng mưa hàng năm trên
1000 mm.
- Khu vực Nam Á và Đông
- Ở khu vực nhiệt đới gió
mùa, nguồn lao động dồi
dào và chủ động tưới
tiêu, người ta làm ruộng,
thâm canh lúa nước.

Trang 15
1. Làm nương rẫy
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
các điều kiện trên để có thể
tiến hành thâm canh lúa nước?
? Tại sao nói ruộng bậc thang
(hình 8.6) và đồng ruộng có bờ
vùng bờ thửa (hình 8.3) là
cách khai thác nông nghiệp có
hiệu quả và góp phần bảo vệ
môi trường?
? Quan sát lược đồ 8.4 và so
sánh với lược đồ 4.4, cho biết
dân cư ở những nơi thâm canh
lúa nước tập trung ra sao?
“Thâm canh lúa nước cho
phép tăng vụ, tăng năng suất

………………………………………………
… cũng đã giải quyết được vấn
đề lương thực”.
Nam Á.
- Giữ nước để đáp ứng nhu cầu
tăng trưởng của cây lúa, chống
xói mòn cuốn trôi đất màu.
- Đây là vùng đông dân nhất
châu Á. Vì thâm canh lúa nước
cần nhiều lao động nhưng lại
trồng được nhiều vụ, có thể

nuôi sống nhiều người.
- Những vùng thâm canh
lúa nước là những vùng
có dân cư tập trung đông.
9’
GV mô tả vài nét về hình
8.5: Một góc đồn điền trồng
hồ tiêu ở Nam Mó được chụp
từ trên cao. Các nọc tiêu được
trồng san sát nhau thành từng
hàng dài trong các lô đất có
đường ô tô bao quanh.
? Quan sát hình 8.5, cho biết:
- Quy mô sản xuất?
- Hình thức tổ chức sản xuất?
- Sản phẩm làm ra?
? Đồn điền làm ra sản phẩm
nhiều, tại sao người ta không
lập nhiều đồn điền?
? Trong 3 hình thức canh tác
mà ta đã tìm hiểu trên, em hãy
cho biết đòa phương ta canh
tác chủ yếu vào hình thức nào?
Tại sao?
- Diện tích canh tác đồn điền
rộng lớn.
- Tổ chức khoa học và có máy
móc…
- Sản phẩm nhiều hơn.
- Phải có đất rộng, vốn nhiều,

cần nhiều máy móc, phải có
nguồn tiêu thụ ổn đònh…
- Hình thức “làm ruộng, thâm
canh lúa nước”. Vì ở ta có điều
kiện tự nhiên thuận lợi cho làm
ruộng, thâm canh lúa nước.
- Các trang trại , đồn
điền người ta tiến hành
trồng trọt cây công
nghiệp và chăn nuôi theo
quy mô lớn.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Hãy nêu sự khác nhau của các hình tức canh tác nông nghiệp ở đới nóng.
- Vẽ sơ đồ thâm canh lúa nước vào vở:
Trang 16
3. Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn
Tăng sản lượng
Tăng vụ Tăng năng suất
Thâm canh
lúa nước
Chủ động tưới tiêu Nguồn lao động dồi dào
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài 9.


Tuần: 05
Tiết PPCT: 09
Ngày soạn: 06/9/2009
Ngày giảng: 14/9/2009 (7a1, 7a2); 16/9/2009 (7a3)

Bài 9:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất
đai và bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng đòa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kó năng
đọc ảnh đòa lí cho học sinh.
- Rèn luyện kó năng phán đoán đòa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí
hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương
- Nếu trường ở vùng đồi núi có thể tổ chức lớp học ngoài trời ở nơi có hiện tượng xói
mòn đất hoặc đi tham quan thực tế trước khi học. Bản đồ tự nhiên thế giới.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy nêu các hình tức canh tác nông nghiệp ở đới nóng.
- Vẽ sơ đồ thâm canh lúa nước.
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Đặc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm, mưa nhiều và tập trung theo
mùa. Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm,
nhưng khí hậu nơi đây sinh ra nhiều dòch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi. Vậy hoạt
động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào. Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’

? Em hãy cho biết đặc điểm
chung của môi trường xích đạo
ẩm.
? Các đặc điểm này có ảnh
hưởng đối với cây trồng và
mùa vụ ra sao?
? Quan sát hình 9.1 và 9.2, nêu
nguyên nhân dẫn đến xói mòn
đất ở môi trường xích đạo ẩm.
- Nắng nóng quanh năm và
mưa nhiều.
- Cây trồng phát triển xanh tốt
nhưng lại có nhiều sâu bệnh
hại.
- Lớp mùn không dầy dễ bò
nước cuốn trôi, rừng bò chặt phá
bừa bãi…. Vì thế việc bảo vệ
- Ở đới nóng, việc trồng
trọt được tiến hành
quanh năm; có thể xen
canh nhiều loại cây, nếu
có đủ nước tưới.
Trang 17
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Ở môi trường nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa, việc bố trí
mùa vụ và lựa chọn các loại
cây trồng bò chi phối bởi lượng
mưa và chế độ mưa trong năm.

? Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng
của khí hậu nhiệt đới và khí
hậu nhiệt đới gió mùa đến sản
xuất nông nghiệp.
? Con người đã làm gì để khắc
phục những bất lợi do khí hậu
gây ra cho môi trường nhiệt
đới và nhiệt đới gió mùa?
rừng và trồng rừng là hết sức
cần thiết.
- “Lượng mưa tập trung vào một
mùa làm tăng
……………………………
………………………………………………….
. ở vùng nhiệt đới, hoang mạc
đang mở rộng”.
- “Làm thủy lợi và trồng cây
che phủ đất
……………………………………
………………………………nông nghiệp
giảm bớt tính chất bấp bênh”.
- Trong điều kiện khí
hậu nóng, mưa nhiều
hoặc mưa tập trung theo
mùa, đất dễ bò rửa trôi,
xói mòn. Vì vậy, cần bảo
vệ rừng, trồng cây che
phủ đất và làm thuỷ lợi.
12’
? Nêu tên một số loại cây

lương thực và hoa màu được
trồng ở đồng bằng và đồi núi
nước ta?
? Tại sao cây trồng ở đồng
bằng và đồi núi lại có cây
giống (lúa) và cây khác nhau
(khoai lang, mì)?
? Tại sao các vùng trồng lúa
nước lại thường trùng với
những vùng đông dân bậc nhất
trên thế giới?
Ở các vùng nhiệt đới khô
hạn của châu Phi, người ta
trồng cây cao lương (bo bo) là
chủ yếu.
? Các em hãy nêu tên các cây
công nghiệp được trồng nhiều
ở nước ta.
? Các em hãy cho biết trâu,
bò, cừu, dê, lợn và gia cầm ở
đới nóng được chăn nuôi ở
đâu? Tại sao?
- Ở đồng bằng: lúa nước, khoai
lang, bắp… Ở đồi núi: lúa nước,
khoai mì…
- Do đặc điểm khí hậu nóng ẩm
nên cây lúa được trồng khắp
nơi. Trong khi đó thổ nhưỡng
mỗi nơi mỗi khác nên cũng có
những cây trồng khác nhau.

- Trồng lúa nước cần nhiều lao
động nhưng cây lúa nước lại
trồng được nhiều vụ, có thể
nuôi sống được nhiều người.
- Cà phê, cao su, dừa, bông,
mía, lạc…
- “Hình thức chăn thả dê, cừu,
trâu, bò …………………………………….
……………………… nhiều ngũ cốc
(lúa, ngô…) và đông dân cư”.
- Cây trồng chủ yếu là
cây lúa nước, các loại
ngũ cốc khác (đậu, ngô,
lúa nếp, lúa tẻ) và nhiều
cây công nghiệp nhiệt
đới có giá trò xuất khẩu
cao.

- Chăn nuôi chưa phát
triển bằng trồng trọt.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng?
5. Dặn dò : (1’) Về nhà học bài, chuẩn bò bài 10.
Trang 18
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Tuần: 05
Tiết PPCT: 10
Ngày soạn: 07/9/2009

Ngày giảng: 16/9/2009 (7a2); 17/9/2009 (7a3, 7a1)
Bài 10:
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn
đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của
người dân.
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát
triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tập tư liệu của đòa phương để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương thực.
- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bò huỷ hoại do khai thác bừa bãi .
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng? Ở Việt Nam có những loại nào?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Đới nóng tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế chậm phát triển.
Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về môi trường.
Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường phải gắn chặt với sự phát triển kinh
tế - xã hội.
Bài mới: (32’)

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
17’
? Quan sát lược đồ 2.1 (trg 7)
cho biết dân cư đới nóng phân
bố tập trung ở những nơi nào?
? Dân số ở đới nóng chiếm
gần ½ dân số thế giới nhưng
lại sinh sống tập trung trong 4
khu vực ấy, thì sẽ có tác động
gì đến tài nguyên và môi
trường ở những nơi đó?
Quan sát hình 1.4 (trg 5) ta
- Đông Nam Á, Nam Á, Tây
Phi, Đông Nam Bra-xin.
- Tài nguyên thiên nhiên nhanh
chóng cạn kiệt; môi trường,
rừng, biển bò xuống cấp, tác
động xấu đến nhiều mặt.
- Dân số đới nóng đông
nhưng chỉ tập trung ở
Đông Nam Á, Nam Á,
Tây Phi, Đông Nam Bra-
xin.
- Dân số đới nóng tăng
Trang 19
2. Dân số
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
thấy sự gia tăng dân số tự
nhiên ở đới nóng quá nhanh,
bùng nổ dân số.

? Sự bùng nổ dân số có tác
động như thế nào?
? Từ những đặc điểm nêu trên,
em hãy cho biết đặc điểm của
dân số đới nóng.
- Tác động xấu đến tài nguyên,
môi trường.
- Đông nhưng chỉ tập trung ở
một số khu vực.
- Đông mà vẫn còn bùng nổ
dân số.
quá nhanh và bùng nổ
dân số đã tác động xấu
đến tài nguyên, môi
trường.
15’
? Nêu những tác động của sức
ép dân số đến các nhu cầu ăn,
mặc, ở.
? Phân tích hình 10.1 để thấy
mối quan hệ giữa sự gia tăng
dân số tự nhiên quá nhanh với
tình trạng thiếu lương thực ở
châu Phi.
? Đọc bảng số liệu, nhận xét
về tương quan giữa dân số và
diên tích rừng ở khu vực Đông
Nam Á.
? Nêu một vài dẫn chứng để
thấy rõ sự khai thác rừng quá

mức sẽ có tác động xấu đến
môi trường.
? Nêu những tác động tiêu cực
của dân số đến môi trường.
- Lương thực thiếu hụt phải mở
rộng diện tích canh tác, đất
được tận dụng canh tác nên
nhanh chóng bò bạc màu,
khoáng sản bò cạn kiệt…
- Sản lượng lương thực tăng từ
100% lên hơn 110%. Gia tăng
dân số tự nhiên tăng từ 100%
lên gần 160% (lương thực
không tăng kòp với đà gia tăng
dân số). Bình quân lương thực
đầu người giảm từ 100% xuống
còn 80% (do dân số tăng nhanh
hơn tăng lương thực). Biện
pháp: giảm tốc độ tăng dân số,
tăng lương thực lên.
- Dân số tăng dẫn đến diện tích
rừng giảm. Nguyên nhân: phá
rừng lấy đất canh tác, dựng nhà
máy, lấy gỗ…
- Mất cân bằng sinh thái, gây
xói mòn đất, gây nhiều thiên
tai…
- Thiếu nước sạch, môi trường
tự nhiên bò hủy hoại, môi
trường bò ô nhiễm…

- Dân số tăng nhanh dẫn
đến lương thực thiếu hụt
phải mở rộng diện tích
canh tác, đất được tận
dụng canh tác nên nhanh
chóng bò bạc màu,
khoáng sản bò cạn kiệt…
- Dân số tăng nhanh ảnh
hưởng xấu tới môi
trường: diện tích rừng
giảm, thiếu nước sạch,
môi trường tự nhiên bò
hủy hoại, ô nhiễm…
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng?
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng
đối với tài nguyên môi trường.
5. Dặn dò : (1’) Về nhà học bài, chuẩn bò bài 11.
Trang 20
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
Tuần: 06
Tiết PPCT: 11
Ngày soạn: 12/9/2009
Ngày giảng: 21/9/2009 (7a1, 7a2); 23/9/2009 (7a3)
Bài 11:
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ
Ở ĐỚI NÓNG
***
A. Mục đích yêu cầu:

Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thò hoá của đới nóng.
- Nguyên nhân hình thành và những vấn đề đặt ra cho các đô thò, siêu đô thò ở đới nóng.
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lí (các nguyên nhân di
dân).
- Củng cố các kó năng đọc và phân tích ảnh đòa lí, lược đồ đòa lí và biểu đồ hình cột.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò trên thế giới.
- Các ảnh sưu tập về hậu quả đô thò hoá ở đới nóng như đường ngập nước, đường quá tải,
nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn xin, người lang than không nhà ở.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người.
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thức đẩy quá trình đô
thò hoá diễn ra rất nhanh. Đô thò hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và
môi trường ở đới nóng. Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
? Di dân là gì?
? Tại sao ở đới nóng có sự di
dân?
? Tại sao lại nói: Bức tranh di
dân ở đới nóng rất đa dạng và
phức tạp?
? Em hãy tìm những biện pháp

di dân có tính tích cực.
- Thuật ngữ (trg 186)
- Thiên tai, chiến tranh, kinh tế
chậm phát triển, sự nghèo đói
và thiếu việc làm…
- Đa dạng: có nhiều nguyên
nhân. Phức tạp: không chỉ vì
dân số đông mà còn vì thiên
tai, chiến tranh… (tiêu cực) hay
do yêu cầu phát triển nông
nghiệp, công nghiệp, dòch vụ…
(tích cực).
- “Tiến hành di dân có tổ chức,
có kế hoạch
………………………………
………………………………… tác động
- Do thiên tai, chiến
tranh, kinh tế chậm phát
triển, sự nghèo đói và
thiếu việc làm… đã xuất
hiện các luồng di dân ở
đới nóng.
Trang 21
1. Sự di dân
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
tích cực đến kinh tế – xã hội”.
17’
? Đô thò hóa là gì?
? Tình hình đô thò hóa ở đới
nóng?

? Quan sát hình 3.3, nêu tên
các siêu đô thò có trên 8 triệu
dân ở đới nóng.
Hình 11.1, phát triển có kế
hoạch. Hình 11.2, di dân tự do.
? So sánh sự khác nhau giữa di
dân có kế hoạch với di dân tự
do.
? Nêu những tác động xấu tới
môi trường do đô thò hóa tự
phát ở đới nóng gây ra.
- Thuật ngữ (trg 187)
- “Nhiều thành phố phát triển
nhanh chóng và trở thành các
siêu đô thò ………………………………
…………………………………………………
dân đô thò của các nước thuộc
đới ôn hòa”.
- Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô đê Gia-
nê-rô, Xao Pao-lô, La-gốt,
Mum-bai, Côn-ca-ta, Gia-cac-
ta, Ma-ni-la.
- Di dân tự do: để lại nhiều hậu
quả nặng nề (thiếu điện, nước,
dòch bệnh…) và ô nhiễm môi
trường, mất vẻ đẹp đô thò… Di
dân có kế hoạc? cuộc sống ổn
đònh, có đủ tiện nghi sinh hoạt,
môi trường đô thò sạch đẹp…
- Khu nhà ổ chuột, rác thải, vệ

sinh nơi công cộng, khói bụi từ
nhà máy và xe cộ…
- Đới nóng là nơi có tốc
độ đô thò hóa cao trên
thế giới. Từ năm 1989
đến năm 2000, dân số đô
thò ở đới nóng đã tăng
lên gấp đôi.
- Sự di dân tự do làm cho
dân số đô thò tăng quá
nhanh đã dẫn đến những
hậu quả nặng nề.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng?
- Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thò hoá tự phát như ở Ấn Độ là gì?
- Làm bài tập 3 trang 38.
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài 12.


Tuần: 06
Tiết PPCT: 12
Ngày soạn: 15/9/2009
Ngày giảng: 23/9/2009 (7a2); 24/9/2009 (7a3, 7a1)
Bài 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT CÁC ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
Trang 22
2. Đô thò hóa
Khu vực
Tỉ lệ đô thò hóa

(% dân số)
Tốc độ đô thò hóa (%)
(1992 so với 1950)
1950 1992
Toàn thế giới
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
29,4
53,6
17,4
44,0
74,0
35,0
49,6
38,1
101,1
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng.
- Kó năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh đòa lí, qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa. Kó năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi,
giữa khí hậu với môi trường.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV nên sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đòa phương mình cho
học sinh đọc, phân tích thêm tại lớp. Nếu có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên đòa
phương thì việc thực hành chắc chắn sẽ có hiệu quả cao hơn.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:

1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đô thò ở đới nóng
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Làm bài thực hành này sẽ giúp các em nắm được các kiểu môi trường của đới nóng,
xác đònh được cảnh quan cũng như nhiệt độ và lượng mưa của từng môi trường.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
5’
? Quan sát hình A,B,C về các kiểu môi trường
đới nóng, xác đònh từng ảnh thuộc kiểu môi
trường nào?
- A – hoang mạc Xa-ha-ra thuộc kiểu môi
trường hoang mạc. B – Công viên quốc
gia Se-ra-gat (Tan-da-ni-a) là xa-van đồng
cỏ cao thuộc kiểu môi trường nhiệt đới. C
– Bắc Công-gô là rừng rậm nhiều tầng
thuộc kiểu môi trường xích đạo ẩm.
10’
? Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
A,B,C hãy chọn biểu đồ phù hợp với ản xa-van
kèm theo.
- A nóng đều quanh năm và mưa quanh
năm thuộc môi trường xích đạo ẩm. B
nóng quanh năm có 2 lần nhiệt độ tăng
cao, mưa theo mùa và có 3 tháng khô hạn
là môi trường nhiệt đới. C nóng quanh
năm có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo

mùa và có tới 6 tháng khô hạn là môi
trường nhiệt đới.
7’
? Quan sát 3 biểu đồ mưa A,B,C và cho nhận
xét về chế độ mưa trong năm ở 3 biểu đồ.
? Quan sát 2 biểu đồ chế độ sông X,Y và cho
- A mưa quanh năm, B có thời kì khô hạn
kéo dài 4 tháng không mưa, C mưa theo
mùa.
- X có nước quanh năm, Y có mùa lũ mùa
Trang 23
1. Cảnh quan của các kiểu môi trường đới nóng
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của xa-van
3. Mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
nhận xét về chế độ nước sông ở 2 biểu đồ.
? Hãy chọn và sắp xếp 3 biểu đồ mưa với 2 biểu
đồ chế độ sông trên sao cho phù hợp.
cạn nhưng không có tháng nào không có
nước.
- A và X. C và Y.
10’
? Phân tích từng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- A – Nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp
dưới 15
0
C vào mùa hạ nhưng lại là mùa
mưa (khí hậu đòa trung hải nam bán cầu).
- B – Nóng quanh năm trên 20
0

C và có hai
lần lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ
(nhiệt đới gió mùa).
- C – Có tháng cao nhất mùa hạ không
quá 20
0
C, mùa đông ấm trên 5
0
C, mưa
quanh năm (ôn đới hải dương).
- D – Có mùa đông lạnh dưới -5
0
C (ôn đới
lục đòa).
- E – Có mùa hạ nóng trên 25
0
C, có mùa
đông mát dưới 15
0
C, mưa rất ít và mưa
vào thu đông (hoang mạc).
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Nêu những đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng.
5. Dặn dò : (1’)
- Về nhà học bài, xem lại những bài đã học tiết sau Ôn tập.
Tuần: 07
Tiết PPCT: 13
Ngày soạn: 19/9/2009
Ngày giảng: 28/9/2009 (7a1, 7a2); 30/9/2009 (7a3)
ÔN TẬP

***
A. Mục đích yêu cầu:
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về:
- Củng cố lại kiến thức dân số, sự gia tăng dân số, sự phân bố dân cư các chủng tộc, quá
trình đô thò hoá, các kiểu môi trường ở đới nóng, những thuận lợi và khó khăn đối với
sản xuất nông nghiệp, những sản phẩm chủ yếu, sức ép dân số tới tài nguyên môi
trường , tốc độ di dân dẫn tới bùng nổ dân số ở đới nóng và những hậu quả của nó.
- Rèn luyện kó năng đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, nhận biết các kiểu quần cư, siêu đô
thò, nhận biết các kiểu môi trường qua tranh ảnh; rèn luyệm kó năng lập sơ đồ, phân
tích sơ đồ.
- Nhận thức đúng các vấn đề đang học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tháp tuổi, biểu đồ dân số.
- Lược đồ phân bố dân cư và 3 chủng tộc, 2 quần cư.
- Lược đồ các kiểu môi trường đới nóng, các hình thức sản xuất nông nghiệp.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
Trang 24
4. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở đới nóng
Trường THCS Tân Thạnh Giáo án Đòa lí 7 Nông Tương Hải Đăng
1. Ổn đònh lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu những đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường trong đới nóng.
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu : (1’)
Chúng ta đã tìm hiểu các thành phần nhân văn của môi trường như: dân số, sự phân bố
dân cư, các loại hình quần cư và môi trường đới nóng…. Để hiểu sâu hơn các vấn đề trên
chúng ta cùng ôn lại qua tiết học này.
Bài mới: (32’)
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV cho HS quan sát H1.1 SGK

? Tháp tuổi nào dân số trẻ, tháp tuổi nào dân số
già? Tại sao?
? Quan sát H1.2 SGK nhận xét tình hình gia tăng
dân số từ đầu CN đến năm 2050?
? Bùng nổ dân số xãy ra khi nào?
a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
b. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
? Nguyên nhân bùng nổ dân số?
? Hậu quả của bùng nổ dân số?
a. Thiếu lương thực, thực phẩm
b. Thiếu việc làm
c. Thiếu ăn, ở, việc làm
d. Tất cả các ý trên
? Phương hướng giải quyết bùng nổ dân số?
a. Phát triển KT để đáp ứng được sự gia tăng dân
số
b. Kiểm soát tỉ lệ sinh để đạt được tỉ lệ gia tăng
dân số hợp lí
c. Có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh
phát triển KT-XH, nâng cao dân trí
d. Tất cả đều sai
? Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào?
? Dựa vào H2.1 dân cư thế giới tập trung đông nhất
ở các châu lục:
a. Đông bán cầu
b. Tây bán cầu
? Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là:
a. Châu Âu b. Châu Á
c. Châu Phi d. Châu Mó
? Nối 2 cột sau cho hoàn chỉnh

a. Môngôlôit 1. Châu Âu
b. Nêgrôit 2. Châu Á
c. Ơ rôpêôit 3. Châu Phi
? Có mấy dạng quần cư?
- Tháp A dân số trẻ, tháp B dân
số già.
- Gia tăng dân số rất nhanh và đột
biến.
- Câu b.
- Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp.
- Câu d.
- Câu c.
- Không đồng đều
- Câu a
- Câu b
- 1-c
- 2-a
- 3-b
- Có 2 loại quần cư: nông thôn và
thành thò
- Câu b
Trang 25

×