Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

DIA LI 7 SOAN KI TIMI III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.2 KB, 119 trang )

- Giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các châu lục.
Bài 25. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Mục tiêu. .
a. Kiến thức .
- Hiểu và phân. Biệt được giữa lục đòa và châu lục, biết được thế giới có bao nhiêu lục đòa và có bao nhiêu
châu lục , hiểu được những khái niệm kinh tế cần thiết để phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang
phát triển.
b. Kó năng :
- Rèn kó năng đọc bản đồ và phân tích tranh ảnh, s sánh só liệu thống kê.
c. Thái độ.
- Giúp cho học sinh có ý thức tinh thần đoàn kết giữa các châu lục, tình yêu thiên nhiên.
2. Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bản đồ tự nhiên thế giới, bài tập bản đồ.
- Học sinh : sách giáo khoa , tập bản đồ, chuẩn bò bài.
3. Phương pháp dạy học :
Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mơ.û
4. Tiến trình :
4.1 Ổn đònh tổ chức : kiểm tra só số lớp
4.2 Kiểm tra bài cũ :
? Dân số ở đới nóng đông, lại gia tăng tự nhiên cao, đã tác động xấu tới tài nguyên như thế nào ? Vì sao
tốc độ đô thò hóa ở đới nóng nhanh ? Nêu những hậu quả do đô thò hóa nhanh gây nên ? (7 đ)
- Tài nguyên cạn kiệt, (1 đ)
-Ô nhiễm môi trường. (1 đ)
-Do di dân tự do . (1 đ)
- Việc làm, các công trình công cộng…(1,5 đ)
- Hậu quả : đời sống khó cải thiện, nhiều người nghèo, tạo sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở, môi
trường đô thò …(2,5 đ)
? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào trong đới nóng ?
a.Nhiệt đới b.Nhiệt đới gió mùa
c.Hoang mạc d.Xích đạo ẩm
(Giáo viên chấm các bài tập trong bài tập bản đồ 1 đ )


4.3.Bài mới.
Việt Nam chỉ là 1 trong hơn 200 quốc gia và các vùng lãnh thổ trên Thế Giới . Mỗi chúng ta chỉ là 1
người trong hơn 6 tỉ người đang có mặt trên khắp hành tinh này. Thế Giới rộng lớn và đa dạng như thế
nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu 1 số nét khái quát về vấn đề đó .
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
* Hoạt động 1. Phương pháp đàm thoại, gợi mở, thảo luận.
- GV. Cho học sinh quan sát H 25.1 và cho HS đọc bài mục số 1.
? Trên Trái đất gồm có mấy lục đòa và có mấy châu lục
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý.
? Châu lục nào có diện tích lớn nhất và châu nào có diện tích nhỏ nhất ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
I. Các lục đòa và các châu lục.
- Lục đòa là khối đất liền rộng lớn có
biển và đại dương bao quanh.
1
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý. 6 lục đòa.
? Em hãy cho biết giữa lục đòa vàchâu lục có sự giống và khác nhau như thế
nào ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn .+ Giống. Đều có biển, đại dương bao quanh.
+ Khác. Lục đòa là khối đất liền có biển và đại dương bao quanh.
? Dựa vào bản đồ xác đònh các lục đòa và các châu lục trên bản đồ ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý. Gồm có 6 lục đòa và 6 châu lục.
-> Sự phân chia lục đòa mang ý nghóa chính về mặt tự nhiên còn phân chia
châu lục mang ý nghóa chính về mặt kinh tế, chính trò, lòch sử.
- GV. Chia nhóm cho học sinh thảo luận 4’.
? Nhóm 1. Cho biết lục đòa nào gồm có 2 châu lục ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét – Bổ sung.

- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý thảo luận. Châu Á – Châu u.
? Nhóm2.Châu lục nào gồm 2 lục đòa ?Và châu lục nào nằm dưới lớp băng
tuyết ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét – Bổ sung.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý thảo luận. Châu Mỹ, Nam Cực.
? Nhóm 3. Em hãy cho biết có những đại dương nào bao quanh lục đòa ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét – Bổ sung.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý thảo luận. Gồm 4 đại dương.
Giáo viên treo bản đồ tự nhiên cho học sinh xác đònh các lục đòa và các
châu lục trên thế giới
-Học sinh lên xác đònh châu Á,u,Mỹ,Phi,Đại Dương .Lục đòa Á-u,Bắc
Mỹ,Nam Mỹ,Phi,Nam Cực,xtraylia…
* Hoạt động 2. Phương pháp gợi mở, phân tích.
- GV. Cho học sinh đọc bài mục số 2. Cho học sinh quan sát bảng H 25.1.
- GV. Chỉ số phát triển con người (HDI) là sự kết hợp 3 thành phần ( Tuổi
thọ, trình độ, thu nhập theo đầu người )
? Để đánh giá và phân loại sự phát triển kinh tế – xã hội dựa vào những chỉ
tiêu nào ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý.
? Với những chỉ tiêu như trên vậy phân loại những quốc gia nào ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý.
+ Nước phát triển > 2000 USD/1 Năm HDI 0,7. Tỉ lệ tử vong trẻ em thấp.
+ Nước đang phát triển < 2000 USD/1 Năm HDI < 0,7. Tỉ lệ tử vong trẻ em
cao.
? Ngoài những cách chia trên còn cách tính nào khác ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý. C ăn cứ vào cơ cấu kinh tế.
- Giáo viên liên hệ Đối chiếu với Việt Nam thuộc vào nhóm nước nào ?

- Đang phát triển -> giáo viên cho Hs làm câu 2 SGK tr 81 và sau đó sơ lược
- Châu lục bao gồm phần lục đòa các
đảo và quần đảo.
-Trên thế giới có 6 lục đòa và 6 châu
lục
II. Các nhóm nước trên thế giới.
- Dựa vào 3 chỉ tiêu để phân biệt các
quốc gia.
+ Thu nhập bình quân đầu người
(USD)
+ Tỉ lệ tử vong của trẻ em (%o)
+ Chỉ sồ phát triển cong người (HDI)
-> Chia làm 2 nhóm nước.
+ Nhóm nước phát triển.
+ Nhóm nước đang phát triển.
2
và kết thúc nộidung của bài.
4.4 Củng cố và luyện tập :
- Sắp xếp các châu lục theo thứ tự từ lớn đến bé dựa vào bảng số liệu sau :

Châu lục Diện tích
( triệu km
2
)
Châu lục Diện tích
( triệu km
2
)
Châu Âu
Châu Mó

Châu Phi
10
42
30
Châu Á
Châu Đại Dương
Châu Nam Cực
44
8,5
14
? Lục đòa và châu lục giống và khác nhau như thế nào ?
- Giống. + Cả 2 đều có biển và đai dương bao quanh.
- Khác. + Lục đòa là khối đất liền có biển và đại dương bao quanh.
+ Châu lục bao gồm các lục đòa và đảo, quần đảo.
4. 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà :
- Học bài. Và hoàn thành các bài tập còn lại chú ý lên hệ tới thực tế nước ta.
- Chuẩn bò bài mới : Thiên nhiên Châu Phi
? Dựa vào H26.1 , cho biết ?
? Các biển và đại dương bao quanh châu Phi ?
? Nhận xét về đường bờ biển của châu Phi(chia cắt nhiều hay ít)các đảo ,bán đảo của châu Phi nhiều hay ít
?
? Tìm vò trí kênh đào Xuyê và nêu ý nghóa của nó ?
? Xác đònh trên đường XĐ, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam đi qua phần nào của châu Phi? Châu Phi chủ
yếu thuộc môi trường nào?
? Châu Phi có những dạng đòa hình nào ? Dạng đòa hình nào là chủ yếu ?
? Kể tên các bồn đòa, sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính của châu Phi?
? Châu Phi có bao nhiêu loại KS chính ? Kể tên ?
? Kể tên các loại KS chính ở Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi ?
5. Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
                     
Tiết CT : 29
Ngày dạy :
Chương VI : CHÂU PHI
I. Mục đích yêu cầu chương :
- Qua chương này giúp cho học sinh hiểu rõ hơn về Châu Phi.Nắm được đặc điểm về vò trí đòa lí , hình
dạng ,dân cư và xã hội và các đặc điểm tự nhiên của Châu Phi.
- Rèn kỹ năng phân tích ,so sánh,bản đồ.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,tôn trọng các giá trò kinh tế
3
Bài 26: Tiết 29 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức :Giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm về vò trí đòa lí , hình dạnh của lục đòa, đòa hình, khoáng sản của Châu Phí.
b. Kó năng :
-Biết đọc và phân tích vò trí ,đòa hình,khoáng sản, tìm ra được kiến thức.
c.Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên
2.Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bản đồ tự nhiên Châu Phi ,sách giáo khoa,tập bản đồ.
- Học sinh : Sách giáo khoa,tập bản đồ,sự chuẩn bò bài trước ở nhà :
3.Phương pháp dạy học:
-Phương pháp thảo luận nhóm,trực quan,đàm thoại
4.Tiến trình
4.1.n đònh: Kiểm tra só số học sinh

4.2.Kiểm tra bài cũ
? Lục đòa và châu lục có những điểm gì giống và khacù nhau ?(7 đ)
- Giống.(3,5) + Cả 2 đều có biển và đại đương bao quanh.
+ Đều là 1 khối đất liền
- Khác.(3,5) + Lục đòa là 1 khối đất liền có biển và đại dương bao quanh.
+ Châu lục bao gồm các đảo ven lục đòa, quần đảo
? Châu lục nào có số lượng quốc gia nhiều nhất ?(2 đ)
a. Châu Á. b. Châu u.
b. Châu phi. d. Châu Mó.
4.3 Bài mới
Châu Phi là 1 lục đòa nóng. Đồng thời tồn tại những hoang mạc lớn nhất Thế Giới, các xa van mênh
mông và cả những khu rừng xum xuê , ẩm ướt. Vì sao như vậy ? Bài học hôm nay sẽ giải đáp vấn đề
trên.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
* Hoạt động 1. Phương pháp đàm thoại,trực quan,thảo luận nhóm
- Gv. Treo lược đồ tự nhiên Châu Phí và đồng thời hướng dẫn học sinh quan
sát H 26.1 sách giáo khoa và bản đồ treo tường và giới thiệu các điểm cực
trên bản đồ
-Cực Bắc mũi Cáp Băng 37
o
20 ‘B
-Cực Nam mũi kim 34
o
51 ‘N
-Cực Đông Ráthaphun 51
o
Đ
-Cực Tây mũi xanh
? Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào
-Học sinh :Phía Bắc giáp Đòa Trung Hải,Phía Đông Nam giáp n Độ

Dương,Phía Tây giáp Đại Tây Dương,Phía Đông giáp biển Đỏ,kênh đào
Xuy-Ê
? Cho biết đường chí tuyến Bắc –Nam ,đường xích đạo đi qua phần nào
1. vò trí đòa lí.
- Giáp biển Đỏ, Đòa Trung Hải, Đại
Tây Dương và n Độ Dương.
- Đường xích đạo đi ngang qua phần
4
của châu lục
-Chí tuyến Bắc đi qua hoang mạc Xahara
-Chí tuyến Nam đi qua hoang mạc Calihari
? Lãnh thổ châu Phi nằm ở môi trường nào
-Nằm giữa 2 đường chí tuyến
? Giáo viên treo bảng phụ học sinh thảo luận nhóm 5’.Quan sát bảng đồ
Tổ 1,2,3 Cho biết đường bờ biển của Châu Phi có những đặc điểm gì?
Tổ 4,5,6 Tìm và nêu ý nghóa của kênh đào Xuy-Ê
-Học sinh trình bày,các nhóm khác nhận xét,giáo viên xác chuẩn
-Đường bờ biển ít bò chia cắt,ít đảo ít vònh
-Điểm mút giao thông quan trọng ,đường biển đi từ Tây u sang biển viền
Đông qua biển đòa Trung Hải
Giáo viên kết hợp cho học sinh làm bài tập 1 tập bản đồ /19
* Hoạt động 2. Phương pháp đàm thoại
- GV. Cho học sinh quan sát H 26.1 và bản đồ treo trên bảng và giải thích
cho học sinh về thang màu.
? Châu Phi có những dạng đòa hình nào ? Dạng đòa hình nào là chủ yếu
- Học sinh. Trả lời và nhận xét – bổ sung.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý trả lời.
? Sơn nguyên là gì ? Bồn đòa là gì ? Em hãy kể tên các sơn nguyên và bồn
đòa có ở Châu Phi ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét – bổ sung.

- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý trả lời.
? Kể tên các dãy núi chính ? Chúng thường phân bố ở đâu
-Học sinh lên xác đònh các dãy núi chính trên bản đồ
? Em có nhận xét gì về sự phân bố của đồng bằng
-Ít ,phân bố rải rác ven biển
? Kể tên một số sông lớn của châu Phi
-Sông Nin dài nhất Thế Giới 6671 Km,có giá trò kinh tế
-Hồ Víchtoria diện tích 68000 Km
2
sâu 80 m
? Châu Phi có bao nhiêu loại khoáng sản chính nào
- Học sinh. Trả lời và nhận xét – bổ sung.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý trả lời.
? Kể rõ ở ( Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi)
- GV. Cho học sinh làm bài tập 2 trong tập bản đồ sau đó sơ lược nội dung
và kết thúc nội dung của bài.
chính giữa châu lục -> đại bộ phận
nằn giữa chí tuyến Bắc, nam.
- Châu Phi thuộc môi trường đới
nóng
- Đường bờ biển ít bò chia cắt -> ít
các vònh, đảo, bán đảo.
2. Đòa hình và khoáng sản.
a. Đòa hình.
- Là 1 khốâi cao nguyên khổng lồ
cao trung bình 750 m
- Chủ yếu là các sơn nguyên xen kẽ
là bồn đòa thấp
- Châu Phi có rất ít núi cao và đồng
bằng thấp.

b. Khoáng sản.
- Tài nguyên khoáng sản rất phong
phú đặc biệt là các kim loại quý
hiếm như. Vàng , chì, kim cương …
4.4 Củng cố và luyện tập :
? Em hãy cho biết về vò trí đòa lí, đòa hình của Châu Phi ?
- Vò trí. + Giáp biển Đỏ, Đòa Trung Hải, Đại Tây Dương và n Độ Dương.
+ Đường bờ biển ít bò chia cắt -> ít các vònh, đảo, bán đảo.
+ Đường xích đạo di ngang qua phần chính giữa châu lục -> đại bộ phận nằn giữa chí tuyến Bắc,
nam.
+ Châu Phi thuộc môi trường đới nóng.
- Đòa hình. + Là 1 khốâi cao nguyên khổng lồ cao trung bình 750 m
+ Chủ yếu là các sơn nguyên xen kẽ là bồn đòa thấp
5
+ Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
? Kênh đào Xuy Ê nối liền giữa ?
a. Đại tây dương với n độ dương. b. Đòa trung hải với biển đỏ.
c. Thái bình dương và đại tây dương. d. Biển đông với đại tây dương.
4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học bài. Và hoàn thành các bài tập còn lại chú ý liên hệ tới thực tế nước ta.
- Chuẩn bò bài mới : Thiên nhiên Châu Phi ( tt)
? Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì
? Vì sao Châu Phi là một châu lục nóng và khô nhất trên thế giới
5. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………


Tiết CT : 30
Ngày dạy :
Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
1. Mục tiêu của bài học.
a. Kiến thức :Giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm về các môi trường tự nhiên của Châu Phí, đồng thời biết được sự phân bố của các
môi trường đó.
- Hiểu được mối quan hệ giữa vò trí đòa lí, khí hậu .
b. Kó năng :
-Tiếp tục rèn kó năng quan sát, nhận xét, phân tích, đánh giá về lược đồ khí hậu của Châu Phi.
c.Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên,tự hào trước cảnh đẹp tự nhiên
2.Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bản đồ tự nhiên Châu Phi ,sách giáo khoa,tập bản đồ.
- Học sinh : Sách giáo khoa,tập bản đồ,sự chuẩn bò bài trước ở nhà :
3.Phương pháp dạy học:
-Phương pháp thảo luận nhóm ,đàm thoại
4.Tiến trình
4.1.n đònh: Kiểm tra só số học sinh
4.2.Kiểm tra bài cũ
? Em hãy cho biết về vò trí đòa lí, đòa hình của Châu Phi ? (7 đ)
- Vò trí. + Giáp biển Đỏ, Đòa Trung Hải, Đại Tây Dương và n Độ Dương. (1 đ)
+ Đường bờ biển ít bò chia cắt -> ít các vònh, đảo, bán đảo. (1 đ)
+ Đường xích đạo ngang qua phần chính giữa châu lục -> đại bộ phận nằn giữa chí tuyến
Bắc,nam.(1)
+ Châu Phi thuộc môi trường đới nóng. (1 đ)
6
- Đòa hình. + Là 1 khốâi cao nguyên khổng lồ cao trung bình 750 m(1 đ)
+ Chủ yếu là các sơn nguyên xen kẽ là bồn đòa thấp (1 đ)

+ Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. (1 đ)
? Kênh đào Xuy Ê nối liền giữa ? (2 đ)
a. Đại tây dương với n độ dương. B. Đòa trung hải với biển đỏ.
c. Thái bình dương và đại tây dương. d. Biển đông với đại tây dương.
( Giáo viên kiểm tra tập bản đồ 1 đ)
4.3 Bài mới.
Châu phi là một châu lục nóng .Đồng thời tồn tại những hoang mạc lớn nhất Thế Giới .Các xa van mênh
mông và cả những khu rừng xum xê ẩm ướt ? Vì sao lại như vậy ta cùng timf hiểu nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
* Hoạt động 1. Phương pháp thảo luận nhóm,đàm thoại.
- GV. Treo lược đồ tự nhiên phần khí hậu cho học sinh quan sát và
giải thích kí hiệu. Và cho học sinh đọc mục số 1.
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận trong 3’
? Nhóm 1. Dựa vào H 26.1, 27.1 Châu Phí có vò trí, đặc điểm ra
sao mà lại là châu lục nóng nhất thế giới ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung.
? Nhóm 2. Dựa vào H 26.1, 27.1 Châu phi có đường bờ biển như
thế nào ? Hình khối có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung. Đường bờ biển ít bò cắt xẻ ->
biển ít ảnh hưởng sâu tới nộ đòa.
? Nhóm 3. Với đường chí tuyến bắc và Nam, vò trí lục đòa Á- u
có ảnh hưởng tới khí hậu ra sao ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung.
? Nhóm 4. Quan sát H 27.1 vậy lượng mưa ở Châu Phi phân bố ra
sao ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.

- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung.
? Với dòng biển nóng, lạnh chạy qua có ảnh hưởng tới khi hậu như
thế nào ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung. nh hưởng lớn tới lượng mưa
-> Châu Phi là 1 châu lục nóng – khô bậc nhất thế giới và đã hình
thành lên các hoang mạc rộng bậc nhất thế giới.
* Hoạt động 2. Phương pháp đàm thoại.
- GV. Cho học sinh quan sát H 27.2.
? Châu Phi gồm có bao nhiêu môi trường tự nhiên ? Xác đònh từng
môi trường trên lược đồ ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung.Gồn 2 môi trường nhiệt đới,2
3. Khí hậu.
- Lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến vậy
nhiệt độ trung bình năm là > 20 o C
- Đường bờ biển ít cắt xẻ, lục đòa có
hình khối và ít ảnh hưởng của biển.
- Lãnh thổ rộng lớn có độ cao > 200 m.
- Phía bắc giáp lục đòa Á –u. Có gió
mùa đông bắc thổi tới -> khô ráo
không mưa.
- Lượng mưa phân bố không đều ảnh
hưởng ít vào sâu trong nội đòa.
- Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng lớn
tới lượng mưa.
-> Châu Phi là lục đòa nóng và khô.
4. Các môi trường tự nhiên ởø Châu
Phi.
7

môi trường hoang mạc,2 môi trường đòa trung hải,môi trường xích
đạo
? Cho biết động thực vật của từng môi trường
-Rừng rậm;rừng thưa,xa van,động vật ăn cỏû;thực động vật nghèo
nàn;rừng cây bụi lá cứng.
? Vì sao nằm ven dòng biển lạnh nhưng lại vẫn có hoang mạc ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung.
? Em hãy nhận xét về sự phân bố của các môi trường tự nhiên đó ?
và giải thích tại sao lại như vậy ?
- Học sinh. Trả lời và nhận xét.
- Giáo viên. Nhận xét và bổ sung. Gồm 5 môi trường tự nhiên,
phân bố rộng khắp ở lục đòa Phi nhưng chiếm diện tích lớn nhất là
môi trường hoang mạc.Các môi trường nằm đối xứng qua đường
xích đạo
? Môi trường tự nhiên nào là điển hình của Châu Phi
-Xa van và hoang mạc
- GV. Cho hocï sinh làm bài tập 1, 3 trong tập bản đồ và kết thúc
nội dung của bài học.
- Châu Phi gồm 5 môi trường tự nhiên.
- Các môi trường tự nhiên của Châu
Phi nằm đối xứng qua xích đạo.
-Xa van và hoang mạc là hai môi
trường điển hình của châu Phi
4.4 Củng cố và luyện tập :
? Em hãy cho biết về đặc điểm khí hậu của Châu Phi ?
- Lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến vậy nhiệt độ trung bình năm là > 20 o C
- Đường bờ biển ít cắt xẻ, lục đòa có hình khối và ít ảnh hưởng của biển.
- Lãnh thổ rộng lớn có độ cao > 200 m.
- Phía bắc giáp lục đòa Á –u. Có gió mùa đông bắc thổi tới -> khô ráo không mưa.

- Lượng mưa phân bố không đều ảnh hưởng ít vào sâu trong nội đòa.
- Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng lớn tới lượng mưa.
-> Châu Phi là lục đòa nóng và khô.
? Châu Phi có bao nhiêu môi trường tự nhiên ?
a. Gồm 4. B. Gồm 5.
c. Gồm 6. d. Gồm 7.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học bài, hoàn thành các bài tập còn lại
- Chuẩn bò bài mới : Thực hành phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên biểu đồ nhiệt
độ – lượng mưa ở Châu Phi
Dựa vào H26.2 , cho biết :
? Các kiểu khí hậu bao quanh châu Phi ?
? Nhận xét về đường bờ biển của châu Phi ảnh hưởng ít, nhiều tới khí hậu ra sao ?
? Xác đònh trên đường xích đạo, chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam đi qua phần nào của châu Phi? Châu
Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?
? Kể tên các kiểu khí hậu của Châu Phi ?
5. Rút kinh nghiệm :
8
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………

Tiết CT : 31
Ngày dạy :
Bài 26: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ
PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ
NHIỆT ĐỘ – LƯNG MƯA Ở CHÂU PHI

1. Mục tiêu.
a. Kiến thức :Giúp học sinh
- Nắm vững hơn về sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân hình
thành chúng.
- Nắm được cách phân tích 1 biểu đồ khí hậu xác đònh được các môi trường tự nhiên , vò trí đặc điểm của
khí hậu.
b. Kó năng :
-Tiếp tục rèn kó năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 1 đòa điểm.
c.Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên cho học sinh.
2.Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bảng đồ khí hậu Châu Phi ,sách giáo khoa,tập bản đồ.
- Học sinh : Sách giáo khoa,tập bản đồ,sự chuẩn bò bài trước ở nhà :
3.Phương pháp dạy học:
-Phương pháp thảo luận nhóm,đàm thoại
4.Tiến trình
4.1.n đònh: Kiểm tra só số học sinh
4.2.Kiểm tra bài cũ
? Em hãy cho biết về đặc điểm khí hậu của Châu Phi ?(7 đ)
- Lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến vậy nhiệt độ trung bình năm là > 20
0
C (1 đ)
- Đường bờ biển ít cắt xẻ, lục đòa có hình khối và ít ảnh hưởng của biển. (1 đ)
- Lãnh thổ rộng lớn có độ cao > 200 m. (1 đ)
- Phía bắc giáp lục đòa Á –u. Có gió mùa đông bắc thổi tới -> khô ráo không mưa. (1 đ)
- Lượng mưa phân bố không đều ảnh hưởng ít vào sâu trong nội đòa. (1 đ)
- Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng lớn tới lượng mưa. (1 đ)
-> Châu Phi là lục đòa nóng và khô. (1 đ)
? Châu Phi có bao nhiêu môi trường tự nhiên ? (2 đ)
a. Gồm 4. b. Gồm 5.

c. Gồm 6. D. Gồm 7.
( Giáo viên kiểm tra tập bản đồ 1 đ)
9
4.3 Bài mới.
Sự phân bố môi trường tự nhiên ở Châu Phi là kết quả tổng hợp của sự tác động đồng thời của nhiều
yếu tố: vò trí đòa lí, đòa hình, khí hậu thủy văn … Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em nắm thật chi tiết
sự phân bố môi trường tự nhiên ở Châu Phi
Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học
*Hoạt động 1:Phương pháp đàm thoại
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 và quan sát hình 27.2
? Châu Phi có các môi trường nào?Môi trường nào chiếm diện tích lớn
nhất.
-Xích đạo ẩm,2 môi trường nhiệt đới,2 môi trường đòa trung hải,2 môi
trường hoang mạc.
? Em có nhận xét gì về đường chí tuyến bắc ,vò trí lục đòa Á-u ảnh
hưởng như thế nào tới khí hậu của Châu Phi.
-Chí tuyến Bắc đi qua phía Bắc nằm dưới áp caop cận chí tuyến -> Thời
tiết ổn đònh ,không có mưa
-Phía Bắc của Bắc Phi là một lực đòa Á-u lớn nên khi có gió mùa đông
bắc từ lục đòa này thổi vào
-> khô và khó mưa
Giáo viên :Hơn nữa Bắc Phi rộng lớn độ cao > 200 m ảnh hưởng của
biển ít ăn sâu -> khí hậu khô,nguyên nhân hình thành hoang mạc lớn
nhất thế giới
? Nêu nguyên nhân hình thành các hoang mạc lan sát ra bờ biển.
-Lãnh thổ Bắc Phi cao ,đặc điểm bờ biển ít bò cắt xẻ nên ít chòu ảnh
hưởng của biển .Tây Bắc có dòng biển lạnh kết hợp với chí tuyến bắc
.nh hưởng của khối khí lục đòa Á- u (khô,nóng ).Lượng mưa ít
-Nam Phi (hoang mạc Na Míp)do vò trí đường chí tuyến nam và dòng
biển lạnh Benghlela

*Hoạt động 2:Phương pháp thảo luận nhóm
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 và chia lớp thành 4 nhóm cho thảo
luận 5’
Giáo viên treo bảng phụ.Nội dung phân tích lượng mưa (Trung bình
,mùa mưa vào tháng nào ) phân tích nhiệt độ tháng nóng nhất ,nhiệt độ
tháng lạnh nhất là bao nhiêu độ C
-Tổ 1:Biểu đồ A Tổ 2:Biểu đồ B
-Tổ 3:Biểu đồ C Tổ 4:Biểu đồ D
-Học sinh thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận
xét giáo viên xác chuẩn
- Biểu đồ A: + Lượng mưa TB năm: 1244mm
+ Mùa mưa : T11 -> T3
+ Nhiệt độ cao nhất: 25
0
C ( T3, T11)
+ Nhiệt độ thấp nhất:18
0
C ( T7)
+ Biên độ nhiệt: 7
0
C
- Biểu đồ B: + Lượng mưa TB năm: 897 mm
+ Mùa mưa : T6 -> T9
1.Bài tập 1.
-Môi trường chiếm diện tích lớn nhất
là môi trường xa van và môi trường
hoang mạc.
Lãnh thổ Bắc Phi cao ,đặc điểm bờ
biển ít bò cắt xẻ nên ít chòu ảnh hưởng
của biển .Tây Bắc có dòng biển lạnh

kết hợp với chí tuyến bắc .nh hưởng
của khối khí lục đòa Á- u (khô,nóng
).Lượng mưa ít
-Nam Phi (hoang mạc Na Míp)do vò
trí đường chí tuyến nam và dòng biển
lạnh Benghlela
2.Bài tập 2.
- Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1
đòa điểm ở nửa cầu nam, thuộc môi
trường nhiệt đới.
- Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1
đòa điểm ở nửa cầu Bắc, thuộc môi
trường nhiệt đới.
- Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1
đòa điểm ở nửa cầu Nam, thuộc môi
trường xích đạo ẩm .
- Kết kuận: Đây là biểu đồ khí hậu 1
10
+ Nhiệt độ cao nhất : 35
0
C ( T5)
+ Nhiệt độ thấp nhất: 20
0
C ( T1)
+ Biên độ nhiệt: 15
0
C
- Biểu đồ C: + Lượng mưa TB năm: 2592mm
+ Mùa mưa : T9 -> T5
+ Nhiệt độ cao nhất :28

0
C ( T4)
+ Nhiệt độ thấp nhất: 20
0
C ( T7)
+ Biên độ nhiệt: 8
0
C
- Biểu đồ D. + Lượng mưa TB năm: 506mm
+ Mùa mưa : T4 -> T7
+ Nhiệt độ cao nhất :22
0
C ( T2)
+ Nhiệt độ thấp nhất: 10
0
C ( T7)
+ Biên độ nhiệt: 12
0
C
đòa điểm ở nửa cầu Nam, thuộc môi
trường Đòa Trung Hải .
4.4 Củng cố và luyện tập :
Cho học sinh làm câu hỏi 1,2, 3 tập bản đồ
4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Về làm tiếp câu 4 tập bản đồ.
- Chuẩn bò bài mới : Dân cư xã hội Châu Phi
? Dựa vào H29.1, trình bày sự phân bố dân cư Châu Phi ? Tại sao dân cư Châu Phi phân bố không đều ?
? Tìm trên H29.1, các TP ở Châu Phi có từ 1 triệu dân trở lên ? Các TP này phân bố chủ yếu ở đâu ?
? Tìm trên bản đồ các quốc gia trong bảng số liệu sau :
? Các quốc gia có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của Châu Phi ?

? Các quốc gia có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của Châu Phi ?
? Nêu hậu quả của xung đột tộc người và nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở Châu
Phi ?
5 Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
                     
Tiết CT : 32
Ngày dạy :

Bài 29 DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI
1 Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Biết Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới, đang có sự bùng nổ dân số không thể
kiểm soát được .
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của Châu Phi và giải thích nguyên nhân.
---Biết những hậu quả lòch sử để lại qua sự buôn bán nô lệ và thuộc đòa hóa bởi các cường quốc phương tây.
11
- Hiểu và trình bày những nguyên nhân kìmhã sự phát triển kinh tế xã hội ở Châu Phi.
b. Kó năng :
-Biết cách phân tích biểu đồ phân bố dân cư và đô thò hóa Câhu Phi, phân tích các bảng số liệu về dân số .
c.Thái độ:
- thức được sự cần thiết phải đòan kết các dân tộc và bảo vệ chủ quyền đất nước
2.Chuẩn bò :
- Giáo viên :Bảng phụ ,sách giáo khoa,tập bản đồ
-Học sinh :Sách giáo khoa , tập bản đồ .,sự chuẩn bò bài trước ở nhà

3. Phương pháp dạy học :
-Phương pháp đàm thoại,thảo luận nhóm.
4.Tiến trình :
4.1 Ổn đònh: ktra só số lớp
4.2 Kiểm tra bài cũ :
4.3.Bài mới
Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh.Bùng nổ dân số , đại dòch AIDS , xung đột giữa
các tộc người và sự can thiệp của nước ngòai là những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế
xã hội của châu lục này.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học
* Họat động 1. Phương pháp đàm thoại.
? Hãy nêu di sản văn hóa độc đáo còn lưu lại đến bây giờ của nền văn
minh Ai Cập cổ đại ?
-Học sinh trả lời nền văn minh sông Nin
? Thực dân châu Âu xâm nhập và chiếm châu Phi làm thuộc đòa từ
giai đọan nào ?
-Bốn thời kỳ:từ cổ đại,thế kỷ XVI-XIX,cuối thế kỷ XIX-đầu XX,Năm
60 của thế kỷ XX
? Khi nào thì gần như tòan bộ châu Phi đã trở thành thuộc đòa ? Cho
biết hậu quả của việc thống trò lâu dài ấy?
- Đã kìm hãm các nước châu Phi trong nghèo nàn,lạc hậu.
? Các nước châu Phi giành được độc lập vào lúc nào ? Về kinh tế các
nước châu Phi hiện nay thuộc nhóm nước nào ?
- GV yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa và H29.1
? Cho biết số dân của châu Phi năm 2001 ? Sự phân bố dân cư châu
Phi ra sao ?
-Dân cư phân bố không đồng đều,tập trung nhiều ven đồng bằng tập
trung ít ở hoang mạc
? Xác đònh các vùng phân bố dân cư theo bảng chú giải H29.1 ? Giải
thích sự phân bố dân cư đó ?

- GV chuẩn xác kiến thức và kết luận. Điều kiện tự nhiên và lòch sử
phát triển là các nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư rất
khác nhau ở châu Phi
- GV cho học sinh tìm nhanh trên H29.1 các thành phố trên 5 triệu
dân, các thành phố từ 1triệu dân -> 5 triệu dân ?
- 3 thành phố có trên 5 triệu dân:An Giê,Cai Rô,La Gốt
I. Lòch sử và dân cư.
1. Sơ lược lòch sử.
- Châu Phi có nền văn minh rực rỡ trong
thời cổ đại.
- Từ thế kỉ 16 -> thế kỉ19 thực dân châu
Âu xâm nhập và chiếm làm thuộc đòa,đã
bắt đi 125 triệu người bán sang châu Mó
làm nô lệ.
- Cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 gần như
tòan bộ châu Phi là thuộc đòa
- Từ thập niên 60 của thế kỉ 20 , lần lược
các nước châu Phi giành được độc lập.
2. Dân cư.

- Châu Phi có khỏang 818 triệu người,
chiếm 13.4% dân số thế giới(2001)
- Dân cư châu Phi phân bố không đều.
- Đa số dân số sống ở vùng nông thôn.

- Các thành phố có 1 triệu dân trở lên
thường phân bố ở ven biển.
12
có 21 thành phố từ 1 triệu -> 5triệu dân.
? Nêu nhận xét chung về sự phân bố các thành phố đông dân.

-GV cho học sinh làm câu2 B26 tập bản đồ.
-GV chuyển ý dân cư là một trong những nguồn lực quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế xã hội của một nước.Ta sẽ tìm hiểu thêm những
đặc điểm khác của vấn đề dân số ,dân tộc ở châu Phi
* Họat động 2. Phương pháp thảo luận
-GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ sách giáo
khoa,bảng số liệu trang 91 và cho học sinh thảo luận các câu hỏi 4’
? Nhóm 1. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số ở châu Phi là bao nhiêu ?
Tìm trên bản đồ ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý thảo luận.
? Nhóm 2. Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức
trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý thảo luận.
? Nhóm 3. Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức
trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi ?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý thảo luận. mức trung bình của thế
giớilà 1.4%
? Tại sao châu Phi thường bò nạn đói đe dọa ?
? Nêu tình hình đại dòch AIDS ở châu Phi? Hậu quả của nó ?
- HS dựa vào kênh chữ sách giáo khoa trả lời.
? Cho biết nguyên nhân và hậu quả của sự xung đột tộc người ?
? Nhóm 4. Nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế
xã hội của châu Phi?
- Học sinh. Thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên. Hướng dẫn và gợi ý thảo luận.
Liên hệ:Cho học sinh liên hệ với tỷ lệ gia tăng dân số của Việt Nam
2,1 %

II. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc
người châu Phi.
1.Sự bùng nổ dân số.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới
( > 2.4%) dẫn tới sự bùng nổ dân số
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất ở vùng
Đông Phi ,Tây Phi,thấp nhất ở Nam Phi.
- Bùng nổ dân số và hạn hán triền miên
là nguyên nhân làm cho châu Phi thường
xuyên bò nạn đói đe dọa
2.Xung đột tộc người.
- Xung đột tộc người triền miên -> cơ hội
cho nước ngoài can thiệp.
- Bùng nổ dân số, hạn hán triền miên,
xung đột tộc người, đại dòch AIDS và sự
can thiệp của nứơc ngòai là những
nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát
triển kinh tế xã hội ở châu Phi.
4.4. Củng cố và luyện tập :
? Trình bày và giải thích về sự bùng nổ dân số ?
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới ( > 2.4%) dẫn tới sự bùng nổ dân số.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất ở vùng Đông Phi ,Tây Phi,thấp nhất ở Nam Phi.
- Bùng nổ dân số và hạn hán triền miên là nguyên nhân làm cho châu Phi thường xuyên bò nạn đói đe dọa.
? Châu Phi gần như toàn bộ châu lục trở thành thuộc đòa của Châu u vào giai đoạn ?
a. TK 16 -> 19. b. Cuối K XIX.
c. Đầu TK XX. D. Cuối TK XIX đầu XX.
- Cho học sinh làm câu hỏi 3 tập bản đồ
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà học bài cũ và hoàn thành các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò bài mới : n tập

13
? Nêu khái niệm về lục đòa,châu lục ? Trên thế giới có mấy lục đòa châu lục?
? Hãy nêu vò trí đòa lí của châu Phi ? Bờ biển châu Phi có đặc điểm gì?
? Nêu đặc điểm đòa hình và khóang sản châu Phi ?
? Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi?
? Tại sao châu Phi lại thường xuyên bò nạn đói đe dọa?
5. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………


Tiết 33
Ngày dạy.
ÔN TẬP
1.Mục tiêu của bài.
a. Kiến thức . Củng cố lại kiến thức ở những bài đã học . Cụ thể :
- Giúp cho học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của các bài đã học từ đầu năm tới nay chú ý các bài
đã học từ đầu năm tới nay.
b. Kó năng :
- Rèn kó năng đọc, quan sát và phân tích tranh ảnh, lược đồ , biểu đồ, phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa, nhận xét về sự phân bố dân cư , các hoạt động về kinh tế…
c. Thái độ.
- Giúp cho học sinh có ý thức học tập tốt và bảo vệ thiên nhiên.
2. Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bảng phụ, bài tập bản đồ,sách giáo khoa
- Học sinh : sách giáo khoa , tập bản đồ, chuẩn bò bài.

3. Phương pháp dạy học :
Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại
4. Tiến trình :
4.1 Ổn đònh: kiểm tra só số lớp
4.2 Kiểm tra bài cũ : lồng ghép vào bài mới.
4.3 Bài mới :

Hđộng của thầy-trò Nội dung bài học
* Họat động 1. Phương pháp thảo luận
I. Tự luận.
Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh thảo luận nhóm
5’.Chia lớp làm 6 tổ
1. Nêu khái niệm về lục đòa,châu lục ? Trên thế giới có
mấy lục đòa châu lục ?
I. Lí thuyết.
1. Lục đòa là khối đất liền rộng lớn có biển và đại
dương bao quanh
- Có 6 lục đòa:Á-Âu ,Phi ,Bắc Mó, Nam Mi,xtrâylia
- Châu lục là bao gồm lục đòa và các đảo, quần đảo
chung quanh
14
2. Hãy nêu vò trí đòa lí của châu Phi ? Bờ biển châu Phi có
đặc điểm gì ?
3. Nêu đặc điểm đòa hình và khóang sản châu Phi ?
4. Nêu đặc điểm khí hậu của châu Phi ?
5. Trình bày đặc điểm về dân cư châu Phi ?
6. Tại sao châu Phi lại thường xuyên bò nạn đói đe dọa?
II. Bài tập:
1.Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở sông ngòi do :
a.Nước thải của các nhà máy

b.Lượng phân hóa học,thuốc trừ sâu
c.Chất thải sinh hoạt đô thò
2.Khu vực có mật độ dân số thấp nhất trên thế giới
a.Trung u b.Bắc Á
c.Bắc Mó d.Trung âu,Bắc Mó,Bc
- Có 6 châu lục:Á,Âu,Phi,Mó,Đại Dương , Nam Cực
2- Châu Phi được bao bọc bởi các đại dương và biển:
Đại Tây Dương , n Độ Dương , Đòa Trung Hải,Biển
Đỏ
- Đường bờ biển ít bò chia cắt,rất ít các vònh , đảo và
bán đảo
- Đường xích đạo đi ngang qua giữa châu Phi , chí
tuyến Bắc đi qua gần giữa Bắc Phi , chí tuyến Nam đi
qua gần giữa Nam Phi
- Phần lớn châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên châu Phi
thuộc môi trường đới nóng
3 - Đòa hình:
+ Là khối cao nguyên khổng lồ, chủ yếu là các sơn
nguyên xen các bồn đòa thấp.
+ Ít núi cao và đồng bằng thấp
+ Phía đông được nâng mạnh tạo nhiều thung lũng
sâu,hồ hẹp và dài
- Khóang sản:rất phong phú , đặc biệt là kim lọai q
hiếm
4 - Là một lục đòa nóng mang tính lục đòa rất sâu sắc
- Khí hậu châu Phi khô , hình thành nhiều hoang mạc
lớn
- Lượng mưa phân bố không đều . mưa nhiều ở 2 bên
đường xích đạo và giảm dần về phía 2 chí tuyến.
5 - Châu Phi có khỏang 818 triệu người chiếm 13.4%

dân số Thế Giới (2001)
- Dân cư châu Phi phân bố không đều
+ Vùng hoang mạc gần như không có người ở
+ Môi trường Xavan có mật độ dân cư trung bình
+ Môi trường xích đạo ẩm có mật độ dân cư thấp
+ Riêng lưu vực sông Nin có mật độ dân cư cao nhất
6. Bùng nổ dân số và hạn hán triền miên là nguyên
nhân làm cho châu Phi thường xuyên bò nạn đói đe dọa
II. Bài tập:.
1.b
2.d
4.4 Củng cố và luyện tập :
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại đặc điểm của các kiểu môi trường đới nóng để có thể phân tích được các
loại biểu đồ
? Dân số ở đới nóng đông, lại gia tăng tự nhiên cao, đã tác động xấu tới tài nguyên như thế nào ? Vì sao
tốc độ đô thò hóa ở đới nóng nhanh ? Nêu những hậu quả do đô thò hóa nhanh gây nên ?
- Tài nguyên cạn kiệt, Ô nhiễm môi trường, do di dân tự do .
- Việc làm, các công trình công cộng…
15
- Hậu quả : đời sống khó cải thiện, nhiều người nghèo, tạo sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở, môi
trường đô thò …
? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào trong đới nóng ?
a.Nhiệt đới b.Nhiệt đới gió mùa
c.Hoang mạc d.Xích đạo ẩm
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong bài tập bản đồ.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà ôn tập các bài học cho thật kó đồng thời xem lại nội dung của các bài đã học.
- Chuẩn bò tiết kiểm tra học kì từ đầu năm tới nay.
5. Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………


Tiết 34
Ngày dạy.
KIỂM TRA HỌC KỲ I
1.Mục tiêu của bài.
a. Kiến thức . Củng cố lại kiến thức ở những bài đã học .
- Giúp cho học sinh nắm được các kiến thức cơ bản của các bài đã học từ đầu năm tới nay chú ý các bài
đã học từ đầu năm tới nay.
b. Kó năng : Rèn kó năng phân tích đề
c. Thái độ. Giúp cho học sinh có ý thức học tập tốt
2. Chuẩn bò :
- Giáo viên : Đề,đáp án
- Học sinh : Sự chuẩn bò bài trước ở nhà,bút,giấy
3. Phương pháp dạy học : Phương pháp nêu vấn đề
4. Tiến trình :
4.1 Ổn đònh: kiểm tra só số lớp
4.2.Kiểm tra bài cũ:
4.3.Bài mới:
Hoạt động thầy-trò Nội dung
I.Trắc nghiệm:(5 đ)
1.Mật độ dân số là
a.Số dân sinh sống trên một đơn vò diện tích
b.Số diện tích trung bình của một người dân
c.Dân số trung bình của các đòa phương trong nước

d.Dân số trung bình sinh sống trên một đơn vò diện tích
2.Việt Nam có mật độ dân số cao hơn Trung Quốc và Inđônêxia
I.Trắc nghiệm
1-d.
2-c
3-b.
4-c
5-d
6-c
16
vìø
a.Diện tích nho.û b.Diện tích lớn ,dân số
đông
c. Diện tích nhỏ ,dân số đông
3.Việt Nam thuộc môi trường nào của đới Nóng ?
a. Môi trường xích đạo. c.Môi trường nhiệt đới
b. Môi trường nhiệt đới gió mùa. d.Môi trường hoang mạc
4.Đới nóng gồm có mấy kiểu môi trường ?
a.2kiểu c.4 kiểu
b.3kiểu d.5 kiểu
5.Tây Ninh hiện nay gồm có mấy huyện ?
a.5 huyện c.7 huyện
b.6 huyện d.8 huyện
6. Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác ?
a.Đồn điền. b. Trang trại
c. Làm rãy d. Thâm canh lúa nước
7.Tìm chữ thích hợp để điền vào chỗ trống
-Tây Ninh là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ.Phía Bắc giáp
…..1………..,phía đông giáp ……….2………….và………3………..,phía nam giáp
………4…………và Long An.

8.Nối ý cột A với ý Cột B sao cho đúng
A (Tên môi trường) B (Vò trí )
1.Môitrườngđớinóng a.Nằmtrongkhoảng 2 vòng cực về hai
phía
2.Môi trường đới lạnh b.Trải dài giữa 2 chí tuyến
c.Trải dài từ xích đạo đến 2 cực
II.Tự luận :(5 đ)
1.Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô
thò?
2.Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới
II.Tự luận
1.Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn
và quần cư đô thò
-Quần cư nông thôn :
+Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào
hoạt động kinh tế là chủ yếu là sản xuất
nông lâm ngư nghiệp.
+Cách thức tổ chức là sống tập trung tạo
thành các làng mạc thôn xóm
-Quần cư đô thò:
+Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào
hoạt động kinh tế là công nghiệp và
dòch vụ
+Nhà cửa tập trung với mật độ cao
-lối sống của 2 quần cư cũng có những
điểm khác biệt
2.Khí hậu của môi trường nhiệt đới
gió mùa:
-Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo
mùa gió ,mùa hạ gió từ biển thổi vào

gây mưa nhiều.Mùa đông gió từ lục đòa
thổi ra mang theo hơi lạnh và mưa ít
-Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn
20
o
C.Biên độ nhiệt trung bình 8
o
C
-Lượng mưa trung bình lớn hơn 1500
mm -Khí hậu diễn biến thất thường:
mùa mưa có năm tới sớm,có năm tới
muộn ,lượng mưa không đều giữa các
năm,có năm rét nhiều ,có năm rét ít
,hay gây ra thiên tai, lũ lụt, hạn hán
4.4.Củng cố và luyện tập:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chuẩn bò thu bài
5.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………


Tiết CT : 35
17
Ngày dạy :
Bài 30 KINH TẾ CHÂU PHI
1 Mục tiêu :

a. Kiến thức :
-Học sinh nắm vững đặc điểm nông nghiệp Châu Phi :Chú trọng phát triển cây công nghiệp nhiệt đới xuất
khẩu ,chưa phát triển sản xuất lương thực
-Đặc điểm công nghiệp Châu Phi chú trọng khai thác khoáng sản để xuất khẩu .
b. Kó năng :
-Biết cách phân tích biểu đồ hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi
c.Thái độ:
-Tôn trọng các giá trò kinh tế .
2.Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bản đồ kinh tế châu Phi,tập bản đồ,sách giáo khoa
-Học sinh :Sách giáo khoa, tập bản đồ,sự chuẩn bò bài trước ở nhà
3. Phương pháp dạy học :
-Phương pháp đàm thoại,thảo luận nhóm.
4.Tiến trình :
4.1 Ổn đònh: ktra só số lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ .
4.3.Bài mới
Bước sang thế kỷ 21 trong số 46 quốc gia nghèo nhất thế giới thì 33 quốc gia thuộc về Châu Phi ,50 % dân
số châu lục này sống dưới mức nghèo khó.Điều đó nói lên nền kinh tế của Châu Phi còn rất chậm phát triển
.Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
* Hoạt động 1. Phương pháp đàm thoại, thảo luận
? Trong sản xuất nông nghiệ ở Châu Phi có những hình thức sản xuất
phổ biến nào ?
- Sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn, canh tác lương rẫy.
- Giáo viên treo bản đồ giới thiệu sơ lược. Và cho học sinh thảo luận
nhóm 4’
? Nhóm 1. Cây công nghiệp ở đây có những loại nào ? Phân bố ở đâu ?
? Nhóm 2. Cây ăn quả ở đây có những loại nào ? Phân bố ở đâu ?
? Nhóm 3. Kể tên những loại cây lương thực ? Chúng được phân bố ở

đâu ?
- Học sinh thảo luận và nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn và gợi ý thảo luận,
- Cây công nghiệp. Cao su, cà fê, cọ dầu, lạc, phân bố ở duyên hải vònh
ghi nê, cao nguyên đông phi, duyên hải đông phi cộng hòa Công gô.
- Cây ăn quả . Cam chanh, nho, ô lưu trồng ở ven đòa trugng hải và ven
biển cực nam Châu Phi.
- Cây lương thực. Lúa mì, luá gạo, ngô, kê. phân bố ven đòa trung hải,
ven biển ở châu thổ sông Nin
? Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì ? Hình thức chăn nuôi có gì là phổ
biến ?
1. Nông nghiệp.
a. Ngành trồng trọt.
- Cây công nghiệp. Cao su, cà fê, cọ
dầu, lạc, phân bố ở duyên hải vònh ghi
nê, cao nguyên đông phi, duyên hải
đông phi cộng hòa Công gô.
- Cây ăn quả . Cam chanh, nho, ô lưu
trồng ở ven đòa trugng hải và ven biển
cực nam Châu Phi.
- Cây lương thực. Lúa mì, luá gạo, ngô,
kê. phân bố ven đòa trung hải, ven biển
ở châu thổ sông Nin.
18
- Rất kém phát triển, hình thức chăn thả là chủ yếu
? Cừu, dê được chăn nuôi nhiều ở môi trường nào ?
? Bò , lợn được chăn nuôi nhiều ở vùng nào ? ở những quốc gia nào
- Bò ( Ê ti ô pia, Ni giêria), Lợn ở các quốc gia ở Trung và nam phi
-> Sự phân bố chăn nuôi phụ thuộc vào tự nhiên của từng nơi.
- Giáo viên. Liên hệ chăn nuôi lợn ở Việt Nam.

* Hoạt động 2. Phương pháp đàm thoại.
? Sự phát triển công nghiệp ở Châu Phi có những điều kiện thuận lợi
gì ?
- Nhiều khoáng sản.
? Quan sát lược đồ H 30.2 cho biết các loại khoáng sàn mà có trữ lượng
lớn thường phân bố ở đâu ?
- Nam Phi, Bắc Phi.
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp ở Châu Phi
- Trình độ phát triển công nghiệp không đồng đều giữa 3 khu vực.
+ Phát triển nhất cộng hòaNam Phi, Ai Cập, An giê ri.
+ Phát triển các nước bắc Phi
+ Chậm phát triển các nước còn lại.
? Nguyên nhân nào cho công nghiệp của Châu Phi chậm phát triển ?
- Thiếu lao động chuyên môn, kó thuật, dân trí thấp , thiếu vốn, cơ sở
vật chất lạc hậu .
? Đặc điểm kinh tế nổi bật của Châu Phi là gì ?
- Phát triển theo hướng chuyên môn hóa.
b. Ngành chăn nuôi.
- Chăn nuôi kém phát triển.
- Hình thức chăn thả là chủ yếu.
2. Công nghiệp.
- Nguồn khoáng sản phong phú nhưng
nền công nghiệp nói chung còn chậm
phát triển
- Châu Phi có 3 khu vực có trình độ
phát triển công nghiệp khác nhau và
Công hòa Nam Phi là có nền công
nghiệp phát triển toàn diện nhất
4.4.Củng cố và luyện tập:
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp ở Châu Phi

- Trình độ phát triển công nghiệp không đồng đều giữa 3 khu vực.
+ Phát triển nhất cộng hòaNam Phi, Ai Cập, An giê ri.
+ Phát triển các nước bắc Phi
+ Chậm phát triển các nước còn lại.
? Cây công nghiệp quan trọng nhất của Châu Phi là:
a.Cà phê b.Cao su c.Nông vải d.Ô liu
Đáp án a
4.5.Củng cố và luyện tập:
-Về học bài và làm bài tập 1,2 tập bản đồ
-Xem trước bài :”Kinh tế Châu Phi”
? Trình bày hoạt động kinh tế đối ngoại của Châu Phi
? Nêu sự khác nhau về mức độ đô thò hóa giữa các quốc gia .
5.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………
19


Tiết CT : 36
Ngày dạy :
Bài 31 KINH TẾ CHÂU PHI(tt)
1 Mục tiêu :
a. Kiến thức :
-Học sinh nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi phục vụ cho xuất khẩu ,chủ yếu
là nguyên vật liệu thô,nông sản nhiệt đới
-Hiểu rõ sự đô thò hóa không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp nên nhiều vấn đề kinh tế –xã

hội cần phải giải quyết.
b. Kó năng :
-Biết cách phân tích cấu trúc các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi
c.Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
2.Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bảng phụ,tập bản đồ,sách giáo khoa
- Học sinh :Sách giáo khoa, tập bản đồ,sự chuẩn bò bài trước ở nhà
3. Phương pháp dạy học :
-Phương pháp đàm thoại,thảo luận nhóm.
4.Tiến trình :
4.1 Ổn đònh: ktra só số lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ .
? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp ở Châu Phi (7 đ)
- Trình độ phát triển công nghiệp không đồng đều giữa 3 khu vực. (1 đ)
+ Phát triển nhất cộng hòaNam Phi, Ai Cập, An giê ri. (2 đ)
+ Phát triển các nước bắc Phi(2 đ)
+ Chậm phát triển các nước còn lại. (2 đ)
? Cây công nghiệp quan trọng nhất của Châu Phi là: (2 đ)
a. Cà phê b.Cao su c.Nông vải d.Ô liu
4.3.Bài mới
Như chúng ta thấy ở Châu Phi có nguồn khoáng sản rất phong phú và giàu có .Nguồn lao động dồi dào mà
nền kinh tế thấp kém,lạc hậu nhất thế giới.Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời này qua nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động thầy trò Nội dung
Hoạt động 1:Phương pháp thảo luận nhóm
? Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 31.1 cho biết hoạt động kinh
tế đối ngoại của Châu Phi có đặc điểm gì
-Chủ yếu là xuất –nhập khẩu
? Ở đây xuất nhập khẩu những mặt hàng nào

-Xuất khẩu nông sản nhiệt đới
-Nhập khẩu máy móc,thiết bò,hàng tiêu dùng,lương thực
1.Dòch vụ
-Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu
thô,xuất khẩu nông sản nhiệt đới
20
? Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải xuất khẩu khoáng sản
,nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bò
-Vì các công ty nước ngoài nắm giữ ngành công nghiệp khai
khoáng,công nghiệp chế biến không phát triển
Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 3’
? Tại sao Châu Phi là châu lục xuất khẩu nông sản nhiệt đới mà vẫn
phải nhập lượng lớn lương thực.
Học sinh thảo luận nhóm,đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận
xét ,giáo viên xác chuẩn.
-Không chú trọng trồng cây lương thực trong nông nghiệp
-Các đồn điền cây công nghiệp xuất khẩu trong tay tư bản nước ngoài
? Thu nhập ngoại tệ của phần lớn các nước Châu Phi dựa vào nguồn
kinh tế nào
-Nhờ vào thu nhập ngoại tệ
? Thứ yếu của hai mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu của Châu
Phi là
-Hàng xuất khẩu giá cả thấp
-Hàng nhập khẩu giá cả cao gây thiệt hại lớn cho Châu Phi
? Quan sát hình 31.1 sách giáo khoa cho biết đường sắt Châu Phi phát
triển chủ yếu ở những khu vực nào
-Ven vònh Ghi Nê,khu vực Sông Nin,Nam Phi
?Tại sao đường sắt lại phát triển ở những khu vực trên
-Chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập bản đồ bài 1/24

Hoạt động 2: Phương pháp đàm thoại
Giáo viên : Cho học sinh quan sát bảng số liệu sách giáo khoa /98
? Nêu sự khác nhau về mức độ đô thò hóa giữa các quốc gia ven vònh
Ghi Nê ,Duyên hải Bắc Phi,duyên hải Đông Phi
-Mức độ đô thò hóa cao nhất ở khu vự Bắc Phi
-Đô thò hóa thấp nhất ở Đông Phi
? Nguyên nhân nào dẫn tới tốc độ đô thò hóa ở Châu Phi
-Nguyên nhân :Bùng nổ dân số đô thò Châu Phi ,do không kiểm soát
được sự ra tăng dân số .Thiên tai xuất khẩu nông nghiệp
? Nêu những vấn đề kinh tế –xã hội nảy sinh do bùng nổ dân số đô thò ở
Châu Phi
-Thiên tai ,sản xuất nông nghiệp không phát triển ,nội chiến liên miên
dân tò nạn đổ về thành phố
-Nơi tiêu thụ hàng hóa cho các nước
tư bản (Nhập khẩu máy móc,thiết
bò,hàng tiêu dùng,lương thực )
-90 % thu nhập ngoại tệ nhờ vào xuất
khẩu nông sản và khoáng sản
2.Đô thò hóa ở Châu Phi
-Tốc độ đô thò hóa không tương xướng
với trình độ phát triển kinh tế
-Nguyên nhân :Bùng nổ dân số đô thò
Châu Phi ,do không kiểm soát được
sự ra tăng dân số .Thiên tai xuất khẩu
nông nghiệp
4.4.Củng cố và luyện tập:
? Nguyên nhân nào dẫn tới tốc độ đô thò hóa ở Châu Phi
-Nguyên nhân :Bùng nổ dân số đô thò Châu Phi ,do không kiểm soát được sự ra tăng dân số .
-Thiên tai ,sản xuất nông nghiệp không phát triển ,nội chiến liên miên dân tò nạn đổ về thành phố
? Mức độ đô thò hóa tập trung thấp nhất nhất ở khu vực nào của Châu Phi

a.Bắc Phi b.Nam Phi C.Đông Phi d.Tây Phi
4.5.Củng cố và luyện tập:
-Về học bài và làm bài tập 2,3 tập bản đồ
21
-Xem trước bài 32:”Các khu vực Châu Phi”
? So sánh sự khác nhau giữa hai khu vực Bắc Phi và Trung Phi
? Trình bày khái quát về kinh tế xã hội của các khu vực Châu Phi .
5.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………


HỌC KỲ II
Tiết 37
ND
BÀI 32 CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU PHI
1.Mục tiêu bài học
a.Kiến thức:Học sinh cần hiểu rõ
-Trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nước Châu Phi không đồng đều,thể hiện sự phân hóa châu phi
thành ba khu vực Bắc phi ,Trung phi,Nam phi
-Nắm được các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc phi và Trung phi và Nam phi
b.Kỹ năng
-Rèn kó năng phân tích lược đồ kinh tế và xã hội để rút ra những kiến thức đòa lý về kinh tếvà xã hội
c.Thái độ
-Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc,trình bày khoa học,tôn trọng các giá trò kinh tế,tự nhiên
2.Chuẩn bò:
Giáo viên:Bản đồ tự nhiên châu phi ,sách giáo khoa và tập bản đồ

Học sinh: Sách giáo khoa và tập bản đồ,sự chuẩn bò bài ở nhà
3.Phương pháp dạy học:
-Phương pháp đàm thọai,thảo luận nhóm, trực quan
4.Tiến trình
4.1 .Ôån đònh kiểm diện học sinh
4.2.Kiểm tra bài cũ
4.3.Bài mới
Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế không đồng đều ,có thể phân chia làm ba khu vực với tất cả những
nét đặc trưng khái quát về tự nhiên,về kinh tế xã hội .Bài học hôm nay ta tìm hiểu đặc điểm cơ bản của tự
nhiên và đặc trưng kinh tế chung của ba khu vực.
Hoạt động của thầy trò Nội dung
Hoạt động 1:Phương pháp trực quan,đàm thoại
Giáo viên cho học sinh đọc mục số 1 và số 2 ở sách giáo khoa
Gv treo bản đồ các nước Châu phi và dựa vào bản đồ các nước Châu phi
H31.2 cho biết
? Châu phi bao gồm bao nhiêu khu vực? Đó là những khu vực nào?
-Học sinh:Gồm có ba khu vực Bắc ,Trung ,Nam
1.Khu vực Bắc Phi
a.Khái quát về tự nhiên
22
-Gv cho học sinh quan sát H31.2 xác đònh vò trí và giới hạn của ba khu vực
trên bản đồ tự nhiên Châu Phi
-Gv cả ba khu vực của Châu Phi đều nằm trong 2 môi trường khí hậu nên
mỗi khu vực đều có các đặc điểm thiên nhiên rất khác nhau .
? Nêu khái quát về tự nhiên của khu vực Bắc Phi
-Về đòa hình,khí hậu và thảm thực vật
-Thiên nhiên có sự phân hóa rõ rệt
- Giáo viên :Cho học sinh quan sát hình 32.1 nêu tên các nước ở khu vực Bắc
Phi
-Ma rốc,An giê ri,Li bi,Ai cập,Xu đăng,Sát,Ma li,Mô ri ta ni,Xa ma uy,Tuy ni

di
? Dân cư ở bắc phi có đặc điểm gì
-Dân cư thuộc chủng tộc Ơ rô pê ô ít,theo tôn giáo
? Nêu các ngành kinh tế chính ở đây.
-Dầu mỏ,khí đốt,trồng cây ăn quả
GV:Kinh tế của khu vực tương đối phát triển
? Xác đònh trên bản đồ nơi phân bố dầu mỏ
-Ven đòa trung hải
Mở rộng:Châu Phi chiếm chữ lượng và sản lượng khai thác đầu khí có vò trí
quan trọng trên thế giới .Nước Li Bi có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất Châu Phi
(Khoảng 3,3 tỉ tấn ),khoảng 8 triệu tấn / năm
? Cho học sinh lên xác đònh sông Nin và cho biết giá trò của dòng sông đối
với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Phi
-Tưới tiêu,bồi đắp lượng phù sa
Hoạt động 2:Phương pháp thảo luận nhóm
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 32.1 và hình 32.3 cho học sinh thảo
luận nhóm 5’
Giáo viên treo bảng phụ
Tổ 1,2,3 Nêu khái quát về tự nhiên của khu vực Trung Phi?
Tổ 4,5,6Kinh tế –xã hội ở Trung Phi cí gì khác so với khu vực Bắc phi?
-Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét ,giáo viên xác chuẩn
-Đòa hình:Bồn đòa ở phía Tây và sơn nguyên ở phía Đông
-Khí hậu:Xích đạo ẩm và nhiệt đới ở phía Tây,gió mùa xích đạo ở phía Đông
-Thảm thực vật:Có rừng rậm và rừng thưa xa van
-Về kinh tế –xã hội:Kinh tế chậm phát triển ,chủ yếu là xuất khẩu nông sản
-Là khu vực đông dân nhất ,chủ yếu thuộc chủng tộc Nêgrôít
? Giải thích vì sao đòa hình ở phía Đông được nâng cao
-Do yếu tố lòch sử đòa chất để lại do đó phía đông cao nhất ở châu phi
? Xác đònh các bồn đòa và các sông lớn ở Trung Phi
-Cà phê,Bông…

? Cho biết sản xuất nông nghiệp ở Trung Phi chủ yếu phát triển ở khu vực
nào? Tại sao lại phát triển ở đó?
-Ven vònh Ghi Nê,ven hồ Víchtoria
-Vì khu vực này mưa nhiều,khí hậu xích đạo và cận xích đạo
-Đòa hình:Phía Bắc là núi trẻ Át
lát,đồng bằng ven đại tây
dương .Phía nam là hoang mạc
-Khí hậu:Phía Bắc là đòa trung
hải.Phía Nam là nhiệt đới
-Thảm thực vật:Phía Bắc là rừng
lá rộng.Phía Nam là sa van và cây
bụi
b.Khái quát về kinh tế -xã hội
-Dân cư thuộc chủng tộc Ơ rô pê ô
ít,theo đạo hồi
-Kinh tế tương đối phát triển trên
cơ sở các ngành dầu mỏ và du lòch
2.Khu vực Trung Phi
a.Khái quát về tự nhiên
-Đòa hình:Bồn đòa ở phía Tây và
sơn nguyên ở phía Đông
-Khí hậu:Xích đạo ẩm và nhiệt
đới ở phía Tây,gió mùa xích đạo ở
phía Đông
-Thảm thực vật:Có rừng rậm và
rừng thưa xa van
b.Khái quát về kinh tế –xã hội
-Về kinh tế –xã hội:Kinh tế chậm
phát triển ,chủ yếu là xuất khẩu
nông sản

-Là khu vực đông dân nhất ,chủ
23
yếu thuộc chủng tộc Nêgrôít
4.4.Củng cố và luyện tập:
? Hãy so sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa hai khu vực bắc phi và trung phi của Châu Phi?
- Bắc phi. + Đòa hình:Phía Bắc là núi trẻ Át lát,đồng bằng ven đại tây dương .Phía nam là hoang mạc
+ Khí hậu:Phía Bắc là đòa trung hải.Phía Nam là nhiệt đới
+ Thảm thực vật:Phía Bắc là rừng lá rộng.Phía Nam là sa van và cây bụi
- Trung Phi. + Đòa hình:Bồn đòa ở phía Tây và sơn nguyên ở phía Đông
+ Khí hậu:Xích đạo ẩm và nhiệt đới ở phía Tây,gió mùa xích đạo ở phía Đông
+ Thảm thực vật:Có rừng rậm và rừng thưa xa van
? Nền kinh tế của khu vực Trung Phi chủ yếu dựa vào ?
a.Khai thác khoáng sản và hải sản trồng cây công nghiệp xuất khẩu
B. Khai thác lâm sản và khoáng sản trồng cây nghiệp xuất khẩu
c. Trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc lớn
d. Khai thác về lâm sản và khoáng sản
4. 5.Hướng dẫn học sinh tự học
-Về nhà học b cũ chú ý phần ”Tự nhiên của khu vực Bắc Phi và Trung Phi”và hoàn chỉnh bài tập số 2
sách giáo khoa và bài tập 1 bài tập bản đồ
-Chuẩn bò bài mới bài 33 chú ý phần “tự nhiên”đồng thời phân biệt được những nét khác nhau cơ bản về
tự nhiên và kinh tế , xã hội
5. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………

Tiết 38

ND
Bài 33 CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU PHI (TT)
1.Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
- Giúp học sinh nắm vững đặc điểm tự nhiên và kinh tế,xã hội của khu vực nam phi, đồng thời nắm vững
được nét khác nhau giữa các khu vực của bắc phi,trung phi nam phi, và biết được cộng hòa Nam Phi có nền
kinh tế phát triển mạnh nhất
b. Kó năng
- Rèn kó năng phân tích so sánh về lược đồ tự nhiên và kinh tế
c. Thái độ
- Ý thức và nhận thức đúng về chế độ phân biệt chủng tộc
2. Chuẩn bò
- Giáo viên. Bản đồ tự nhiên châu phi, sách giáo khoa, tập bản đồ.
- Học sinh .chuẩn bò bài bài tập bản đồ.
3. Phương pháp giảng dạy
24
-Phương pháp: phân tích gợi mơ,û thảo luận nhóm, trực quan
4. Tiến trính.
4.1 n đònh. Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy cho biết về sự khác biệt của tự nhiên của tự nhiên của 2 khu vực bắc phi và ở trung phi về (đòa
hình khí hậu và sinh vật) ? ( 7 đ)
- Đòa hình. + Bắc phi .núi trẻ, Đồng bằng phía bắc (1,5đ)
+ Trung phi.bồn đòa ở phía tây,sơn nguyên ở phía đông (1.5đ)
-Khí hậu + Bắc phi ở phía bắc có khi hậu đòa trung hải mưa nhiều(1đ)
+ Trung phi.khí hậu xích đạo ẩm nhiệt đới(1đ)
-Sinh vật. + Trung phi rừng lá rộng rậm rạp(1đ)
+ Rừng rậmxanh quanh năm(1đ)
? Dân cư ở khu vực Bắc Phi chủ yếu thộc dân tọâc nào ? (2đ)
a . Môn gô lô it c Ơ rô pê ôit

b. Nê grô it d.Nê g rô ít + người lai
( Giáo viên kết hợp chấm tập bản đồ học sinh 1 đ)
4.3. Bài mới
- Giới thiệu bài. Nam Phi là một khu vực nhỏ nhất trong các khu vực của châu phi nhưng có ý nghóa rất quan
trọng trong kinh tế của cả khu vực Châu Phi.Để hiểu rõ hơn vấn đề này ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm
nay.
Hoat động của thầy trò Nội dung
* Hoạt động 1. Phương pháp phân tích, thảo luận, trực quan.
- Giáo viên cho học sinh quan sát h 32.1 sách giáo khoa và giáo và giáo
viên treo bản đồ tự nhiên Châu Phi.
? Xác đònh về vò trí và ranh giới khu vực nam Phi ?
- Học sinh trả lời và nhân xét và bổ sung
- Giáo viên nhận xét và bổ sung chuẩn xác
Giáo viên cho học sinh quan sát H32.1 sách giáo khoa từ mằu sắc của
đòa hình cho biết.
? Độ cao trung bình của khu vực nam phi là bao nhiêu ?
-Học sinh: 100 m
? Toàn bộ khu vực Nam Phi thuộc loại đòa hình nào ? Đòa hình đó có đặc
điểm gì nổi bật ?
- Học sinh trả lời đòa hình là cao nguyên khỏàng lồ
- Giáo viên nhận xét và bổ sung chuẩn xác
? Đòa hình Châu Phi có đặc điểm gì
-Là một khối cao nguyên khổng lồ,phía đông là dãy Đrê-ken –béc,trung
tâm là bồn đòa
? Khu vực nam phi nằm chủ yếu trong môi trường nào ? Có kiểu khí hậu
gì là chủ yếu ?
- Học sinh trả lời nằm trong môi trường nhiệt đới,cực nam có khí hậu đòa
trung hải
- Giáo viên nhận xét và bổ sung chuẩn xác
3. Khu vực Nam Phi

a. Khái quát tự nhiên của khu vực
Nam phi


- Đòa hình là cao nguyên khỏàng lồ cao
trung bình hơn 1000 m
- Phía đông nam là dãy Drêkenbéc
nằm sát ra biểncao 3000 m
- Trung tâm là bồn đòa calahari
- Khí hậu.
+ Phần lớn nằm trong môi trường
nhiệt đới.
+ Phần cực nam có khí hậu đòa trung
hải
- Lượng mưa và thảm thực vật phân
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×