Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 2 t8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.25 KB, 27 trang )


Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
Tuần 8

Ngày dạy : Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 2 + 3
:
Tập đọc
Ngời mẹ hiền
( 2 tiết )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện và giọng các
nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận đợc ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thơng HS vừa
nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh ngời. Cô nh mẹ hiền của các em.
II. Đồ dùng dạy học.
GV : - Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi câu cầnluyện đọc
III. Hoạt động dạy học.
Tiết 1
:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài : Thời khóa biểu - 2 HS thực hiện yêu cầu. HS nhận xét
GV nhân xét , ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Hớng dẫn HS đọc đúng: Không nén nổi,


trốn sao đợc, đến lợt Nam, cố lách, lấm lem,
hài lòng.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Hớng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi - HS đọc trên bảng phụ.
- Từ ngữ - Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô
SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh
cá nhân từng đoạn, cả bài.
____________________________________________
Tiết 2:
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu. - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS
nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng
cách nào ?
- Chui qua chỗ tờng thủng.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo
làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay
kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ
em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên
xem, đa em về lớp.

- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ
thế nào ?
- Cô rất dịu dàng, yêu thơng học trò/cô
bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò
phạm khuyết điểm.
Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần tr-
ớc, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần
này, vì sao Nam bật khóc ?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
Câu 5:
Ngời mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (2-3 N) - Ngời dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo,
Nam và Minh.
5. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài đợc gọi là mẹ
hiền.
- Cô vẫn yêu thơng HS vừa nghiêm khắc
dạy bảo HS giống nh ngời mẹ đối với các
em trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ
-Về nhà đọc trớc yêu cầu bài K/c.
- Nhận xét giờ học.
____________________________________________________
Tiết 4: Toán

36 + 15
I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dới dạng tính viết) củng cố
phép cộng dạng 6+5, 36+5.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bầng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đ ồ dùng dạy học:
- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đặt tính thực hiện.
- Cả lớp làm bảng con.
46 + 7
66 + 9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 36+15:
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả:

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que
tính, dẫ ra phép tính 36+15.
Vậy 36 + 15 = 51
6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3
chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục
que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que
tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.
- HS nhắc lại
- GV viết bảng, hớng dẫn đặt tính. 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4 , thêm 1 bằng
5, viết 5
*L u ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn
vị với đơn vị, chục với chục).

15
51
b. Thực hành:
Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ
từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết
quả viết chữ số trong cùng hàng phải
thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các
chục.
-HS làm bài vào SGK
-HS báo cáo kết quả nối tiếp
- GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng con.
36 24 35
18 19 26
- Nhận xét. 54 43 61
Bài 3: HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải
*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô
cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng
bao nhiêu kg.
- 1 em tự tóm tắt.
- 1 em giải.
Bài giải:
Cả 2 bao cân nặng là:
46+27=73(kg)
- Nhận xét chữa bài. Đáp số: 73kg
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

_______________________________________________


Tiết 5:

Đạo đức

Chăm làm việc nhà
( T2 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông
bà, cha mẹ.
- Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- ở nhà, em đã tham gia làm những
việc gì ? kết quả của các công việc đó.
- HS nêu
- Những việc đó do bố mẹ phân công - Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ,
thái độ nh thế nào ? Về những việc làm
của em ?
hợp với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng
muốn đợc tham gia của mình đối với cha
mẹ.

- Sắp tới, em mong muốn đợc tham gia
làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ
nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ
nh thế nào ?
- HS trả lời . HS khác nhận xét,bổ sung
Hoạt động 2: Đóng vai - Chia nhóm.
TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ
đi chơi Hoà sẽ
- 1 bạn đóng.
- Em có đồng tìnhvai không ?
TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ
Hoà gánh nớc, cuốc đấtHoà sẽ.
(Cần làm xongđi chơi)
- Nếu ở.làm gì ?
- Từ chối và giải thíchvậy.
Hoạt động 3: Trò chơi "nếu thì"
Chia lớp - 2 nhóm
Phát biểu "Chăm và ngoan'
- Đọc tình huống.
- Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì
nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối
bằng "thì" và ngợc lại.
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng
phù hợp - thẳng.
C. Củng cố dặn dò:
- Khen HS biết xử lý
*Kết luận chung: Tham gia làm việc
nhà phù hợp với khả năng là quyền và
bổn phận của trẻ em.
Nhận xét đánh giá giờ học

__________________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1:

Luyện đọc:

Đổi giày
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé đi giày chiếc cao chiếc thấp đến khi đợc nhắc về đổi
giày vẫn không biết đổi thế nào vì thấy 2 chiếc giày còn lại chiếc thấp, chiếc cao.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hớng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe.
GV ghi tên bài lên bảng
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài
- GV uốn nắn t thế đọc cho HS

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - Đ1: từ đầu đến Đờng khấp khểnh.
Bài thơ chia làm 3 đoạn - Đ2: tiếp đến cho dễ chịu.
- Đ3: Còn lại

- Các em nhấn giọng ngắt giọng ở một
số câu.
- Gọi 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3.
- GV quan sát các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Nhóm thi đọc đoạn và cả bài, ĐT, CN.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Vì xỏ nhầm giầy bớc đi của cậu bé thế
nào ?
- Cậu bé nghĩ nh thế có đáng cời
không ? vì sao ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Bớc đi tập tễnh, bớc thấp, bớc cao.
- Suy nghĩ của cậu bé rất đáng cời, xỏ
nhầm giày mà không biết
- Em sẽ nói thế nào giúp cậu bé chọn
hai chiếc giày cùng đôi ?
- Bạn phải cởi 1 chiếc giày ở chân ra đổi
lấy chiếc đang đi cùng đôi.
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Cậu bé đi nhầm giày chiếc cao chiếc
thấp. Khi đợc nhắc về đổi giày vẫn không
biết.
4. Luyện đọc lại:
- Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cậu bé, thầy giáo, ngời dẫn chuyện.
- Yêu cầu đọc phân vai - 2 nhóm đọc phân vai.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Tiết 2

: Luỵện viết:
Ngời mẹ hiền
I Yêu cầu cần đạt:
- Chép lại chính xác đoạn 3 trong bài : Ngời mẹ hiền.
- Rèn luyện kỹ năng viết cho các em
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Bài chép bài cần luyện (bảng ghi).
HS : - Bảng con, phấn, vở ô li
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp,cả lớp viết vào
nháp
- Lớp viết bảng con : bỏ mũ, nhấc kính,
trèo cửa sổ, vui vẻ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Bài viết:
- GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Co giáo đã nói với bác bảo vệ ntn ? - HS trả lời

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào
?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu gạch đầu dòng.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu,
dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm

ở cuối câu.
*Viết từ khó bảng con. - bỗng, kẻo,phủi đất cát,Nam
* Yêu cầu HS chép bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở
- Chấm một số bài
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
Tiết 3: Luyện toán:

Luyện dạng : 36 + 15
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dới dạng tính viết)
củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5.
- Rèn kỹ năng giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm
vi 100.
II. Đ ồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ , bút dạ.
HS : VBT Toán 2, nháp , HSKG có thêm vở ô li
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 4 HS đọc lại bảng cộng 6 - 2 HS đọc lại bảng cộng 6
B. Bài luyện:
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS làm vào VBT . Sau đó báo cáo
kết quả
- GV nhận xét ,chữa bài
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
? Khi đặt tính ta cần phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu HS làm vào VBT. Sau đó báo

cáo kết quả.
GV hỏi thêm về cách thực hiện phép tính
- GV nhận xét ,chữa bài
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán
Yêu cầu HS làm vào VBT, 1 HS làm vào
bảng phụ.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn ở bảng phụ
GV nhận xét ,chữa bài
Bài giải :
Số kg gạo và ngô cả hai bao có là :
46 + 36 = 82 ( kg )
Đáp số : 82 kg
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào VBT , báo cáo kết quả nối tiếp
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời , nhận xét
- HS làm vào VBT , báo cáo kết quả nối tiếp
-2 HS đọc yêu cầu
- 2 HS thực hiện
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
Yêu cầu HS làm bài và báo cáo kết quả
GV nhận xét , chữa bài.
* HSKG : tóm tắt rồi giải bài toán sau :
Mẹ 36 tuổi, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi bố bao

nhiêu tuổi ?
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét , chữa bài
C . Củng cố dặn dò .
Gọi 2 HS đọc lại bảng cộng 6
GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở ô ly
________________________________________________
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2009


Tiết 1: Thể dục:
( Thầy Quang dạy )
_________________________________________________
Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
-Thuộc bảng 6 , 7 , 8 , 9 cộng với một số.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dới dạng sơ đồ.
-Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính 36 + 18
24 + 19
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV ghi tên bài lên bảng

- HS lắng nghe
Bài 1: Tính nhẩm
Thuộc các công thức cộng qua 10 trong
phạm vi 20.
- HS làm SGK
- Nêu miệng
- HS làm SGK (bảng con)
- 5 HS lên bản nêu miệng.
Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã
biết.
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng 31 53 54 35 51
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề - Cả lớp làm vào vở.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em lên giải.
Số cây đội 2 trồng đợc là:
46 + 5 = 51 (cây)

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
Đáp số: 51 cây
Bài 5: Gợi ý nên đánh số vào hình rồi
đếm.
- Có 3 hình tam giác là: H1, H3,
H1+2+3.
- Nhận xét chữa bài.
- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).

C . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện:
Ngời mẹ hiền
I. Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện : Ngời mẹ hiền
* HSKG biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT2 )
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Vận dụng cho HS hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn (ngời thầy cũ)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.
- Hớng dẫn HS - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật
trong tranh từng đoạn câu chuyện.
(1 HS kể mẫu đoạn 1)
- Hai nhân vật trong tranh là ai ?
- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân
vật.
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không
đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.
- Hai cậu trò chuyện với nhau những
gì?
- Minh thì thầm Trốn ra.
- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1

- Nhận xét.
* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện
theo nhóm dựa theo từng tranh.
+ ứng với từng đoạn 2,3,4.
b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bớc.
+ Bớc 1: Giáo viên làm ngời dẫn
chuyện
HS1: Nói lời Minh
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ.
HS 3: Nói lời cô giáo.
HS 4: nói lời Nam (Khóc cùng đáp với
Minh
+ Bớc 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm
5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
+ Bớc 3: - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trớc
lớp.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn)
* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá
nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự
nhiên nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho ngời thân
nghe.
_____________________________________________________
Tiết 4
: Chính tả
: (Tập chép)

Ngời mẹ hiền
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Ngời mẹ hiền.
- Làm đợc BT2 ; BT (3) a / b, hoặc BTCT pơng ngữ do giáo viên soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Bài chép (bảng ghi).
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
HS :- Bảng con , phấn , VBT TV2
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn
ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Bài viết:
- GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế
nào ?
- Từ nay các em có trốn học đi chơi
không?
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào
?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu,
dấu gì ở cuối câu ?
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm
hỏi ở cuối câu.

*Viết từ khó bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp,
nghiêm giọng.
* HS chép bài vào vở
- Chấm một số bài
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bảng con
- 3 HS đọc 2 câu tục ngữ
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Bài 3: a
- Nêu yêu cầu - HS làm bảng con.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
- Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về
nhà.
- Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một
loài cá.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________
Tiết 5
:
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:

Hoạt động làm sạch đẹp trờng, lớp
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết tham gia lao động vệ sinh, chăm sóc hoa, cây cảnh.

- Rèn kỹ năng vệ sinh, lao động
- Giáo dục ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp
II. Cách tiến hành:
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Đồ dùng, dụng cụ lao động
3. Tiến hành
- Giáo viên phổ biến nội dung, phân công
+ Tổ 1: Vệ sinh lớp học
+ Tổ 2: Nhổ cỏ bồn cây, chăm sóc hoa.
* Học sinh thực hiện nội dung đợc phân công.
+ Tổ 1: Nhặt giấy rác trong lớp, lau bảng, bàn học, sắp xếp bàn ghế ngay ngắn,lau bàn
ghế ,cửa sổ, cánh cửa trớc và sau.
+ Tổ 2: Nhặt lá, vệ sinh trớc cửa lớp, nhổ cỏ bồn hoa trớc cổng trờng.
- Giáo viên quan sát, đôn đốc các nhóm.
4. Nhận xét:
- Giáo viên đánh giá kết quả, khen những học sinh và tổ làm tốt công việc đợc giao.
- Dặn học sinh hàng ngày giữ vệ sinh lớp học, lau bàn ghế, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
________________________________________________________

Ngày dạy : Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tiết 1
:
Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bớc đầu biếc đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung thái độ ân cần của thầi giáo đã giúp An vợt qua nổi buồn vì bà mất
và động viên bạn học tập tốt hơn , không phụ lòng tin cuả mọi ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Tranh minh hoạ SGK (nếu có).

- Bảng phụ ghi câu khó
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Ngời mẹ hiền.
- Ngời mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo.
- Vì sao cô giáo trong bài đợc gọi là:
Ngời mẹ hiền.
- Cô vừa yêu thơng HS vừa nghiêm khắc
dạy bảo HS giống nh 1 ngời mẹ đối với các

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
con trong gia đình.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: -HS lắng nghe
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu - HS tiếp nỗi nhau đọc.
- Chú ý rèn đọc đúng. - Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm,
khó nói.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS nối tiếp nhau đọc.
Chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: ( Từ đầu vuốt ve)
Đoạn 2: ( Từ bài tập)
Đoạn 3: ( Còn lại)
- Hớng dẫn HS đọc 1 số câu. + Bảng phụ
- Hiểu 1 số từ ngữ. + Từ SGK
- Mới mất: từ mất, tỏ ý, thơng tiếc, kính
trọng.
- Đám tang (lễ tiễn đa ngời chết)

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn
khi bà mới mất ? Vì sao An buồn nh vậy ?
- HS đọc đoạn 1+2.
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An
ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện
cổ tích, không còn đợc bà âu yếm, vuốt ve.
Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc đoạn 3.
- Khi biết An cha làm bài tập thái độ
của thầy giáo nh thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa
đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến,
thơng yêu.
- Vì sao thầy giáo không trách an khi
biết em cha làm bài tập ?
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của
An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy
hiểu An buồn nhớ bà nên không đợc bài tập
chứ không phải An lời biếng, không chịu
làm bài.
- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng
mai em sẽ làm bài tập ?
- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an
cảm động
Câu 3: (HS đọc) - HS đọc lại đoạn 3.
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm
của thầy giáo với An.

- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay
thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi
nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy
khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tởng
nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.
- Thầy giáo của An rất yêu thơng học
trò. Thầy hiểu và cảm thông đợc với nỗi
buồn của An, biết khéo léo động viên
Anthầy.
4. Luyện đọc lại:
2, 3 nhóm đọc phân vai. - Ngời dẫn chuyện, An, Thầy giáo.
- Nhận xét.
5. Củng cố dặn dò.
- GV đọc lại bài văn - Nỗi buồn của An
- Đọc lại tên khác cho bài. - Tình thơng của thầy
- Em nhất định sẽ làm.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
___________________________________________________
Tiết 2 : Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động - trạng thái
Dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Nhận biết và bớc đầu biết dùng một số từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật
và sự vật trong câu (BT1 ,BT2)
2. Biết dùng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
GV :- Bảng lớp viết 1 số câu để trống các từ chỉ hành động.
- Bảng phụ bài tập 1, 2.

HS : -VBT TV 2
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng - Mỗi em làm 2 câu.
a. Thầy Thái dạy môn toán
b. Tổ trực nhật quét lớp.
c. Cô Hiền giảng bài rất hay.
- GV nhận xét cho điểm. d. Bạn Hạnh đọc truyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái
của loài vật và sự vật trong những câu đã
cho.
- GV mở bảng phụ.
- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi
câu ?
- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).
- Mặt trời (chỉ sự vật).
- Tìm đúng các từ chỉ hành động của
loài vật trạng thái của sự vật trong từng
câu.
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động,
trạng thái vào bảng con.
- Nêu kết quả (GV gạch dới từ chỉ hành
động).
1, 2 em nói lời giải.
- Nhận xét chữa bài. *Giải: ăn, uống, toả
Bài 2: Miệng

- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc
đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô
trống).
- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy
nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.
- 2 HS làm bảng quay.
- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao,
Con mèo, con mèo.
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
Con chuột chạy quanh
- Nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3
câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).
- Đọc bảng (a)
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của
ngời ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi
làm gì.
- Để tách roc 2 từ cùng trả lời câu hỏi
"làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào
chỗ nào ?
- Giữa học tập tốt và lao động tốt.
- Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.
- 2 học sinh lên bảng.
a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b. Cô giáo chúng em rất yêu thơng quý
mến học sinh.
- Nhận xét chữa bài.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các
thầy giáo, cô giáo.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái
của loài vật và sự vật.
__________________________________________________
Tiết 3
:
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
-Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhơ
trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ,bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng - 2 HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài:
- Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép
tính.

Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con từng
cột.
GV nhận xét , chữa bài
- Nhiều HS nêu miệng.
- HS thực hiện yêu cầu
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài ? - 1 HS đọc đề toán.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
- Bài toán cho biết gì ? - Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.
- Bài toán hỏi gì ? - Mẹ và chị hái đợc ? quả bởi.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả
Chị hái : 16 quả
Mẹ và chị hái:quả?
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Bài giải:
Mẹ và chị hái số quả bởi là:
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số: 54 quả
_________________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Ăn, uống sạch sẽ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu đợc phải làm gì để ăn uống sạch sẽ.

- Ăn uống sạch sẽ đề phòng đợc nhiều bệnh đờng ruột.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ nớc. - 1 HS trả lời.
- Nếu thờng xuyên đói khát sẽ xảy ra
điều gì ?
- HS trả lời.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Phải làm gì để ăn sạch ?
*Cách tiến hành
B ớc 1: Động não.
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm
gì ?
- Rửa tay sạch trớc khi ăn
B ớc 2:
Hình 1: Rửa tay nh thế nào là hợp vệ
sinh ?
- Rửa tay vòi nớc chảy hoặc rửa nhiều lần
với nớc sạch.
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt tào.
- Việc làm đó có lợi gì ?
- Kể tên 1 số quả trớc khi ăn cần gọt ? - Lê, táo
- Tại sao thức ăn phải đợc để trong bát
sạch, mâm đầy lồng bàn ?
- Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu
vào
Hình 5: Bát đĩa thìa trớc và sau khi ăn

sạch bản phải làm gì ?
B ớc 3: Làm việc cả lớp.
Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ?
- Rửa tay sạch trớc khi ăn và sau khi ăn.
Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trớc khi ăn.
Hoạt động 2: Phải làm gì để uống.
- Loại để uống nào nên uống, loại nào - Nguồn nớc sạch đợc đun để nguội

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
không nên uống vì sao ? không bị ô nhiễm ở nguồn nớc không sạch.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK - HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào
uống cha hợp vệ sinh.
- Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là đun n-
ớc sôi để nguội.
Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi của
việc ăn uống hợp vệ sinh ?
- HS quan sát hình 6, 7, 8.
- Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống
sạch sẽ.
- HS TL nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề
phòng đợc nhiều bệnh đờng ruột nh đau
bụng, ỉa chảy, gum sán.
c. Củng cố dặn dò: - Vận dụng thực hành qua bài học.
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________________
Ngày dạy : Thứ sáu , ngày 9 tháng 10 năm 2009

Tiết 1
:
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
-Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II . Đồ dùng dạy học
- GV và HS : que tính thẻ và que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Tính nhẩm
- Nhận xét cho điểm.
40 + 20 + 10 50 + 10 + 30
10 + 30 + 40 42 + 7 + 4
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu phép cộng: 83 + 17 - HS đặt tính
83
17
100
- Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dới 83 sao cho 7 thẳng
cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch
ngang.
- Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái
- Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100
C. Luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách.

99 75 64 48

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
1 25 36 52
- Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100
Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu.
- GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hớng
dẫn HS làm theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài
60 + 40 = 100 80 + 20 = 100
30 + 70 = 100 90 + 10 = 100
50 + 50 = 100

Bài 4: - 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn
- Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách.
- Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em
tóm tắt một cách.
Tóm tắt:
Sáng bán : 58kg
Chiều bán hơn sáng: 15kg
Chiều bán :kg?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán là:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg đờng.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học


_______________________________________________
Tiết 2:

Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nói lời mời , yêu cầu ,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Biết trả lời đợc câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1 của em (BT2); viết đợc khoảng 4
,5 câu nói về cô giáo, thầy giáo lớp 1 (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Chép sẵn các câu hỏi bài tập 2.
- HS : VBT TV2
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau
(Bài tập 2 TLV tuần 7)
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời
bạn vào nhà chơi.
Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi!

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2

Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
- A ! Ngọc à, cậu vào đi
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp
mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh
đóng vai theo tình huống, một bạn đến
chơi một bạn là chủ nhà.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm trình bày:
*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu
chơi đây.
HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi !
- "Tiến hành tơng tự với các tình huống
còn lại.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ lần lợt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.
- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
- Tình cảm của cô với HS nh thế nào ? - Yêu thơng trìu mến.
- Tình cảm của em đối với cô ntn ? - Em yêu quý, kính trọng cô
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết
một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về
thầy cô giáo cũ.
- Cả lớp viết bài.
*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng.
Cô rất yêu thơng HS và chăm lo cho chúng
em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu
dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ
đến cô.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.


Tiết 3
:
Chính tả:
(Nghe viết)
Bàn tay dịu dàng
I. Yêu cầu cần đạt
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu
trong bài.
- Làm đợc BT2; BT(3) a
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao,
con dao, giao bài tập.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
- HS lắng nghe
2. Hớng dẫn viết chính tả.
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? -Tha thầy hôm nay em cha làm bài tập.
- Khi biết An cha làm bài tập thái độ của
thầy giáo thế nào ?
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu
An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến,
yêu thơng.

- Bài chính tả có những chữ nào phải viết
hoa ?
- Chữ đầu câu và tên của bạn An.
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết nh thế - Viết lùi vào 1 ô.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
nào ?
- Viết tiếng khó - HS viết bảng con.
2.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có
tiếng mang vần au
- 3 nhóm ghi thi tiếp sức.
*VD: bao, bào, báo, bảo
cao, dao, cạo
*VD: cháu, rau, mau
Bài 3 : (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào SGK
a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da,
ra, gia.
- Nhận xét, chữa bài.
a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào.
- Hồng đã ra ngoài từ sớm.
- Gia đình em rất hạnh phúc.

4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
_________________________________________________

Tiết 4
:
Sinh hoạt;

Nhận xét cuối tuần 8
I . Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh thấy đợc u khuyết điểm trong tuần
- Triển khai công tác tuần 9
- Giáo dục tinh thần tập thể, xây dựng nền nếp lớp tự quản
II. Cách tiến hành:
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Đồ dùng sách vở
Vở ghi các môn: Chính tả,ghi chung
3. Sơ kết tuần 8: GV và HS đánh giá hoạt động tuần 8
a. Học sinh phản ánh:
+ Những việc tốt.
+ Những việc cha tốt.
+ Đề nghị với cô giáo
b. Giáo viên nhận xét:
* Ưu điểm: + Nhiều tiến bộ về nền nếp (truy bài tốt, đi học đúng giờ, xếp hàng ra
vào lớp)
+ Học sinh thuộc bài trên lớp, hăng hái xây dựng bài.
* Nhợc điểm: Đôi khi mất trật tự, ồn ào, học sinh quên đồ dùng học tập: Huy ,
Kiên. Cha chăm học: Quân.
4. Phơng hớng tuần 9:
- Làm từ thiện: Mua tăm cho ngời khuyết tật.

- Tiếp tục xây dựng nền nếp tự quản.
- Xây dựng phong trào học tập tốt. Triển khai mô hình đôi bạn cùng tiến theo bàn.
- Triển khai luyện viết chữ đẹp cho học sinh.
5. Liên hoan văn nghệ

___________________________________________________

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
Buổi chiều

Tôi nghỉ dạy để tập bóng chuyền
Cô : dạy thay
Toán
Tiết 37:
Bảng cộng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng cộng đã học .
-Biết thợc hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con.
36 38 46
16 15 9
- Nhận xét chữa bài 52 53 55
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hớng dẫn HS tự lập bảng cộng
Bài 1: Tính nhẩm.

- GV ghi bảng các phép tính.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9
cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao
nhiêu ?
- HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK
2 + 9 = 11 4 + 7 = 11
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12
3 + 9 = 12 4 + 9 = 13
Bài 2: Tính - HS làm bài vào bảng con.
15 26 36 42
9 17 8 39
- Nhận xét chữa bài. 24 43 44 81
Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì sao? - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì
nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hoa : 28 kg
Mai nặng hơn: 3kg
Mai :kg
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31kg
Bài 4:
- Vẽ hình lên bảng đánh số các phần
của hình.
- 1 HS nêu yêu cầu.


Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
a. Có mấy hình tam giác ? - Có 3 hình: H1, H2, H3,
b. Hình tứ giác. - Có 3 hình:H1+2,H(2+3),H(1+2+3)
C. Củng cố dặn dò:
- Thi học thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Tiết 32:
Đổi Giày
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé đi giày chiếc cao chiếc thấp đến khi đợc nhắc về đổi
giày vẫn không biết đổi thế nào vì thấy 2 chiếc giày còn lại chiếc thấp, chiếc cao.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hớng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: Bàn taydịu dàng - 2 HS đọc
Thái độ của thầy giáo nh thế nào đối
với An?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài

- GV uốn nắn t thế đọc cho HS
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - Đ1: từ đầu đến Đờng khấp khểnh.
Bài thơ chia làm 3 đoạn - Đ2: tiếp đến cho dễ chịu.
- Đ3: Còn lại
- Các em nhấn giọng ngắt giọng ở một
số câu.
- GV hớng dẫn từng câu - 1, 2 HS đọc câu cần đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trớc
lớp.
- Đoạn 1: Đeo nhầnm giày đi một
chiếc cao, một chiếc thấp em thấy sẽ thế
nào?
- Tập tễnh.
+ Tập tễnh: Đi bớc cao bớc thấp
- Nói không ai nghe thấy thì gọi là nói
gì?
- Nói lẩm cẩm.
- 1 HS đọc lẩm cẩm ở phần chú giải
- Đoạn 2: Đờng đi chỗ cao chỗ thấp thì
gọi là gì?
- Khấp khểnh
- 1 HS đọc chú giải

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3.
- GV quan sát các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả
bài, ĐT, CN.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.

Câu 1:
- Vì sỏ nhầm giầy bớc đi của cậu bé
thế nào ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Bớc đi tập tễnh, bớc thấp, bớc cao.
Câu 2: - Cậu thấy lạ không hiểu vì sao hôm
nay chân mình bên dài bên ngắn rồi cậu
đoán có lẽ tại đờng khấp khểnh.
- Cậu bé nghĩ nh thế có đáng cời không
? vì sao ?
- Suy nghĩ của cậu bé rất đáng cời, xỏ
nhầm giày mà không biết
Câu 3:
- Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế
nào ?
- Vẫn chiếc thấp chiếc cao.
Câu 4:
- Em sẽ nói thế nào giúp cậu bé chọn
hai chiếc giày cùng đôi ?
- Bạn phải cởi 1 chiếc giày ở chân ra
đổi lấy chiếc đang đi cùng đôi.
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Cậu bé đi nhầm giày chiếc cao chiếc
thấp. Khi đợc nhắc về đôi giày vân không
biết.
4. Luyện đọc lại:
- Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cậu bé, thầy giáo, ngời dẫn chuyện.
- Yêu cầu đọc phân vai - 2 nhóm đọc phân vai.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ.
Mĩ thuật

Tiết 8 : Thởng thức mĩ thuật
Xem tranh tiếng đàn bầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen tiếp xúc tranh của hoạ sỹ.
2. Kỹ năng:
- Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu.
3. Thái độ:
- Yêu mến và cảm nhận đợc cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Một vài bức tranh của hoạ sĩ.
- Tranh của thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra một số bài tuần trớc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu một số tranh:
Tên của bức tranh?
- HS quan sát
- Các hình ảnh màu sắc trong tranh
- Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ
Hoạt động 1: Xem tranh.
- Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ? - Tiếng đàn bầu
- Hoạ sĩ tốt
- Tranh vẽ mấy ngời? - Ba nguời
- Anh bộ đội và 2 em bé làm gì? - Anh bộ đội đang ngồi trên chiếc

chõng tre đang say mê gảy đàn.
- Trớc mặt anh là ai? - Là hai em bé, một em quỳ bên chõng,
một em nằm bên chõng.
- Em có thích tranh tiếng đàn bầu của
hoạ sĩ Tốt không?
- Có vì tranh đẹp
- Trong tranh hoạ sĩ sử dụng những
màu nào?
- Màu sáng đậm nhạtnổi rõ làm cho
hình ảnh chính của tranh rất sinh động.
Hoạt động 2: - Nhận xét đánh giá
- Nhận xét khen ngợi một số HS phát
biểu.
C. Củng cố - Dặn dò
- Su tầm thêm tranh ảnh in trên sách
báo.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 8: ôn tập ba bài hát: Thật là hay, Xoè hoa, múa vui.
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp với gỗ đệm hoặc vận động phụ hoạ.
- Biết phân biệt âm thanh, cao, thấp, dài, ngắn.
II. chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát.
1. Ôn tập bài hát Thật là hay.
- Hát tập thể. - Cả lớp hát tập thể.
- Hát kết hợp gõ đệm. - Gọi 1 số HS lên múa.

- HS lần luợt hát kết hợp gõ đệm theo
nhịp tiết tấu.
- Yêu cầu hát thầm, tay gõ tiết tấu theo
lời ca.
- HS thực hiện.

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
2. Ôn tập bài hát: Xoè hoa
- Yêu cầu cả lớp hát tập thể - HS thực hiện
- Hát kết hợp động tác múa đơn giản. - 1 số nhóm lên thực hiện
- Hát thầm tay gõ theo tiết tấu lời ca. - Học sinh thực hiện
3. Ôn tập bài hát: Múa vui
- Cả lớp ôn bài hát múa vui - Cả lớp hát tập thể
- Hát kết hợp với vận động phụ họa - HS thực hiện.
- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao
thấp dài ngắn.
- GV thể hiện giọng hát các âm cao-
thấp, dài - ngắn.
- Cả lớp hát tập thể.
- HS nghe phân biệt.
- Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- Cho HS nghe băng trích nhạc không
lời.
- Cả lớp hát lại 1 trong 3 bài đã đợc ôn. - HS thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
Thứ năm, ngày tháng 10 năm 2005
Thể dục:

Tiết 16:
Bài 16:
Ôn bài thể dục phát triển chung
đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Ôn đi đều.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tơng đối chính xác từng động tác, đi đúng nhịp, đều.
3. Thái độ:
- Có ý thức tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu: ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

1. Nhận lớp: Lớp trởng tập trung
báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
tiết học.
1-2'
1-2'
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu, gối, hông

1-2'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2
Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
- Đứng vỗ tay hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
1'
4-5lần

- Cán sự điều khiển
B. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 2-3lần Lần 1: Giáo viên vừa hô vừa
làm mẫu.
Lần 2: Cán sự điều khiển.
Lần 3: Thi giữa các tổ.
- Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
- Đi đều hát. 4-5'
C. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: Có chúng em. 1-2 - GV điều khiển
- Nhận xét giao bài.
Tập viết
Tiết:
Chữ hoa: G
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đúng chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ;chữ và câu ứng dụng:

-Gióp (1 dòng cỡn vừa ,1 dòng cữ nhỏ) Gióp sức chung tay (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con
E, Ê
- Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trờng em.
- Viết bảng con: Em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
a. Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét
chữ G:
- GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát
- Chữ G cao mấy li ? - 8 li
- Gồm mấy đờng kẻ ngang ?
- Cấu tạo mấy nét.
- 9 đờng kẻ ngang.
- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dới
và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng
xoắn to ở đầu chữ.
- Hớng dẫn cách viết. - HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách
viết.
- Nét 1: Viết tơng tự chữ C hoa

Trờng tiểu học Nghĩa Mỹ Giáo án khối 2

Nguyễn Thị Thu Hà Năm học : 2009 - 2010
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1
chuyển hớng bút viết nét khuyết DB ở đờng
kẻ 2.
3. Hớng dẫn viết bảng con.
- Cả lớp viết 2 lần.
4. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ.
- Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hớng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, , n, a
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t
- Chữ nào có độ cao 2 li ? - p
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y
- Chữ nào có độ cao 4 li ? - G
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa
các chữ.
- GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách
viết.
5. HS viết vở tập viết:
- HS viết vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV.
6. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
7. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
Thứ t, ngày 26 tháng 10 năm 2005
Thủ công

Tiết 8:
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp đợc thuyền phẳng đáy không mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết
học.
B. Bài mới:
- HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy
không mui.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×