Tuần 21
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 5
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm
H: Nhận xét gì về hai phép tính cùng cột ở
phần b?
H: Rút ra nhận xét gì ?
GV: Khi đổi chỗ các thừa số trong tích thì
tích không đổi
Luyện tập
Bài 1. Tính nhẩm
a) 5 . 3 = 5 . 8 = 5 . 2=
5 . 4 = 5 . 7 = 5 . 9 =
5 . 5 = 5 . 6 = 5 . 10 =
b) 2 . 5 = 5 . 3 = 5 . 4 =
5 . 2 = 3 . 5 = 4 . 5 =
1
-------------------
Bài 2. HS nêu yêu cầu
- HS đọc mẫu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét đúng sai
+ Dới lớp đọc bài làm _ GV kiểm tra
+ HS nêu cách tính ở dãy tính cụ thể
GV: Lu ý thứ tự tính trong dãytính(Tính
tích trớc sau đó tính tổng sau)
----------------------
Bài 3. HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên
bảng
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ Dới lớp đổi chéo vở kiểm tra
+ HS nêu câu lời giải khác
GV: Lựa chọn câu lời giải phù hợp
----------------------
Bài 4 . HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên
bảng
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ GV cho biểu điểm HS tự chấm bài
GV: Vận dụng bảng nhân 5 để giải bài
toán dạng này
Bài 2 . Tính ( theo mẫu )
M: 5 . 4 - 9 = 20 - 9
= 11
a) 5 . 7 - 15 = 35 - 15
= 20
b) 5 . 8 - 20 = 40 - 20
= 20
c) 5 . 10 - 28 = 50 - 28
= 22
Bài 3 Tóm tắt
1 ngày : 5 giờ
1 tuần ( 5 ngày ) : . . . giờ ?
Bài giải
1 tuần Liên học số giờ là :
5 . 5 = 25 ( giờ )
Đáp số : 25 giờ
Bài 4 Tóm tắt
1 can : 5 l dầu
10 can : . . . l dầu ?
Bài giải
10 can có số lít dầu là :
5 . 10 = 50 ( l )
Đáp số : 50 l
2
Bài 5 HS đọc đề bài
- GV tổ chức trò chơi: Thi đua giữa các tổ
+ Theo hiệu lệnh của GV các HS của tổ
điền vào vở
+ Tổ nào nhanh và đúng là thắng cuộc
- GV nhận xét trò chơi
- Yêu cầu 1 HS giải thích quy luật của các
dãy số
GV: Lu ý đếm thêm 5; đếm thêm 3 từ 5
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- GV NX giờ học
Bài 5 . Số?
a) 5; 10 ; 15 ; 20 ; ;
b) 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; ;
--------------------------- -
tâp đọc
chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng: khôn tả , véo von , long trọng
- Hiểu nội dung của bài : Hãy để cho chim đợc tự do ca hát , bay nhảy . Hãy để cho
hoa đợc tự do tắm nắng trời
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
3
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ
H: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- HS NX GV NX đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh họa câu truyện.
- GV giới thiệu vào bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài.
- Khái quát chung cách đọc
b. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
* Đọc câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hớng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn tr ớc lớp
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- HS đọc chú giải SGK
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
Mùa xuân đến
Chim sơn ca và bông cúa trắng
- Đoạn 1: giọng vui tơi
- Đoạn 2, 3 : ngác nhiên , trách cứ
- Đoạn 4: thơng tiếc
Từ khó :
- nở , lồng , lìa đời , héo lả , long trọng ,
tắm nắng
Câu dài
Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn
sống và ca hát các cậu đã để mặc nó
chết vì đói và khát .// Còn bông hoa/
giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay
nó vẫn còn đang tắm nắng mặt trời.//
4
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm :
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1.
H: Trớc khi bị bỏ vào lồng , chim và hoa đã
sông nh thế nào?
- HS quan sát tranh để thấy đợc cuộc sống tự
do hạnh phúc của chim và hoa
- HS đọc đoạn 2
H: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn
thảm?
- HS đọc đoạn 3
H: Điều gì hco thấy cậu bé vô tình với hoa và
chim?
- HS đọc đoạn 4
H: Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau
lòng ?
H: Em muốn nói gì với 2 cậu bé ?
1. Chim và hoa hạnh phúc với cuộc
đời tự do
- Chim tự do bay nhảy, sống trong thế
giới rộng lớn, cúc tơi tắn và xinh xắn
2. Hành động vô tình của hai cậu bé
- vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng
- đối với chim bắt bỏ vào lồng
- đối với hoa: cắt lẫn cùng đám cỏ bỏ
vào lồng chim
3. Hậu quả đau lòng
- Sơn ca chết , cúc héo tàn
- các bạn đừng bắt chim , hái hoa , các
bạn thật vô tình
---- Hãy để cho chim đợc tự do ca hát ,
bay nhảy . Hãy để cho hoa tự do tắm
nắng mặt trời , vì hoa và chim làm cho
5
- GV kết bài :
4. Luyện đọc lại:
- Giáo viên hớng dẫn đọc
- 3 HS thi đọc lại truyện
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét- đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
H: Em đã làm gì để bảo vệ hoa và chim?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dăn học sinh về nhà đọc lại truyện.
cuộc sống của chúng ta thêm tơi đẹp
Ngời kể chuyện.
- Ông Mạnh
- Thần gió
- Biết yêu thơng và bảo vệ thiên nhiên
--------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào gợi ý kể lại đợc từng đoạn và tòan bộ truyện Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể
của bạn .
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
6
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết
học trớc. - Lớp nghe, nhận xét
- GV đánh giá cho điểm.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung, yêu cầu của giờ học.
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý
- 1 HS đọc gợi ý
- 1 HS nhìn bảng phụ kể đoạn 1
- GV khuyến khích HS kể không phụ thuộc
vào bài Tập đọc
- HS kể truyện trong nhóm đôi
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể
- Dới lớp nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu
chuyện
- Lớp nhận xét - GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Ông Mạnh thắng Thần Gió
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Bài 1: Dựa vào các gợi ý dới đây kể lại từng
đoạn câu chuyện Chim sơn ca và bông cúa
trắng
a. Đoạn 1 . Cuộc sống tự do của Sơn ca
và Cúc trắng
b. Đoạn 2 . Sơn ca bị cầm tù
c. Đoạn 3. Trong tù
d. Đoạn 4 . Sự ân hận muộn màng
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện:
7
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
----------------------------------
Chính tả
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết 1 số những tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ ch
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết bài tập 2,3.
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết nháp.
- GV NX - đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2. Hớng dẫn tập chép:
a. Hớng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại
H: Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn
ca ?
sơng mù xong cá
phù sa xa xôi
Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Cúc và sơn ca sống rất vui vẻ hạnh
8
H: Đọan chép này gồm những dấu câu nào ?
H: Những chữ nào bắt đầu bằng r- tr - s?
- HS luyện viết bảng con
b. Học sinh chép bài vào vở.
- GV hớng dẫn HS cách trình bày bài.
- GV uốn nắn t thế ngồi, cách cầm bút.
- HS chép bài vào vở
c. Chấm bài:
- GV chấm bài khoảng 5 em.
- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kinh
nghiệm.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS đọc yêu cầu ( phần a)
- GV chia lớp làm 6 nhóm- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- HS nhận xét GV nhận xét
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc
- 1HS nêu yêu cầu.
- Theo hiệu lệnh của GV HS viết câu giải
vào bảng con
- GV nhận xte chung cả lớp
phúc trong những ngày tự do
- Dấu phẩy, dấu chấm , dấu hai chấm ,
dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- rào , rằng
- trắng , trời
- sân , sà , sung , sớng
- sung sớng , véo von , sà xuống
Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, trai, trĩ
( chim ) trả , trắm , trê, trôi
- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chó, chuột ,
chèo bẻo , chấu chấu , chích chòe,...
Bài 3: Giải câu đố sau
- Tiếng có âm ch hay tr
9
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV NX giờ học
trời ( chân trời )
--------------------------------------------
toán
đờng gấp khúc - độ dài đờng gấp khúc
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : - Nhận biết đờng gấp khúc
- Biết tính độ dài đờng gấp khúc
II/ Chuẩn bị:
- Thớc kẻ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
a. KTBC
- HS đọc thuộc các bảng nhân đã học
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vàobài
2. Giới thiệu đờng gấp khúc - Độ dài
đờng gấp khúc
- GV hớng dẫn HS quan sát hình vẽ đ-
ờng gấp khúc trên bảng
- GV giới thiệu : Đây là đờng gấp khúc
ABCD
- Nhiều HS nhắc lại
- GV đặt câu hỏi giúp HS nhận dạng đ-
ờng gáp khúc:
- Đờng gấp khúc - độ dài đờng gấp khúc
. B
. D
. A
. C
10
H:Đờng gấp khúc này gồm mấy đoạn
thẳng?
- GV nêu
- GV giúp hS nhận biết độ dài đờng gấp
khúc :
+ HS quan sát số đo đoạn thẳng
+ Nhận biết số đo từng đoạn
+ GV : Độ dài đờng gấp khúc ABCD là
tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD
+ Vài HS nhắc lại
+ GV yêu cầu HS tính độ dài đờng gấp
khúc
+ Vài HS nhắc lại
2. Thực hành
Bài 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dới lớp đổi chéo vở NX
H: Gọi tên các đờng gấp khúc đã vẽ đ-
ợc?
H: Mỗi đờng gấp khúc baogồm các
đoạn thẳng nào?
GV: Lu ý cách vẽ , cách gọi tên đờng
gấp khúc .
----------------
Bài 2 HS đọc yêu cầu
- HS đọc mẫu
- Đờng gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng: AB ,
BC, CD
- Đờng gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng :
AB , BC , CD( B là điểm chung của 2 đoạn thẳng
Ab và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC
và CD)
- Độ dài AB là : 2 cm
- Độ dài BC là : 4 cm
- Độ dài CD là : 3 cm
2cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
- Độ dài đờng gấp khúc ABCD là 9 cm
Bài 1.Nối các điểm để đợc đờng gấp khúc gồm :
a. Hai đoạn thẳng
. B
. A . C
b. Ba đoạn thẳng
. A . B
. C . D
Bài 2. Tính độ dài đờng gấp khúc ( theo mẫu )
11
- GV phân tích mẫu
+ Trình bày giống giải bài toán có lời
văn
+ Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đ-
ờng gáp khúc
- HS làm bài vào vở
- 1 làm bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Giải thích cách làm bài
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dới lớp đọc bài làm của mình
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lu ý cách tính độ dài đờng gấp
khúc
---------------------
Bài 3 - HS đọc đề bài
- GV hớng dẫn :
H: Đoạn dây đồng đợc uốn thành hình
gì ?( đờng gấp khúc khép kín tạo thành
tam giác )
- HS làm bài vàovở
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm bài
+ Dới lớp đọc bài làm của mình
+ Yêu cầu HS nêu cách tính khác
( 4 . 3 = 12 )
GV: Vận dụng cách tính độ dài đờng
gấp khúc để tính độ dài đờng gấp khúc
4. Củng cố dặn dò
- HS nêu cách tính độ dài đờng gấp
M: Độ dài đờng gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm )
Đáp số : 9 cm
b. Độ dài đờng gấp khúc ABC là :
5 + 4 = 9 ( cm )
Đáp số : 9 cm
Bài 3 .
Độ dài đoạn dây đồng là :
4 + 4 + 4= 12( cm )
Đáp số : 12 cm
12
khúc
- GV NX giờ học
--------------------------------------
Thứ t ngày 30 tháng 1 năm 2008
tâp đọc
vè chim
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè
- Biết đọc với giọng vui , nhí nhảnh
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nhận biết các loài chim trong bài
- Hiểu nội dung của bài : Đặc điểm tính nết giông nh con ngời của các loài chim
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài cũ
H: Hai cậu bé có gì đáng trách ?
- HS NX GV NX đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Vè chim
- Đọc toàn bài với giọng vui nhí nhảnh
13
- GV đọc toàn bài.
- Khái quát chung cách đọc
b. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
* Đọc câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hớng dẫn HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn tr ớc lớp
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
- HS đọc chú giải SGK
- Yêu cầu HS đặt câu với từ : tếu , mách lẻo,
lân la
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm :
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc lớt bài
H: Tìm tên các loài chim đợc tả trong bài?
Từ khó :
- lon xon, sáo xinh, liếu điếu , lân la ,
mách lẻo
- 5 đoạn , mỗi đoạn 4 dòng
Câu dài
Hay chạy lon xon//
Là gà mới nở //
Vừa đi vừa chạy //
Là em sáo xinh//
- gà con ,sáo , liếu điếu , chìa vôi , khách
, chim sẻ, chim sâu , tu hú , cú mèo
14