Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án sinh học lớp 9 học kì 1 chuẩn KTKN 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.73 KB, 37 trang )

Giáo án: Sinh học 9
Ngày soạn: 26/08/2014 Ngày dạy: 29/08/2014 - Dạy lớp 9B
29/08/2014 - Dạy lớp 9A
Di truyền và biến dị.
CHƯƠNG I . CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC.
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- Nêu được nhiệm vụ nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Men Đen là người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen.
b.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy
phân tích so sánh
c.Về thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Tranh phóng to H1.2
- Tranh ảnh chân dung của Men đen
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu trước bài.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ: Không
* Đặt vấn đề (1’): Di truyền học có nhiệm vụ, nội dung và vai trò như thế
nào? Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv
Gv
Gv


Gv
?
GV
Di truyền học là gì ->
Yêu cầu học sinh làm bài tập, liên hệ bản
thân mình có đặc điểm nào giống và khác
bố mẹ?
Giải thích đặc điểm giống Bố, Mẹ => Hiện
tượng di truyền.
Đặc điểm khác bố mẹ => Hiện tượng biến
dị.
Em hiểu như thế nào là di truyền và biến
dị?
Nhận xét - kết luận
I. Di truyền học (20’)
Học sinh làm bài tập, liên hệ bản
thân mình có đặc điểm nào giống
và khác bố mẹ? ( Hình dạng tai,
màu mắt, mũi….)
HS TLCH
- Di truyền là hiện tượng truyền
đạt các tính trạng của bố mẹ tổ
tiên cho các thế hệ con cháu.
Năm học 2014 - 2015

1
Giáo án: Sinh học 9
G
v
?

Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
?
?
Gv
Gv
Gv
?
Gv
Giải thích: Biến dị và di truyền là 2 hiện
tượng song song với quá trình sinh sản.
Trình bày nội dung ý nghĩa thực tiễn của di
truyền học?
Nhận xét - kết luận
Vậy ai là người đặt nền móng cho di
truyền học ->
Yêu cầu học sinh đọc tiểu sử trang 7- sách
giáo khoa
Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở
thế kỉ XIX. Và phương pháp nghiên cứu di
truyền của Men Đen.
Yªu cÇu HS quan sát H1.2 và nhận xét về
đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
Nêu được sự tương phản của từng cặp tính
trạng?
Nêu được phương pháp nghiên cứu của
Men Đen?

Nhấn mạnh thêm tính độc đáo trong
phương pháp nghiên cứu di truyền của
Men Đen.
Hướng dẫn một số thuật ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
Trong di truyền học người ta sử dụng
những thuật ngữ và ký hiệu nào?
Nhận xét - kết luận
- Biến dị là hiện tượng con sinh
ra khác bố mẹ và khác nhau về
nhiều chi tiết.
Học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa – TL.
- Di truyền học nghiên cứu cơ
sở vật chất cơ chế, tính qui luật
của hiện tượng di truyền và biến
dị.
II. Men Đen người đặt nền
móng cho di truyền học (10’)
Học sinh đọc tiểu sử (trang 7 )
- Quan sát H 1.2
- Nêu được sự tương phản của
từng cặp tính trạng.
- Phương pháp phân tích các thế
hệ lai ( sách giáo khoa- 6)
III. Một Số thuật ngữ và kí hiệu
cơ bản của di truyền học (10’)
1. Thuật ngữ.
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản

- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng
(sách giáo khoa)
2. Kí hiệu
- P: Cặp bố mẹ xuất phát.
- X: Kí hiệu phép lai
- G: Giao tử
- O: Giao tử đực (Cơ thể đực)
Năm học 2014 - 2015

2
Giáo án: Sinh học 9
?
Gv
Qua nội dung bài học này em
Yêu cầu Hs đọc KLC SGK/7
- O: Giao tử cái (Cơ thể cái)
- F: Thế hệ con
*.Kết luận chung.: SGK. 7
c. Củng cố, luyện tập (3’)
? Trình bày nội dung phương phân tích thế hệ lai của Men Đen?
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản, rồi theo rõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con
cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích để phân tích các số liệu thu được. Từ
đó rút ra quy luật di truyền cả các tính trạng.
Gv: Nhận xét đánh giá - cho điểm
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang 7
- Kẻ bảng 2 (trang 8) vào vở bài tập.

- Đọc trước nội dung bài 2: Lai một cặp tính trạng.
- Gv: Hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 4 sgk trang 7: Mem đen chọn cặp tính
trạng tương phản khi thgực hiện phép lai vđể thuận tiện cho việc theo dõi sự di
truyền cuủacác cặp tính trạng.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=====================================
Ngày soạn: 27/08/2014 Ngày dạy: 30/08/2014 - Dạy lớp 9B
30/08/2014 - Dạy lớp 9A
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được thí nghiệm của Men đen và rút ra nhận xét.
- Phát biểu đựơc nội dung của quy luật phân ly.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly. Nêu đựơc ứng dụng của quy lật
phân ly trong sản xuất và trong đời sống.
b.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình để giải thích được
các kết quả thí nghiệm theo quản điểm của Men đen.
c. Về thái độ:
Năm học 2014 - 2015

3
Giáo án: Sinh học 9
- Củng cố niềm tự tin vào khoa học, khi nghiên cứu tính qui luật của hiện
tượng sinh học
2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh.

a. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Tranh phóng to H2.1, 2.2, 2.3.
b. Chuẩn bị của Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài, kẻ bảng
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Câu hỏi:
? Trình bày nội dung phương pháp phân tích thế hệ lai của Men Đen?
Đáp án. Lai các cặp bố mẹ khác nhauvề 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần
chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó
trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Dùng toán thống kê để phân tích để phân tích các số liệu thu được. Từ đó
rút ra quy luật di truyền của các tính trạng.
*. Đặt vấn đề: (1’): Khi Menđen tiến hành thí ngiệm, sự di truyền các tính trạng
của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Có tuân theo quy luật nào không?
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv
Gv
GV
?
Gv
Gv
GV
?
?
Gv
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
Treo tranh H2.1 giới thiệu sự thụ phấn
nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.

Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái
niệm
Thế nào là kiểu hình và tính trạng
trội, tính trạng lặn .
Nhận xét - kết luận
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 2
thảo luận .
* Yêu cầu: nêu được kiểu hình F
1
mang tính trạng trội của bố hoặc mẹ.’
Nhận xét kiểu hình ở F
1
?
Xác định kiểu hình ở F
2
trong từng
trường hợp?
Nhận xét - sửa sai
I, Thí nghiệm của men- Đen ( 20’)
1, Các khái niệm:
Nghiên cứu thông tin SGK
H quan sát H2.1 - trả lời câu hỏi
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu
hiện ở F
1
.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F
2

mới được biểu hiện.
- Học sinh thảo luận nhóm hoàn
thành nội dung bảng 2.
- Yêu cầu nêu được kiểu hình F
1
mang tính trạng trội của bố hoặc mẹ.’
- Hs xác định tỷ lệ KH của từng cặp
tính trạng
Hoa đỏ = 705 ~ 3,14 ~ 3
Hoa trắng 224 1 1
Năm học 2014 - 2015

4
Giáo án: Sinh học 9
?
G
v
Gv
Gv
Gv
Gv

Gv
?
?
Gv
Gv
Gv
?
Yêu cầu dựa vào H2.2trình bày TN

0
của Men- Đen?
Giải thích cho học sinh nắm được về
sự thay đổi giống lùn mẹ thì kết quả
thu được không thay đổi => Vai trò di
truyền của bố và mẹ như nhau.
Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ (
Sách giáo khoa 9)
Đó là nội dung của quy luật phân ly –
yêu cầu Hs đọc.
Nhận xét – kết luận
Vậy Men đen giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào->
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
và quan sát H2.3 hoạt động nhóm trả
lời 2 câu hỏi lệnh sgk.
Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và
tỉ lệ các loại hợp tử của F
2
?
Tại sao ở F
2
lại có tỉ lệ 3 đỏ 1 trắng?
Hướng dẫn HS hoạt động
Yêu cầu 1 nhóm báo cáo – nhóm khác
nhận xét - bổ sung
Nhận xét sửa sai
Vì hợp tử Aa biểu hiện Kiểu hình trội
giống hợp tử AA.
Thân cao = 487 ~ 2,8 ~ 3

Thân lùn 177 1 1
Quả lục = 428 ~ 3,14 ~
3Quả vàng 224 1 1
2, Các thí nghiệm:
- Học sinh dựa vào H2.2 trình bày
TN
0
của Men- Đen.
+ Lai 2 giống đậu hà lan khác nhau
về cặp tính trạng thuần chủng
tương phản.
+ VD: P hoa đỏ + hoa trắng
+ F
1
Hoa đỏ
+ F
2
3 đỏ – 1 trắng
+ Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội 1 lặn.
3, Nội dung qui luật phân li:
- Học sinh làm bài tập điền từ ( Sách
giáo khoa 9)
Đồng tính, 3 trội 1 lặn.
+ Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về cặp
tính trạng thuần chủng thì F
2
phân
li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3
trội 1 lặn.
II, Men -Đen giải thích kết quả thí

nghiệm: ( 15’)
- Học sinh nghiên cứu thông tin và
quan sát H2.3 ; trả lời câu hỏi thảo
luận.
- Học sinh các nhón báo cáo – yêu
cầu nêu được.
G F
1
: 1A : 1a
Hợp tử F
2
có tỉ lệ: 1AA: Aa: 1 aa
Vì hợp tử Aa biểu hiện Kiểu hình trội
Năm học 2014 - 2015

5
Giáo án: Sinh học 9
Gv
Gv
GV
Hoàn thiện kiến thức => yêu cầu học
sinh giải thích kết quả thí nghiệm của
Men- Đen.
Là do sự phân li của mỗi nhân tố di
truyền về giao tử và giữ nguyên bản
chất như cơ thể thuần chủng của P.
Yêu cầu học sinh đọc kết luận- 10
giống hợp tử AA.
Học sinh giải thích kết quả thí
nghiệm của Men- Đen.

* Theo Men- Đen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
truyền qui định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử
có sự phân li của nhân tố di truyền,
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp
trong thụ tinh.
. Kết luận chung: sách giáo khoa-10.
c. Củng cè, luyÖn tËp. (3 )’
? Trình bày thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Men- Đen và giải thích kết
quả thí nghiệm theo Men- Đen?
+ Lai 2 giống đậu hà lan khác nhau về cặp tính trạng thuần chủng tương
phản.
+ VD: P hoa đỏ + hoa trắng
+ F
1
Hoa đỏ
+ F
2
3 đỏ – 1 trắng
+ Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội 1 lặn.
G F
1
: 1A : 1a
Hợp tử F
2
có tỉ lệ: 1AA: Aa: 1 aa
- Gv: Nhận xét - sửa sai
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa. 10

- Yêu cầu học sinh đọc trước bài 3
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=====================================
Năm học 2014 - 2015

6
Giáo án: Sinh học 9
Ngày soạn: 3/09/2014 Ngày dạy: 6/09/2014 - Dạy lớp 9B
6/09/2014 - Dạy lớp 9A
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo)
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức:
- Nêu được phương nghiên cứu di truyền của Men Đen.
- Nêu được phương pháp nghiên cứ di truyền của Men Đen
b.Về kĩ năng:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGk, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu
về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn.
c. Về thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện
tượng di truyền.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to H3 và H2.3

- Tranh minh hoạ lai phân tích, bảng phụ .
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu trước bài.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ( 5’)
Câu hỏi.
Phát biểu nội dung của quy luật phân ly?
Đáp án:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng
nhất về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỷ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn.
GV: Nhận xét – cho điểm
*. Vào bài: (1’) Để xác đinh kiểu gen trên 1 kiểu hình trội ta phải làm như thế
nào? Có phải trường hợp nào đều tuân theo quy luật phân li không?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv
?
Gv
Yêu cầu học sinh nhắc lại tỉ lệ các loại
hợp tử ở F
2
trong thí nghiệm của Men-
Đen
Nhắc lại tỷ lệ hợp tử ở F2?
1 AA: 2 Aa: 1 aa
Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk
III, Lai phân tích( 20’)
Kết quả hợp tử ở F
2

có tỉ lệ:
1AA: 2 Aa: 1 aa
Năm học 2014 - 2015

7
Giáo án: Sinh học 9
?
Gv
?
Gv
trả lời câu hỏi
Thế nào là kiểu gen?
Nhận xét - kết luận
Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp?
Nhận xét - kết luận
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ
các gen trong Tế bào của cơ
thể.
Gv
Gv
?TH
Gv
`
Gv
Gv
Gv
Phân tích cho học sinh nắm được khái
niệm kiểu gen, đồng hợp và di hợp
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (3’)
Xác định kết quả của phép lai ?

Phát phiếu học tập – yêu cầu các nhóm
hoạt động nhóm lớn trong 3 phút
Hướng dẫn Hs hoạt động
Gọi đại diện nhóm trình bày=> viết sơ
đồ lai
Nhận xét - sửa sai
- Thể đồng hợp:Kiểu gen
chứa cặp gen tương ứng
giống nhau.
- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa
cặp gen tương ứng khác
nhau.
- Học sinh thảo luận nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày=>
viết sơ đồ lai
H: P Hoa đỏ X hoa trắng
AA aa
G
P
: A a
F
1
: A a hoa đỏ
P: hoa đỏ X hoa trắng
A a aa
G
P
: A a a
F
1

: 1 Aa 1aa
1 đỏ 1 trắng
?
Gv
Gv
Gv
Làm thế nào để xác định được cặp tính
trạng trội?
Phép lai như trên được gọi là phép lai
phân tích.
Yêu cầu học sinh làm bài (sách giáo
khoa)
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong các câu sau đây………
Hướng dẫn Hs làm
Đem lai với cá thể có tính
trạng lặn.
1 Học sinh đọc nội dung bài.
- Học sinh nghiên cứu thông tin
Sách giáo khoa
- Học sinh làm bài (sách giáo
khoa)
1 trội, 2 kiểu gen, 3 lặn 4 đồng
Năm học 2014 - 2015

8
Giáo án: Sinh học 9
Gv Yêu cầu 1, 2 Hs báo cáo nội dung từ cần
điền.
hợp, 5 dị hợp.

- Lai phân tích là phép lai
giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác định kiểu gen với
cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả của phép lai là
đồng tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng
hợp.
- Nếu kết quả phép lai phân
tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
GV
Gv
?
Gv
?
Gv
?
Gv
?
Gv
Vậy tương quan trội lăn có ý nghĩa gì ->
Yêu cầu học sinh thông tin sách giáo
khoa=> thảo luận nhóm(3’) trả lời câu
hỏi
Trong tự nhiên tương quan trội lặn được
thể hiện như thế nào?
Nhận xét - kết luận
Việc xác định độ thuần chủng của giống

có ý nghĩa gì trong Sản xuất?
Nhận xét - kết luận
Trong chọn giống để tránh sự phân ly
tính trạng người ta cần làm gì?
Nhận xét - kết luận
Muốn xác định được giống có thuần
chủng hay không cần phải thực hiện
phép lai nào? ( phân tích)
Đọc kết luận sách giáo khoa- 13
IV, Ý nghĩa của tương quan
trội lặn ( 12’)
Học sinh quan sát H3 Nghiên
cứu thông tin.
- Trong tự nhiên mối tương
quan trội lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thường là
tính trạng tốt, cần xác định
tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội quý vào 1 kiểu
gen tạo giống có ý nghĩa kinh
tế.
- Trong chon giống để tránh
sự phân li tính trạng phải
kiểm tra đồ thuần chủng của
giống.
* Kết luận chung.: Sách giáo
khoa 13.
Năm học 2014 - 2015

9

Giáo án: Sinh học 9
c. Củng cố, luyện tập; : (5’)
G: treo bảng phụ bài 4 ( SGK, 13)
HS: Làm
HS khác nhận xét sửa sai
Gv: Đưa đáp án ( b)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK 13.
- Kẻ bảng 4 vào VBT, đọc trước bài 4
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=======================================
Năm học 2014 - 2015

10
Giáo án: Sinh học 9
Ngày soạn: 9/09/2014 Ngày dạy: 12/09/2014 - Dạy lớp 9B
12/09/2014 - Dạy lớp 9A
Tiết 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức :
- Học sinh nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
- Hiểu phát huy được nội dung quy luật, phân li độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng
của Mem Đen .
b . Về kĩ năng:

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGk, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu
phép lai hai cặp tính trang.
- Phân tích suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ đồ
lai để giải thích phép lai.
c. Về thái độ.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Tranh H4, bảng phụ: Ghi Nội dung bài 4
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi.
? Muốn xác định được kết quả của cá thể mang tính trạng trội cần phải
làm gì?
Đáp án:
(… cần phải tiến hành phép lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính
trạng trội, cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn )
*. Đặt vấn đề: (1’): Men đen tiến hành thí nghiệm và giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv
Gv
Yêu cầu Hs nghiên cứu nội dung các thí
nghiệm của Men đen.

Cho học sinh quan sát H4 lai 2 cặp tính
trạng
I. Thí nghiệm của Men-
Đen( 28’)
1.Thí nghiệm:
Học sinh quan sát H4 lai 2
cặp tính trạng
Năm học 2014 - 2015

11
Giáo án: Sinh học 9
Gv
?
Gv
TH
Gv
Nghiên cứu thông tin => Nêu được thí
nghiệm của Men- Đen.
Từ kết quả TN
o
yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 4( Tr 15) Khi làm cột 3 Giáo
viên gợi ý cho học sinh coi 32 là một phần
để tính tỉ lệ các phần còn lại.
Gọi học sinh lên bảng làm, học sinh khác
nhận xét. Giaó viên chốt kiến thức bằng
bảng phụ
Đáp án đúng
Nghiên cứu thông tin => Nêu
được thí nghiệm của Men-

Đen.
P Vàng trơn x Xanh
nhăn
F
1
Vàng trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
Có 4 KH
Học sinh hoàn thành bảng
4( Tr 15)
Học sinh lên bảng làm, Học
sinh khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh ghi nhận
Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng F2
Vàng, trơn
Vàng nhăn
315
101
9
3
Vàng = 315 + 101 ~ 416 ~ 3
Xanh 108+ 32 140 1
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
108
32

3
1
Trơn = 315+108 ~ 423 ~ 3
Nhăn 101+32 133 1
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Từ kết quả của bảng 4, gọi học sinh nhắc lại
TN
o

Yêu cầu Hs làm bài tập điền từ:
Đáp án: Tích các tỉ lệ
Gọi học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài
tập.
Căn cứ vào đâu Men-Đen cho rằng các tính
trạng màu sắcvà hình dạng hạt đậu di truyền
độc lập với nhau?
Học sinh nhắc lại TN
o
-Tỉ lệ của từng cặp tính
trạngcó mối tương quan
với tỉ lệ kiểu hình ở F2.
VD: Vàng ,trơn = 3/4 vàng
x 3/4 trơn= 9/16.
Các tính trạng di truyền
độc lập với nhau:
3 vàng 1 xanh

3 Trơn 1 nhăn
+ Lai 2 bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 2 cặp
tính trạng tương phản.
- Căn cứ vào tích tỉ lệ KH
ở F2 = tích tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.
Năm học 2014 - 2015

12
Giáo án: Sinh học 9
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
?
Gv
?
Gv
Gv
Vậy quy luật phân ly có nội dung như thế
nào ->
Yêu cầu Hs làm bài tập điền từ
Hướng dẫn Hs làm
Yêu cầu Hs báo cáo – Hs khác nhận xét bổ

sung.
Đáp án đúng.
Yêu cầu Hs đọc lại nội dung bài tập.
Đó chính là nội dung của Quy luật phân li
độc lập
Vậy biến dị tổ hợp là gì ->
Cho Học sinh nghiên cứu lại kết quả ở F2 =>
Trả lời câu hỏi
Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ?
( Vàng, nhăn và xanh trơn chiếm 6/16 )=> Là
biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp được xác định
dựa vào kiểu hình cặp bố mẹ xuất phát
( nguyên nhân) Biến dị tổ hợp được xuất
hiện trong các hình thức sinh sản hữu tính.
Biến dị tổ hợp là gì?
Nhận xét – kết luận
Yêu cầu HS đọc kết luận chung.
2. Quy luật phân li độc
lập:
- Học sinh làm bài tập điền
từ:
ĐA: Tích các tỉ lệ
- Học sinh đọc lại toàn bộ
nội dung bài tập.
- Khi lai 2 bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 2 cặp
tính trạng tương phản thì
sự di truyền của các cặp
tính trạng phân li độc lập
với nhau. Cho F2 có tỉ lệ

mỗi Kiêủ hình = tích các
tỉ lệ của các cặp tính
trạng hợp lai nó.
II. Biến dị tổ hợp: (7’)
- Học sinh nghiên cứu lại
kết quả ở F
2
=> Tỷ lệ kiểu
hình.
- Vàng, nhăn và xanh trơn
- Biến dị tổ hợp là sự tổ
hợp các tính trạng của bố
mẹ.
*. Kết luận chung. Sách
giáo khoa- 16.
c. Củng cố, luyện tập (3’)
? Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Hs: Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng # nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
thì sự di truyền của các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Cho F2 có tỉ lệ
mỗi Kiêủ hình = tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp lai nó.
? Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào?
Năm học 2014 - 2015

13
Giáo án: Sinh học 9
Hs: Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của bố mẹ. Xuất hiện đối
với hình thức sinh sản hữu tính.
Gv: Nhận xét - sửa sai.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Học bài theo nội dung sách giáo khoa 16.

- Nghiên cứu trước nội dung bài 5.
- Kẻ Nội dung bảng 5 vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=====================================
Ngày soạn: 10/09/2014 Ngày dạy: 19/09/2014 - Dạy lớp 9B
19/09/2014 - Dạy lớp 9A
Tiết 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp theo)
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức:
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan
niệm của Men- Đen.
- Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
b. Về kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Viết sơ đồ lai
c.Về thái độ.
- Tiếp tục củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các quy luật di
truyền.
2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giaó viên:
- Tranh vẽ H5 sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung bảng 5
b. Chuẩn bị của Học sinh:
- Nghiên cứu trước Nội dung bài, kẻ bảng 5 vào Vở bài tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ (5’)

Câu hỏi:
Năm học 2014 - 2015

14
Giáo án: Sinh học 9
? Căn cứ vào đâu mà Men- Đen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt đậu trong TN
o
của mình di truyền độc lập với nhau?
Đáp án:
Sở dĩ tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trongTN
o
của Men- Đen di
truyền độc lập với nhau. Vì tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
tích các tỉ lệ của các cặp tính
trạng hợp thành nó.
*. Đặt vấn đề: (1’): Menđen giải thích kế quả thí nghịêm như thế nào? Quy
luật phân li độc lập có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hoá?
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của Giaó viên Hoạt động của học sinh
Gv Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng
ở F
2
.
III. Men- Đen giải thích kết quả
thí nghiệm( 31’)
- Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F
2

.
? Từ kết quả đó ta có kết luận gì?
Vàng ~ 3 ; Trơn ~ 3
Xanh 1 Nhăn 1
Gv
TH
Gv
Gv
Nghiên cứu thông tin => Giải thích kết
quả theo quan niệm của men- Đen( Hoạt
động nhóm 5’)
Hướng dẫn HS hoạt động
Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác bổ sung.
- Nghiên cứu thông tin => Giải
thích kết quả theo quan niệm của
men- Đen( Hoạt động nhóm 5’)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác bổ sung.
+ Men- Đen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền
quy định.
* Lưu ý: ở cơ thể lai F
1
khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A
và a với B và b như nhau=> tạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
* Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng

Gen a quy định hạt xanh
Gen B quy địnhvỏ trơn
Gen b quy định vỏ nhăn
Kiểu gen vàng trơn thuần chủng
AABB.
Kiểu gen xanh nhăn thuần chủng
aabb.
Năm học 2014 - 2015

15
Giáo án: Sinh học 9
Gv
Gv
Gọi đai diện nhóm báo cáo, nhóm khác
bổ sung.
Giáo viên đưa đáp án đúng
Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4
loại giao tử đực và 4 loại giao tử
cái=> F
2
có 16 tổ hợp giao tử.
Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng
5 (T18)
* Sơ đồ lai như H5: Sách giáo
khoa.
KH F
2
F
2
tỉ lệ

Hạt vàng trơn Hạt vàng
nhăn
Hạt xanh trơn Hạt xanh
nhăn
Tỉ lệ mới
kiểu gen ở F
2
1AABB
2AaBB
2 AABb
4 Aa Bb
1AAbb
2 Aabb
1aaBB
2 aaBb
1aabb
Tỉ lệ mỗi
KH ở F
2
9 3 3 1
GV

?
?
Gv
Gv
Gv
Gv
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm + trả
lời câu hỏi

Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến
dị lại phong phú?
Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập?
Hướng dẫn Hs thảo luận nhóm.
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo - nhóm
khác nhận xét - bổ sung.
Đáp án đúng - yêu cầu Hs ghi nhận.
Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung:
IV. Ý nghĩa quy luật phân li độc
lập(4’)
- Học sinh nghiên cứu thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi
( F
2
có sự tổ hợp lại các nhân tố di
truyền => hình thành các kiểu gen
khác P )
+ Quy luật phân li độc lập giải
thích được một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện biến
dị tổ hợp. Đó là sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của các gen.
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa
quan trọng đối với chon giống
và tiến hoá
*. Kết luận chung. Sách giáo
khoa. 19
c. Củng cố, luyện tập (3’)
? Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?

Hs: Sơ đồ lai như H5: sách giáo khoa.
Gv: Nhận xét - sửa sai.
d. Hướng dẫn Học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa .
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4(sách giáo khoa)
Năm học 2014 - 2015

16
Giáo án: Sinh học 9
- Theo đầu bài ta có sơ đồ lai:
P: AABB X aabb
( Tóc xoăn mắt đen) ( Tóc trắng, mắt xanh)
G: AB ab
F
1
: AaBb
Tóc xoăn mắt đen
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=====================================
Năm học 2014 - 2015

17
Giáo án: Sinh học 9
Ngày soạn: 77/ 09/2014 Ngày dạy: 20/ 09/2014 - Dạy lớp 9B
20/09/2014 - Dạy lớp 9A
Tiết 6: THỰC HÀNH

TÍNH XÁC XUẤT SUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời sảy ra thông
qua việc gieo các đồng kim loại.
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thich kết quả Men Đen.
b. Về kĩ năng:
- Thu thập và xử lí thông tin khi đọc sách giáo khoa để tìm hiểu cách tính
tỉ lệ %, xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của
đồng xu.
- Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
c.Về thái độ.
- Giáo dục tính cẩn thận trung thực.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Bảng phụ ghi thống kê kết quả báo cáo của các nhóm.
b. Chuẩn bị của học sinh:
Mỗi nhóm có 2 đồng kim loại, Kẻ bảng 6.1 vào vở.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét.
- Chia học sinh thành các nhóm thực hành.
*. Đặt vấn đề: (1’): Để kiểm nghịêm 1 lần nữa sự phát sinh và tổ hợp ngẫu
nhiên của các loại giao tử ,cô trò ta tiến hành gieo xác suất của đồng kim loại để
kiểm chứng điều đó?.
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
GV
GV

GV
Hướng dẫn qui trình
* Gieo 1 đồng Kim loại.
Lấy 1 đồng Kim loại cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1.
Lưu ý: Quy định trước mặt sắp và
mặt ngửa, mỗi nhóm reo 25 lần,
thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1.
Gieo 2 đồng kim loại:
1, Tiến hành gieo đồng tiền.(10’)
Học sinh theo dõi cách tiến hành thí
nghiệm.
Năm học 2014 - 2015

18
Giáo án: Sinh học 9
Gv
Gv
Gv
Lấy 2 đồng Kim loại cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định .
Thống kê kết quả vào bảng 6.2, gieo
2 đồng Kim loại có thể xảy ra 1
trong 3 trường hợp sau.
+ 2 đồng sấp ( SS)
+ 1 Đồng sấp, 1 đồng ngửa( SN)
+ 2 đồng ngửa.
Yêu cầu Hs thực hành theo 6 nhóm-

Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết
quả vào bảng 6.2
Đại diện nhóm lần lượt đọc kết quả.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2.Ghi
vào bảng tổng hợp theo mẫu sau.
- Mỗi nhóm reo 25 lần, thống kê kết
quả vào bảng 6.2
- Đại diện nhóm lần lượt đọc kết quả.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2.Ghi vào
bảng tổng hợp theo mẫu sau.
2, Thống kê kết quả của các
nhóm( 25’)
Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại
S N SS SN NN
1 x x
2 x x
3 x x x
4 x x
Cộng
Gv
Gv
Gv
Kết quả của bảng trên giáo viên yêu
cầu học sinh liên hệ.
- Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
giao tử sinh ra từ con lai F

1
.
- Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ của
kiểu gen ở F
2
trong lai 1 cặp tính
trạng.
Nhận xét và yêu cầu Hs ghi nhận
Lưu ý cho học sinh: Số lượng thống
- Cơ thể F
1
có kiểu gen Aa khi
giảm phân cho 2 loại giao tử mang
A và a với xác suất ngang nhau.
- Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ
lệ:
1SS:2SN:1NN->
tỉ lệ kiểu gen 1AA: 2Aa: 1aa
Năm học 2014 - 2015

19
Giáo án: Sinh học 9
Gv

kê càng lớn càng đảm bảo độ chính
xác.
* Nhận xét- đánh giá:
- Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ
và kết quả của mỗi nhóm.
- Cho các nhóm viết thu hoạch theo

mẫu bảng 6.1,6.2
c. Củng cố - luyện tập (3’)
Gv: Nhận xét ưu nhược điểm của giờ thực hành.
- Cho điểm những nhóm làm tốt.
- Phê bình những nhóm làm không tốt.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’).
- Làm bài tập Sách giáo khoa(T 22,23)
- Nghiên cứu trước nội dung bài 7.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=====================================
Năm học 2014 - 2015

20
Giáo án: Sinh học 9
Ngày soạn: 23/ 09/2014 Ngày dạy: 26/ 09/2014 - Dạy lớp 9B
26/09/2014 - Dạy lớp 9A
Tiết 7: BÀI LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập di truyền.
- Viết sơ đồ lai
c. Về thái độ.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của Giaó viên:
- Hệ thống bài tập.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra xen trong bài.
*. Đặt vấn đề: (1’): Để củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức đã học
trong chương I. Nghiên cứu nội dung bài…
b. Dạy nội dung bài mới.
1, Lai 1 cặp tính trạng: (10’)
Dạng 1: Biết KH của P. Xác định tỉ lệ kiểu gen, KH ở F
1
và F
2
.
Cách giải:
+ Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P.
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai.
VD: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu được toàn đậu thân cao.
Cho F
1
tự thụ phấn , xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2
. biết rằng tính

trạng chiều cao do 1 gen quy định.
Dạng 2:Biết số lượng và kiểu hình ở đời con -> xác định kiểu gen , KH ở
P
Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con.
F: ( 3:1) -> P: Aa x Aa
F: (1:1) -> P: Aa x aa
F: (1:2:1) -> P -> Aa x Aa ( trội không hoàn toàn)
VD: ở cá kiếm tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A)là trội hoàn toàn
so với tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a)
P: Cá mắtđen X Cá mắt đỏ -> F
1
51% Cá mắt đen . 49% Cá mắt đỏ
? Kiểu gen của P Trong phép lai trên sẽ ntn?
2, Lai hai cặp tính trạng (10’)
Năm học 2014 - 2015

21
Giáo án: Sinh học 9
(giải BT trắc nghiệm khách quan)
a, Dạng 1 :
Biết kiểu gen ,kiểu hình của P -> xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2.
Cách giải :
Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng( Theo các quy luật di truyền) Tích tỉ lệ
của các cặp tính trạng ở F
1
và F
2
.
( 3 : 1) ( 3:1) = 9: 3:3:1
(3:1) (1:1) = 3:3:1:1

(3:1) (1:2: 1) = 6:3:3:2:1:1
VD: Gen A quy định hoa kép, gen hoa a quy định hoa đơn.
BB – hoa đỏ; Bb – hoa hồng; bb hoa trắng
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập .
? P: Thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đỏ => F
2
có tỉ lệ kiểu hình
ntn?
AAbb aaBB
b, Dạng 2:
Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con => kiểu gen của bố mẹ xuất
phát. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con = Kiểu gen của bố mẹ xuất phát.
F
2
: 9:3:3:1 = ( 3:1)(3:1)=> F
2
dị hợp về 2 cặp gen
=> P thuần chủng về 2 cặp gen.
F
2
: 3:3:1:1 = (3:1) (1:1) => P: AaBb x Aabb
F
1
: 1:1:1:1 = (1:1) (1:1) => P: AaBb x aabb
Hoặc Aabb x aaBb
II, Bài tập vận dụng( 23’).
G: Yêu cầu học sinh đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn => Giáo viên
chốt lại đáp án đúng.
Bài 1:
P: lông ngắn thuần chủng x lông dài.

F
1
: Toàn lông ngắn.
Vì: F
1
đồng tính trạng trội = Đáp án A đúng
Bài 2:
Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục
- F
1
: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục
- Theo quy luật phân li=> P: Aa x Aa => Vậy đáp án d đúng.
Bài 4:
Để sinh ra người con mắt xang (aa) => Bố cho 1 giao tử a, mẹ cho 1 giao
tử a. Để sinh ra người con mắt đen (A-) => Bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A=> KH
và KG của P là.
+ Mẹ mắt đen Aa x bố mắt đen Aa
+ Hoặc : Mẹ mắt xanh aa x Bố mắt đen Aa.
- Đáp án đúng b,c.
Bài 5:
F
2
có 901 cây quả đỏ tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục.
Năm học 2014 - 2015

22
Giáo án: Sinh học 9
301 cây quả vàng tròn: 103 cây quả vàng bầu dục.

=>Tỉ lệ KH ở F
2
là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục : 3 vàng tròn:1 vàng bầu dục
- ( 3 đỏ : 1 vàng) ( 3 tròn:1 bầu dục).
- P thuần chủng về 2 cặp gen.
- P quả đỏ bầu dục x quả vàng tròn
- KG của P là AAbb x aaBB
- Đáp án d đúng.
c. Củng cố luyện tâp (Không)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Làm lại các bài từ 1-> 5 Sách giáo khoa.
- Nghiên cứu trước bài 8: Nhiễm sắc thể.
- Làm các bài tập SBT
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG
- Thời gian giảng toàn bài:
- Thời gian dành cho từng phần:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:
=====================================
Ngày soạn: 24/ 09/ 2014 Ngày dạy: 27/09/2014 - Dạy lớp 9B
27/09/2014 - Dạy lớp 9A

Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8 : NHIỄM SẮC THỂ
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của nhiễm
sắc thể.
b.Về kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
c. Về thái độ.
- Tạo niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu về bản chất di truyền.
2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to H8.1-> 8.5 (sách giáo khoa)
Năm học 2014 - 2015

23
Giáo án: Sinh học 9
b. Chuẩn bị của Học sinh:
- Sách giáo khoa, kẻ bảng 8 vào vở.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
*. Đặt vấn đề (1’): Sự di truyền các tính trạng có liên quan tới các NST có
trong nhân tế bào. Vậy sợi nhiễm sắc có đặc điểm và chức năng gì? và có ảnh
hưởng tới sự di truyền các tính trạng như thế nào?
b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv
GV
?
?
Gv
Gv
Gv
?

GV

?
?
GV
?

Yêu cầu HS quan sát H8.1
Treo H8.1: Hướng dẫn học sinh
quan sát H8.1 -> Nhận xét về hình
dạng, kích thước.
Thế nào là cặp NST tương đồng?
Phân biệt bộ NST đơn bội với bộ
NST lưỡng bội?
Nhận xét - kết luận
Trong cặp NST tương đồng: Có 1
nguồn gốc từ bố, có 1 nguồn gốc từ
mẹ.
Đọc nội dung bảng 8.8 số lượng
NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hoá của loài không?
Cho Học sinh quan sát H 8.2
Ruồi rấm có mấy bộ NST?( 8 NST).
Mô tả hình dạng của bộ NST?
Phân tích thêm cặp NST giới tính có
thể tương đồng ( XX) không tương
đồng(XY) hoặc chỉ có 1 chiếc( XO) .
Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST
1, Tính đặc trưng của bộ NST
( 20’)
- Hs quan sát H8.1 -> Nhận xét về
hình dạng, kích thước của cặp NST

tương đồng, Kết hợp nghiên cứu
thông tin Sách giáo khoa.
Giống nhau về hình thái, kích thước
- Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại
thành từng cặp tương đồng.
- Bộ NST lưỡng bộ ( 2n) là bộ NST
chứa cặp NST tương đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST
chứa 1 NST của mỗi cặp tương
đồng.
- Đọc Nội dung bảng 8.8
- số lượng NST trong bộ lưỡng bội
không phản ánh trình độ tiến hoá của
loài
Học sinh quan sát H 8.2
+ 1 đôi hình hạt.
+ 2 đôi hình chữ V.
+ Con cái: 1 đội hình que
+ Con đực: 1 chiếc hình móc.
+ ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp
Năm học 2014 - 2015

24
Giáo án: Sinh học 9
Gv
Gv
Gv
?
?

Gv
GV
Gv
ở mỗi loài sinh vật?
Nhận xét – kết luận
Ở kì giữa NST có hình dạng đặc
trưng và cấu trúc hiển vi của NST
được mô tả ở kì này.
Quan sát H 8.3 -> 8.5. Thực hiên
lệnh.
Hình dạng, đường kính, chiều dài
của NST?
Nhận biết được 2 crômatit, vị trí tâm
động. Điền chú thích H8.5?
Nhận xét - kết luận
Đọc thông tin, Giáo viên phân tích
thông tin.
- NST là cấu trúc mang gen-> nhân
tố di truyền được xác định ở NST.
- NST có khả năng nhân đôi liên
quan đến ADN ( ADN ta sẽ nghiên
cứu ở chương III)
- Đọc Kết luận chung.
NST giới tính.
-> Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc
trưng về hình dạng, số lượng.
2, Cấu trúc của NST ( 12’).
- Quan sát H 8.3 -> 8.5. Thực hiên
lệnh.
- Hình dạng, đường kính, chiều dài

của NST
-> Cấu trúc điển hình của NST
được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình que
hoặc chữ V.
+ Dài: 0,5 – 50 Mm
+ Đường kính: 0,2- 2Mm.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2
crômatit( NST tử chị em) gắn với
nhau ở tâm động.
+ Mỗi crômatit gồm 1 phân tửADN
và prôtêin loại histôn.
3, Chức năng của NST ( 7’)
Đọc thông tin
+ NST là cấu trúc mang gen trên đó
mỗi gen có 1 vị trí xác định.
+ NST có đặc tính tự nhân đôi ->
các tính trạng di truyền được sao
chép qua các thế hệ TB và cơ thể
* Kết luận chung. SGK. 26
c. Củng cố, luyện tập .(4’)
Hãy ghép chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp với các số ở cột A để có câu
hoàn chỉnh,
Cột A Cột B
1. Cặp NST tương đồng. a. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
2. Bộ NST lưỡng bội. b. bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
3. Bộ NST đơn bội. c. cặp NST giống nhau về hình thái và kích thước.
Đáp án: 1 – c; 2 – a; 3- b.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
Năm học 2014 - 2015


25

×