Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

GA hóa 8 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.9 KB, 137 trang )

Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 12 - 08 - 10
Dạy tuần: 01 - Tiết: 01
HỌC KỲ I
Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
− Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có
kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng :
− Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
− Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
− Làm việc tập thể
3. Thái độ :
− Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các
hiện tượng quan sát
được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
− Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút.
− Hóa chất: Dung dòch (dd) CuS0
4
, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt
2. Học sinh:
− Sách giáo khoa hóa học 8
− Sách bài tập hóa học 8
− Hai quyển vở để ghi bài học và làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)


Lớp 8A
2
:…………………………………Lớp 8A
3
:………………………… Lớp 8A
6
:………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Hôm nay chúng ta được học một môn học mới là hóa học.Vậy


Hóa học là gì ?

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 1
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011


Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?


Phải làm gì để học tốt môn hóa học ?


Để trả lời câu hỏi hóa học là gì ? Các em hãy làm thí nghiệm và nhận xét hiện
tượng xảy ra trong từng thí nghiệm
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12ph

HĐ 1 : Hóa học là gì ?
GV: Hướng dẫn cách tiến
hành thí nghiệm (sử dụng
hóa cụ, lấy hóa chất, cách
quan sát )
GV: Nêu nhận xét về sự
biến đổi của các chất
trong từng thí nghiệm
- Từ các thí nghiệm đã
làm, các em hãy sơ bộ
nhận xét hóa học là gì ?
Sau khi học sinh trả lời,
giáo viên yêu cầu học
sinh đọc SGK phần nhận
xét
− Các nhóm tiến hành làm
từng thí nghiệm (TN) theo
hướng dẫn :
TN1 : dd C
u
S0
4
+ dd N
a
0H
TN2 : dd HCl + đinh sắt
TN3 : dd HCl + C
u
0
HS: Thảo luận và trả lời

câu hỏi
I. Hóa học là gì ?
1. Thí nghiệm
2. Quan sát
3. Nhận xét:
Hóa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi và ứng
dụng của chúng.
15ph
HĐ 2: Hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta :

GV: Yêu cầu 1 học sinh
đọc phần trả lời câu hỏi
trang 4 SGK sau đó phân
công nhóm để trả lời từng
câu a, b, c
− Sau khi các nhóm trả lời
giáo viên yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến
− Yêu cầu học sinh đọc
phần nhận xét 2/ II trang 4
SGK
GV : Qua các nhận xét
trên có kết luận gì về vai
trò của hóa học trong cuộc
sống chúng ta ?
− Các nhóm thảo luận và
trả lời :

Câu a − nhóm 1, 4
Câu b − nhóm 2, 5
Câu c − nhóm 3, 6
HS: Trả lời và đọc lại
phần kết luận
II Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống của
chúng ta :
1. Trả lời câu hỏi
2. Nhận xét câu hỏi
Kết luận :
Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 2
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph
HĐ 3: Cần phải làm gì để
học tốt môn hóa học ?
GV: Để học môn hóa học,
các em cần thực hiện
những công việc nào ?
Sau đó giáo viên yêu cầu
học sinh đọc phần III/ 5
SGK
HS : Thảo luận nhóm và
trả lời
- Mỗi nhóm cử đại diện

nhóm trả lời
- Nhóm khác góp ý bổ
sung.
III. Cần phải làm gì để học
tốt môn hóa học ?
-Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức, xử lí thông tin vận dụng
& ghi nhớ.
- Học tốt môn hóa học là
nắm vững và có khả năng
vận dụng kiến thức đã học
5ph
HĐ 4 : Củng cố
H: Hóa học là gì?
H: Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống?
H: Nêu cách học tập môn
hóa học?
* Hướng dẫn h/s học tập ở
nhà:
- Xem trước bài chất trang
7 SGK mục I và II
HS: Trả lời câu hỏi, h/s
khác bổ sung
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Tiết học sau mỗi nhóm mang theo các vật thể : khúc mía, dây đồng, giấy bạc, li
nhựa, ly thủy tinh.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 3
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 16 – 08 - 10
Dạy tuần: 01 – Tiết: 02
Chương 1
CHẤT − NGUYÊN TỬ − PHÂN TỬ
Bài 2 : CHẤT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
− Phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất
− Biết được ở đâu có vật thể là có chất.
− Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được
làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
− Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất đònh.
2. Kỹ năng:
− Biết ba cách: quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của
chất.
− Biết được ứng dụng của mỗi chất tùy theo tính chất của chất.
− Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất
3.Thái độ:
− Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm,
chén sứ.
- Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước

2. Học sinh :
Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A
2
: …………………………………Lớp 8A
3
: ………………………… Lớp 8A
6
: ………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
H 1: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
- HS: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
H 2: Ta cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
- HS: Để học tốt môn hóa học ta phải: Tự tìm kiếm thu thập kiến thức, xử lí thông
tin, vận dụng và ghi nhớ những kiến thức đã học.

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 4
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Bài mở đầu đã cho biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của
chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
13ph
HĐ 1: Chất ở đâu ?
GV: Hàng ngày chúng ta thường

tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai,
quả chuối, máy bơm và cả bầu
khí quyển. Những vật thể này phải
là chất không? Chất và vật thể có
gì khác nhau?
H: Các em hãy quan sát và kể tên
các vật thể mà em biết được?
GV Bổ sung: người, động vật, cây
cỏ, khí quyển . . . là vật thể tự
nhiên.
H: Vật thể tự nhiên như cây mía
gồm có những chất nào ? Vật thể
nhân tạo (cái bàn, ly nhựa ) làm
bằng vật liệu nào ?
GV : dùng bảng phụ ghi sẵn và
thông tin cho học sinh, yêu cầu học
sinh đọc
Vật thể
− Chất có ở đâu ?
HS: Nhóm phát biểu
HS: Bàn ghế, quần áo,
bút mực
HS: Cây mía gồm có
các chất: đường, nước
xenlulozơ
HS: Chất có ở khắp
mọi nơi, ở đâu có vật
thể là ở đó có chất.
I. Chất ở đâu ?
− Chất có khắp nơi, đâu

có vật thể là có chất
17ph
HĐ 2: Tính chất của chất :
GV: Phân tích về tính chất của các
chất để khẳng đònh mỗi chất có
một số tính chất nhất đònh
H: Những tính chất nào là tính chất
vật lí? Nêu ví dụ?
HS: Đọc SGK phần
1/II trang 8 SGK, thảo
luận nhóm và trả lời
câu hỏi
HS: - Trạng thái, màu
sắc, tính dẫn nhiệt ,
điện, độ tan . .Ví dụ:
II. Tính chất của chất :
1. Mỗi chất có những
tính chất nhất đònh
-Tính chất vật lý
-Tính chất hóa học
Muốn biết tính chất của

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 5
Tự nhiên
gồm có một
số chất
Nhân tạo được
làm ra từ vật
liệu (đều là chất
hay hỗn hợp

một số chất)
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Nhận xét, bổ sung và làm thí
nghiệm đo nhiệt nóng chảy của lưu
huỳnh
H: − Làm thế nào để ta biết nhiệt
độ sôi của 1 chất ? (giáo viên dùng
tranh vẽ hình 1.2 SGK)
− Còn có một số tính chất muốn
biết (tính tan trong nước, tính dẫn
điện ) ta phải làm thí nghiệm.
− Về tính chất hóa học thì đều phải
làm thí nghiệm mới biết được .
− Với các tính chất khác nhau, em
có nhận xét gì về tính chất của
chúng ?
H: Dựa vào đâu để phân biệt chất
này với chất khác?
H: Vậy hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì ?
H: Ngoài ra còn có ý nghóa gì nữa?
H:Vì sao người ta không dùng sắt
làm dây dẫn điện mà dùng dây đồng
Nước là chất lỏng
không màu, không
mùi, sôi ở 100
0
C . . .
HS: Quan sát, thảo

luận, 2HS ở 2 nhóm
lên bảng ghi.
− HS :Dựa vào sự
khác nhau về t/chất
của các chất.
-HS: Phân biệt chất
này với chất khác và
nhận biết chất.
HS:- Biết sử dụng
đúng cách
HS:- Dây đồng dẫn
điện tốt, dây sắt bò gỉ.
chất ta:
* Quan sát
* Dùng dụng cụ đo
* Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì ?
- Giúp nhận biết được
chất.
- Biết cách sử dụng các
chất
- Biết ứng dụng chất
trong đời sống và sản
xuất
6ph
HĐ 3 : Củng cố
− GV: Yêu cầu h/s giải các bài tập
1 và 2 SGK trang 11
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà:

− Học bài đã nghiên cứu
- Làm bài tập 1,2,3,4,6 SGK trang 11
HS: giải bài tập:
Bài 1:
a) -Vật thể tự nhiên:
nước, không khí
-Vật thể nhân tạo:
nhà ở, sách
b) Vì chất có trong
thành phần vật thể
Bài 2:
a) Nhôm: Mâm, ấm, ly
b) T/ tinh: Ly, kính, lọ
c) Dép, ly, lọ
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
− Xem trước phần III bài chất SGK trang 9
− Giờ học sau mỗi nhóm mang một chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 6
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 20 – 08 - 10
Dạy tuần: 02 – Tiết: 03
Chương 1
CHẤT − NGUYÊN TỬ − PHÂN TỬ
Bài 2 : CHẤT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức

− Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn vào chất nào khác
(chất tinh khiết) mới có những tính chất nhất đònh, còn hỗn hợp gồm nhiều chất
trộn lẫn thì không
− Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp , nước cất là chất tinh khiết.
2. Kỹ năng:
− Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (lắng,
gạn, lọc, làm bay hơi ).
− Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
− Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn, có ý thức học tập tốt
- Có lòng say mê tìm tòi làm thí nghiệm hóa
− Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Hình vẽ (hình 1. 4 / 10 SGK) : Chưng cất nước tự nhiên
- Cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn.
2) Học sinh:
- Chai nước khoáng,
- Ống nước cất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A
2
: ………………………………Lớp 8A
3
: ………………………………Lớp 8A
6
: ………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)

H1: Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất (Lấy muối ăn làm thí dụ)
Vì sao nói mỗi chất có tính chất nhất đònh ?
- HS: Nêu được trạng thái, màu sắc, vò mặn, tan được trong nùc . . .
. H2: Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- HS: Nhận biết chất, biết cách sử dụng, ứng dụng trong dời sống

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 7
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có
những tính chất nhất đònh. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh
khiết và hỗn hợp, làm sao để tách chất ra khỏi hỗn hợp
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15ph
15ph
HĐ 1: Chất tinh khiết :
− Hãy quan sát chai nước khoáng và
ống nước cất, hãy nêu thành phần các
chất có trong nước khoáng (trên nhãn
của chai)
− Nước khoáng là nguồn nước trong tự
nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác
trong tự nhiên ?
− Vì sao nước khoáng không được
dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử
dụng trong phòng thí nghiệm ?
− Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu thế
nào về hỗn hợp

GV: Nươc sông, nước biển, nước
suối đều là những hỗn hợp, nhưng
chúng đều có thành phần chung là
nước. Có cách nào tách được nước ra
khỏi nước tự nhiên không ?
GV: Phải dùng phương pháp chưng cất
nước (hình 1.4).
− Nước thu được sau khi cất gọi là nước
cất. Nước cất là chất tinh khiết. Các em
hiểu thế nào về chất tinh khiết?
− Làm thế nào để khẳng đònh được
nước cất là chất tinh khiết
− Chất như thế nào mới có những tính
chất nhất đònh ?
HĐ 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Tách riêng từng chất trong hỗn
hợp nhằm mục đích gì ? Muốn tách
riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước
HS: Nhóm phát biểu
HS: Nhóm trao đổi
và phát biểu
HS: Nhóm trao đổi
và phát biểu
HS: Đọc SGK : Cũng
như nước khoáng hỗn
hợp / tr 9.
HS : Nhóm trao đổi
và phát biểu
− HS: Chú ý quan sát
hình vẽ theo hướng

dẫn của giáo viên.
Nước lỏng → hơi
nước, chuyển qua
ống sinh hàn, ngưng
tụ → nước lỏng (gọi
là nước cất)
− HS: Nhóm thảo
luận, phát biểu sau
đó đọc phần 2/ tr. 10
HS: Nhóm thảo luận,
phát biểu.
HS: Nhóm thực hiện
theo hướng dẫn
HS: Nhóm thảo luận,
III. Chất tinh khiết :
1. Hỗn hợp : Gồm
nhiều chất trộn lẫn
vào nhau.
2. Chất tinh chất :
(Nguyên chất)
− Không có lẫn chất
nào khác.
− Chất tinh khiết mới
có những tính chất
nhất đònh
IV. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp :
− Dựa vào sự khác

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 8

Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
muối ta làm thế nào ? (GV : Có thể gợi
ý : Muốn lấy muối ăn từ nước biển ta
làm thế nào ?
GV: Giới thiệu và hướng dẫn cách tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối.
− Dựa vào tính chất nào của chất mà ta
có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp
phát biểu sau đó đọc
SGK. Vậy dựa vào
nhiệt độ sôi ra
khỏi hỗn hợp (cuối
trang 11)
nhau về tính chất vật
ly có thể tách một
chất ra khỏi hỗn hợp.
5ph
HĐ 3: Củng cố
Yêu cầu h/s làm bài tập 7 và 8 SGK
trang 11
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà
- Xem lại bài học và SGK.
- Làm bài tập 8 SGK trang 11 .
HS: giải bài tập
Bài 7:
a) Giống nhau: lỏng
Khác nhau: Hỗn
hợp và tinh khiết
b) Nước khoáng tốt

hơn
Bài 8:
Hóa lỏng không khí
bằng cách hạ nhiệt
đỗ dưới -196
0
C rồi
cho không khí bốc
hơi đến -196
0
C thu
được khí Nitơ và ở-
183
0
C thu được khí
ôxi
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Đọc trước nội dung bài thực hành: Chuẩn bò cách thực hiện thế nào để tách riêng
chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 9
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 21 – 08 - 10
Dạy tuần: 02 – Tiết: 04
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH I

TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT − TÁCH CHẤT TỪ HỖN HP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất → thấy được sự khác nhau về
nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
2. Kỹ năng :
- Biết sử dụng một số thiết bò cơ bản trong phòng thí nghiệm
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3. Thái độ :
− Tính cẩn thận, chính xác
- Ham thích học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cu ï mỗi nhóm : 2 ống nghiệm, gia sắtù, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 50ml, 1 cốc thủy
tinh 100ml, đế sứ, lưới amiăng, kính, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, muổng,
nước.
- Hóa chất : Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
2. Học sinh:
- Thực hiện theo hướng dẫn tiết học trước.
- Giấy, bút để làm bài tường trình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A
2
: ………………………………Lớp 8A
3
: ………………………………Lớp 8A
6

: ………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (2 ph)
- Phân chia lớp vào 6 nhóm
- Nêu yêu cầu tiết thực hành

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 10
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Giáo Viên − Học Sinh Nội dung
7ph
- GV:Yêu cầu học sinh đọc
phụ lục I SGK trang 154
- GV: Giới thiệu cấu tạo và
cách sử dụng một số dụng cụ:
• Đèn cồn, ống nghiệm,
• Kẹp ống nghiệm, chổi rửa,
• Giấy lọc, ống hút,
• Muổng thủy tinh, giá sắt
I. Một số quy tắc an toàn : Cách sử dụng một số dụng
cụ − hóa chất trong phòng thí nghiệm (trang 154 −
155 / SGK)
10ph
10ph
GV: Hướng dẫn thao tác theo
công việc theo thứ tự
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
của GV
GV: Nhắc các nhóm làm xongù

phải tắt đèn cồn đúng cách
− HS trả lời, giáo viên bổ sung
hoàn chỉnh. Học sinh ghi câu
trả lời vào giấy nháp.
Thí nghiệm 2: Tách riêng chất
từ hỗn hợp cát và muối ăn
(Phương pháp như trên)
GV: Lưu ý các nhóm:
- Trong qua ùtrình làm thí
nghiệm phải chú ý quan sát và
ghi lại các hiện tượng xảy ra
vào giấy nháp.
- Khi nước bốc hơi xong phải
hơ nóng thành ống nghiệm để
làm khô
II. Tiến hành thí nghiệm :
Thí nghiệm 1 : Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu
huỳnh và parafin
1- Dùng thìa lấy hóa chất lấy một ít lưu huỳnh vào
ống nghiệm
2-Lấy một ít parafin vào ống nghiệm
đặt cốc trên lưới amiăng, đốt đèn cồn
4- Để hai ống nghiệm có lưu huỳnh và parafin vào
rồi đun nóng cốc. Cho nhiệt kế vào ống nghiệm có
parafin, đọc nhiệt độ khi parafin vừa nóng chảy.
Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh chảy lỏng, ghi lại nhiệt
độ nóng chảy.
Quan sát trả lời câu hỏi :
1) Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt độ nóng chảy
của parafin là bao nhiêu ?

2) Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?
So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và của lưu
huỳnh?
3) Cho nước vào cốc thủy tinh (khoảng1/3 cốc),
Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối
ăn
1- Cho vào cốc (100cc) một ít hỗn hợp cát và muối
ăn, cho vào khoảng 30 giọt nước, dùng đũa khuấy.
2- Thực hiện thao tác lọc (dùng phễu, giấy lọc) đổ từ
từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên. Quan sát
chất còn lại trên giấy lọc.
3- Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước qua lọc.
Quan sát.
Trả lời câu hỏi:

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 11
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Giáo Viên − Học Sinh Nội dung
10ph
- Khi nghe có tiếng nổ nhỏ của
muối là muối rơi ra không còn
bám thành ống nghiệm.
- Đổ sản phẩm ra đế sứ
* Làm bản tường trình thực
hành:
1. Dung dòch trước khi lọc có hiện tượng gì ?
2. Dung dòch sau khi lọc có chất nào ?
3. Chất nào còn lại trên giấy lọc ?
4. Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào ?
4ph

GV: Nhận xét và rút kinh
nghiệm về tiết thực hành
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà
- Xem lại phần sơ lược về cấu
tạo nguyên tử (vật lí lớp 7)
III. Cuối tiết thực hành :
- Đem các dụng cụ đi rửa (ống nghiệm rửa xong phải
úp vào giá)
- Sắp xếp lại dụng cụ, hóa chất.
- Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
- Các nhóm hoàn thành và nộp bản tường trình.
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Xem trước bài nguyên tử.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 12
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 25 – 08 - 10
Dạy tuần: 03 – Tiết: 05
Bài 4 : NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất. Nguyên
tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (−)

- HS biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi
bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân.
- Biết số proton bằng số electron trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp
xếp thành lớp. Nhờ có electron mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn tính quan sát, tưởng tượng, tư duy logic
3.Thái độ:
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học.
- Tạo cho học sinh hứng thú, lòng say mê học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử hidro, oxi, natri
2. Học sinh:
- Thực hiện theo hướng dẫn tiết học trước.
- Nắm được cấu tạo nguyên tử (môn vật lí 7)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A
2
: ………………………………… Lớp 8A
3
: ………… … Lớp 8A
6
: ……………….……
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
- H1: Cho một thí dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm có các
chất nào?
HS: Nêu được một vật thể tự nhiên và chất tạo nên vật thể đó.
- H2: Cho thí dụ về vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu

nào ?
HS: Nêu được một vật thể nhân tạo và vật liệu tạo nên vật thể đó.
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
- Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ các chất. Vậy các chất được tạo ra từ đâu?

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 13
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Để tìm hiểu vấn đề này. Hôm nay chúng ta học bài “Nguyên tử”
b)Ttiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph
HĐ 1: Nguyên tử là gì?
GV: Các chất được tạo ra từ nguyên tử.
Ta hãy hình dung nguyên tử như một
quả cầu cực kỳ nhỏ bé đường kính cỡ
10

8
cm.Ví dụ phải 4 triệu nguyên tử
sắp liền nhau mới dài được 1mm.
GV: Giới thiệu sơ đồ 3 nguyên tử
Hiđro, oxi, natri
H: Nguyên tử là gì?
H: Vì sao nói nguyên tử trung hòa về
điện?û
H: Dựa vào sơ đồ em cho biết nguyên
tử gồm những phần nào?
GV: Nhận xét, bổ sung – nguyên tử
cùng loại có cùng số proton

HS: Đọc SGK phần đọc
thêm trang 16 SGK
HS: Trao đổi và trả lời
câu hỏi:
HS: Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hòa về
điện.
HS: Vì tổng điện tích âm
của e bằng tổng điện tích
dương của nhân
HS:Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và các electron
mang điện tích âm.
I. Nguyên tử là gì?:
1. Nguyên tử là
hạt vô cùng nhỏ,
trung hòa về điện.
2. Nguyên tử gồm
− Hạt nhân mang
điện tích dương
− Vỏ tạo bởi một
hay nhiều electron
mang điện tích âm
kí hiệu e, quy ước
ghi bằng dấu (-)
- Từ nguyên tử tạo
ra mọi chất
10ph
HĐ2: Hạt nhân nguyên tử

Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ
những hạt chủ yếu nào ?
GV: Nguyên tử trung hòa về điện, một
proton mang một điện tích dương, một
electron mang một điện tích âm. Quan
hệ giữa số lượng proton và electron
như thế nào để nguyên tử luôn trung
hòa về điện ?
GV: Nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân ?
H: Đã là hạt nên proton, nơtron và
electron cũng có khối lượng. Khối
lượng các hạt này ra sao ?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm, người ta
đã chứng minh được 99% khối lượng
HS: Nhóm thảo luận
Dựa vào mục 2 trang 14
SGK và trả lời
HS:− Electron ký hiệu
(e, −)
− Proton ký hiệu (p, +)
− Nơtron không mang
điện
-HS: Số P = số e
-HS: Nguyên tử cùng
loại có cùng số hạt
Proton trong nhân ?
-HS: electron có khối
lượng rất bé chỉ bằng
0,0005 lần khối lượng

của proton.
-HS: Khối lượng nguyên
II. Hạt nhân nguyên
tử :
- Hạt nhân tạo bởi
proton và nơtron.
• Proton (P,+)
• Nơtron ( n )
• Số P = số e
- Khối lượng
nguyên tử cũng
chính là khối
lượng hạt nhân.

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 14
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là
khối lượng các hạt electron. Có thể coi
khối lượng hạt nhân là khối lượng
nguyên tử hay không ?
tử cũng chính là khối
lượng hạt nhân.
8ph
HĐ 3: Lớp Electron
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK phần 3
trang 14.
GV: Trong hóa học, phải quan tâm đến
sự sắp xếp số electron này.
GV: Dùng sơ đồ minh họa phần cấu

tạo nguyên tử H, 0, Na → giới thiệu
vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi
vòng tiếp theo là 1 lớp electron
Dùng sơ đồ Mg, K (để trống các loại
hạt) kết hợp sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
GV: Để tạo ra chất này trong chất
khác, các nguyên tử phải liên kết với
nhau. Nhờ đâu mà nguyên tử liên kết
được với nhau ?
HS: Đọc SGK phần 3
trang 14 “Trong nguyên
tử nhất đònh
HS: Quan sát nhận xét
cấu tạo nguyên tử Mg, K
và điền vào bảng
HS: Nhóm trao đổi phát
biểu: - Các nguyên tử có
thể liên kết với nhau nhờ
các electron
III. Lớp Electron:
-Trong nguyên tử
các elûcton luôn
chuyển động
quanh hạt nhân và
sắp xếp thành
từng lớp (mỗi lớp
có một số electron
nhất đònh là 2, 8, 8
- Các nguyên tử
có thể liên kết với

nhau nhờ các
electron
8ph
HĐ 4 : Củng cố
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập
• Bài 4 trang 15 SGK (HS quan sát
hình 2 trang 14)
• Bài 5 trang 16 SGK
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà
- Làm các bài tập 1,2,3 va ø 5 trang 15,
16 SGK.

HS: Giải bài tập
Bài 4: Trong nguyên tử,
các electron luôn chuyển
động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp.
VD: N/tử oxi có 8
electron, có 2 lớp
• Lớp 1 có 2e
• Lớp 2 có 6e
- Lớp thứ I tối
đa 2e
- Lớp thứ II tối đa 8e
Bài 5: Theo thứ tự số p,
số e, số lớp và số e
ngoài cùng:
Heli: (2; 2;1;2)
Cacbon: (6;6;2;4)

Nhôm: (13;13;3;3)

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 15
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Canxi: (20;20;4;2)
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Nghiên cứu trước bài nguyên tố hóa học.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 16
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 30 – 08 - 10
Dạy tuần: 03 – Tiết: 06
Bài 5:
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
− HS hiểu được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số
proton trong hạt nhân.
− Biết được ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố ; mỗi ký hiệu còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố.
− Biết cách ghi đúng và nhớ ký hiệu của một số nguyên tố.
− Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng
đều và 0xi là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng :

− Rèn kỹ năng viết ký hiệu hóa học ; biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng
hợp, giải thích vấn đề
3.Thái độ :
− Tạo hứng thú học tập bộ môn.
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
− Ống nước cất 5ml.
- Tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK) : Phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ
Trái Đất.
- Bảng 1 / 42 SGK : Một số nguyên tố hóa học.
2. Học sinh:
- Thực hiện theo hướng dẫn tiết học trước.
- Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A
2
: ………………………………… Lớp 8A
3
: ………… … Lớp 8A
6
: ……………….……
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
H1: Nguyên tử có cấu tạo thế nào ? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện ?
HS: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ gồm hạt nhân mang điện tích dương va vỏ tạo
bỡi một hay nhiều electron mang điện tích âm; trung hòa về điện vì số p = số e
H2: Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
HS: - Vì khối lượng các electron rất nhỏ không đáng kể nên khối lượng hạt nhân
được coi là khối lượng nguyên tử.

3. Giảng bài mới:

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 17
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần
sữa có nguyên tố hóa học canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên
tố hóa học
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
11ph
HĐ 1: Nguyên tố hóa học là gì ? :
GV: Yêu cầu 2 học sinh của 2 nhóm
đọc SGK phần 1/ I trang 17SGK.
GV: Cho HS xem ống nước cất. Đặt
câu hỏi:
H: Trong ống nước có những loại
nguyên tử nào ?
GV: Để chỉ những nguyên tử cùng
loại, ta dùng từ “Nguyên tố hóa học”.
Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
H: Sử dụng bảng 1 trang 42 SGK. Em
hãy đọc tên những nguyên tử có số
proton là 8, 13, 20.
− Hãy nêu số proton có trong hạt nhân
của nguyên tử magie, photpho, brom.
GV: Đối với một nguyên tố số proton
có ý nghóa thế nào ?
− HS: Đọc SGK.
− HS: Nhóm thảo

luận và trả lời câu
hỏi
HS: Nguyên tử oxi và
nguyên tử hiđro số
N/tử hiđro nhiều gấp
đôi số N/tử oxi
HS: trả lời theo đònh
nghóa nguyên tố hóa
học
− HS: Xem bảng và
trả lời: oxi, nhôm,
canxi
− HS: Xem bảng và
trả lời: 12; 15 ;35.
− HS: số proton là số
đặc trưng của một
nguyên tố hóa học
I. Nguyên tố hóa học là
gì ? :
a) Đònh nghóa:
Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên
tử cùng loại, có cùng
số proton trong hạt
nhân.
- Số proton là số đặc
trưng của một nguyên
tố.
10ph
HĐ 2: Ký hiệu hóa học :

GV: trong khoa học ,để trao đổi với
nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn
nhất mà ai cũng hiểu → thống nhất
dùng kí hiệu hóa học ?
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu đầu tiên
trong phần 2/I trang 17 SGK
H: Em có nhận xét gì về cách viết ký
hiệu hóa học của nguyên tố có số p là
8, 6, 15, 20 ?
GV: Nguyên tố hóa học cacbon và
canxi có cùng chữ đầu, làm cách nào
phân biệt hai nguyên tố hóa học này ?
GV : Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn
HS: Đọc phần 2/I
trang 17 SGK
HS: Tham khảo bảng
1 tr 42 và trả lời. Sau
đó làm bài tập 2 tr 20
− HS: Nhóm thảo
luận và phát biểu
− HS: Nhóm trao đổi
b) Ký hiệu hóa học:
Ký hiệu hóa học biểu
diễn nguyên tố và chỉ
một nguyên tử của
nguyên tố đó.

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 18
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

vào các ký hiệu hóa h ọc trên
− Làm thế nào để biểu diễn 3 nguyên
tử 0xi, 5 nguyên tử sắt ?
GV : Hướng dẫn cách ghi số nguyên
tử, cách nhớ và cách đọc ký hiệu hóa
học
và dùng bảng con trả
lời
3 nguyên tử oxi 3O
5 nguyên tử sắt
.
5Fe
− HS: Làm bài tập
3/20
9ph
HĐ 3: Có bao nhiêu N/.tố hóa học?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
phần III trang 19 SGK.
H: Hiện nay đã biết được bao nhiêu
nguyên tố ?
− Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ
trái đất như thế nào ?
− Nhận xét thành phần phần trăm về
khối lượng của nguyên tố 0xi ?
− Kể tên những nguyên tố thiết yếu
cho sinh vật ?
HS: Đọc SGK nhóm
trao đổi và trả lời câu
hỏi.
HS: 114 N/tố, có 92

N/tố tự nhiên
HS: Có 9 N/tố chiếm
98,6% khối lượng vỏ
trái đất.
HS: Oxi chiếm tỷ lệ
lớn nhất là 49,4%
HS: C, H, O, N
II. Có bao nhiêu
nguyên tố hóa học?
* Hiện nay đã biết
được 114 nguyên tố
hóa học (92 nguyên tố
tự nhiên)
* Oxi chiếm gần nửa
khối lương trái đất.
6ph
HĐ 4: Củng cố
H: Đọc tên những N/tố có số proton
là: 20, 30, 50
H: Viết ký hiệu các N/tố: cacbon,
canxi, đồng, clo, crom− Hướng dẫn
cách học ký hiệu hóa học → Yêu cầu
HS học thuộc.
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà
- Làm bài tập 1,2,3 trang 20
SGK.
HS: Xem bảng tuần
hoàn để trả
lời:Canxi,Kẽm,Thiếc,
- C; Ca, Cu, Cl, Cr .

4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Xem trước phần II trang 18 SGK
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 03-09-10
Dạy tuần: 4 – Tiết: 7

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 19
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Bài 5:
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
− Học sinh hiểu được ”nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên
tử tính bằng đơn vò cacbon (đvC).”
− Biết được mỗi đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.
− Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào bảng 1 trang 42 SGK để :
* Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
* Xác đònh được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối
- Rèn kỹ năng viết ký hiệu học.
3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Bảng 1 trang 42 SGK.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Nghiên cứu trước mục II trang 18 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A
2
: ………………………………… Lớp 8A
3
: ………… … Lớp 8A
6
: ……………….……
2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
H1: Nguyên tố hóa học là gì?
HS: Trả lời theo đònh nghóa
H2: Cách viết: 6Na; 4S; Mg chỉ ý nghóa gì?
HS: 6 nguyên tử Natri; 4 nguyên tử lưu huỳnh; 1 nguyên tử magiê
H3: Sự phân bố các nguyên tố trong lớp vỏ trái đất như thế nào?
HS: Trả lời theo SGK.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Để cho các trò số khối lượng này là những số đơn giản, dễ sử dụng, trong khoa học dùng một
cách riêng để biểu thò khối lượng của nguyên tử. Đó là nội dung của bài học hôm nay

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 20
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
b) Tiến trình bài dạy:

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15ph
HĐ 1: Nguyên tử khối
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK tr 18.
H: Em có nhận xét gì về khối lượng
nguyên tử?
H: Đơn vò cacbon có khối lượng bằng
bao nhiêu khối lượng nguyên tử
cacbon
H: Một nguyên tử C có khối lượng
bao nhiêu đvC?. Ca = 40đvC nghóa
là gì ?
GV: Vì nguyên tử Hiđro nhẹ nhất
nên nguyên tử nào có khối lượng bao
nhiêu đvC thì nặng hơn nguyên tử H
bấy nhiêu lần.
H: So sánh 2 nguyên tử C và O thì C
nặng hơn hay nhẹ hơn?
H: So sánh 2 nguyên tử O và C thì O
nặng hơn hay nhẹ hơn?
- HS: Đọc SGK trang
18. Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi
-HS: Khối lượng
nguyên tử tính bằng đơn
vò gam có số trò quá nhỏ
-HS: Đơn vò cacbon có
khối lượng bằng 1/12
khối lượng của nguyên
tử cacbon

-HS: 1 nguyên tử C có
khối lượng là 12 đvC
hay C = 12 đvC; Ca =
40đvC nghóa là một
nguyên tử Ca có khối
lượng bằng 40 đvC
HS: C = 12 đvC
O = 16 đvC
Khối lượng nguyên tử C
Khối lượng nguyên tử O
=
4
3
16
12
=
ta nói:
Nguyên tử C nhẹ hơn,
bằng ¾ lần nguyên tử O
HS: Nguyên tử O nặng
hơn, bằng 4/3 (=1,3) lần
nguyên tử C
III. Nguyên tử khối:
Nguyên tử có khối
lượng quá nhỏ ví dụ
khối lượng của một
nguyên tử C bằng
1,9926.10
-23
gam

1. Một đơn vò cacbon
bằng
1
12
khối lượng
của nguyên tử
cacbon.
13ph
− GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ
là khối lượng tương đối giữa các
nguyên tử → người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối
H: Nguyên tử khối là gì ?
GV: Nguyên tử khối (NTK) được tính
cho nguyên tử C có khối lượng 12
đơn vò – chỉ là hư số nên thường bỏ
bớt chữ đvC sau số trò NTK
H: Dựa vào bảng 1 trang 42 SGK tìm
tên, kí hiệu các nguyên tố có NTK
− HS: Nhóm trao đổi
và trả lời câu hỏi
− HS : Nhóm phát biểu
theo SGK
− HS :
2. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối là
khối lượng của
nguyên tử tính bằng
đơn vò cacbon. Mỗi
nguyên tố có một

nguyên tử khối riêng
biệt
Ví dụ:
H = 1
C = 12

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 21
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
24 ; 35 ; 47; 80. • 24 : crom (Cr)
• 35 : Brom (Br)
• 47 : Bạc (Ag)
• 80 :T. ngân (Hg)
O = 16
Ca = 40
8ph
HĐ2: Củng cố :
Làm bài tập 5 và 6 trang 20 SGK
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà:
- Làm bài tập 7, 8 trang 20 SGK
− GV : Gợi ý bài tập 7/21
Khối lượng 1 nguyên tử C =
1,9926.10
.23
Khối lượng 1 nguyên tử C = 12
đvC. Vậy 1 đvC tương ứng với bao
nhiêu gam ?
− HS : Lên bảng giải
Bài 5: N.tử Mg
* Nặng hơn 2 lần C

* Nhẹ hơn ¾ lần S
* Nhẹ hơn 8/9 lần Al
Bài 6:
X = 2 . 14 = 28 →
X là N.tố silic (Si)
Bài 5: N.tử Mg
* Nặng hơn 2 lần C
* Nhẹ hơn ¾ lần S
* Nhẹ hơn 8/9 lần Al
Bài 6:
X = 2 . 14 = 28 →
X là N.tố silic (Si)
4. Dăn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Xem trước bài đơn chất và hợp chất – phân tử.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 22
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Ngày soạn: 06-09-10
Dạy tuần: 4 – Tiết: 8
Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT − PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các chất thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học

- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện các tính chất hóa học của chất đó
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vò cacbon.
2. Kỹ năng :
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất
- Xác đònh được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể, phân biệt được một chất là
đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó đơn chất, hợp chất
3.Thái độ :
− Tạo hứng thú trong học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Hình vẽ minh họa các mẫu chất : kim loại đồng (h1.10) khí oxi, khí hidro
(h1.11), nước (h 1.12), muối ăn (h1.13) SGK
- Bảng 1 / 42 SGK: Một số nguyên tố hóa học.
2. Học sinh:
- Nắm vững kiến thức bài 5 và bài 2
- Xem trước bài đơn chất và hợp chất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
Lớp 8A
2
: ………………………………… Lớp 8A
3
: ………… … Lớp 8A
6
: ……………….……
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
H1:


Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X
thuộc nguyên tố nào ? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó?
HS: X = 2 . 16 = 32 → X là nguyên tố lưu huỳnh kí hiệu là S
H2:

Nguyên tử khối là gì? Tính khối lượng bằng gam của Na, 3 N/tử oxi.
HS: - NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng dơn vò cacbon
Khối lượng tính bằng gam của:

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 23
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Na: 23 . 1,66 .10
-24


3O : 3 . 16 . 1,66 .10
-24
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1ph)
Ta đã biết được có hàng triệu chất khác nhau. Để thuận tiện trong việc nghiên cứu
người ta chia các loại chất. Bài học hôm nay sẽ cho ta biết sự phân loại đó.
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph
HĐ 1 : Đơn chất
− GV: Khí hro, lưu huỳnh, các
kim loại natri, nhôm, đều được
tạo nên từ một nguyên tố hóa học
tương ứng là H, S, Na, Al chúng

được gọi là đơn chất
Hỏi: Các em hiểu thế nào về đơn
chất?
− GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
phần 1 (1) từ “khí hidro và cả
kim cương nữa”
− GV: Hãy kể tên một số kim loại
và nêu tính chất vật lý chung của
chúng ? Các kim loại đó do nguyên
tố hóa học nào tạo nên ?
− GV: Đó là các đơn chất kim loại
− còn những đơn chất khác như khí
oxy, lưu huỳnh được gọi là đơn chất
phi kim
− HS: Nhóm trao đổi,
phát biểu
− HS : Đọc SGK
− HS: Trao đổi nhóm
và phát biểu
I. Đơn chất :
1. Đơn chất là gì ?
a) Đònh nghóa :
Đơn chất là những chất
được tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
b) Phân loại : Có 2 loại :
− Đơn chất kim loại: Có
ánh kim, dẫn được điện
và nhiệt như: Sắt, natri,
magiê.

− Đơn chất phi kim:
không dẫn điện, nhiệt
(trừ than, chì) như: oxi,
lưu huỳnh
6ph
− GV: Sử dụng hình 1.10 minh họa
tượng trưng một mẫu kim loại
đồng → Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp các nguyên tử
đồng ?
− GV: Sử dụng hình 1.11 minh họa
mẫu khí hidro và khí 0xy → Hãy
nêu nhận xét về hai mẫu đơn chất
này ?
− HS: Quan sát hình
vẽ, thảo luận và phát
biểu. Sau đó đọc SGK
− HS: Quan sát hình
vẽ thảo luận và phát
biểu. Sau đó đọc SGK
2. Đặc điểm cấu tạo :
− Trong đơn chất kim
loại, các nguyên tử sắp
xếp khít nhau và theo 1
trật tư xác đònh.
− Trong đơn chất phi kim
các nguyên tử thường
liên kết với nhau theo
một số nhất đònh và
thường là 2.

15ph
HĐ 2. Hợp chất
− GV:N ước do nguyên tố hóa học
(H và 0), muối ăn do nguyên tố hóa
học (Na và Cl), axit sunfuríc (H, S,
0). Các chất trên được gọi là hợp
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì ?
a) Đònh nghóa :
Hợp chất là những chất
tạo nên từ 2 nguyên tố

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 24
Trường THCS LÊ LI GIÁO ÁN HÓA 8 Năm học : 2010 - 2011
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
chất.
H: Em hiểu thế nào về hợp chất ?
− GV: Các chất kể trên là hợp chất
vô cơ
− GV: Giới thiệu thêm khí Mêtan
(C, H), đường (C, H, 0) là hợp chất
hữu cơ
− GV: Sử dụng hình 1.12, 1.13
Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp
nguyên tử của các nguyên tố về tỉ lệ ?
thứ tự
− HS Hợp chất là
những chất được tạo
nên từ hai nguyên tố
hóa học trở lên

− HS: Làm bài tập
trang 26 SGK
− HS: Quan sát, thảo
luận và phát biểu
hóa học trở lên.
b) Phân loại : có 2 loại
* Hợp chất vô cơ :
Ví dụ: Muối ăn, nước
* Hợp chất hữu cơ
Ví dụ : Mêtan, đường
2 Đặc điểm cấu tạo :
Trong hợp chất nguyên tử
của các nguyên tố liên
kết với nhau theo một tỉ
lệ và một thứ tự nhất
đònh
5ph
HĐ 3 Củng cố::
Yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 25
SGK
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà:
- Xem phần đọc thêm (trang 27
SGK)
- Làm bài tập 1, 2, 3, trang 25 và
26 SGK.
− HS :Giải bài tập 1
trang 25:
Theo thứ tự:
- Đơn chất
- Hợp chất

- N tố hóa học.
- Hợp chất
- Kim loại
- Phi kim
- Phi kim
4. Dăn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Xem trước phần III trang 24 SGK.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

GVBM: Bùi Vónh Hòa Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×