Tải bản đầy đủ (.doc) (232 trang)

GIÁO ÁN VĂN 6 DÃ SỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.41 KB, 232 trang )


TTiết 1,2 Văn bản Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
CON RỒNG CHÁU TIÊN
HDDT: BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .
- Kể được truyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ với tập làm văn “ giao
tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
- Giới thiệu về chương trình Sách giáo khoa và cách sọan bài cho học sinh .
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích.
Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó
là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu điều ấy ?
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- Học sinh đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu
sao trang 7 .
- Giáo viên giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các
truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta .
- Giáo viên hướng dẫn Học sinh tìm hiểu phần chú
thích giải nghĩa các từ khó .



- Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền
thuyết dân gian được liên kết bởi ba đọan :
- Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, 3 .
- Trong trí tưởng tượng của người xưa, Lạc Long
Quân hiện lên với những đặc điểm phi thường nào
về nòi giống và sức mạnh .
- Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý nào
về nhan sắc, giống nòi và đức hạnh ?
- Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta
nghĩ gì về nòi giống dân tộc ?
- Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ?
I/ Định nghĩa truyền thuyết ( Chú thích phần dấu
* trang 7 )
Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
II/ Đọc - Hiểu văn bản
1 / Đọc và tìm hiểu chú thích
( SGK trang 7, 8 )
2. Phân tích :
a. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ .
- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều
phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp
dân .
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần,
yêu thiên nhiên cây cỏ.
=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con
Rồng, cháu Tiên .
b. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ .

- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm
người con khỏe đẹp .
- Họ chia con đi cai quản các phương
- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau .
- Người con trưởng lên làm Vua, lấy hiệu là
Hùng Vương .


- Qua sự việc Lạc Long Quân, Âu Cơ mang con lên
rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý
nguyện gì ?
ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và
giữ vững đất đai ; ý nguyện đòan kết , thống nhất
dân tộc, ý chí và sức mạnh .
- Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ?
- Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ?
Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần
kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự
hào, tôn vinh tổ tiên .
Học sinh thảo luận : Giáo viên chia nhóm : Học
sinh thảo luận - trả lời :
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS kể diễn cảm truyện .
- Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học
sinh đọc đoạn 2, 3
- Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng
chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý
định ra sao và bằng hình thức gì ?
=> dân tộc ta có truyền thống đòan kết , thống
nhất và bền vững .

c. Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .
- Là các chi tiết tưởng tượng không có thật , rất
phi thường .
- Làm tăng thêm sức hấp dẫn của truyện .
III / Tổng kết ( ghi nhớ )
IV/ Luyện tập
Kể diễn cảm truyện .
Văn bản: Bánh chưng, bánh giầy
I/ Đọc – Hiểu văn bản
1/ Đọc và tìm hiểu văn bản
2/ Phân tích :
a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua
Hùng chọn người nối ngôi .
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã già.
- ý định: Người nối ngôi phải nối được chí Vua.
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài .
b. Lang Liêu được thần giúp đỡ :
- Là người thiệt thòi nhất .
- Chăm lo việc đồng áng .
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh
c. Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua .
- Bánh hình tròn -> bánh giầy .
- Bánh hình vuông -> bánh chưng .
3/ Hướng dẫn về nhà :
- Kể truyện – Học bài
- Soạn : + Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .
***********
Tiết 3 Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học s
inh :
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt .
- Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp với bài “ Con Rồng, cháu Tiên “, “ Bánh chưng, bánh giầy “ với tập làm
văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .


2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, nghe thành một tiếng và
nó mang một thanh điệu nhất định nhưng không phải mỗi tiếng phát ra là một từ, có từ thì chỉ ctiếng ;
có từ có từ 2 tiếng trở lên . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về : từ và cấu tạo của từ Tiếng
Việt .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK .
+ lập danh sách các từ .
=> Câu văn gồm có 12 tiếng , 9 từ .
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ?
- Vậy từ là gì ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn
và từ phức .
- Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
- cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có

gì khác nhau ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ
- Học sinh thảo luận : bài 1 : Đại diiện nhóm lên bảng
làm . GV nhận xét .
Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV
nhận xét .
Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên
bảng làm – Giáo viên nhận xét .
Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 học sinh làm
nhanh nhất .
I/ Từ là gì ?
1/ Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /
chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
- Tiếng dùng để tạo từ .
- Từ dùng để tạo câu .
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng
ấy trở thành từ .
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Từ đơn và từ phức .
1/ Ví dụ :
Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và,
cách.
Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
Từ láy: Trồng trọt
2/ Ghi nhớ ( SGK )
III/ Luyện tập .
Bài 1 :
A/ Từ ghép
B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu

Bài 2 :
- Theo giới tính, anh chị, ông bà
- Theo bậc : chị em, dì cháu .
Bài 3 :
Cách chế biến
Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp
Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai
Tính chất
Bánh dẻo, bánh xốp
Hình dáng
Bánh gối, bánh khúc
Bài 5 : Tìm từ láy
3/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài + làm bài tập 4 ( 15 )
- Sọan bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .
***************
Thứ 6 ngày 20 tháng 8 năm 2010: :
Tiết 4. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT


A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
_Nắm được mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội.
- Giáo viên : Tích hợp với phần văn bài “ Con Rồng, cháu Tiên “ , “ Bánh chưng, bánh giầy “
với phần Tiếng Việt bài “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài mới :

* Giới thiệu bài :
- Giáo viên : Văn bản : “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ?
- Học sinh : Tự sự
- Giáo viên : Ngòai kiểu văn bản tự sự còn có những kiểu văn bản nào ? Mục đích giao tiếp của
các kiểu văn bản là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó
biết thì em làm như thế nào ?
-> Nói hoặc viết ra .
- Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng
ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì
em phải làm như thế nào ?
-> Nội dung rõ ràng, diễn đạt mạch lạc .
- Học sinh đọc câu ca dao .
- Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản
chưa ?
-> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết
mạch lạc .
Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản.
Vậy văn bản là gì?
- Học sinh đọc các kiểu văn bản với các phương thức
biểu đạt. Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ?
- Giáo viên cho ví dụ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhanh .
( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả (4)
Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .


- Bài tập 1: Giáo viên gọi học sinh đọc từng đọan văn
làm nhanh .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm .
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức
biểu đạt .
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Giao tiếp : là họat động truyền đạt, tiếp nhận
tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .
- Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc,
vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp .
2/ Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của
văn bản( SGK )

* Ghi nhớ ( SGK )
II/ Luyện tập
1/
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
2/ Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “


Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn
bản nào ? Vì sao em biết như vậy ?
- Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét .
- Kiểu văn bản : Tự sự

-> Trình bày diễn biến sự việc .
3/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài
- Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )
*********************

Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010

Tiết 5
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Kể được truyện
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng .
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Từ mượn “ với tập làm văn “ Tìm hiểu chung về văn
tự sự “ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
Nhận vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực họat động nào của người Lạc Việt thời kỳ Vua Hùng dựng
nước ?
a. Chống giặc ngọai xâm
b. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên
c. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa
d. Giữ gìn ngôi vua .
3. Bài mớ:i

* Giới thiệu bài : Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam nói
chung, văn học dân gian nói riêng . “ Thánh Gióng “ là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu chủ đề
này. Truyện có nhiều chi tiết hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ta . Vậy bài
học hôm nay, các em sẽ đi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng


- Giáo viên đọc đọan 1 – HS đọc các đọan còn lại
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ
khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú
thích: 5, 10, 11, 17 .
Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân
gian có bố cục 4 đọan :
Đ1 : Từ đầu “ nắm lấy “ -> Sự ra đời của Gióng
.
Đ2 : Tiếp ” chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi đánh
giặc .
Đ3 : Tiếp “ cứu nước” -> Gióng được nuôi lớn
để đánh giặc .
Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về
trời .
- Trong văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về
sự ra đời của Gióng ?
- Một đức trẻ sinh ra như Gióng là bình thường
hay kì lạ ?
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi
đánh giặc : Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?
Câu nói của Gióng tóat lên niềm tin chiến thắng ,
ý thức về vận mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện

sức mạnh tự cường của dân tộc ta .
-Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh
giặc điều đó có ý nghĩa gì ?
- Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng
lớn nhanh như thổi , có gì lạ trong cách lớn lên
của Gióng
- Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết
“ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘
có ý nghĩa gì ?
- Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre
bên đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý
nghĩa gì ?
Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát
cánh cùng Gióng đánh giặc .
- Khi đánh tan giặc, Gióng bay về trời. Có ý
nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận : ý nghĩa của hình tượng
Thánh Gióng ?
- Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều
chi tiết thần kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp
nhất ? Vì sao ?
- Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh
sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
I/ Đọc – Hiểu văn bản
1/ Đọc và tìm hiểu chú thích
2/ Phân tích :
a. Hình tượng Thánh Gióng :
- Sự ra đời kỳ lạ .

- Cất tiếng nói đầu tiên “ đòi đi đánh giặc “
-> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .

- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .
-> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén .
- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ
-> người anh hùng đánh giặc, sức mạnh của Gióng
là sức mạnh cả cộng đồng .
- Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ .
- Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời, để lại dấu
tích .
b. ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng .
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng
đánh giặc .
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự
cường của dân tộc .
II/ Tổng kết : ( ghi nhớ )
III/ Luyện tập :
Bài 1/
2/ “ Hội khỏe Phù Đổng “ -> khỏe để học tập tốt,
lao động tốt .
4/ Hướng dẫn về nhà :


- Học bài và làm bài tập 1
- Soạn : Từ mượn . Soạn kỹ câu hỏi mục I, II .
************************
Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 6 TỪ MƯỢN
A. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi viết và nói .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “
với tập làm văn “ Tìm hiểu chung về văn tự sự “
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ:
- Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?
- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ?
cho ví dụ ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong cuộc sống, do tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau
của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, không một ngôn ngữ nào trên thế giới
không vay mượn tiếng của một ngôn ngữ của nước nước khác . Việc vay mượn như thế chính là một
biện pháp tích cực làm cho vốn từ trong ngôn ngữ đầy đủ thêm, phong phú thêm . Vậy tiết học hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ mượn .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng


- Học sinh đọc ví dụ .
- Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Góng “ hãy giải thích
các từ đó ?
- Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
- Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào được mượn các
ngôn ngữ khác ?

- Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mượn ?
- Từ thuần Việt là gì ?
- Từ mượn là gì ? Cách viết các từ mượn ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ?
- Học sinh đọc đọan trích. Em hiểu ý kiến của Chủ tịch
Hồ Chí Minh như thế nào?
- Khi mượn từ cần chú ý điều gì ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm
- Từng nhóm làm bảng phụ – HS thảo luận nhận xét –
Giáo viên nhận xét .
Bài 2 : Học sinh làm – đọc , giáo viên nhận xét .
Bài 5 : GV đọc – HS viết chính tả .
- Cứ hai em đổi bài cho nhau rồi sửa lỗi . Giáo viên kiểm
tra học sinh viết.
I/ Từ thuần Việt và từ mượn .
1/ Ví dụ :
- Trượng – đơn vị đo độ dài
- Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ .
=> Từ mượn tiếng Hán .
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng
Hán .
- Mít tinh, Xô Viết -> từ mượn tiếng Nga .
- in – tơ – nét ; Ra - đi – ô -> từ mượn
Tiếng Anh .
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II / Nguyên tắc mượn từ
- Mượn từ để làm giàu tiếng Việt .
- Không nên mượn từ nước ngòai một cách

tùy tiện .
* Ghi nhớ : ( SGK )
III/ Luyện tập :
1/- Từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ, gia nhân .
- Từ mượn Tiếng Anh: Pốp , in – tơ – nét .
2/ a. Khán giả : Khán = xem ; giả = người
b. yếu điểm : yếu – quan trọng, lược = tóm
tắt .
yếu nhân :yếu = quan trọng , nhân= người.
5/ Viết chính tả
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài + làm bài tập 3,4 .
- Đọc phần đọc thêm .
*************************
Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010
Tiết 8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sự .
- Có khái niệm về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước
đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự
B.Tiến trình họat động:
Bài cũ:_Văn bản là gì? Hãy nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt thường gặp?
-Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản?
- Học sinh : Sọan bài, đọc lại các văn bản đã học .
- Giáo viên : Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với Tiếng Việt “ Từ mượn “
C. Tiến trình họat động
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .

2. Bài cũ :
- Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương thức biểu đạt ?


- Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Tiến trình bài học
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- Ví dụ 1 : Giáo viên hướng dẫn - HS tìm hiểu .
- Truyện Thánh Gióng “ là một văn bản tự sự .
- Học sinh thảo luận nhóm
Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trước sau của truyện ?
Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự như vậy có ý nghĩa
gì ?
- Đại diện nhóm trả lời – HS thảo luận . Giáo viên Nhận
xét .
- Tự sự là gì ?
- Mục đích giao tiếp của tự sự ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập .
- Học sinh đọc bài thơ .
- Bài thơ có phải tự sự không ? Vì sao ?
- Sự việc chính là gì ?
- Diễn biến các sự việc và kết quả ra sao ?
Bài 3,4 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm bảng phụ – Đại diện nhóm trả lời – Học sinh thảo
luận – Giáo viên nhận xét .
Bài 4 : Học sinh tóm tắt các sự việc chính . 2 học sinh tóm
tắt – Giáo viên nhận xét .

Bài 5 : Giáo viên nêu câu hỏi ở bài tập học sinh trả lời .
I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của phương
thức tự sự .
1/ Ví dụ : Truyện “ Thánh Gióng “ sự
việc và diễn biến các sự việc .
(1) Sự ra đời của Gióng .
(2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin đi
đánh giặc .
(3) Gióng lớn nhanh như thổi, bà con góp
gạo nuôi Gióng .
(4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan giặc,
Gióng bay về trời .
(5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ .
(6) Dấu tích còn lại của Gióng
=> Các sự việc sắp xếp theo một trình tự
hợp lý -> Gióng là biểu tượng của người
anh hùng.
2/ Ghi nhớ : ( SG )
II/ Luyện tập :
Bài 1 :
Văn bản “ Ông già và thần chết “
Truyện kể: diễn biến tư tưởng của ông già
-> Tình yêu cuộc sống .
Bài 2 :
- Nhận vật: bé Mây, Mèo con.
- Sự việc : Bé Mây rủ Mèo con bẫy
chuột, nhưng Mèo con vì thamăn nên bị
sa bẫy .
Bài 3 :
a. Đây là một bản tin:

- Nội dung : Giới thiệu cuộc khai mạc trại
điêu khắc quốc tế lần thứ 3 tại thành phố
Huế .
- Văn bản thuyết minh .
b. Nội dung : kể lại sự việc : Người Au
lạc đánh tan quân Tần xâm lược
- văn bản tự sự .
Bài 4 :
- Kể câu chuyện người Việt Nam tự xưng
là “ Con Rồng , cháu Tiên
Bài 5 : Tóm tắt một vài thành tích của
Minh để các bạn hiểu Minh là người “
chăm học, học giỏi lại thường hay giúp đỡ
bạn bè “ => Thuyết phục người nghe .


4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Soạn: “Sơn Tinh – Thủy Tinh “
**** *************Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 9 SƠN TINH , THỦY TINH
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện .
- Kể lại được câu chuyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài , đọc kỹ phần chú thích .
- Giáo viên : Tích hợp với tập làm văn bài “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “
với Tiếng Việt bài “ Nghĩa của từ “ .

C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Kể tóm tắt truyện “ Thánh Gióng “
- Nêu ý nghĩa của truyện .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài :” Sơn Tinh , Thủy Tinh “ là thần thọai cổ đã được lịch sử hóa trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng . Đây là câu chuyện
tưởng tượng, hoang đường nhưng có cơ sở thực tế . Truyện rất giàu giá trị về nội dung cũng như nghệ
thuật . Đến nay truyện còn nhiều ý nghĩa tự sự .Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu ý nghĩa của
truyện.
* Tiến trình bài học
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- GV đọc 1 đọan – Học sinh đọc hết bài .
- GV hướng dẫn Hs tìm hiểu nghĩa của các từ khó ở phần
chú thích ?
- Truyện được chia làm mấy đọan ? Nội dung của từng
đọan ? Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt
nam ?
- Hãy nhận xét tâm trạng của Vua Hùng khi kén rể cho con
gái ?
- Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì ?
- Giải pháp đó có lợi cho Sơn Tinh hay Thủy Tinh ? Vì sao
?
- Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại giành cho Sơn Tinh ?
- Vau Hùng đã sáng suốt trong việc chọn rể, theo em qua
việc này người xưa muốn ca ngợi điều gì ?
Vua Hùng rất sáng suốt trong việc chọn rể, tin vào sức
I/ Đọc – hiểu văn bản

1/ Đọc và tìm hiểu chú thích .
2 / Bố cục : 2 đọan:
-Từ đầu một đôi:Vua Hùng kén rể.
-Còn lại:Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh-
Thủy Tinh.
3/ Phân tích
a. Vua Hùng kén rể :
- Băn khoăn :
+ Muốn chọn cho con người chồng xứng
đáng .
+ Sơn Tinh và Thủy Tinh ngang tài
- Thách cưới : bằng lễ vật khó kiếm, hạn
giao lễ vật gấp => Vua biết được sức tàn
phá của Thủy Tinh và tin vào sức mạnh


mạnh của Sơn Tinh có thể chiến thắng Thủy Tinh, bảo vệ
cuộc sống bình yên cho nhân dân .
- Thủy Tinh mang quân đánh Sơn Tinh vì lí do gì ?
- Trận đánh của Thủy Tinh diễn ra như thế nào ?
- Em có hình dung được sự tàn phá của Thủy Tinh không ?
kết quả ra sao ?
- Mặc dù thua nhưng năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước
đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh tượng trưng cho sức mạnh nào
của thiên nhiên .
- Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh vì lí do gì ?
- Trận đánh của Sơn Tinh diễn ra như thế nào ? Tinh thần
chiến đấu của Sơn Tinh ra sao ?
- Tại sao Sơn Tinh luôn chiến thắng ? .
Sơn Tinh có nhiều sức mạnh hơn Thủy Tinh, có sức mạnh

tinh thần, có sức mạnh vật chất, có tinh thần bền bỉ .
- Học sinh thảo luận nhóm : Làm bảng phụ – Giáo viên
nhận xét .
(1) ý nghĩa của truyện ? ( ghi nhớ )
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- GV gợi ý – HS làm – phát biểu .
của Sơn Tinh .
-> Ca ngợi công lao dựng nước của các vị
Vua Hùng .
b. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh – Thủy
Tinh .
- Thủy Tinh
+ Tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực .
+ Hô mưa, gọi gió, làm giông bão .
+ Hàng năm dâng nuớc đánh Sơn Tinh .
=> Thiên tai bão lụt .
- Sơn Tinh :
+ Bảo vệ hạnh phúc gia đình , bảo vệ
cuộc sống của muôn lòai trên trái đất .
+ Bốc đồi, dời núi, ngăn nước lũ .
+ Vững vàng, kiên trì, bền bỉ .
=> Sức mạnh chế ngự thiên tai bão lụt của
nhân dân ta .
+Ý nghĩa văn bản:
-Giải thích hiện tượng mưa gió,bão lụt
hàng năm.
-Thể hiện sức mạnh,ước mơ chiến thắng
thiên tai bão lụt của nhân dân ta.
-Ca ngợi công lao trị thủy, dựng nước của
ông cha ta.

II/ Tổng kết
( ghi nhớ )
III / Luyện tập
Bài 2 : Nhà nước xây dựng, củng cố đê
điều, cấp phá rừng, trồng rừng thêm
4./ Hướng dẫn về nhà :
- Kể được truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Học bài cũ
- Sọan : Nghĩa của từ
******************
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 10 NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là nghĩa của từ .
- Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ .
- Luyện tập biết cách giải thích nghĩa củatừ .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, đọclại cách phần chú thích ở các văn bản đã học .


- Giáo viên : Tích hợp với các văn bản đã học,
với tập làm văn bài “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Thế nào là từ thuần Việt ?
- Từ mượn ? Cho ví dụ ?
- Nguyên tắc mượn từ ?

* Giới thiệu bài :
Từ là một đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu . Nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa nên
việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dùng. Việc sử dụng đúng nghĩa của từ trong họat động giao tiếp là
một hiện tượng khó khăn, phức tạp.
Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về nghĩa của từ .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng


- Học sinh đọc ví dụ .
- Em hãy cho biết mỗi chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội dung
của từ ?
- Nghĩa của từ là gì ?
Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung mà từ
biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, họat động
, quan hệ .
- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 .
- Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã được
giải thích bằng cách nào ?
Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy có hai cách chính để giải
thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ;
đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần
giải thích ?
- Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ .
Giáo viên hỏi – HS trả lời .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm vào bảng phụ – GV nhận xét .
- Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ – GV nhận xét .

- Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận xét .
- Bài 5 : HS đọc truyện – cách giải nghĩa từ “ mất “ như
nhân vật Nụ có đúng không ?
I/ Nghĩa của từ là gì ?
1/ Ví dụ :
- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng
được hình thànnh từ lâu trong đời sống
được mọi người làm theo .
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm .
- Nao núng : lung lay không bền vững lòng
tin ( hình thức ) Nghĩa của từ ( nội dung )
-2 phần:+Bên trái:là các từ cần giải nghĩa.
+Bên phải:nội dung giải thích
nghĩa của từ.
+Bài tập nhanh:Cho 2 câu:
-Người Việt có tập quán ăn trầu.
-Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
Câu a có thể thay thế cho nhau còn câu b
thì không.
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Cách giải thích nghĩa của từ
1. Ví dụ :
- Tập quán : -> Đưa rakhái niệm mà từ biểu
thị .
- Lẫm liệt : nao núng -> đưa ratừ đồng
nghĩa
-Cao thượng ><nhỏ nhen,hèn hạ.
-Sáng sủa><tối tăm,âm u._>Đưa ra những
từ trái nghĩa với từ cần giải thich
2/ Ghi nhớ ( SGK )

III/ Luyện tập
1/ Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã
học . Mỗi chú thích được giải nghĩa theo
cách nào .
2/ Điền từ:
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
3/ - Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
4/ Giải nghĩa từ
- Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng
đất để lấy nước .
- Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ
nhàng .
- Hèn nhát : Thiếu can đảm


5/ - Mất : theo cách hiểu của Nụ : không
biết ở đâu ?
- mất : Theo cách hiểu thông thường,
không còn được sở hữu .
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài . Sọan : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
********************
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết11,12 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh :
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự : Sự việc và nhân vật .


- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài , đọc lại các văn bản tự sự đã học .
- Giáo viên : Tích hợp với văn bản tự sự đã học “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ , với Tiếng Việt bài “
Nghĩa của từ “ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
2. Bài cũ :
- Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ?
* Giới thiệu bài :
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- HS đọc các sự việc trong truyện “ Sơn Tinh,
Thủy Tinh “
- GV ghi các sự việc lên bảng .
Sự việc (1) : -> Khởi đầu
Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển
Sự việc (5), (6) -> cao trào
Sự việc (7) -> kết thúc
- Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ?
- Hãy kể tên nhân vật trong truyện “ Sơn Tinh,
Thủy Tinh” .
- GV kẻ bảng – HS điền vào .
- Ai là nhân vật chính ; có vai trò quan trọng
nhất ? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ?
- Ai là nhân vật phụ ?

- Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế
nào?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ ?
Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm :
(1) Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong
truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ đã làm :
- Vua Hùng - Sơn Tinh
- Mỵ Nương - Thủy Tinh
(2) Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật :
Đại diện nhóm trả lời – Gv nhận xét .
- HS tóm tắt truyện theo sự việc gắn với nhân
vật chính .?
- Bài 2 : HS làm – đọc – GV nhận xét .
I/ Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
1/ Sự việc trong văn tự sự
(1) Vua Hùng kén rể .
(2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn .
(3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể .
(4) Sơn Tinh đến trước được vợ .
(5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh .
(6) : Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh
thua
(7) Hằng năm Thủy tinh dân nước đánh Sơn Tinh .
-> Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa
cái trước là nguyên nhân của cái sau,cái sau là kết
quả của cái trước và là nguyên nhân của cái sau.Các
sự việc móc nối với nhau chặt chẽ, không thể đảo lộn
,lược bớt.nếu bỏ đi 1 sự việc thì cốt truyện sẽ bị phá
vỡ.Có 6 yếu tố:
-Ai làm(nhân vật)

-Việc xảy ra ở đâu?( không gian )
-Xảy ra lúc nào? (thời gian)
-Vì sao xảy ra? (nguyên nhân )
-Xảy ra như thế nào? ( diễn biến )
-Kết quả ra sao?
2. Nhận vật trong văn tự sự
Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kẻ được nói
tới, được biểu dương hay bị lên án.
-N/v chính:ST-TT
-Kẻ được nói tới nhiều:TT
-N/v phụ:Hùng Vương ,Mị Nương,Lạc hầu.
Nhân vật phụ không thể bỏ được,nguyên nhân dẫn
đến việc ST, TT đến cầu hôn là vua Hùng kén rể.
Nhân vật trong văn tự sự:
-Được gọi tên ,đặt tên.
-Giới thiệu lai lịch ,tính tình ,tài năng.
-Kể việc làm,ý nghĩ.
-Miêu tả chân dung, trang phục.
+Ghi nhớ:( SGK)
II/ Luyện tập :
1/ Vua Hùng : kén rể cho con giá , thử tài hai chàng
trai, ra sính lễ.


- Mỵ Nương : Người đẹp, tính hiền dịu .
- Sơn Tinh : bốc đồi, dời núi ngăn dòng nước lũ =>
Nhân dân đắp đê chống lũ lụt
- Thủy Tinh : làm mưa gió, bão ., lũ lụt -> hiện tượng
thiên nhiên.
- tên truyện

+ Gọi theo nhân vật chính
+ Cách gọi thứ ba là phù hợp
2/ Cho nhan đề “ Một lần không vâng lời “
- Các sự việc và diễn biến sự việc .
- Nhân vật .
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài - Soạn : Sự tích Hồ Gươm
*********************** Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 13 Hddt SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện .
- Kể lại được truyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, đọc kỹ phần chú thích .
- Giáo viên : Tích hợp với tập làm văn bài “ Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự “, với tiếng
Việt bài “ Nghĩa của từ “ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Kể tóm tắt truyện : “ Sơn Tinh , Thủy tinh “ .


- Nêu ý nghĩa của truyện.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài :.
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- GV đọc một đọan - HS đọc hết văn bản .

- Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở
mục đích chú thích .
- Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn
gươm thần ?
- Như vậy truyền thuyết này có liên quan đến sự thật lịch
sử nào của nước ta ?
- Gươm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn như thế nào ?
- Khi lưỡi gươm được vớt, Lê Thận còn là người dân đánh
cá . Khi gươm chắp lại, Lê Thận là nghĩa quân tài giỏi của
cuộc khởi nghĩia Lam Sơn . Sự việc đó nói điều gì về cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn ?
- Thanh gươm báu mang tên “ Thuận Thiên “ lại được giao
cho Lê Lợi . Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Trong tay Lê Lợi, thanh gươm báu có sức mạnh như thế
nào ?
- Theo em đó là sức mạnh của Gươm hay còn là sức mạnh
của người ?
Đó là sức mạnh của cả gươm và của cả người . Có vũ khí
sắc bén trong tay, tướng tài sẽ có sức mạnh vô địch và chỉ
trong tay Lê Lợi thanh Gươm mới có sức mạnh như thế .
- Gươm thần được trao trả trong hòan cảnh nào ?
- Thần đòi gươm và Vua trả gươm giữa cảnh đất nước
hạnh phúc yên bình . Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm : ý nghĩa của truyện ? Làm bảng
phụ – GV nhận xét.
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS làm – đọc – Gv nhận xét .
I/Đọc – Hiểu văn bản
1/ Đọc và tìm hiểu chú thích
2/ Phân tích

a. Sự tích Lê Lợi được gươm thần .
- Vào thế kỷ XV , giặc Minh đô hộ nước
ta .
- Lê Lợi dựng cở khởi nghĩa ở Lam Sơn .
=> Đức Long Quân cho nghĩa quân
mượm gươm thần .
- Lưỡi gươm dưới nước Vừa như in
- Chuỗi gươm trên rừng
-> ý nguyện đòan kết chống giặc ngọai
xâm, tính chất nhân dân của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn .
- Gươm thần mang tên “ Thuận Thiên “
vì được trao cho Lê Lợi -> Đề cao tính
chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến .
- Gươm thần tung hòang, mở đường, để
nghĩa quân đánh đuổi được quân Minh .
b. Sự tích Lê Lợi trả Gươm .
- Đất nước hòa bình, Lê Lợi lên làm vua
- Lê lợi trả gươm -> thể hiện quan điểm
yêu chuộng hòa bình .
- Giải thích tên gọi Hồ Gươm hay Hồ
Hòan kiếm .
II/ Tổng kết ( ghi nhớ )
III / Luyện tập
2/ Không thể hiện tính chất tòan dân trong
cuộc kháng chiến .
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài : làm bài tập 3, 4 . Soạn : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự .
***************
Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010

Tiết 14 CHủ Đề Và DàN BàI CủA BàI VĂN Tự Sự
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề .
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Soạn bài .
- Giáo viên : Tích hợp với các văn bản đã học , với tiếng Việt bài “ Nghĩa của từ “ .
C. Tiến trình họat động :


1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ : - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì ?
- Nêu các sự việc và nhân vật trong truyện “ Sơn Tinh , Thủy Tinh “
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- Học sinh đọc đoạn văn .
- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị bước cho chú bé
con nhà nông dân bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì
của người thầy thuốc .?
- GV gợi ý : Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là chính mà
người kể muốn thể hiện trong văn bản .
-> Vậy chủ đề của câu chuyện trên đâh có phải là ca
ngợi lòng thương người của Tuệ Tĩnh không ?
- Chủ đề của bài văn được thể hiện trực tiếp trong
những câu văn nào ?
- Hãy chọn nhan đề phụ hợp .
Vậy chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn

đặt ra trong văn bản . .
- Hs đọc mục ghi nhớ .
- Học sinh đọc bài 1 :
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời –GV nhận xét
- Học sinh đọc lại các bài : “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “
và “ Sự tích Hồ Gươm “ . Nhận xét cách mở bài và
cách kết thúc .
- HS làm – đọc – GV nhận xét .
I/ Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự .
1/ Tìm hiểu bài văn:
a. Chủ đề
- Tuệ Tĩnh bất lòng thương yêu, cứu giúp người
bệnh . -> Việc làm, lời nói .
Chủ đề : ca ngợi lòng thương người của Tuệ
Tĩnh .
- Cả 3 nhan đề đều khái quát chủ đề của bài
văn .
b. Dàn bài :
(1) Mở bài : Giới thiệu
(2) : Thân bài : kể điễn biến của sự việc .
(3) : Kết bài : kể kết cục của sự việc
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Luyện tập :
1/ Chủ đề : Đả kích tính tham lam .
- Việc làm :
+ Người nông dân xin phần thưởng 50 roi .
+ Tên quan : Đòi chia phần thưởng
- Nhan đề : Hai nghĩa
+ Thưởng:-> Khen thưởng người nông dân

+ Thưởng->Chế giễu mỉa mai tên quan cận thần
- Dàn bài :
+ Mở bài : câu 1
+ Thân bài : Tiếp “ roi “
+ Kết bài : Còn lại .
2/ Nhận xét cách mở bài và cách kết thúc của
truyện “ Sơn Tinh , Thủy Tinh “ , “ Sự tích Hồ
Gươm “ .
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài
- Soạn bài : Tìm hiểu chủ đề và cách làm bài văn tự sự .
************
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 15,16 TìM HIểU Đề Và CáCH LàM BàI VĂN Tự Sự
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Biết tìm hiểu đề văn tự sự và các làm bài văn tự sự .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Soạn bài


- Giáo viên : Tích hợp với các văn bản đã học .
C. Tiến trình hoạt động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự “ Nêu chủ đề của truyện “ Thánh Gióng “ .
- Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần ? Nội dung từng phần ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp :

* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- HS đọc các đề bài .
- GV chhép các đề lên bảng .
- Lời văn đề ( 1), (2) nêu ra những yêu cầu gì ? Những
chữ nào trong đề cho em biết điều đó ?
- Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải là đề tự sự không ?
- Hãy nêu yêu cầu của đề .?
-> Cách diễn đạt ở đề 3,4,5,6 giống như nhan đề của bài
văn -> đề tự sự .
- Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc. Đề nào
nghiêng về kể người ? Đề nào tường thuật .
- Khi tìm hiểu đề cần chú ý điều gì ?
Khi tìm hiểu để cần đọc kỹ đề, tìm hiểu lời văn để nắm
vững yêu cầu của đề bài .
- HS đọc đề .
- Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện?
Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào ?
- Chủ đề của câu chuyện .
- Lập ý : Nhân vật, sự việc .
- Lập dàn ý : Mở bài, thân bài , kết bài .
Học sinh thảo luận nhóm:
- Làm theo từng phần . Xong mỗi phần, đại diện nhóm trả
lời – GV nhận xét .
- GV giới thiệu cách viết bằng lời văn của em :
+ Không được sao chép ý nguyên văn bản .
+ Dựa vào chủ đề, lựa chọn các sự việc chính, ghi lại bằng
suy nghĩ của người viết .
- HS viết phần mở bài .
- GV gọi 3 HS đọc – cả lớp nhận xét – GV nhận xét .

- Cách làm bài văn tự sự như thế nào ?
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS làm vào vở – Gv gọi 2 HS đọc .
I/ Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự
sự .
1. Đề văn tự sự
(1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời
văn của em .
(2) Kể chuyện về một người bạn tốt
(3) Kỷ niệm ngày thơ ấu .
(4) Ngày sinh nhật của em
(5) Quê em đổi mới
(6) Em đã lớn rồi .
- kể việc : Đề 2,6
- Kể người : đề 1,3
- Tường thuật : 4,5
2/ Cách làm bài văn tự sự
Đề : Kể câu chuyện “ Thánh Gióng “
bằng lời văn của em .
a. Chủ đề :
b. Dàn ý
(1) : Mở bài : Giới thiệu chung về nhân
vật, sự việc .
- Thánh Gióng là vị anh hùng nổi tiếng
trong truyền thuyết .
2/ Thân bài :
+ Thánh Gióng sinh ra thật kỳ lạ .
+ Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi
đi đánh giặc .
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi .

+ Thánh Gióng biến thành tráng sĩ ra trận
đánh giặc .
+ Thắng giặc, Thánh Gióng bay về trời .
(3) : kết bài : Vua nhớ công ơn, lập đền
thờ, phong danh hiệu .
c/ Viết đọan văn:
* ghi nhớ : ( SGK )
II/ Luyện tập :
Lập dàn ý đề văn sau :


- Cả lớp nhận xét .
- GV nhận xét .
Kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “
bằng lời văn của em .
1/ Mở bài :
- Vua Hùng kén rể cho con gái .
- Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn .
2/ Thân bài :
- Giới thiệu tài năng của hai vị thần .
- Vua Hùng ra sính lễ .
- Sơn Tinh đến trước lấy được Mỵ Nương
.
- Thủy Tinh tức giận đánh Sơn Tinh .
- Kết quả Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh
thua.
3/ Kết bài : Hằng năm Thủy Tinh dâng
nước đánh Sơn Tinh
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài

- Hai tiết sau Viết bài làm văn số 1
***********************
Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 17,18 BàI tập làm văn số 1
A - Mục đích yêu cầu:
- Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể
- Học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm,
nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
B - Đề bài: Em hãy kể lại chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em
C – Đáp án - biểu điểm:
1 – Yêu cầu:
Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản sẵn có.
từ đó, học sinh dựng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung chính, nhân vật chính
của cốt truyện
2 - Biểu điểm:
- Điểm 8, 9: trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên
nhưng đầy sáng tạo, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể có thể bộc lộ. không quá 3
lỗi chính tả, độ dài phù hợp với yêu cầu.
- Điểm 6, 7: Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự
nhiên sáng tạo, gây hấp dẫn, dung lượng tương đối với yêu cầu, không quá 5 lỗi chính tả.
- Điểm 4, 5: Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn kể chuyện, Văn viết tương đối, lời lẽ còn đơn
điệu chưa thật sự sáng tạo, ít gây hấp dẫn, dung lượng còn cách xa với yêu cầu, không quá 7
lỗi chính tả
- Điểm 2, 3: Có trình bày bố cục của bài văn tự sự . song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ chưa
sáng tạo, không gây hấp dẫn, 1 vài sự việc còn lộn xộn, dung lượng chưa đạt yêu cầu, lỗi
chính tả còn nhiều
- Điểm 1: Có nội dung bài kể, chi tiết không sắp xếp theo trình tự hợp lý, hoặc viết nguyên như
VB



- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
• Cộng 1 điểm đối với bài viết sạch sẽ, thật sự sáng tạo, diễn đạt hay, nhiều chi tiết
sáng tạo gây hấp dẫn
***********************

Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 19 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG
CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp văn bản, với tập làm văn “ Lời văn - đọan văn tự sự”
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Nghĩa của từ là gì ? Hãy nêu các cách giải nghĩa từ . Giải nghĩa từ : gia nhân, tuấn tú.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- HS đọc bài thơ
- bài thơ nói về những cái chân, đó là những chân gì ?
- Hãy giải nghĩa của từ “ chân”
- Hãy tìm thêm các từ “ chân “ khác và giải nghĩa ?
-> Từ chân có nhiều nghĩa .

- HS tìm các từ có nhiều nghĩa ?
- Có từ nào chỉ có một nghĩa không ? Cho ví dụ ?
Giáo viên nhấn mạnh : Trong Tiếng Việt từ có thể có một
nghĩa hay nhiều nghĩa .
Học sinh đọc ghi nhớ .
- Hãy tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “ chân “ .
-Trong một câu cụ thể, một từ được dùng với mấy
nghĩa ?
- Trong bài thơ “ Những cái chân “ , từ chân được dùng
với mấy nghĩa ? 2 nghĩa
-> Những cái chân => Nghĩa gốc .
- chân gậy, chân com-pa, chân kiềng, chân bàn -> nghĩa
chuyển .
- HS đọc mục ghi nhớ .
I/ Từ nhiều nghĩa :
1/ Ví dụ :
a. Từ nhiều nghĩa : “ chân “
- chân ( 1) : -> bộ phận dưới cùng của cơ
thể người hay động vật dùng để đi, đứng .
- chân ( 2) – Bộ phận dưới cùng của đồ vật
có tác dụng đỡ cho vật khác .
- chân ( 3) : Bộ phận dưới cùng của đồ vật
tiếp giáp và bám chặt với mặt nền .
- chân ( 4) : Địa vị , phần chỗ trong xã hội .
b. Từ có một nghĩa : thước, bút ,
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Ví dụ
- Chân (1) : Nghĩa xuất hiện từ đầu ->
nghĩa gốc .

- Chân ( 2,3,4 ) : Nghĩa được hình thành
trên cơ sở của nghĩa gốc -> Nghĩa chuyển
2/ Ghi nhớ ( SGK )


- HS thảo luận nhóm : bài 1,2 .
- HS làm bảng phụ : - GV nhận xé 2 em trao đổi
bài, kiểm tra lỗi .
III/ Luyện tập :
1/ Chân : Chân bàn , chân giường .
Đầu : đầu lớp , đầu tàu
- Mũi : Mũi thuyền, mũi dao .
2/ Lá : lá gan, lá phổi .
quả : quả thận, quả tim .
5. Viết chính
Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010
Tiết 20 LỜI VĂN – ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh :
- Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn .
- Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Soạn bài
- Giáo viên : Tích hợp với văn bản, với Tiếng Việt bài “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ “ .
C. Tiến trình hoạt động:
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Hãy nêu cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự .
3. Bài mới

* Giới thiệu bài : Yếu tố chính trong bài văn tự sự là nhân vật và sự việc vậy cách giới thiệu nhân
vật và cách kể diễn biến sự việc như thế nào ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
* Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- HS đọc 2 đoạn văn (SGK).
Đoạn 1: Giới thiệu nhận vật nào? Giới thiệu như thế
nào ?
Đoạn văn gồm mấy câu?

- Câu văn giới thiệu thường dùng những từ, cụm từ
nào ?
Cách giới thiệu như trên có hàm ý gì?
Đoạn 2 gồm mấy câu? giới thiệu những nhân vật
nào?
Giáo viên nhấn mạnh : Khi kể người thì có thể giới
I/ Lời văn – đoạn văn tự sự
1/ Lời văn giới thiệu nhân vật.
- Đoạn 1 : Giới thiệu Vua Hùng và Mỵ Nương :
+ Tên , lai lịch, quan hệ, tính tình
- Đoạn 1 : Gồm 2 câu .Mỗi câu giới thiệu 2 ý
rất cân đối :
Câu 1: Hùng Vương- Mị Nương
Câu 2: Tình cảm, nguyện vọng
-> Từ là,có
Cách giới thiệu như trên(Người đẹp như
hoa có hàm ý đề cao, khẳng định.
-Đoạn 2 gồm 6 câu.:
Câu1 giới thiệu chung
Câu2,3 giới thiệu Sơn Tinh
Câu4,5 giới thiệu Thủy Tinh

Câu6 kết lại chặt chẽ.
Do tài năng 2 chàng ngang nhau nên cách giới
thiệu cũng ngang nhau, cân đối tạo nên vẻ đẹp
của đoạn văn.
Ởđoạn 2 câu văn kể theo ngôi thứ 3( Người ta
gọi chàng là )


thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng .
- HS đọc đoạn 3 : Đoạn văn trên đã dùng những từ gì
để kể hành động của nhân vật ?
- Các hành động đó được kể theo thứ tự nào?
- Vậy khi kể việc thì phải kể như thế nào ?
Giáo viên nhấn mạnh : Khi kể việc thì kể các hành
động, việc làm , kết quả .
- HS đọc lại các đoạn văn trên .
- Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào ?
câu nào khái quát được ý chính đó ?
-> Đó là câu chủ để .
- Hãy chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chung với
ý chính .
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS thảo luận nhóm : Bài tập 1 :
làm bảng phụ – GV nhận xét .
- bài 2 : HS làm - đọc – GV nhận xét .
2/ Lời văn kể sự việc
:
- Sự việc : Thuỷ Tinh tức giận đem quân đánh
Sơn Tinh.
- Dùng từ : dùng nhiều động từ: đến sau,đùng

đùng nổi giận, đem,đuổi,đòi cướp,hô,gọi,làm
dông bão dâng, đánh
- Thứ tự kể : Nguyên nhân – kết quả .
=> gây ấn tượng mau lẹ .
*ghi nhớ 1 (SGK)
3/ Đoạn văn :
- Đoạn 1 : ( 1) Câu 1 nêu ý chính -> câu chủ
đề .biểu đạt ý vua Hùng kén rể.
- Đoạn 2 : (1) : câu 1 nêu ý chính -> câu chủ đề
có 2 chàng đến cầu hôn đều có tài, đều xứng
đáng làm rể vua Hùng
-Đoạn 3:TT dâng nước đánh ST
* Ghi nhớ : SGK .
III/ Luyện tập :
1. a. ý chính : tài chăn bò của Sọ Dừa ( câu 2 )
b. ý chính : Hai cô chị độc ác, cô em út hiền
lành . ( câu 1 )
c. ý chính : Tính cô còn trẻ con lắm . ( câu 2 )
2. Câu a : sai : Sự việc chưa lôgic .
câu b: đúng : Sự việc có trình tự .
4.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài 3,4
- Soạn bài : Thạch Sanh .
****************
Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 21, 22 Văn bản: THẠCH SANH
( Truyện cổ tích )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện “ Thạch Sanh “ và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân

vật người dũng sĩ .
- Kể lại được truyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, đọc kỹ phần chú thích .
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Chữa lỗi dùng từ “ với tập làm văn bài “ Lời văn,
đọan văn tự sự “ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Kể tóm tắt truyện Sự tích Hồ Gươm? Nêu ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : “ Thạch Sanh “ là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ
tích Việt nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng, vạch mặt kẻ vong


ân, bội nghĩa, chống xâm lược . Đồng thời, thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, công lý xã hội của
nhân dân ta . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về ý nghĩa của truyện
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò Ghi bảng
- Giáo viên chia đọan – HS đọc .
Đọan 1 : Từ đầu … “ phép thần thông “
Đọan 2 : Tiếp … “ làm quận công “
Đọan 3 : Tiếp … “ con bọ hung “
Đọan 4 : Còn lại .
- Giáo viên đọc đọan 1 : Gọi 3 Học sinh đọc 3 đọan
còn lại .
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục
chú thích .
- HS nêu ý chính của từng đọan .
- Sự ra đời của Thạch Sanh có điều gì khác thường ?

- Kể về sự ra đời của Thạch Sanh như vậy, theo em
nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ?
Lời giảng : Kể về sự ra đời của Thạch Sanh vừa bình
thường, vừa khác thường nhằm thể hiện quan niệm
của nhân dân ta ngày xưa về người anh hùng dũng sĩ.
Ngừoi dũng sĩ là người có tài phi thường. Người dũng
sĩ gần gũi với nhân dân .
I/ Đọc – hiểu văn bản .
1/ Đọc và tìm hiểu chú thích
2/ Phân tích
a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
- Là con của gia đình nông dân nghèo khổ
- Do Ngọc Hòang sai Thái Tử xuống đầu thai
làm con .
- Lớn lên được thiên thần dạy võ nghệ và các
phép thần thông .
-> Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân
vật .
Tiết 2
Bài cũ : Sự ra đời của Thạch Sanh có điều gì khác thường ? Hãy kể thêm các nhân vật có sự ra đời kỳ
lạ như vậy ?
Bài mới :
Hãy kể tóm tắt những thử thách mà Thạch Sanh phải
trải qua
- hãy nhận xét về các lần thử thách .
- Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì qua các
lần thử thách ấy ?
- HS phân tích kết hợp giữa các lần thử thách với
phẩm chất đáng quý .
Lời giảng : Trong mọi thử thách, Thạch Sanh luôn là

người thật thà, tốt bụng và dũng cảm mưu trí chàng
luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì quyền lợi
cá nhân . Tài của Thạch Sanh xuất phát từ tâm đức từ
bản tính lương thiện của chàng .
- HS thảo luận nhóm : làm bảng phụ
Trong truyện, hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông
luôn đối lập nhau về tính cách và hành động . Hãy chỉ
ra sự đối lập ấy .
- GV nhận xét
- Hãy tìm các chi tiết thần kỳ trong truyện ? ý nghĩa
của các chi tiết đó .
b. Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải
qua .
- Những thử thách :
+ Diệt chằn tinh
+ Diệt đại bàng
+ Bị bắt giam vào ngục
+ Bị quân mười tám nước kéo sang đánh .
- Phẩm chất đáng quý :
+ Thật thà, chất phác, trọng tình nghĩa .
+ Dũng cảm, mưu trí
+ Giàu lòng nhân đạo, bao dung độ lượng .
=> phẩm chất tốt đẹp của người lao động .
c. Sự đối lập về tính cách, hành động của
Thạch Sanh và Lý Thông .
Thạch Sanh: hiền lành, thật thà, dũng cảm,
giàu tình nghĩa
- cái thiện->Sống hạnh phúc
Lý Thông- Độc ác, xáo trá, hèn nhát, bất hạnh,
bất nghĩa

- cái ác -> bị trừng trị
4/ ý nghĩa của một số chi tiết thần kỳ
- tiếng đàn -> tiếng đàn công lý .


- Em có nhận xét gì về kết thúc truyện ?
- Qua đó phản ánh ước mơ gì của người lao động ?
- HS đọc mục ghi nhớ ?
Bài 1 : Học sinh phát biểu tự bộc lộ suy nghĩ của mình
. - HS đọc .
- niêu cơm thần -> tấm lòng nhân đạo, tư
tưởng yêu hòa bình .
III/ Tổng kết ( ghi nhớ )
IV/ Luyện tập
1/ Vẽ tranh minh họa cho nội dung truyện
2/ HS đọc phần đọc thêm
4/ Hướng dẫn về nhà :
- Học bài , kể diễn cảm truyện.
- Soạn : Chữa lỗi dùng từ
**********************
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 23 CHỮA LỖI DÙNG TỪ
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn giữa các từ gần âm .
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Học sinh sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp với văn bài “ Thạch Sanh “ với tập làm văn “ Trả bài viết số 1 “ .
C. Tiến trình họat động :

1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Thế nào là nghĩa gốc , nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ?
- Trong các trường hợp sau, từ “ bụng “ có ý nghĩa gì ?
+ An cho ấm bụng .
+ Anh ấy tốt bụng
Vậy trong câu, từ được dùng với mấy nghĩa ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài :
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
-
Học sinh đọc đọan văn ( a)
- Những từ nào được lặp lại nhiều lần ?
- Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ?
- HS đọc ví dụ ( b )
- Những từ nào được lặp lại nhiều lần ?
- Việc lặp lại như vậy có mục đích gì không ? Hãy sửa lại
cho đúng.
Giáo viên nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý về cách
diễn đạt tránh việc lặp từ không nhằm mục đích nào cả .
Điều ấy sẽ dẫn đến cách diễn đạt lời văn lủng củng.
- Học sinh đọc ví dụ .
- Trong các câu, những từ nào dùng không đúng ?
- Nguyên nhân mắc lỗi là gì ? Hãy viết lại các từ bị dùng
sao cho đúng ?
- GV nhấn mạnh : Khi nói và viết cần chú ý, không nên lẫn
Ghi bảng
I/ Lặp từ

1/ Tre ( 7 lần ) ; giữ ( 4 lần ) ; Anh hùng ( 4
lần )
-> Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa .
2/ Truyện dân gian ( 2 lần )
=> cảm giác nặng nề, lủng củng -> lỗi lặp .
II / Lẫn lộn các từ gần âm .
1/ Từ dùng sai Sửa lại
Thăm quan Tham quan
Nhấp nháy mấp máy
II/ Luyện tập
1/ Lược bỏ những từ trùng lặp
a/ bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, lan
-> Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×