Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giao an lop 4 tuân 1+2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.7 KB, 80 trang )

Tuần 1
Tuần 1
Ngày soạn: 25 - 08 - 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 - 08 - 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2 : Tập đọc :
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyên, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá
bỏ áp bức, bất công. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của
Dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ “Dế Mèn phiêu lưu kí”trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 phút
5 phút
A. Mở đầu:
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và nêu
tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.


- Nói sơ qua từng chủ điểm trong SGK
B.Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- Yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ
điểm đầu tiên và cho biết tên của chủ
điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những
gì?
- Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu
lưu kí và giới thiệu bài tập đọc Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ
- Mở mục lục SGK và nêu tên 5 chủ
điểm sẽ học trong HKI
- Cả lớp lắng nghe
- Nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương
người như thể thương thân với tranh minh
hoạ chủ điểm thể hiện những con người
yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn
nạn, khó khăn
- Cả lớp theo dõi. Quan sát tranh minh
1
12phút
10phút
8 phút
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa
lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng

hoặc giọng đọc không phù hợp
-
- Đọc diễn cảm cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+ Dế Mèn gặp chò Nhà Trò trong hoàn
cảnh như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà
Trò rất yếu ớt?
- Nhận xét và chốt ý
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ
như thế nào?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em
thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh
đó?
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
hoạ
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn
- Đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài

- Cả lớp nghe
- Đọc thầm đoạn 1
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chò
Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
- Đọc thầm đoạn 2
+ Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu, bự
những phấn như mới lột. Cánh chò mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen
mở. Vì ốm yếu, chò kiếm bữa cũng
chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- Đọc thầm đoạn 3
+ Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương
ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được
thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu,
- Đọc thầm đoạn 4
+ Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy
trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời
nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò
yên tâm)
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng
ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà
Trò đi”
- Tự nêu ý kiến của cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
2
3 phút


- Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn
- Treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời
làm đói kém… cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
- Cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- Sửa lỗi cho các em
4. Củng cố, dặn dò:
+ Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét giờ học
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bò bài: Mẹ ốm
đoạn trong bài
- Nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- Đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
+ Nêu cá nhân. Cả lớp nhận xét

Tiết 3 : Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 phút
2phút
8 phút
A. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
n tập các số đến 100 00
2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng
- Viết số: 83 251
- Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vò,
hàng chục, hàng trăm…)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang
đâu?
- Tương tự như trên với số: 83001,
- Đọc số
- Nêu số ở hàng đơn vò, chục, trăm
- Đọc từ trái sang phải
3
5 phút
6 phút
5 phút
6 phút
3 phút

80201, 80001
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau?
- Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
2. Thực hành
Bài tập 1:Viết số thích hợp vào dưới
mỗi vạch
Bài tập 2: Viết theo mẫu
- Cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng
- Yêu cầu HS phân tích cách làm và
nêu cách làm.
Bài tập 4: Tính chu vi các hình
3.Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến
100 000 (tt)
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau
là: + 10 đơn vò = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Nêu ví dụ
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
Nhận xét:số 7000, 8000 là số tròn nghìn
hai số này hơn kém nhau 1000
đơn vò theo thứ tự tăng dần
- Cả lớp làm bài rồi sửa

10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000;
- Tự phân tích mẫu . Làm bài. Sửa bài
và thống nhất kết quả:
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm
mươi: 63 850
91 907 : chín mươi mốt nghìn chín trăm
linh bảy
- Cách làm: Phân tích số thành tổng
- Tự làm bài rồi sửa
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
9171 = 9000 + 100 + 70 +1
- Nêu quy tắc tính chu vi mỗi hình: Tứ
giác, chữ nhật, hình vuông
- Tự làm bài rồi sửa bài
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm )
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 x 4 = 20 ( cm )
4
Tiết 4: Đạo đức:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Cần phải trung thực trong
học tập.
- Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người quý mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung
thực.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2phút
10phút
8phút
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Trung thực trong
học tập
2. Tiến hành:
a. hoạt động 1: Xử lí tình huống
+ Theo em, bạn Long có thể có những
cách giải quyết như thế nào?
a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô
giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên
ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm,
nộp sau.
+ Nếu em là Long, em sẽ chọn cách
giải quyết nào?
* Kết luận:
+ Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể
hiện tính trung thực trong học tập.
+ Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK

b. hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập
* Kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học
- Xem tranh trong SGK và đọc nội
dung tình huống
- Từng nhóm thảo luận xem vì sao
chọn cách giải quyết đó
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực,
hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- Vài HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm
- Theo dõi
- Làm việc cá nhân. Trình bày ý kiến,
trao đổi, chất vấn lẫn nhau
5
12phút
3phút
tập
+ Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung
thực trong học tập.
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu
mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong
3 vò trí, quy ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
* Kết luận:
+ Ý kiến (b), (c) là đúng

+ Ý kiến (a) là sai
3. Củng cố , dặn dò:
+ Vì sao phải trung thực trong học tập?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bò bài: Trung thực trong
học tập (tiết 2)
- Đứng vào nhóm mà mình đã chọn
- Các HS trong nhóm có cùng sự lựa
chọn tìm những lí do để giải thích cho sự
lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Đọc phần ghi nhớ
+ Vì trung thực trong học tập em sẽ
được

BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Mó Thuật:
CHUYÊN TRÁCH

Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN VIẾT BÀI 1
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh luyện viết đúng, đẹp bài 1 của vở Luyện viết
- Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5phút

2phút
A. Bài c ũ: Kiểm tra dụng cụ học tập
của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện viết bài 1.
6
10phút
20phút
5phút
2. Hướng dẫn luyện viết:
- Yêu cầu học sinh mở vở luyện viết
chữ
- Đọc lại toàn bài 1 trong vở luyện viết
chữ : Mặt mẹ là trăng
Như đêm rằm ấy
Sao mà tròn vậy
Mát suốt đời con
- Hướng dẫn học sinh khi viết bài:Tư thế
ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở
- Nhắc lại luật chính tả : Cách trình bày
bài thơ.
3. HS viết bài:
- Theo dõi bài viết của HS
- Đọc lại bài viết
- Chấm một số bài viết, nhận xét bài
viết của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn những em viết chưa đạt yêu cầu
về nhà viết lại bài

- Mở vở luyện viết chữ
- Đọc thầm bài trong vở theo GV
- Theo dõi hướùng dẫn của GV
- Viết chậm vào vở từng dòng thơ cho
đến hết bài thơ .
- Dò bài viết, sửa lỗi chính tả
- Từng cặp đổi vở cho nhau để dò bài

Tiết 3: Luyện Toán:
ÔN LUYỆN CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Ôân tập, củng cố lại kiến thức đã được học về Các số đến 100 000
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
A. Bài cũ: n tập các số đến 100 000
- Viết lên bảng lớp: 37 642; 23 546; 1
980
- Đọc các số trên: ba mươi bảy nghìn
sáu trăm bốn mươi hai; hai mươi ba
nghìn năm trăm bốn mươi sáu
7
2 phút
7 phút

6 phút
7 phút
8 phút
3phút
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ôn luyện các số đến 100 000
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- Viết lên bảng
Bài tập 2 : Viết theo mẫu
Bài tập 3 : Nối ( theo mẫu )
Bài tập 4: Tính chu vi của hình H
3. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bò bài sau: n tập các số
đến 100 000
- Tự làm bài vào vở rồi chữa
a. 7000; 8000; 9000; 10 000; 11 000;
12 000; 13 000
b. 0; 10 000; 20 000; 30 000; 40 000;
50 000; 60 000;
- Tự làm bài vào vở rồi chữa
63 241: Gồm 6 chục nghìn, 3nghìn, 2
trăm , 4 chục, 1 đơn vò
Đọc là: sáu mươi ba nghìn hai trăm bốn
mươi mốt
- Tự làm bài vào vở, đổi vở theo cặp để
kiểm tra bài

- Quan sát hình vẽ trong vở, tìm cách
giải bài.
Bài giải
Chu vi của hình H là:
18 + 18 + 12 + 9 + 9 = 66 ( cm )
Đáp số: 66 cm


Ngày soạn: 24 - 08 - 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày: 26 - 08 – 2109
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Luyện từ và câu:
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm được cấu tạo cơ bản gồm 3 bộ phần của tiếng.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng.
Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
- Bộ chữ cái ghép tiếng (mỗi bộ phận một màu)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
8
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
2 phút
10phút
A. Mở đầu:

- Tiết học giúp các em mở rộng vốn
từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu
gãy gọn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Cấu tạo của tiếng
2. Hình thành khái niệm
a. Hướng dẫn phần nhận xét
- Yêu cầu đếm số tiếng trong câu tục
ngữ
- Yêu cầu đánh vần tiếng bầu. Ghi lại
cách đánh vần đó
- Giúp HS gọi tên các thành phần: âm
đầu, vần, thanh
- Yêu cầu phân tích cấu tạo của các
tiếng còn lại. Rút ra nhận xét
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu” là những tiếng nào?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận
như tiếng “bầu”?
* kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận
vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ
phận âm đầu không bắt buộc phải có
mặt.
b. Ghi nhớ kiến thức
- Theo dõi
- Mở SGK đọc và lần lượt thực hành
từng yêu cầu của sách
- Tất cả HS đếm thầm rồi nêu kết quả:
có 8 tiếng.
- Đánh vần thầm và ghi lại kết quả

đánh vần vào bảng con: bờ – âu – bâu –
huyền – bầu.
- Trao đổi nhóm, phân tích cấu tạo của
tiếng bầu
+ Đại diện nhóm trình bày kết luận
- Hoạt động theo nhóm
+ Gắn bảng những tiếng của mình để
tạo thành 1 bảng lớn (như SGV)
+ Rút ra nhận xét: Tiếng do âm đầu,
vần, thanh tạo thành
- Nêu cá nhân
- Đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 em lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
9
8 phút
7 phút
5 phút
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Phân tích các bộ phận cấu
tạo của từng tiếng
- Nhận xét
Bài tập 2: Giải câu đố sau:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Dặn chuẩn bò bài sau:
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Làm việc cá nhân vào VBT

- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Suy nghó, giải câu đố dựa theo nghóa
của từng dòng (ao, sao)
- Làm bài vào VBT


Tiết 2: Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số, nhân ( chia) số có năm chữ
số với ( cho)số có một chữ số.
- So sánh, sắp xếp thứ tự các số đến 100 000
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
2 phút
6 phút
A. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 000
- Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
n tập các số đến 100 000
2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập1:Luyện tính nhẩm:
Đọc: 7000 – 3000
- Đọc: nhân 2
- 2 em sửa bài
Đọc các số: 37 925; 80 356; 7 297;
- Cả lớp theo dõi nhận xét
Nêu miệng kết quả
- Đọc kết quả ( Bằng 400 )
10
8 phút
7 phút
8 phút
3 phút
- Đọc: cộng 700
- …….
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
- Hỏi lại cách đặt tính dọc
Bài tập 3: Điền dấu >; <; =
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên?
Bài tập 4: Viết theo thứ tự:
- Yêu cầu HS so sánh và khoanh tròn
vào kết quả là số lớn nhất
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến
100 000 (tt)
- 800
- 15 000
- Nêu cách đặt tính. Tự làm bài rồi sửa

bài
6 083 28 763
2 378 23 359
8 461 5 404
- 2 nhóm thi đua làm bài. sửa & thống
nhất kết quả
4 327 > 3 742 28 676 = 28 676
5 870 < 5 890 97 321 < 97 400
- Làm bài cá nhân rồi sửa
Từ bé đến lớn: 56 731; 65 371; 67 351;
75 631.
Từ lớn đến bé:92 678; 82 697; 79 862;
62 978


Tiết 3: Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe - kể lại được từng đọa của câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái, khẳng đònh giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được
lời kể của bạn.
- THGDBVMT: Giáo dục học sinh khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ về hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
11

THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2phút
15phút
15phút
3 phút
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Sự tích hồ Ba Bể
- Giới thiệu tranh ảnh về hồ Ba Bể
2. Học Sinh nghe kể chuyện :
Kể lần 1:
- Kết hợp vừa kể vừa giải nghóa từ
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh
hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm lễ
hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
Kể lần 2
- Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
Kể lần 3
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý
nghóa câu chuyện
Hướng dẫn HS kể chuyện
- Mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Nhắc nhở HS trước khi kể chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội
dung, ý nghóa câu chuyện.

a. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
c. Trao đổi ý nghóa câu chuyện
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học,
- Dặn chuẩn bò bài sau: Kể chuyện đã
nghe – đã đọc
- Xem tranh ảnh về hồ Ba Bể
- Nghe và giải nghóa một số từ khó
- Nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
- Nghe
- Đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập
- Lắng nghe
- Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn
theo tranh trước lớp
- Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
- Trao đổi, phát biểu: Câu chuyện ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái;
khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,
hiểu câu chuyện nhất

12
Tiết 4: Lòch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC TIÊU:
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người

VN, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến
buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người
và đất nước VN.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2phút
8 phút
10phút
7 phút
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Môn Lòch sở và Đòa lí
2. Tiến hành:
a. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Treo bản đồ. Giới thiệu vò trí của đất
nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh),
yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh
hoặc ảnh đó.
- Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song

đều có cùng một Tổ quốc, một lòch sử
Việt Nam.
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như
ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.
Em nào có thể kể được một sự kiện
- Theo dõi.
- Trình bày lại và xác đònh trên bản đồ
hành chính Việt Nam vò trí thành phố mà
em đang sống ( Tỉnh Quảng Trò )
- Các nhóm làm việc. Tìm hiểu và mô tả
về bức tranh của nhóm mình về cảnh
sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một
vùng
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Phát biểu ý kiến. VD: An Dương
Vương xây thành Cổ Loa; Yết Kiêu đục
thuyền giết giặc
13
6 phút
5 phút
chứng minh điều đó.
* Kết luận:
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn HS cách học môn Lòch sử
và Đòa lí
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học

- Dặn chuẩn bò bài sau: Làm quen với
bản đồ
- Theo dõi. Nhắc lại cách học môn Lòch
sử và Đòa lí

BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để duy trì
sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
- THGDBVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 4, 5 SGK
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 phút
8 phút
10phút
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Con người cần gì để sống
2. Tiến hành:
a. Hoạt động 1: Động não
- Đặt vấn đề và nêu yêu cầu:

+ Em hãy kể ra những thứ các em cần
dùng hằng ngày để duy trì sự sống của
mình?
b. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập và SGK
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm
- Vài em kể ngắn gọn . VD: Thức ăn,
nước uống, nhà ở
14
7 phút
5 phút
phiếu học tập theo nhóm

* Kết luận: Con người, động vật và thực
vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự
sống của mình.
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống con người còn cần nhà ở, áo quần,
phương tiện giao thông
c. Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành
trình đến hành tinh khác
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho
mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu
có nội dung bao gồm những thứ “cần có”
để duy trì cuộc sống & những thứ các em
“muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
- Hướng dẫn cách chơi và chơi
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn chuẩn bò bài: Trao đổi chất ở
người.
- Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp
- Cả lớp bổ sung, nhận xét
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu
học tập, mở SGK và thảo luận lần lượt
2 câu hỏi:
+ Như mọi sinh vật khác, con người
cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác,
cuộc sống của con người còn cần
những gì?
- Tiến hành chơi theo nhóm
- Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn ra
10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu)
mà các em thấy cần phải mang theo
khi các em đến 1 hành tinh khác
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa
chọn của nhóm mình với các nhóm
khác và giải thích tại sao lại lựa chọn
như vậy?
- Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ
cần hơn cả để mang theo
* Kết thúc trò chơi, cả lớp bình chọn
nhóm chơi tốt

Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:

ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
- Củng cố lại những kiến thức đã được học về Cấu tạo của tiếng
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
15
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2phút
10phút
12phút
8phút
3phút
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tiếng Việt.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Phân tích cấu tạo của các
tíêng Trong câu tucï ngữ:
Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
- Nhận xét
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân
tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành?
Bài tập 2: Phân tích các bộ phận cấu
tạo của từng tiếng
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau

cùng
Bài tập 3: Giải câu đố sau:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Nhận xét
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Dặn chuẩn bò bài: Luyện tập về cấu
tạo của tiếng
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm thảo
luận, tự làm bài theo nhóm của mình
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Tự làm bài vào vở rồi đổi vở cùng
bạn kiểm tra kết quả làm bài
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Suy nghó, giải câu đố dựa theo nghóa
của từng dòng (ao, sao)
- Làm bài vào VBT

Tiết 3: Luyện Toán:
ÔN LUYỆN CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Ôân tập, củng cố lại kiến thức đã được học về Các số đến 100 000
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
16
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
2phút
7phút
8phút
7phút
8phút
3phút
A. Bài cũ: n tập các số đến 100 000
- Gọi 2 em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện toán
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Tính.
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
Bài tập 3 : Điền dấu > ; < ; =
Bài tập 4: Khoanh vào chữ đặt trước
câu trả lời đúng
3. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bò bài sau: n tập các số
đến 100 000
Tính: 2 325 15 286
5 368 4 152
7 693 11 134
- Tự làm bài vào vở rồi chữa
32 758 83 379 1 202
48 126 52 441 4
80 884 30 938 4 808

- Tự làm bài vào vở rồi chữa và thống
nhất kết quả
34 365 79 423 5 327
48 126 5 286 3
82 491 74 137 15 981
- Tự làm bài vào vở, đổi vở theo cặp để
kiểm tra bài
35 346 < 25 643 8 320 < 20 001
75 862 > 27 865 57 000 > 56 999
32 019 = 32 019 95 599 < 100 000
- Đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập .Chọn kết quả đúng để khoanh vào
chữ đặt trước nó.
* Kết quả đúng: Khoanh A

Ngày soạn: 30 - 08 - 2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 01 - 09 - 2009
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Thể dục:
CHUYÊN TRÁCH

17
Tiết 2: Tập đọc:
MẸ ỐM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ, đúng nhòp điệu bài thơ,
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ bò ốm.

- Học thuộc lòng bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
2phút
12phút
10phút
A. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài
- Nhận xét và chấm điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mẹ ốm
2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS.
Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để
câu thơ thể hiện được đúng nghóa
- Giải nghóa thêm 1 số từ: Truyện Kiều:
là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào
Nguyễn Du, kể về thân phận của một
người con gái tài sắc vẹn toàn tên là
Thuý Kiều.
- Đọc diễn cảm cả bài

b.Hướng dẫn tìm hiểu bài

+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì?
- Nối tiếp nhau đọc bài. Trả lời câu hỏi
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
- sửa lỗi phát âm và cách ngắt nghỉ hơi
ở những câu sau:
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm
trưa.
- Luyện đọc từ khó
- Đọc thầm phần chú giải
- Luyện đọc bài theo cặp
- 2 HS đọc lại toàn bài
- Cả lớp theo dõi
- Đọc 2 khổ thơ đầu
+ Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ bò ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu
18
8phút
3 phút
Lá trầu khô giữa cơi trầu
…………
+ Sự quan tâm chăm sóc của làng
xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể
hiện qua những câu thơ nào?


+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
đối với mẹ?
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
- Mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ
thơ trong bài
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- Treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc
diễn cảm (Sáng nay trời đổ mưa rào…
Một mình con sắm cả ba vai chèo)
- Cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- Theo dõi, uốn nắn
- Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ.
5. Củng cố , dặn dò:
+ Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
- Nhận xét tinh thần, học tập của HS
- Dặn chuẩn bò bài: Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu (tt)
vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp
lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn
trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm
lụng được.
- Đọc khổ thơ 3
+ Cô bác xóm làng đến thăm – Người
cho trứng, người cho cam – Anh y só đã
mang thuốc vào.
- Đọc thầm toàn bài thơ
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa

từ những ngày xưa / Lặn trong đời mẹ
đến giờ chưa tan - Cả đời đi gió đi sương
/ Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi - Vì
con, mẹ khổ đủ điều
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- Nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp
- Luyện đọc diễn cảm trước lớp
- Nhẩm thuộc lòng bài thơ và thi đọc
thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
+ Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự
hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bò ốm.

Tiết 3: Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số
số có đến năm chữ số với( cho) số có một chữ số.
19
- Tính giá trò biểu thức.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút

2 phút
6 phút
7 phút
6 phút
5 phút
6 phút
A. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 000
- Yêu cầu HS sửa bài về nhà
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
n tập các số đến 100 000 ( tiếp )
2. Thực hành:
Bài tập 1: Tính nhẩm.
- Đọc lần lượt từng phép tính
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
- Cách thực hiện các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia?
Bài tập 3: Tính giá trò của biểu thức
- Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính
giá trò của biểu thức:
Bài tập 4: Tìm X
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành
phần chưa biết của các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia?
Bài tập 5: Bài toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu dạng
toán (rút về đơn vò)
- 2 em sửa bài
- Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Nêu miệng kết quả
- Làm bài trên bảng lớp. Sửa và thống
nhất kết quả
6 038 28 763 2 570
2 378 23 359 5
8 416 5 404 12 850
- Làm bài rồi sửa
3 257 + 4 659 – 1 300 = 7 916 – 1 300
= 6 616
6 000 – 1 300 x 2 = 6 000 – 2 600
= 3 400
( 70 850 – 50 230 ) x 2 = 20 620 x 2
= 41 240
- Viết kết quả phép tính vào bảng con
X+ 875 = 9 936
X = 9 936 – 875
X = 9 061
Bài giải
Một ngày sản xuất được là:
680 : 4 = 170 ( chiếc )
Bảy ngày sản xuất được là:
170 x 7 = 1 190 ( chiếc )
Đáp số: 1 190 chiếc
20
5 phút
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bò bài: Biểu thức có chứa 1
chữ


Tiết 4: Tập làm văn:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện
với những loại văn khác.
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật
và nói lên được một điều có ý nghóa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
2phút
7phút
5phút
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng và sách vở học tập.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
Thế nào là bài văn kể chuyện
. 2. Hình thành khái niệm
a. Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1: Kể lại câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể và cho biết:
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu bài tập
theo nhóm vào phiếu

- Nhận xét, chốt lại
Bài tập 2: Bài văn sau có phải là bài
văn kể chuyện không? Vì sao?
- Đọc nội dung bài tập1
- 1 em khá, giỏi kể lại nội dung câu
chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của bài
theo nhóm vào phiếu khổ to
- Dán bài làm lên bảng lớp xem nhóm
nào làm đúng, nhanh
- Cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó, trả lời
câu hỏi
21
5phút
7phút
6phút
3 phút
+ Bài văn có nhân vật không
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với các nhân vật không ?
Bài tập 3: Theo em, như thế nào là kể
chuyện?
* Ghi nhớ kiến thức
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Trên đường đi học về
Bài tập 2: Câu chuyện em vừa kể
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Những nhân vật trong câu chuyện của

em?
+ Nêu ý nghóa câu chuyện?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Dặn chuẩn bò bài: Nhân vật trong
truyện
+ Không.
+ Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu
về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều dài, đặc
điểm đòa hình, khung cảnh thi vò gợi cảm
xúc thơ ca…
- So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ Ba
Bể ta rút ra kết luận: Bài này không phải
là bài văn kể chuyện, mà chỉ là giới
thiệu về hồ Ba Bể (dùng trong ngành du
lòch, trong các sách giới thiệu danh lam
thắng cảnh)
- Thảo luận nhóm rồi trả lời
- Đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể lại câu
chuyện em đã giúp một người phụ nữ bế
con, mang xách nhiều đồ đạc trên
đường.
- Từng cặp HS tập kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- Đọc yêu cầu của bài tập
+ Người phụ nữ và em bé

+ Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp
sống đẹp

BUỔI CHIỀU
Tiết 1 + 2: Anh văn:
CHUYÊN TRÁCH

22
Tiết 3: K ĩ Thu ậ t:
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh bết được đặc điểm,tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim theu các cỡ. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
- Khung thêu cầm tay. Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2phút
10phút
8phút
12phút
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
2. Tiến hành:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát,
nhận xét
+ Vải:
- Hướng dẫn chọn vải để khâu, thêu
+ Chỉ:
- Hướng dẫn chọn một số mẫu chỉ
khâu, chỉ thêu
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
đặc điểm và cách sử dụng kéo
- Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ ( kéo bấm)
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát,
nhận xét một số vật liệu và dụng cụ
- Nhận xét, uốn nắn
- Đọc SGK. Quan sát màu sắc, hoa văn,
độ dày, mỏng của một số loại vải
- Đọc mục b SGK
- Quan sát hình 2 . Trả lời câu hỏi SGK
về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải,
kéo cắt chỉ.
- Vài em thực hiện thao tác cầm kéo
cắt vải
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Quan sát hình 6 SGK. Nêu tên và tác
dụng của: thước may, thước dây, khung
thêu cầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn
may
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
23

5phút
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bò bài sau: Vật liệu, dụng
cụ cắt, khâu, thêu ( t ) .


Tiết 4: Luyện Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
- Củng cố những kiến thức đã được học về Văn kể chuyện
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
2phút
10phút
15phút
5 phút
A. Bài cũ: Thế nào là văn kể
chuyện
- Gọi 2 em: Nêu ghi nhớ của bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập làm văn
2. Tiến hành:
Bài tập 1: Hôm qua đi học về em thấy
có một em bé bò lạc mẹ. Em đã giúp em

bé tìm lại được mẹ. Em hãy viết lại
những sự việc chính của câu chuyện
Bài tập2 : Kể lại câu chuyện

+ Câu chuyện em vừa kể có những
nhân vật nào?

+ Nêu ý nghóa của câu chuyện?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bò bài sau: Nhân vật
trong truyện

+ Kể chuyện là kể lại một chuổi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến một
hoặc một số nhân vật. Một câu chuyện
cần nói lên được một điều có ý nghóa
- Đọc yêu cầu của bài. Viết lại những
sự việc chính của câu chuyện vào vở.
- Vài em nêu trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài
- Dựa vào những sự việc chính đã
viết . Kể lại câu chuyện của em.
- Vài em kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
+ Nêu các nhân vật có trong chuyện
mà em vừa kể
+ Quan tâm, giúp đỡ người khác là
một việc làm tốt

24

Ngày soạn: 01 - 09 - 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 03 - 09 – 2009
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Đòa Lý:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh có biết:
- Đònh nghóa đơn giản về bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất đònh.
- Biết một số yếu tố về bản đồ: Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.
- Các kí hiệu của một số đối tượng đòa lí thể hiện trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Một số loại bản đồ: Châu lục, thế giới, Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2phút
7phút
8phút
A. Bài Mới:
1. Giới thiệu bài:
Làm quen với bản đồ
2. Tiến hành:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Treo các loại bản đồ theo thứ tự lên
bảng

+ Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện
trên mỗi bản đồ.
* Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất
theo một tỉ lệ nhất đònh
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
+ Ngày nay, muón vẽ bản đồ người ta
thường làm như thế nào?
- Đọc tên các bản đồ treo trên bảng
+ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề
mặt trái đất. Bản đồ châu lụ thể hiện
- Quan sát hình 1; 2 . Chỉ vò trí của hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Đọc SGK
+ Thường sử dụng ảnh chụp từ vệ tinh
hay máy bay
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×