Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI
Mó thuật
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1)
Con người cần gì để sống ?
Trung thực trong học tập (tiết 1)
BA
Thể dục
Toán
Chính tả
Luyện T & C
Kó thuật
Bài 1
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 2)
Nghe – Viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Cấu tạo của tiếng
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. (tiết 1)
TƯ
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Kể chuyện
ATGT
Mẹ ốm
Thế nào là kể chuyện ?
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 3)
Sự tích Hồ Ba Bể
Bài 1
NĂM
Thể dục
Luyện T & C
Toán
Khoa học
Hát nhạc
Bài 2
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Biểu thức có chứa một chữ
Trao đổi chất ở người
SÁU
Tập làm văn
Toán
Lòch sử + Đòa lí
Lòch sử + Đòa lí
Kó thuật
Sinh hoạt lớp
Nhân vật trong truyện
Luyện tập
GT môn Lòch sử và Đòa lí
Làm quen với bản đồ
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
Thứ hai :
MỸ THUẬT
BÀI 1: VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.
I.MỤC TIÊU:
-HS biết thêm cách pha các màu : da cam, xanh lục ( xanh lá cây) và tím.
-HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.HS pha được màu theo
hướng dẫn.
-HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:
-Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
-Hình giới thiệu ba màu cơ bản (màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh
lục, tím.
-Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
1
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
*Học sinh:
-Vở Mỹ thuật.
-Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Giới thiệu:
Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
cách pha màu và các màu sắc.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1.
Quan sát, nhận xét.
+GV giới thiệu cách pha màu.
-Yêu cầu các em nhắc lại tên ba màu cơ bản.
*Giới thiệu với HS hình 2 trang 3 sgk và giải
thích cách pha màu từ ba màu cơ bản để có
được các màu cam, xanh lục, tím.
-Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.
-Màu xanh lam pha với màu vàng được màu
xanh lục.
-Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.
+Yêu cầu HS quan sát hình minh họa về màu
sắc ở ĐDDH.
Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
Tóm tắt:
-Từ ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam, bằng
cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới
sẽ được thêm ba màu khác là da cam, xanh lục,
tím. Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt
cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu
bổû túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng
cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau
lên rực rỡ hơn.
-Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
-Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
-Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
+Yêu cầu HS xem hình 3, trang 4 sgk để nhận
ra các cặp màu bổ túc.
*Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
-Cho HS quan sát hình 4,5 trang 4 sgk và trả
lời câu hỏi :
-Theo em màu nóng là những màu gây cảm
giác như thế nào ?
-Màu lạnh là những màu gây cảm giác như thế
nào?
+Yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, hoa,
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Nêu miệng.
Đỏ, vàng, xanh lam.
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát hình minh họa.
-Lắng nghe.
-Trả lời cá nhân.
+Ấm, nóng .
+ Mát, lạnh .
2
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
quả,... cho biết chúng có màu gì ? màu nóng
hay màu lạnh?
* Gv nhấn mạnh nội dung chính ở phần quan
sát.
*Hoạt động 2
Cách pha màu.
-Gv làm mẫu cách pha màu bột, màu nước
hoặc màu sáp, bút dạ... trên giấy khổ lớn treo
trên bảng.
-Giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ để
các em nhận ra: các màu da cam, xanh lục, tím
ở các loại màu trên đã được pha chế sẵn như
cách pha màu mà thầy vừa giới thiệu.
*Hoạt động 3
Thực hành
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tập pha các màu:
da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu
vẽ của mình.
-Vẽ vào phần bài tập ở vở thực hành.
Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
2.Dặn dò:
-Về nhà quan sát màu trong thiên nhiên và gọi
tên màu cho đúng.
-Quan sát hoa, lá và chuẩn bò một số bông
hoa, chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài học
sau.
3.Nhận xét tiết học.
-Quan sát sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt động nhóm.
-Vẽ vào vở thực hành.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :cỏ xước, tỉ tê, tảng đá,
bé nhỏ, thui thủi, kẻ yếu, chỗ mai phục...
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếùp, mai phục...
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấùm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh
vực kẻ yếu của Dế Mèn.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
-Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
3
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Mở đầu:
-Gv giới thiệu khái quát nội dung chương trình
phân môn Tập đọc của học kì I lớp 4.
-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và đọc tên các chủ
điểm trong sách.
*Giới thiệu :
Từ xa xưa cha ông ta đã có câu:Thương người
như thể thương thân. Đó là truyền thống cao đẹp
của dân tộc ta.Các bài học môn Tiếng Việt tuần
1,2,3 sẽ giúp các em hiểu và tự hào về truyền
thống cao đẹp này.
2.Dạy – học bài mới.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và
trả lời câu hỏi :
+Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là
ai, ở tác phẩm nào không ?
+Gv cho HS xem tập truyện đã chuẩn bò và giới
thiệu:
Tranh vẽ Dế Mèn và chò Nhà Trò. Dế Mèn là
nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu
lưu ký của nhà văn Tô Hoài.
Đây là tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. Giờ
Tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Dế
Mèn bênh vực bạn yếu.Đây là một đoạn trích
trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk trang 4 – 5 và yêu cầu 3 HS
đọc nối tiềp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
+Một hôm.....bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thòt em.
+Tôi xòe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 02 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
Hỏi:
-Truyện có những nhân vật chính nào?
-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
+Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chò Nhà Trò?
Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều
đó.
*Đoạn 1:
-Lắng nghe.
-HS mở sách phần mục lục và đọc theo yêu
cầu của GV.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS mở sgk quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-03 HS đọc một lượt.
-02 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-01 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-HS trả lời cá nhân.
+HS trả lời: Dế Mèn, chò Nhà Trò, Nhện.
+Chò Nhà Trò.
4
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:
-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh
như thế nào ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Vì sao Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên
tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếùp đoạn
2.
*Đoạn 2.
-Gọi 01 HS đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và tìm những
chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt?
( Chò Nhà Trò có thân hình bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng
như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, lại quá
yếu và chưa quen mở. Vì ốm yếu nên chò Nhà
Trò lâm vào cảnh nghèo túng kiếm bữa chẳng
đủ).
-Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con
mắt của nhân vật nào?
-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi gặp Nhà
Trò?
-Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình
cảnh của chò Nhà Trò, cần đọc với giọng như
thế nào?
( Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chò Nhà Trò
qua con mắt ái ngại, thông cảm của Dế Mèn.
+Gọi 02 HS đọc lại đoạn 2.
Nhâïn xét cách đọc bài của HS.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?
(Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội
nghiệp của chò nhà trò).
Gv ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho
thấy Nhà Trò bò Nhện đe dọa ?
(Trước đây mẹ Nhà trò có vay lương ăn của bọn
Nhện chưa trả được thì bò chết. Nhà Trò ốm yếu,
kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò,
hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân,
vặt cánh, ăn thòt.
Hỏi:
-Đoạn này là lời của ai ?
-Qua lời kế của Nhà Trò, chúng ta thấy được
điều gì ?
-Khi đọc đoạn này, chúng ta đọc như thế nào để
-01 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm.
-Trả lời cá nhân.
-Nhà Trò đang gối đầu ngồi khóc tỉ tê bên
tảng dá cuội.
-Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-01 Hs đọc thành tiếng – Cả lớp theo dõi
bài sgk.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi bằng cách
dùng bút chì gạch chân trong sgk.
-Dế Mèn.
-Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm của
Dế Mèn.
-HS hoạt động nhóm và nêu.
-02 HS đọc đoạn 2.
-Tự nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc thầm, dùng bút chì để tìm – nêu
miệng.HS lớp bổ sung.
-Của chò Nhà Trò.
-Tình cảnh của chò Nhà Trò khi bò Nhện ức
hiếp.
-HS Hoạt động nhóm và nêu.
5
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò?
Chúng ta nên đọc với giọng kể lể đáng thương.
Gọi 01 HS đọc lại đoạn văn trên.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có ).Chú ý để sửa lỗi
ngắt giọng cho HS.
*Đoạn 3:
-Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò,Dế
Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3.
-Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là
người như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì?
+Ghi ý chính của đoạn 3.
-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo em
câu nói đó chúng ta nên đọc với giọng như thế
nào để thể hiện được thái độ của Dế Mèn ?
(Nên đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể
hiện sự bất bình).
-Gọi HS đọc đoạn 3.
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta
điều gì ?
-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em
thích hình ảnh nào nhất ? vì sao ?
c)Thi đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cá nhân một
đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa
hiệp, bênh vực kẻ yếu.Các em hãy tìm đọc tập
truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô
Hoài, tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều
thú vò về Dế Mèn và thế giới của loài vật.
5.Nhận xét tiết học.
-01 HS đọc.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Dế Mèn là người có tấm lòng nghóa hiệp,
dũng cảm, không đồng tình với những kẻ
độc ác, cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng nghóa hiệp
của Dế Mèn.
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS Hoạt động nhóm tự nêu.
-02 HS đọc.Cả lớp nhận xét để tìm ra cách
đọc hay nhất.
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa
hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ
những bất công.
-02 HS nhắc lại.
-Tự nêu.
-HS xung phong đọc bài.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
6
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
I.MỤC TIÊU: -Gúp HS:
-Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
-Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm
sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí.
II.CHUẨÛN BỊ:
-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động khởi động .
Giới thiệu chương trình học.
-Yêu cầu HS đọc tên SGK.
*Giới thiệu:
Đây là một phân môn mới có tên là khoa học
với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ
mang lại cho các em những kiến thức quý báu
về cuộc sống.
-Yêu càâøu HS mở sgk và đọc tên các chủ đề.
+Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có
tên là “Con người cần gì để sống?”nằm trong
chủ đề”Con người và sức khỏe”.Các em cùng
học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1
Con người cần gì để sống
Yêu câøu HS thảo luận theo nhóm với nội dung:
-Con người cần những gì để duy trì sự sống?
-Yêu câøu đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
*Hướng dẫn HS làm việc cả lớp.
Yêu cầu tất cả HS bòt mũi, ai cảm thấy không
chòu được nữa thì thôi và giơ tay lên.
GV thông báo thời gian HS nhòn thở được ít nhất
và nhiều nhất.
+Em có cảm giác như thế nào ? Em có thể nhòn
thở lâu hơn được nữa không ?
*Kết luận :
+Như vậy chúng ta không thể nhòn thở được quá
3 phút.
Hỏi:
-Nếu nhòn ăn hoặc uống em cảm thấy thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan
tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao ?
*Kết luận :
Để sống và phát triển con người cần :
-01 HS đọc.
-Lắng nghe.
-Mở sgk và đọc các chủ đề. 01 HS đọc to.
Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
-Cảm thấy đói và xót ruột.
-Cảm thấy buồn chán.
-Lắng nghe.
7
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
+Những vật chất như :Không khí, thức ăn, nước
uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình, các
phương tiện đi lại...
+Những điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội
như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải trí...
*Hoạt động 2
Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con
người cần.
Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong
sgk.
Hỏi:
-Con người cần những gì cho cuộc sống hàng
ngày của mình?
Để biết con người và các sinh vật khác cần
những gì cho cuộc sống của mình các em cùng
thảo luận và diền vào phiếu.
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
Hỏi:
Giống như đôïng vật và thực vật, con người cần
gì để duy trì sự sống.?
*Kết luận :
Ngoài những yếu tố mà cả thực vật và động vật
đều cần như : nước, không khí, ánh sáng, thức
ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần,
văn hóa, xã hội và những tiện nghi khác như:
Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao
thông...
*Hoạt động 3
Trò chơi :”Cuộc hành trình đến hành tinh
khác”
-Giới thiệu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu
cầu.Khi đi đu lòch đến hành tinh khác các em
suy nghó xem mình nên mang theo những thứ gì ?
các em hãy viết những thứ mình cần mang vào
túi.
Yêu câøu các nhóm thực hiện trong 5 phút.
Các nhóm trình bày trước lớp và giải thích vì
sao lại chọn những thứ đó.
Nhận xét – tuyên dương các nhóm có ý tưởng
hay và nói tốt.
*Hoạt động về đích :
Hỏi:
Con người, động vật, thực vật, đều rất cần :
-Quan sát hình minh họa sgk.
-Thảo luận theo bàn.
-Ánh sáng, không khí, thức ăn.
-Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
-Các nhóm tham gia trò chơi.
-Trả lời cá nhân.
8
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra
con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã
hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ
gìn những điều kiện đó ?
Nhận xét
3.Củng cố:
-Hỏi tựa bài học.
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta
lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bò
cho bài sau.
-Nêu miệng.
-Lắng ngfhe về nhà thực hiện.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôn tập về chu vi của một hình.
II.CHUẨN BỊ.
-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài mới:
Hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã
được học đến số nào ?
-Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về
các số đến 100 000.
Ghi tựa bài.
2.Dạy học bài mới.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm
vào vở.
Chấm chữa bài của HS.
Yêu cầu HS nêu quy luật của các các số trên tia
số a và các dãy số b.
-Phần a:
-Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số này thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vò?
Phần b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số tròn
gì ?
-HS tự nêu.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-01 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .01
HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vò.
-Là các số tròn nghìn.
9
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
-Hai số đứng liền nhau trong dãy số này thì hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vò ?
-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm
1000 đơn vò.
*Bài 2:
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-03 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc các số trong
bài,HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
*Bài 3: Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu và hỏi :
-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai ( nếu có ).
*Bài 4:
Hỏi:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải
thích vì sao em lại tính như vậy.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải
thích vì sao em lại tính như vậy.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000
đơn vò.
-Lắng nghe.
-03 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện
vào vở.
-01 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời câu hỏi
của GV.
-Làm bài vào vở.
-Nêu miệng.
-Tính chu vi các hình.
-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh của
hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi
của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều
rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của
hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông
nhân với 4.
-HS trình bày bài làm vào vở.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.kiến thức:
Giúp HS biết :
-Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
-Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốùt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu
quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây
mất lòng tin.
-Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
2.Thái độ:
-Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
-Đồng tình với hành vi trung thực- phản đối hành vi không trung thực.
3.Hành vi:
10
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
-Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối tong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ tình huống trong sgk.
-Giấy bút cho các nhóm.
-Bảng phụ – bài tập.
-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1
Xử lí tình huống.
-GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ
chức cho HS thảo luận nhóm.
-Gv nêu tình huống.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em
làm như thế ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
Hỏi:
-Theo em hành động nào là hành động thể hiện
sự trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
không ?
*Kết luận :
Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực.
Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn
nhận lỗi và sửa lỗi.
*Hoạt động 2
Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.
-GV cho HS làm việc cả lớp.
Hỏi:
-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người
khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta
có tiến bộ được không?
*Kết luận ;
Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá,
giả dối, kết quả học tập là không thực chất –
chúng ta sẽ không tiến bộ được.
*Hoạt động 3
Trò chơi :”Đúng – Sai”
Gv tổ chức cho Hs tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :
Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy nghó và giơ
cờ màu: màu đỏ nếu chọn câu đúng; màu xanh
nếu chọn câu sai; màu vàng là còn lưỡng lự.
-Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân.
-Lắng nghe.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Suy nghó và chọn màu phù hợp với tình
huống của GV nêu ra.
11
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS giơ màu vàng
hoặc màu xanh thì yêu cầu các em giải thích vì
sao em chọn như thế.
*Khẳng đònh kết quả:
Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là dúng vì khi đó,
em đã trung thực trong học tập.
Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những
hành động không trung thực, gian trá.
*Kết luận :
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học
tập ?
-Trung thực trong học tập nghóa là chúng ta
không dược làm gì ?
*Hoạt động 4
Liên hệ bản thân.
-GV nêu câu hỏi :
-Em hãy nêu những hành vi của bản thân mà em
cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học
tập mà em đã từng biết.
-Tai sao cần phải trung thực trong học tập ?
việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến
chuyện gì ?
GV chốt nội dung bài học :
Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ
và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“‘Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụn dại vẫn là người ngay”.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
-Nêu nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và
3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong
học tập mà em biết.
-Tự nêu.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba
THỂ DỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI :”CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I.MỤC TIÊU:
-Giới thiêïu chương trình Thểû dục lớp 4. yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của
chương trình và có thái độ học tập đúng.
-Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu tập luyện, yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để
thực hiện trong các giờ học Thể dục.
12
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
-Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
-Trò chơi ‘ chuyển bóng tiếp sức”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo,
nhanh nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
-Đòa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện: còi, 4 quả bóng nhựa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học : 1 – 2 phút.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 – 2 phút.
*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”: 2 – 3 phút.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a)Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4: (3 – 4
phút).
Cho HS đứng thành đội hình hàng ngang, GV
giói thiệu tóm tắt chương trình môn Thể dục lớp
4.
-Thời lượng học một tuần 2 tiết, học trong 35
tuần, cả năm học 70 tiết.
-Nội dung bao gồm : Đội hình đội ngũ (ĐHĐN),
bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện
kó năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và
đặc biệt có môn học tự chọn như : Đá cầu, Ném
bóng,..Như vậy so với lớp 3 nội dung học nhiều
hơn, sau mỗi nội dung học đều có kiểm tra đánh
giá cho từng em, do đó yêu cầu các em phải
tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực tự tập ở
nhà,...
b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:2 –3
phút.
Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng, nếu có
điều kiện các em nên mặc quần áo thể thao,
không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có
quai sau. Khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tâïp
phải xin phép GV.
c)Biên chế tổ tập luyện : 2-3 phút.
Các tổ tập luyện theo như tổ học tập trên lớp.
d)Trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”: 6 – 8 phút.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi :
Có hai cách chuyền bóng:
-Cách 1: Xoay ngưòi qua trái hoặc qua phải ra
sau, rồi chuyển bóng cho nhau.
-Cách 2: chuyển bóng qua đầu cho nhau.
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-HS thay đổi thành đội hình hàng ngang và
lắng nghe.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
– Lắng nghe GV hướng dẫn trò chơi và luật
chơi.
13
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
Cho cả lớp chơi thử cả hai cách chuyển bóng
một số lần, khi thấy cả lớp biết chơi mới cho
chơi chính thức có phân thắng thua.
3.Phần kết thúc:4 – 6 phút.
-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút.
Về nhà tập luyện chơi chuyển bóng cho thành
thạo.
-Cả lớp cùng tham gia.
-Cả lớp cùng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU:
-Dựa vào các tranh minh họa và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung truyện.
-Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
-Hiểu được ý nghóa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái và khẳng đònh những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp
xứng đáng.
II.CHUẨN BỊ :
-Các tranh minh họa trong sgk.
-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu :
Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phân môn
kể chuyện giúp các em có kó năng kể lại một câu
chuyện đã được học, được nghe.Những câu
chuyện bổ ích và lý thú sẽ giúp các em thêm
hiểu biết về cuộc sống con người, những sự vật
hiện tượng quanh mình và thấy mối quan hệ tốt
đẹp giữa người với người, giữa con người với
thiên nhiên.
2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
+Hôm nay các em sẽ được kể lại câu chuyện Sự
tích hồ Ba Bể.
Ghi tựa bài.
-Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể hiện nay và giới
thiệu:
Hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của tỉnh Bắc
Cạn.Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh
động. Vâïy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà có ?
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.
-Quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu
của GV.
14
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
Các em cùng theo dõi câu chuyện Sự tích hồ Ba
Bể.
GV kể chuyện.
-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn
ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại
khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng những
từ ngữ gợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở của
bà lão ăn xin, sự xuất hiện của con giao long,
nỗi khiếp sợ của mẹ con bà góa, nỗi kinh hoàng
của mọi người khi đất dưới chân rung chuyển,
nhà cửa, mọi vật đều chìm nghỉm dưới nước...
-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa
phóng to.
*Giải thích 1 số từ :
Cầu phúc, bà góa, làm việc thiện, bâng q.
giao long.
+Cầu phúc : Cầøu xin được điều tốt lành cho
mình.
+Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng
luồng.
+Bà góa : người phụ nữ có chồng bò chết.
+Bâng q : không đâu vào đâu, không tin
tưởng.
+Làm việc thiện : làm điều tốt cho người khác.
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS
nắm cốt truyện :
-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?
-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì?
-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
-Mẹ con bà góa đã làm gì ?
-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế nào ?
*Hướng dẫn HS kể.
Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS trả lời
câu hỏi của GV để nắm được nội dung của
câu chuyện.
-Bà không biết từ đâu đến.Trông bà gớm
ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi
hôi thối.Bà luôn miệng kêu đói.
-Mọi người đều xua đuổi bà.
-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho
bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực lên.Đó
không phải là bà cụ mà là một con giao
long lớn.
-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho mẹ con
bà góa mọt gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất cả mọi
vật đều chìm nghỉm.
-Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi
khắp nơi cứu người bò nạn.
-Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà
góa thành hòn đảo nhỏ giữa hồ.
15
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể nhiều em
trong nhóm kể theo đoạn).
-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi HS kể.
*Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyên.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất.
3.Củng cố:
Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Theo em ngoài sự giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác ?
*Kết luận :
Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân
ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn,
hoạn nạn.Những người đó sẽ được đền đáp xứng
đáng, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
4.Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Luôn luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người
nếu mình có thể.
-HS tập kể theo nhóm.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
-03 HS thực hiện.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I.MỤC TIÊU:
-Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
-Biết nhận diện các bộ phận của tiếng.Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
-Biết được bôï phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II.CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH
-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em mở
rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành
câu đúng. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về
cấu trúc tạo tiếng.
Ghi tựa bài.
2. Bài mới .
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
16
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
*Tìm hiểu ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ
có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng ( vừa
đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên cạnh bàn ).
+Gọi 02 HS nói lại kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng bầu.
-Yêu cầu 01 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ đã chuẩn bò.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trả lời câu
hỏi:
+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những
bộ phận nào ?
-Đại diện nhóm trả lời.
*KẾT LUẬN:
Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu, vần và thanh.
Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu
thơ vào bảng.
+Hỏi:
-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho
Ví dụ.
-Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ?
*KẾT LUẬN:
*Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và
thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi
viết.
Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của bài.
*KẾT LUẬN : Các dấu thanh của tiếng đều
được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới của
vần.
3.Luyện tập,
*bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.
*Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghó và giải câu đố.
-Gọi HS trả lời và giải thích.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
4.Củng cố :
-Hỏi bài vừa học.
-Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt đôïng nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe.
-02 đọc và xác đònh yêu cầu của bài.
-Thực hiện theo bàn.
-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp suy nghó và trả lời.
17
Gi¸o ¸n líp 4 Gi¸o viªn: Hå Sü ChiÕn
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm tiếp bài
tập.
-Chuẩn bò cho bài sau.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
BÀI 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
-Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
-Luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Giờ học toán hôm nay các tiếp tục cùng nhau
ôn tập các kiến thức đã học về các số trong
phạm vi 100 000.
* Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau tính nhẫm trước
lớp, mỗi HS nhẫm một phép tính trong bài.
-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài vào
vở.
*Bài 2:
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và
thực hiện tính.
*Bài 3:
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-
-03 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Tính nhẫm.
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẫm.
-HS thực hiện đặt tính rồi thực hiện các phép
tính.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-So sánh các số và điền dấu >,<,= thích hợp.
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
18