Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.08 KB, 21 trang )

Thứ 4 ngày 05 tháng 9 năm 2007.
đạo đức
trung thực trong học tập (T. 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
1. Kiến thức: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và
trung thực trong học tập nói riêng.
2. Thái độ: Biết trung thực trong học tập.
3. Hành vi: Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán các hành vi thiếu
trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
Mỗi HS 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
Thầy Trò
HĐ1: Xử lí tình huống (Trang 3 SGK).
- Y/c HS xem tranh trong SGK và đọc nội
dung tình huống.
+ Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải
quyết nào? Vì sao?
GV kết luận: Cách giải quyết trên là phù
hợp, thể hiện tính trung thực trong học
tập.
+ Em hiểu trung thực trong học tập có
nghĩa là gì?
+ Trung thực trong học tập có lợi gì?.
HĐ 2: Tìm hiểu những việc nên làm,
thái độ đúng thể hiện sự trung thực
trong học tập.
- Y/c HS làm bài tập 1.
- GV kết luận các việc làm đúng.
- Y/c HS làm theo nhóm bài tập 3.


- GV nêu y/c của bài tập, cách thực hiện.
* GV giúp HS lựa chọn thái độ đúng.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
2. HĐ nối tiếp: - Y/c HS su tầm các mẫu
chuyện, tấm gơng về trung thực trong học
tập.
- Tự liện hệ (bài 6.SGK).Các nhóm chuẩn
bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5
SGK).

- HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống (2- 3 em).
- Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su tầm nộp
sau.
- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực,
hạn chế của 2 cách giải quyết còn lại.
- Thật thà trong học tập.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS nêu và xác định yêu cầu của bài
tập.
- HS trình bày ý kiến: + Việc (c) là trung
thực trong học tập; + Việc (a), (b), (d) là
thiếu trung thực trong học tập.
- HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm trả lời:
- ý kiến (b), (c) : Tán thành thẻ đỏ.
- ý kiến (a) : Không tán thành thẻ trắng.
1 HS đọc ghi nhớ SGK.
HS về su tầm các mẫu chuyện, tấm gơng

về trung thực trong học tập.
-Tự liện hệ (bài 6.SGK).Các nhóm chuẩn
bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5
SGK).
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc lu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn.
- Cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, lời lẽ, tính cách từng nhân vật.
2. Hiểu từ ngữ trong bài:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực ngời yếu
xóa bỏ áp bức bất công.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hớng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
Thầy Trò
* HĐ1: Luyện đọc(10):
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
* HĐ2: Tìm hiểu bài(8):
- Dế Mèn gặp Nhà Trò nh thế nào?

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt?
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp nh thế
nào?
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lớt toàn bài và nêu
1 hình ảnh nhân hóa mà em thích.
* HĐ3: Luyện đọc(15):
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lu ý nhấn giọng.
2. Củng cố, dặn dò:
- Em học đợc gì qua bài học này?
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS luyện đọc: xoè, cậy khoẻ
- 4 HS đọc lần 2
- Một HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn lần 3.
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xớc thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ lại gầy yếu lâm vào
cảnh nghèo túng.
-Trớc đây, mẹ Nhà Trò vay lơng ăn của
bọn Nhện. Sau đấy cha trả đợc thì đã chết.
Nhà Trò ốm đe dọa ăn thịt chị.

+ Lời Dế Mèn: Em đừng sợ,
+ Cử chỉ của Dế Mèn: Phản ứng mạnh:
xoè cả 2 càng ra, bảo vệ Nhà Trò, dắt Nhà
Trò đi.
- HS đọc và nêu.
- 4 em đọc 4 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu.
- Nhận xét, đánh giá giờ học - HS về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn,
Toán
ôn tập các số đến 100.000
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100.000.
- Phân tích cấu tạo số.
- Chu vi của một hình.
II. Các hoạt động DH chủ yếu:

Thầy
Trò
1. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng.
- GV viết số: 83251
- Nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chục, trăm,
của số 832251?
+ Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề?
M: 1 chục = 10 đơn vị
+ Em hãy nêu ví dụ về số: tròn chục
tròn trăm

tròn nghìn
tròn chục nghìn
- GV nhận xét.
HĐ2: Thực hành.(28
/
)
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh: Bài 1, 2,
3, 4.
+ Hớng dẫn HS thực hành.
Bài 1: Củng cố về viết các số trên tia số
(GV kẻ sẵn tia số cho HS chữa bài).
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng viết số, đọc số, phân
tích cấu tạo số.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo số.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 4: Củng cố về tính chu vi của hình tứ
giác, chữ nhật, hình vuông.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò.(3)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc số 832251.
- HS nêu rõ chữ số ở từng hàng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 trăm= 10 chục

- 1 nghìn = 10 trăm, . . .
+10, 20. 30, . . .
+100, 200, 300, . . .
+1000, 2000, 3000, . . .
+10000, 20000, . . .
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
HS chữa bài, củng cố kiến thức.
Học sinh nêu qui luật (tròn chục nghìn).
- HS lên bảng làm,
- Lớp nhận xét.
HS tự phân tích mẫu và làm bài.
- HS lên bảng làm,
- Lớp nhận xét.
HS tự phân tích cách làm:
+ 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
+ 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351,
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 HS nêu cách tính chu vi.
+ ABCD = 17cm.
+ MNPQ = 24 cm.
+ GHIK = 20 cm.

Chính tả
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:
Thầy Trò
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học
tập HS.
2. Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nghe viết chính tả .
- GV đọc đoạn viết chính tả .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết
chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho học sinh soát
lỗi.
- GV chấm khoảng 10 bài, nhận xét.
* HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2a, 3b SGK.
Bài 2a: Củng cố về l hay n.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b: Y/c HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài , viết vào
bảng con (bí mật lời giải )
- GV kiểm tra bài làm của học sinh.
- Y/c HS đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò (3 ):
- T. hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập
về nhà .

- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả.
- HS luyện viết từ khó: cỏ xớc,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận
xét .
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
2a. lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông
mày, loà xoà, làm cho.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3a.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- 2 -> 3 HS đọc lại câu đố và lời giải.
3b. Hoa ban.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
HS thực hiện theo nội dung bài học

Khoa học
con ngời cần gì để sống?
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh sinh vật khác cẩn để duy trì sự sống của
mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc sống.
- Giáo dục HS yêu thích khám phái tri thức khoa học.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình 4, 5 SGK
- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:
Thầy Trò
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Tìm hiểu các điều kiện để con ng-
ời sống và phát triển(10):
- Y/c HS quan sát H1, 2 và từ cuộc sống
thực tế kể ra những thứ các em cần dùng
hằng ngày để duy trì sự sống của mình.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Đ/K vật chất: Thức ăn, nớc uống
+ ĐK tinh thần:
* HĐ2: Tìm hiểu những yếu tố mà chỉ con
ngời mới cần đến (20).
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 đa ra
những yếu tố mà chỉ có con ngời mới cần.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét kết luận:
+ Con ngời, động vật, thực vật đều cần
thức ăn, nớc uống, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống.
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, con ngời
còn cần đến nhà ở, quần áo,
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các điều kiện để con ngời sống và
phát triển?
- Chuẩn bị bài: Sự trao đổi chất ở ngời.
Theo dõi, mở SGK

- Từng HS đứng lên kể: Thức ăn, nớc
uống, không khí, quần áo, tình cảm gia
đình, bè bạn,
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm thảo luận,
trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời: Con ngời hơn
hẳn các sinh vật khác ở chỗ: con ngời
cần có nhà ở, quần áo, phơng tiện giao
thông, thông tin, các tiện nghi, điều kiện
về tinh thần
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu
- Chuẩn bị ở nhà
Toán
ôn tập các số đến 100.000 ( tiếp )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về:
- Tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với(cho) số có 1 chữ
số.
- So sánh các số đến 100.000.
II. Các hoạt động dạy học:
Thầy Trò
1.Bài cũ( 5 ) : Y/c HS làm BT 4 , củng
cố cách tính chu vi của một hình .
2.Bài mới(27 ) : GV giới thiệu bài trực
tiếp.
* HĐ1: Luyện tính nhẩm (7).
- T. tổ chức cho HS chơi tính nhẩm:
Chẳng hạn khi thầy đọc: Bảy nghìn

cộng hai nghìn ; Mời hai nghìn cộng
sáu nghìn ;.
- T. đọc khoảng 5->7 phép tính.
* HĐ2: Thực hành(20)
- Bài1: GV cho HS tính nhẩm và viết
kết quả vào vở.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 2. Y/C HS tự làm phần a.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.
Bài 3. Củng cố cách so sánh 2 số.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.
- Bài 4. Y/C HS tự làm.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.
Bài 5. Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu và h-
ớng dẫn cách làm.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
\3. Củng cố, dặn dò( 3 ):
- T. hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài
tập về nhà .
2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
HS nêu miệng, lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- HS làm bài rồi đọc kết quả theo dãy bàn, lớp
theo dõi nhận xét.
- HS theo dõi và nêu.
- HS tự làm phần a.
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS làm cột a vào vở.
- HS nêu cách so sánh số 5870 & 5890 và
nhận xét: 5870 < 5890
- HS lên bảng làm: 56731, 65371, 67351,
75631.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu yêu cầu và làm dới sự gợi ý của học
sinh.
- HS lên bảng làm:
a. 12500đ; 12800đ; 70000đ.
b. 95300đ
c. 4700đ.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS về nhà làm bài 2a, 3b, VBT.
Lịch sử
Bài 1: Môn lịch sử và địa lí
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết vị trí, hình dáng đất nớc ta.
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một đất nớc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử, môn địa lí.
II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Bản đồ tự nhiên, hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc trên đất nớc ta.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy Trò
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của
HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lý, hình dáng
của đất nớc ta, các dân tộc đang sinh sống
trên đất nớc ta(17)
- GV treo bản đồ Tự nhiên VN.
- GV chỉ và giới thiệu vị trí, hình dáng
của đất nớc ta; yêu cầu học sinh lên chỉ
lại.
- GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu
HS lên chỉ vị trí của VN, vị trí tỉnh Thanh
Hoá.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 số tranh ảnh về
các dân tộc đã chuẩn bị, giao nhiệm vụ:
Thảo luận và mô tả, tìm hiểu về những bức
tranh, ảnh đó.
- Y/c HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi dân tộc sống
trên đất VN có nét văn hoá riêng, song đều
có cùng một tổ quốc, một lịch sử VN.
* HĐ2: (17) Tìm hiểu những yêu cầu khi
học môn LS & ĐL.
- GV: Để Tổ quốc ta tơi đẹp nh hôm nay,
ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm

dựng và giữ nớc. Em nào có thể kể đợc
một sự kiện chứng minh điều đó?
- GV kết luận.
- GV hớng dẫn HS cách học môn LS &
ĐL lớp 4.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh gia tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát trên bản đồ.
- HS theo dõi giáo viên giới thiệu và lên
chỉ trên bản đồ.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 HS lên chỉ trên bản đồ vị trí của đất n-
ớc VN, vị trí tỉnh Thanh Hoá.
- HS thảo luận theo nhóm 6.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi, trả lời.
- HS thảo luận và nêu nội dung và nhiệm
vụ môn LS & ĐL ở lớp 4: Quan sát các sự
vật hiện tợng, thu thập tìm kiếm tài liệu,
nêu thắc mắc, câu hỏi.
Thứ 5 ngày 06 tháng 9 năm 2007.
Địa lí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×