Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

Giáo án văn 8 trọn bộ chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.66 KB, 226 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
PHN PHI CHNG TRèNH theo chuẩn kiến thức kỹnăng
môn ngữ văn 8
năm học 2011-2012
LP 8
C nm: 37 tun (140 tit)
Hc kỡ I: 19 tun (72 tit)
Hc kỡ II: 18 tun (68 tit)
HC Kè I
Tun 1
Tit 1 n tit 4
Tụi i hc;
Cp khỏi quỏt ca ngha t ng;
Tớnh thng nht v ch ca vn bn.
Tun 2
Tit 5 n tit 8
Trong lũng m;
Trng t vng;
B cc ca vn bn.
Tun 3
Tit 9 n tit 12
Tc nc v b;
Xõy dng on vn trong vn bn;
Vit bi Tp lm vn s 1.
Tun 4
Tit 13 n tit 16
Lóo Hc;
T tng hỡnh, t tng thanh;
Liờn kt cỏc on vn trong vn bn.
Tun 5
Tit 17 n tit 20


T ng a phng v bit ng xó hi;
Túm tt vn bn t s;
Luyn tp túm tt vn bn t s;
Tr bi Tp lm vn s 1.
Tun 6
Tit 21 n tit 24
Cụ bộ bỏn diờm;
Tr t, thỏn t;
Miờu t v biu cm trong vn bn t s.
Tun 7

1
Tiết 25 đến tiết 28
Đánh nhau với cối xay gió;
Tình thái từ;
Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Chiếc lá cuối cùng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Hai cây phong;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Nói quá;
Ôn tập truyện kí Việt Nam;
Thông tin về ngày trái đất năm 2000;

Nói giảm, nói tránh.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Kiểm tra Văn;
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm;
Câu ghép;
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Ôn dịch thuốc lá;
Câu ghép (tiếp);
Phương pháp thuyết minh;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Bài toán dân số;
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm;
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh;
Chương trình địa phương (phần Văn).
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Dấu ngoặc kép;
Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng;
Viết bài Tập làm văn số 3.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác;
Đập đá ở Côn Lôn;
Ôn luyện về dấu câu;


2
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Thuyết minh một thể loại văn học;
Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội;
Ôn tập Tiếng Việt.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;
Ông đồ;
Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt;
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Nhớ rừng;
Câu nghi vấn.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Quê hương;
Khi con tu hú.

Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Câu nghi vấn (tiếp);
Thuyết minh về một phương pháp (cách làm);
Tức cảnh Pác Bó.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Câu cầu khiến;
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh;
Ôn tập về văn bản thuyết minh.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Ngắm trăng, Đi đường;
Câu cảm thán;
Viết bài Tập làm văn số 5.
Tuần 25

3
Tiết 89 đến tiết 92
Câu trần thuật;
Chiếu dời đô;
Câu phủ định;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn).
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Hịch tướng sĩ;
Hành động nói;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100

Nước Đại Việt ta;
Hành động nói (tiếp);
Ôn tập về luận điểm;
Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Bàn luận về phép học;
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm;
Viết bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Thuế máu;
Hội thoại;
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Đi bộ ngao du;
Hội thoại (tiếp);
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116
Kiểm tra Văn;
Lựa chọn trật tự từ trong câu;
Trả bài Tập làm văn số 6;
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục;
Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập);
Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.

Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Chương trình địa phương (phần Văn);
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic);
Viết bài Tập làm văn số 7.

4
Tun 34
Tit 125 n tit 128
Tng kt phn Vn;
ễn tp phn Ting Vit hc kỡ II;
Vn bn tng trỡnh;
Luyn tp lm vn bn tng trỡnh.
Tun 35
Tit 129 n tit 132
Tr bi kim tra Vn;
Kim tra Ting Vit;
Tr bi Tp lm vn s 7;
Tng kt phn Vn.
Tun 36
Tit 133 n tit 136
Tng kt phn Vn (tip);
ễn tp phn Tp lm vn;
Kim tra hc kỡ II.
Tun 37
Tit 137 n tit 140
Vn bn thụng bỏo;
Chng trỡnh a phng phn Ting Vit;
Luyn tp lm vn bn thụng bỏo;
Tr bi kim tra hc kỡ II.

liên hệ đt 0168.921.86.68
Ngày giảng :
Tit 1 + 2
Vaờn baỷn

Thanh Tũnh (1911-1988)
A . Mc tiờu cn t :
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân
vật "Tôi" ở buổi tựu trờng đầu tiên.
- Thấy đợc thái độ, cử chỉ yêu thơng và trách nhiệm của ngời lớn
đối với thế hệ tơng lai.

5
- Thấy đợcc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh
Tịnh.
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm
văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
B. Cỏc hot ng dy hc :
- Chun b: Phiu hc tp, mỏy chiu
- n nh t chc, kim tra vic chun b bi ca hc sinh.
- Bi mi ( ly mc 3 Nhng iu cn lu ý SGV vo bi).
GV HS Ni dung cn t
Hot ng 1: Gii thiu v
tỏc gi - tỏc phm
? Bng s hiu bit cỏ nhõn

v qua vic son bi, hóy
gii thiu v tỏc gi Thanh
Tnh v tỏc phm Tụi i
hc ?
- Trỡnh by theo
chỳ thớch TGTP
trang 8
I. Gii thiu tỏc gi- tỏc phm
1. Tỏc gi : - Thanh tnh(1911-
1988)
- Tỏc phm mang vn
phong
m thm, ờm du, trong
tro
- B sung theo Nhng
iu cn lu ý trang 3
SGV
I. Tip xỳc V/b
1. Tỏc gi - tỏc
phm
2. Tỏc phm Tụi i hc : In trong
tp
Quờ xut bn nm 1941
Hot ng 2:
- Hng dn cỏch c, c
mu 1 on
- 2 HS c tip II. Tip xỳc vn bn:
1. c Chỳ thớch
a. c : Chỳ ý ging gi cm, nh
nhng tha thit

- Hng dn c chỳ thớch - T c CT b. Chỳ thớch : lu ý chỳ thớch 2,6,7
? VB thuc th loi gỡ? Vỡ
sao?
- Tr li CN 2. Th loi : truyn ngn
3. Phng thc biu t

6
(Truyện ngắn mang đậm chất
hồi kí)
? VB được viết theo
phương thức biểu đạt ?
- Nhận xét Tự sự – miêu tả - biểu cảm
? Kỷ niệm ngày đầu tiên
đến trường của nhân vật “
tôi” được kể theo trình tự
nào?
Thảo luận 4. Bố cục ( trình tự kể )
Theo trình tự thời gian và không
gian
- Tương ứng với trình tự ấy
là những đoạn văn nào?
- Đánh dấu
trong SGK
1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng
( Từ đầu → “ lòng tôi lại tưng bừng rộn
rã”
- Củng cố bằng máy chiếu - Ghi ND chính
vào vở
2-Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới
trường.

( Từ “ Buổi mai hôm ấy” → Trên ngọn
núi”
G/V: Như vậy, từ những biến
chuyển của đất trời vào dịp
cuối thu và hình ảnh những
em nhỏ rụt rè núp dưới nón
mẹ lần đầu tiên tới trường gọi
cho nhân vật “ tôi” nhớ lại
mình ngày ấy với những kỷ
niệm trong sáng, được tái
hiện theo trình tự thời gian.
Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt
trong lòng tác giả để thành
truyện ngắn này
- Lắng nghe,
suy ngẫm
3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân
trường.
( Tiếp → được nghỉ cả ngày nữa” )
4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong
lớp học ( đoạn còn lại).
III. Tìm hiểu văn bản:
? Đọc VB, em có cảm nhận
được tâm trạng, cảm giác của
nhân vật “tôi” không ? Đó là
tâm trạng như thế nào?
- Thảo luận lớp - 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi”
trong ngày đầu tiên đi học:
Rất hồi hộp và bỡ ngỡ
? Tâm trạng ấy được thể hiện - Trả lời dựa


7
ở những lúc nào? theo “ bố cục”
- Chốt, dẫn dắt tiếp
? khi cùng mẹ đi trên con
đường tới trường trong
ngày khai giảng đầu tiên,
nhân vật “ tôi” có cảm
nhận và tâm trạng như thế
nào?
- Quan sát đoạn
từ “ buổi mai”
→ “ngọn núi”
- Liệt kê, phân
tích chi tiết
a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới
trường:
- Con đường cảnh vật vốn rất quen
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ → tự
cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng.
- Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ
quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên
tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa
lúng túng, vừa muốn khẳng định mình
khi xin mẹ được cầm bút thước như các
bạn khác
Tâm trạng ấy xuất phát do
đâu?
- Yêu cầu đọc từ “ trước

sân trường Mĩ Lí” → “ rộn
ràng trong các lớp”
Thảo luận lớp
- Quan sát đoạn
văn
⇒ Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi
đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác
trong tình cảm và nhận thức của
một cậu bé giàu cảm xúc trong ngày
đầu tới trường, tự thấy mình như đã
lớn lên
? – Khi đứng giữa sân
trường trong ngày khai
giảng đầu tiên, nhân vật
“tôi” thấy thế nào?
- Tìm chi tiết b. Khi đứng giữa sân trường:
- Thấy sân trường dày đặc cả người,
ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt
vui tươi sáng sủa.
- Thấy ngôi trường vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác thường, cảm
thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn vơ
? Khi nghe ông đốc gọi tên
từng người vào lớp, nhân
vật “tôi” cảm thấy thế nào?
Thảo luận lớp
(nhận xét chi
tiết VB)
c. Khi nghe gọi tên vào lớp:
- Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật

mình lúng túng khi nghe gọi đến tên
Hình ảnh ông đốc được
nhớ lại qua các chi tiết? Từ
- Tìm trong VB
và nhận xét (ông

8
đó cho thấy tác giả đã nhớ
tới ông đốc bằng T/C nào?
nói…nhìn… tươi
cười nhẫn nại
chờ…)
? Tâm trạng của nhân vật
“tôi” khi sắp phải rời bàn
tay dịu dàng của mẹ như
thế nào? Tại sao lại có tâm
trạng ấy?
- Thảo luận lớp - Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ,
dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc
theo bạn. Thấy mình bước vào thế
giới khác và cách xa mẹ hơn bao
giờ hết → vừa lo sợ vừa cảm thấy
sung sướng.
? Những cảm giác nhân
vật “ tôi” nhận được khi
bước vào lớp là gì? Hãy lý
giải những cảm giác đó?
- Đọc chi tiết và
nhận xét
d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu

tiên :

- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng
vừa tự tin
- Đoạn cuối của VB có 2
chi tiết “ Một con chim…
nhìn theo cánh chim”, “
nhưng tiếng phấn của thầy
cô… đánh vần đọc
nói……… về nhân vật
tôi”?
⇒ Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ
nhưng yêu cả sự học hành để trưởng
thành
? Theo dòng hồi tưởng của
tác giả trở về dĩ vãng. Đến
đây em có thể lý giải vì
sao thời gian và không
gian “Một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh” ấy
lại trở thành kỷ niệm
không phai trong tâm trí
tác giả?
- Trao đổi theo
cảm nghĩ cá
nhân
⇒ Thời gian và không gian ấy gắn
liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần
đầu tiên trong đời được cắp sách tới

trường
? Tìm và phân tích các
hình ảnh so sánh trong
- Tìm các hình
ảnh so sánh và
* Các hình ảnh so sánh: (máy
chiếu)

9
VB? phân tích - Tác dụng : Những hình ảnh so
sánh nên thơ, tinh tế hoặc gần gũi
dễ hiểu khiến người đọc thấy được
tâm trạng của nhân vật và câu
chuyện buổi tựu trường đầu tiên
của tuổi học trò thêm giàu chất thơ,
trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ
? Qua văn bản, tác giả
khiến em có cảm nhận gì
về thái độ của những người
lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học ?
(Gợi ý : các vị phụ huynh,
ông đốc, và thầy giáo?)
- GV bình
- Nêu chi tiết và
nhận xét
2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của
người lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học :
- Các PHHS: Chuẩn bị chu đáo cho

con em; trân trọng tham dự buổi lễ
quan trọng này: cùng lo lắng, hồi hộp
cùng con
- Ông đốc : Từ tốn bao dung
- Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình
thương.
⇒ Nhà trường và gia đình rất có trách
nhiệm với thế hệ tương lai. Ngôi trường
của nhân vật “tôi” là một ngôi trường
giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng
các em trưởng thành.
? Nghệ thuật đặc sắc của
truyện ngắn này là gì?
(chú ý bố cục, phương thức
biểu đạt
-Thảo luận tổ
đại diện trình
bày
3. Đặc sắc nghệ thuật và mức cuốn
hút của tác phẩm:
a. Đặc sắc nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ
của nhân vật “tôi” theo trình tự thời
gian.
? Theo em, điều gì đã cuốn
hút, hấp dẫn em?
- Trình bày ý
kiến cá nhân
- Kết hợp hài hòa giữa kể –miêu tả-biểu
cảm


10
(tổng kết = máy chiếu) b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp trìu mến của người
lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến
trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường,
các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi
cảm ⇒ Truyện toát lên chất trữ tình
thiết tha
IV. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK)
- Hướng dẫn đọc ghi nhớ
SGK
-HS đọc ghi nhớ
V.Luyện tập: -Củng cố bằng phiếu
học tập
- Yêu cầu thực hiện BT1 - Đọc yêu cầu
BT
Bài tập 1 :

Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến như
thế nào trong buổi tựu trường đầu
tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo
trình tự thời gian và không gian…)
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra
sao?
+ Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách
sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài)

+ Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi
thơ trong ngày đầu tiên đến trường
nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng
yêu , ( lấy chi tiết phân tích).
Bài tập 2:
Giao BT 2 về nhà Gợi ý :
- Nhớ lại những chi tiết làm em xúc
động nhất trong buổi tựu trường

11
- Ghi lại một cách chân thành, tự
nhiên và cảm xúc đó trong văn bản
của mình
* Dặn dò: - Đọc lại VB & bài ghi ở lớp
- Học ghi nhớ. Làm BT2
- Soạn bài tiếp theo
nÕu cÇn trän bé liªn hÖ ®t 0168.921.86.68

12
Ti t3
A. Mc tiờu cn t :
1. Kiến thức- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp
độ khái quát của nghĩa từ.
2 Kĩ năng:- Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan
hệ giữa cái chung và cái riêng.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học
B. Chun b :
- S trũn, phiu hc tp.
C. Cỏc hot ng dy hc.
GV HS Ni dung cn t

Vo bi : - Nhc li quan
h t ng ngha, t trỏi
ngha bi mi
I. T ng ngha rng v t ng ngha
hp
- Cho HS quan sỏt s SGK
H: Ngha ca t ng vt
rng hn hay hp hn ngha
ca t thỳ, chim, cỏ ? vỡ sao?
-Quan sỏt s 1. Vớ d :
Rng hn, vỡ ng vt bao gm c
thỳ, chim v cỏ.
- Nờu cõu hi b SGK ( tr.10) - Tr li cỏ nhõn
- Nhn xột
ngha t thỳ rng hn so vi voi,
hu
ngha t chim rng hn so vi tu hỳ,
sỏo
ngha t cỏ rng hn so vi cỏ rụ, cỏ
thu
vỡ thỳ bao gm c voi, hu
- Chim bao gm c tu hỳ, sỏo
- cỏ bao gm c cỏ rụ, cỏ thu
- Nờu cõu hi ca SGK ( tr
10)
Tr li cỏ nhõn
Ngha t thỳ rng hn t voi,
hu; hp hn t ng vt.

13

Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn
mối quan hệ bao hàm → tổng
kết
- Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá rô,
cá thu, hẹp hơn từ động vật vv…”
? Vậy em có nhận xét gì về
mối quan hệ nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của từ ngữ ?
- Nhận xét CN
- Lắng nghe và
bổ sung ý kiến
2. Ghi nhớ :
(SGK tr 10)
- Yêu cầu 1 HS đọc to ghi
nhớ
- Đọc ghi nhớ
II. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS luyện tập - Làm vào vở
- 2 HS lên trình
bày bảng
Bài tập 1:
Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ
hình tròn của GV.
Bài tập 2:
- Lần lượt từng tổ làm miệng
trình bày nhanh
- Đại diện tổ
trình bày.
a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.

-
Ghi nhanh vào
vở
c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn
d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn
e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh
Bài tập 3:
- Thực hiện tương tự bài 2
nhưng ngược lại : tìm những
từ có nghĩa hẹp
- Vừa làm
miệng vừa ghi
vào vở
a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô…
b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng
c) bưởi, cam, ổi, mận…
d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng…
Bài tập 4: Khoanh tròn
Thực hiện phiếu
học tập
a) Thuốc lào b) Thủ quĩ
c) bút điện d) hoa tai
- Gạch chân 3 động từ cùng
thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa rộng
gạch 2 gạch, nghĩa hẹp gạch 1
gạch
- Thực hiện theo
hướng dẫn
Bài tập 5
Khóc; nức nở; sụt sùi

+ Củng cố
*Dặn dò : - Học bài, học ghi nhớ
- Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ

14
Tit 4
Tớnh thng nht v ch ca vn bn
A. Mc tiờu cn t
1/ Kiến thức:
- Nắm đợc chủ đề của văn bản.
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên hai phơng
diện nội dung và hình thức.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói,
viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề
3. Thái độ:
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ
đề của văn bản
B. Cỏc hot ng dy hc
GV HS Ni dung cn t
Hot ng 1: HD tỡm hiu
khỏi nim ch vn bn
I. Ch vn bn
1. Tỡm hiu bi:
? Nờu cõu hi 1 mc I SGK - Da vo bi
c-hiu Tụi i
hc tr li
cỏc cõu hi
- Tỏc gi nh li nhng k nim sõu
sc trong thi th u l bui u tiờn

i hc. S hi tng y gi lờn cm
giỏc xao xuyn, bõng khuõng,
khụng th no quờn v tõm trng
nỏo nc, b ng ca nhõn vt tụi
theo trỡnh t thi gian ca bui tu
trng u tiờn
? Ni dung va trỡnh by l
ch ca VB Tụi i hc
Em hóy trỡnh by tht ngn
gn ch VB ny
-Trỡnh by ch
VB
- Ch VB Tụi i hc : Nhng
k nim sõu sc ( hoc tõm trng v
cm giỏc) v bui tu trng u
tiờn
? Nh vy, em hiu ch -Tho lun t, 2. Khỏi nim ch ca vn bn:

15
của VN là gì ?
-Nhận xét, củng cố.
đại diện trình
bày
Chủ đề VB là đối tượng và vấn đề
chính được tác giả nêu lên, đặt ra
trong văn bản.
- Nêu câu hỏi 1, mục II SGK
(Đây chính là tìm hiểu tính
thống nhất của VB)
Trả lời CN II. Tính thống nhất về chủ đề của

VB:
1. Tìm hiểu bài:
- Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”.
Nhan đề cho phép dự đoán VB nói
về chuyện “Tôi đi học” .
Nhận xét, bổ
sung hoặc thảo
luận lớp.
- Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi
đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và
các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học
được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- HD phân tích sự thay đổi
tâm trạng của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường
- Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều
nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên trong đời:
? Văn bản “Tôi đi học” tập
trung hồi tưởng lại tâm trạng
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật “tôi” trong buổi tựu
trường
“ Hôm nay tôi đi học”, “ … kỷ niệm
mơn man của buổi tựu trường…”
vv…
- Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng đó in sâu trong lòng nhân
vật?
-Tìm chi tiết

SGK
→ Trên đường đi học :
+ Con đường cảnh vật quen, thấy lạ
- Những chi tiết từ ngữ nào nêu
bật được cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi
cùng mẹ đến trường, cùng bạn
vào lớp
+ Không chơi → đi học, cố làm một
học trò thực sự.
Trên sân trường : Trường xinh xắn,
oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ
vẩn vơ.
- Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng
vào lớp (d/c) thấy nặng nề…
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ
⇒ Đó là những từ ngữ, chi tiết tập

16
trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và
cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
nhân vật “tôi”
? Đã biết thế nào là chủ đề
của VB, nay qua phân tích chi
tiết 1 VB cụ thể, em hiểu thế
nào là tính thống nhất về chủ
đề văn bản?
Thảo luận, trình
bày
2. Bài học :

→ Văn bản có tính thống nhất về chủ
đề là VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay lạc sang chủ đề
khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ
ngữ vv… )
? Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó
Thảo luận
→ Cần + Xác định được chủ đề thể
hiện ở
nhan đề.
+ Thể hiện ở quan hệ giữa các
phần
trong VB, các từ ngữ then
chốt
thường lặp đi lặp lại.
- HD đọc, nhớ nội dung cơ
bản của bài học
1 HS đọc to
phần ghi nhớ
III. Ghi nhớ
( tra 12 – SGK
IV. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS thực hiện bài
tập 1
Bài tập 1:
a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết
về cây cọ ở vùng sông Thao, quê
hương tác giả.
- Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng

hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ
với tuổi thọ tác giả, tác dụng của
cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ
với người dân sông Thao.
Khó thay đổi trật tự này vì nó được
sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ
ràng, rành mạch

17
b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa
của rừng cọ quê tôi.
c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề
và các ý của VB (d/c)
d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần
: Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong
phần thân bài:
+ Miêu tả hình dáng cây cọ
+ Nêu sự gắn bó mật thiết giữa
cây cọ với nhân vật “tôi”
+ Các công dụng của cây cọ đối
với cuộc sống
Bài tập 2:
Gợi ý :
- Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d
làm cho bài viết lạc đề
Bài tập 3:
Có những ý lạc đề, không cần thiết:
e, h
* Dặn dò:
- Xem lại bài

- Học ghi nhớ
- Làm nốt bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo.
Tiết 5 + 6
Trong lòng mẹ
( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)

18
A. Mc tiờu cn t :
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé
Hồng, cảm nhận đợc tình thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng: Đậm chất trữ tình lời văn chân thành, truyền cảm.
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích đặc điểm nhân vật.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé
Hồng.
B. Chun b :
- Tp truyn Nhng ngy th u ; chõn dung nh vn Nguyờn Hng,
- GV+ HS son bi.
C. ( Bi mi) Cỏc hot ng dy hc:
- Kim tra bi c :
+ 1. Tỏc phm Tụi i hc vit theo th loi no? Vỡ sao em bit?
+ 2 Nhc li 3 so sỏnh hay trong bi Tụi i hc v phõn tớch hiu qu
ngh thut?.
- Vo bi mi : Cú nhng k nim tui th ngt ngo ờm m nh tui
th ca nhõn vt tụi trong Tụi i hc . Song cng cú nhng tui th cay
ng d di Nhng ngy th u ca nh vn Nguyờn Hng ó c k, nh

li vi nhng rung ng cc im ca mt linh hn tr di m thm m tỡnh
yờu tỡnh yờu M. Bi hc hụm nay s giỳp ta nhn rừ rung ng y.
GV HS Ni dung cn t
? Bng s hiu bit ca mỡnh,
hóy gii thiu v tỏc gi
Nguyờn Hng v xut x VB
Trong lũng m
-Gii thiu da
vo phn chỳ
thớch (*) SGK
I. Tip xỳc vn bn
1. Gii thiu tỏc gi - tỏc phm
( SGK tr 18 19)

-
GV nhn li v tỏc gi v tỏc
phm
- Hng dn HS c : ging
chm, tỡnh cm, chỳ ý din
- 2 HS c tip
nhau
2. c chỳ thớch :
a. c

19
cảm các lời thoại cho phù hợp
với nhân vật - đọc mẫu 1
đoạn
- Giúp HS tìm hiểu CT và
giải quyết thắc mắc về các từ

khó
-Đọc thầm CT
SGK
b. Chú thích
Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17
- Dựa vào giải thích SGK, em
xếp VB “ TLM” vào thể lại
nào? Vì sao?
-Trình bày CN 3. Thể loại: (tiểu thuyết)
- Hồi ký tự truyện
- Kết hợp nhuần nhuyễn các
phương thức KC-MT-BC
GV: Ngôi thứ nhất “tôi”
cũng chính là tác giả kể
chuyện đời mình 1 cách trung
thực
Nêu ý kiến của em về cách
xác định bố cục của VB này?
- Trình ý kiến,
nhận xét, bổ
sung
4. Bố cục
Chia 2 đoạn
- Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm
xúc về mẹ (từ đầu→ “người ta hỏi
đến chứ?”)
- Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sướng cực điểm của
chú bé Hồng.
- Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu

bố cục VB ta có thể nhận thấy
VB để cập đến tâm địa của bà
cô và tình yêu của chú bé
Hồng với người mẹ bất hạnh
của chú II. Tìm hiểu văn bản :
- Cho HS đọc lại phần đầu
VB
- 1 HS đọc 1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn
và tâm trạng của chú bé Hồng):
? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên,
em biết gì về cảnh ngộ của
chú bé Hồng và hoàn cảnh
- Nêu cảm nhận
sau khi đọc
đoạn đầu
→ Hoàn cảnh không gian, thời gian,
sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện.

20
người mẹ tội nghiệp của chú ?
? Nhân vật bà cô được thể
hiện qua những chi tiết kể, tả
nào?
? Cử chỉ “ cười hỏi” và ND
câu hỏi có phản ánh đúng tâm
trạng và tính chất của bà ta
hay không?
- Chỉ ra và phân
tích chi tiết
- Cô “ cười hỏi” ( Chứ không phải

lo lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm
hỏi ) → Vốn nhạy cảm, chú bé
Hồng nhận ngay ra ý nghĩa cay độc
trong giọng nói và trên nét mặt khi
cười “ rất kịch” của người cô.
- GV : “ rất kịch” : nghĩa là
bà giống người đóng kịch trên
sân khấu – giả vờ .
? Sau lời từ chối của bé Hồng,
lời nói, thái độ, nét mặt bà cô
ra sao?
- Người cô không chịu buông tha, “
hỏi luôn” cùng với giọng nói
“ngọt”, bình thản, nửa mai con mắt
long lanh chằm chặp nhìn chú bé
****** tai quái của mình
Cử chỉ “ vô vai tôi cười mà nói rằng
…” → giả dối và độc ác.
“ Mày dại quá đi… và thăm em bé
chứ”
“ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi
ngân dài ra thật ngọt, thật rõ,
quả nhiên đã xoắn chặt lấy
tâm can tôi như ý cô tôi
muốn”
→ Câu nói thể hiện sự ác ý, châm
chọc, nhục mạ cố tình săm soi, hành
hạ đứa cháu ruột của mình. Bà ta
quả là cay nghiệt, cao tay trước chú
bé đáng thương.

? Sau đó, cuộc đối thoại tiếp
tục diễn ra như thế nào? Việc
bà cô mặc kệ cháu “ cười dài
trong tiếng khóc”, vẫn cứ tươi
cười kể các chuyện về chị dâu
mình, rồi lại đổi giọng vô vai
nghiêm nghị tỏ sự thương xót
anh trai – bố bé Hồng, tất cả
những điều đó càng làm lộ rõ
Thảo luận: phân
tích, lý giải
- Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự
đau đớn xót xa đến phẫn uất của
đứa cháu, kể về sự đói rách, túng
thiếu của người chị dâu với sự thích
thú ra mặt
- Cử chỉ và lời nói tiếp theo ( đổi
giọng) thực ra chỉ là một đấu pháp tấn
công. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột
cùng của sự đau đớn, phẫn uất, bà ta

21
bản chất gì của bà cô? mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót người
đã mất. Sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn
của bà cô đã phơi bày toàn bộ
GV : Tính cách đó là sản
phẩm của những định kiến
đối với phụ nữ trong xã hội
cũ. Hình ảnh bà cô gây cho
người đọc sự khó chịu, căm

ghét nhưng cũng chính là
hình ảnh tương phản giúp tác
giả thể hiện người mẹ và tính
tình cảm bé Hồng với mẹ
mạnh mẽ, mãnh liệt hơn
⇒ Bản chất nhân vật người cô :
lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó là
hình ảnh có ý nghĩa tố cáo hạng
người sống tàn nhẫn, khô héo cả
tình máu mủ ruột rà trong xã hội
thực dân nửa phong kiến lúc bấy
giờ.
? Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lượt nghe câu
hỏi và thái độ của bà cô như
thế nào?
2. Tình yêu thương mãnh liệt của
chú bé Hồng đối với người mẹ bất
hạnh của mình.
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú
bé khi trả lời người cô:
- Khi nghe người cô hỏi lần
đầu….
Phân tích tâm
trạng của chú bé
Hồng
→ Mới đầu nghe cô hỏi : Lập tức
trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ
mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ →
phản ứng thông minh xuất phát từ

sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của
chú bé – Nhận ra ý nghĩa cay độc
trên nét mặt và giọng nói của bà cô,
không muốn tình thương yêu và
lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm
tanh bẩn xâm phạm
- Sau lời hỏi thứ hai của cô
→ Lòng chú bé thắt lại, khóe mắt
cay cay
- Khi mục đích mỉa mai, nhục
mạ của người cô trắng trơn
→ Lòng đau đớn, phẫn uất không

22
phơi bày ở lời nói thứ ba còn nén nổi “ nước mắt tôi ròng
ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan
hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ”
? Theo em chi tiết “ tôi cười
dài trong tiếng khóc” có ý
nghĩa gì?
→ Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức
tưởi đang dâng lên trong lòng.
Trước hoàn cảnh ấy, bà cô ấy, bé
Hồng nhỏ bé mà vẫn kiên cường,
đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn
dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn
khổ của mình
- Khi nghe người cô cứ tươi
cười kể về tình cảnh tội
nghiệp của mẹ mình?

Dẫn dắt : Sống trong hoàn
cảnh như thế với tâm trạng
đau đớn và tủi hờn như thế
→ Tâm trạng đau đớn, uất ức dâng
lên cực điểm. Lòng căm tức tột
cùng được bộc lộ bằng những chi
tiết đấy ấn tượng với lời văn dồn
dập, các hình ảnh, động từ mạnh mẽ
“ cô tôi chưa dứt câu… mà nghiến
cho kỳ nát vụn mới thôi”
- Cho HS đọc đoạn “ Nhưng
đến ngay giỗ đầu thầy tôi →
ngã gục giữa sa mạc”
- Đọc đoạn văn b. Cảm giác sung sướng cực điểm
khi được ở trong lòng mẹ :
Thảo luận
→ Tiếng gọi cuống quít, mừng tủi,
xót xa, hy vọng thể hiện khát khao
tình mẹ, được gặp mẹ đến cháy
bỏng. Hình ảnh so sánh đã lột tả
tâm trạng hy vọng tột cùng- thất
vọng tột cùng, đau khổ và hạnh
phúc đến tột cùng
- Đọc đoạn văn tả cảnh bé
Hồng gặp mẹ , trèo lên xe
nằm trong lòng mẹ
- Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ vội
vã, bối rối, lập cập “ òa lên khóc rồi
cứ thế nức nở” . Giọt nước mắt lần
này khác hẳn lần trước; dỗi hờn mà


23
hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
? Cử chỉ, hành động, tâm
trạng của chú bé Hồng lúc
này như thế nào?
Cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn ấy?
- Phân tích chi
tiết
- Thảo luận
- Cảm giác sung sướng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong lòng
mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm
hứng đặc biệt say mê cùng những
rung động vô cùng tinh tế. Đoạn văn
như tạo ra một không gian của ánh
sáng, màu sắc hương thơm vừa lạ
lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh
của một TG đang bừng nở, hồi sinh,
một thế giới dịu dàng kỷ niệm và
ăm ắp tình mẫu tử. Chú bé Hồng
bồng bềnh trôi trong cảm giác sung
sướng, rạo rực, không mảy may
nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của
người cô, những tủi cực vừa qua bị
chìm đi giữa dòng cảm xúc miên
man ấy. Có thể nói đây là một bài ca
chân thành, cảm động và tình mẫu
tử thiêng liêng, bất diệt.

Qua đoạn trích “ Trong lòng
mẹ” hãy chứng minh văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình?
Thảo luận tổ đại
diện trình bày
3. Chất trữ tình thấm đượm trong
VB:
- Tình huống và nội dung câu
chuyện : Hoàn cảnh đáng thương
của chú bé Hồng; câu chuyện về
một người mẹ phải âm thầm chịu
nhiều cay đắng; nhiều thành kiến
tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy
mà chú bé dành cho người mẹ của
mình.
- Dòng cảm xúc phong phú của chú

24
bé Hồng : nỗi niềm xót xa tủi nhục,
lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt,
tình yêu thương nồng nàn thắm
thiết.
- Các thể hiện của tác giả : kể + tả+
bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn,
các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so
sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi
cảm; lời văn nhiều khi say mê khác
thường như được viết trong dòng
cảm xúc mơn man dạt dào

Qua VB này, em hiểu thế nào
là hồi kí?
Trả lời CN
→ Hồi kí là một thể của kí, viết lại
những điều chính mình đã trải qua,
đã chứng kiến.
? Cho HS đọc câu hỏi 5 SGK tr
20
Thảo luận Gợi ý :
- NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng
- NH : Dành cho phụ nữ và nhi
đồng tấm lòng chan chứa thương
yêu và thái độ nâng niu trân trọng :
tác giả diễn tả thấm thía những nỗi
cơ cực mà phụ nữ và nhi đồng phải
gánh chịu thời trước; thấu hiểu trân
trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao
quí của phụ nữ và nhi đồng.
(Qua giọng văn, chi tiết hình ảnh tác
giả miêu tả về chú bé Hồng và
người mẹ bất hạnh của chú)
Hướng dẫn HS tổng kết dựa
mục tiêu và phần ghi nhớ của
bài
- 1 HS đọc to
phần ghi nhớ
III. Tổng kết ghi nhớ :
(SGK tr 21 )


25

×