Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Sử 8 3 cột chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.54 KB, 83 trang )


Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày dạy: 17/ 8/ 2010
Tuần 1
Tiết: 1
Phần I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (GIỮA THẾ KỈ XVI-1917)
Chương I.
THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CNTB
(TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NỮA SAU THẾ KỈ XIX)
Bài 1 . NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-HS nhận biết được những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước tây âu
trong Các thế kỷ XV- XVII
- Trình bày được nguyên nhân diễn biến và kết quả của cuộc cách mạng Hà Lan giữa thế
kỉ XVI. Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII.
- Nắm các khái niệm cơ bản: Cách mạng tư sản.
2. Tư tưởng :
- Nhận thức đúng vai trò của nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản.
- Nhận thức được CNTB có những mặt tiến bộ và những hạn chế của nó.
3. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.
II. Chuẩn bị.
- G/v: Bản đồ thế giới, Lược đồ nội chiến ở Anh.
- H/s: SBT, SGK.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: sgk, vở và dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
– XVII. Cách mạng Hà Lan.
Sự ra đời của một nền sản xuất
mới.
- Sử dụng bản đồ thế giới.
- Yêu cầu HS quan sát và xác
định vị trí các nước Nê-đec-lan
và Anh. Quan sát, xác định vị trí.
I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã
hội Tây Âu trong các thế kỉ
XV - XVII. Cách mạng Hà
Lan thế kỉ XVI.
1. Một nền sản xuất mới ra
đời.

87

? Vị trí các nước này có tác
động gì tới sự ra đời của nền
sản xuất mới TBCN?
? Ngoài thuận lợi về điều kiện
tự nhiên nền sản xuất mới
TBCN còn ra đời trong điều
kiện tự nhiên nào?
- G/v chốt: Nền sản xuất mới
TBCN tiến bộ, ra đời trong
lòng xã hội phong kiến dẫn đến
sự biến đổi kinh tế, xã hội Tây

Âu; kinh tế phát triển xã hội
xuất hiện hai tầng lớp TS và
VS.
? Tầng lớp TS ra đời, xã hội
Tây Âu tồn tại những mâu
thuẩn nào? Tại sao TS và nhân
dân lại mâu thuẩn gay gắt với
chế độ phong kiến?
? Mâu thuẩn đó tất yếu đem lại
kết quả gì? (Học sinh yếu)
GV: Hướng dẫn HS nắm cuộc
cách mạng Tư sản đầu tiên.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
mục 2 sgk.
? Nêu những sự kiện chính về
diễn biến, kết quả cách mạng
tư sản Nê-đé-lan?
- G/v: Cách mạng Tư sản đã
thắng được chế độ phong kiến.
GV: Hướng dẫn HS nắm sự
phát triển của CNTB Anh.
- Yêu cầu HS đọc chữ nhỏ sgk.
? Các con số trong đó chứng tỏ
điều gì?
? Những biểu hiện sự phát triển
CNTB ở Anh có gì khác ở Tây
Âu?
? Vì sao CNTB ở Anh phát
triển mạnh mà nông dân vẫ bỏ
quê hương đi nơi khác sinh

sống?
? Nhận xét gì về vị trí tính chất
của tầng lớp quý tộc mới trong
- Nê-đéc-lan, Anh nằm
ven bờ Đại Tây Dương
có điều kiện và giao lưu
và buôn bán và phát triển
nền sản xuất công
thương nghiệp. Đây là
một trong những điều
kiện cho sự ra đời của
nền sản xuất mới TBCN.
- Chế độ phong kiến
thống trị Tây Ban Nha
mục nát, cản trở phát
triển kinh tế.
- Mâu thuẩn giữa ND với
PK; TS với VS.
- Phong kiến cản trở sự
phát triển của đất nước.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ
sung.
Lắng nghe
Đọc thông tin sgk.
- CNTB ở Anh phát triển
mạnh.
- Trả lời.
- Bị tước đoạt ruộng đất,
đời sống khồn khổ.


=>Sản xuất phát triển: Xưởng
thuê nhân công, xuất hiện các
thành thị buôn bán, ngân
hàng; Xuất hiện hai tầng lớp:
Tư sản và Vô sản.
2. Cuộc cách mạng Tư sản
đầu tiên.
- 8-1566 nhân dân Nê-đec-lan
nổi dậy.
- 1648 nước cộng hòa Hà Lan
được thành lập, mở đầu thời
kì lịch sử cận đại.
II/ Cách mạng tư sản Anh
giữa thế kỉ XVII.
1. Sự phát triển của CNTB
Anh.
- Sự phát triển công trường
thủ công, thương nghiệp cùng
với nền nông nghiệp kinh
doanh theo lối TBCN.
- CNTB ở Anh phát triển
mạnh mẽ.

87

xã hội Anh trước cách mạng?
? Xã hội Anh thế kỉ XVII tồn
tại những mâu thuẩn nào?
(Học sinh yếu)

GV. Hướng dẫn HS nắm vài
nét về tiến trình cách mạng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
? Cách mạng nổ ra như thế
nào?
? Cách mạng đã đem lại những
kết quả gì? (Quyền lực nằm
trong tay TS, Quý tộc mới, ND
không có quyền lợi gì).
? Vì sao nước Anh từ chế độ
cộng hoà chuyển sang chế độ
quân chủ?
? Thực chất chế độ quân chủ
lập hiến là gì?
- G/v: Là chế độ chính trị mag
quyền lực của vua bị hạn chế
bằng một Hiến pháp do Quốc
hội(TS) định ra.

- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
? Em hãy phân tích tính chất
của cuộc cách mạng TS Anh?
? Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của
cuộc cách mạng?
- Sự giàu có của tầng lớp
quý tộc. Là tầng lớp có
thế lực về kinh tế và địa
vị về chính trị.

- Vua và Quốc hội (Tư
sản và quý tộc mới),
Phong kiến và nông dân.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét.
- Quý tộc mới liên minh
với TS muốn khôi phục
chế độ quân chủ nên đã
tiến hành đảo chính 12-
1688. Chế độ quân chủ
được thiết lập.
Đọc thông tin sgk
* Tính chất: Là cuộc
cách mạng không triệt
để(Chỉ đáp ứng quyền
lợi của TS và Quý tộc
mới).
* ý nghĩa: Mở đường cho
CNTB chiến thắng chế
độ phong kiến.
* Mâu thuẩn:
- Vua và Quốc hội (Tư sản và
quý tộc mới)
- Phong kiến và nông dân.
 Phải tiến hành cách mạng.
2. Tiến trình cách mạng.
a, Giai đoạn 1: (1642-1648)
- 8- 1642 cuộc nội chiến ở
Anh bùng nổ.
- 30-1-1649 vua Sác-lơ I bị

xũ tử, cách mạng thắng lợi.
* Kết quả: - CĐPK bị lật đổ
- Chế độ cộng hoà được thiết
lập
b, Giai đoạn 2: (1649-1699)
- Quý tộc mới + Tư sản đảo
chính.
- 12-1688 thiết lập chế độ
quân chủ lập hiến.
3. Tính chất, ý nghĩa lịch sử
của cách mạng TS Anh giữa
thế kỉ XVII.
* Tính chất: Là cuộc cách
mạng không triệt để(Chỉ đáp
ứng quyền lợi của TS và Quý
tộc mới).
* ý nghĩa: Mở đường cho
CNTB chiến thắng chế độ
phong kiến.

87

4. Củng cố:
- Nắm nội dung của bài:
+ Nguyên nhân diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng tư sản.
Cách mạng tư sản Hà Lan giữa thế kỉ XVI. Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII.
+ Nắm các khái niệm cơ bản: Cách mạng tư sản.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ theo câu hoi sgk - Chuẩn bị bài mới:
==============================================================


Ngày soạn: 16 /8/2010
Ngày dạy: 18 /8/2010
Tuần 1
Tiết 2
Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được tình hình 13 thuộc địa Anh Ở Bắc Mỹ, trình bày được diễn biến, kết quả
và ý nghĩa của cuộc chiến tranh.Sự thành lập Hợp chủng quốc châu Mĩ( U S A)
2. Tư tưởng: Nhận thức được vai trò của quần chúng trong các cuộc cách mạng.
3. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh bản đồ lịch sử.
II. Chuẩn bị.
- G/v: Bản đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- H/s: SGK, SBT.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ:
? Nêu tính chất và ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Anh giữa thế kỉ XVII?
? Giải thích vì sao cách mạng Tư sản Anh là cuộc cách mạng Tư sản bảo thủ không
triệt để?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
- Yêu cầu HS đọc thông
tin sgk.
- Xác định vị trí 13 thuộc
địa Anh ở Bắc Mĩ, tiềm
năng và quá trình xâm

lược các thuộc địa.
Đọc thông tin sgk.
-Quan sát vị trí các nước.
II/ Chiến tranh giành độc
lập của 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ.
1. Tình hình các thuộc địa,
nguyên nhân của chiến
tranh.
* Tình hình
- Vị trí: Nằm ven bờ Đại Tây
Dương.
- Tiềm năng: Dồi dào.

87

? Vì sao có sự mâu thuẩn
giữa các nước thuộc địa và
các nước chính quốc?
? Vì sao Thực dân Anh
kìm hãm sự phát triển của
nền kinh tế thuộc địa?
? Cuộc đấu tranh của nhân
dân thuộc địa chống thực
dân Anh nhằm mục đích
gì?
- Yêu cầu HS đọc thông
tin sgk.
? Nguyên nhân trực tiếp
dẫn đến cuộc chiến tranh?

? Sự kiện đó chứng tỏ điều
gì?
- G/v chốt bảng.
? Em hãy nêu những sự
kiện, diễn biến chính của
cuộc chiến tranh?
- Yêu cầu HS đọc phần
chữ nhỏ.
(Học sinh yếu)
? Theo em tính chất tiến
bộ của “Tuyên ngôn độc
lập” của Mĩ thể hiện ở
những điểm nào?
? Em hãy liên hệ trong bản
tuyên ngôn Việt Nam?
? Mặc dù có điểm tiến bộ,
hạn chế nhưng nó có ý
nghĩa to lớn đối với tiến
trình cuộc đấu tranh giành
độc lập? Vì sao?
? Hãy nhận xét vai trò của
Oa-sin-tơn đối với cuộc
chiến tranh giành độc lập?
Thực dân Anh kìm hãm sự
phát triển của nền kinh tế
thuộc địa
- Muốn kinh tế thuộc địa
gắn chặt và phụ thuộc vào
chính quốc để dể bề cai trị.
- Muốn thoát khỏi sự

thống trị của thực dân
Anh, mở đường cho nền
kinh tế TBCN phát triển ở
thuộc địa.
Trả lời, nhận xét.
- Nhân dân quyết tâm
chống thực dân Anh, đòi
xóa bỏ thuế.
- Trả lời, nhận xét.
Đọc chữ nhỏ sgk.
+ Tiến bộ: Đề cao quyền
con người.
+ Tồn tại: Chỉ duy trì ở
người da trắng, còn da
màu không được công
nhận.
Liên hệ
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Đáp ứng được nguyện
vọng của nhân dân do đó
nhân dân tích cực tham
gia.
- Là người quyết định đến
thắng lợi của chiến tranh
- Nền kinh tế thuộc địa của
CNTB phát triển nhanh chóng
nhưng bị thực dân Anh kìm
hãm bằng những chính sách
vô lí (Thuế, độc quyền buôn
bán…)

* Nguyên nhân: Mâu thuẩn
giữa nhân dân thuộc địa với
thực dân Anh gay gắt, cách
mang bùng nổ.
2. Diễn biến cuộc chiến
tranh.
- 12/1773 nhân dân cảng
Bôtxtơn tấn công 3 tàu chở
chè Anh.
- 1774 họp Hội nghị lục địa ở
Phi-la-đen-phi-a.
- 7/1776 bản “Tuyên ngôn
độc lập” ra đời, nghĩa quân
thắng lợi liên tiếp.

87

- Yêu cầu HS đọc thông
tin sgk.
? Em hãy chỉ ra những
điểm hạn chế của Hiến
pháp năm 1787?
? Kết quả to lớn nhất mà
cuộc chiến tranh mang lại
ở các nước thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ là gì?(HS yếu)
? Theo em đây có phải là
cuộc cách mạng tư sản
không? Vì sao?
giành độc lập trở thành

Tổng thống đầu tiên của
Mĩ.
Đọc thông tin.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- 7/1783 Anh kí hiệp ước
Véc-xai công nhận nền độc
lập của 13 thuộc địa.
3. Kết quả và ý nghĩa của
cuộc chiến tranh giành độc
lập ở Bắc Mĩ.
- Kết quả.
+ Thoát khỏi sự thống trị của
thực dân Anh, giành độc lập.
+ Khai sinh ra nước Mĩ.
- ý nghĩa: Là cuộc cách mạng
Tư sản thực hiện nhiệm vụ
giải phóng dân tộc mở đường
cho CNTB phát triển.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. 5’
- Nắm nội dung của bài: - Tình hình các thuộc địa, nguyên nhân của chiến tranh.
- Diễn biến cuộc chiến tranh.
- Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
- Chuẩn bị bài mới: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)
==========================================================

87

Ngày soạn: 20/ 8/ 2010

Ngày dạy: 24/ 8/ 2010
Tuần 2
Tiết 3

Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)
(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được tình hình kinh tế xã hội pháp trước cách mạng. Việc chiếm ngục
Ba-Xi –Ti( 14/ 7/ 1789) mở đầu cho cách mạng.
- Diễn biến chính của cách mạng, những nhiệm vụ mà cách mạng đã giải quyết, chống
thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc, dân chủ, ý nghĩa lịch sử của cuộc cách
mạng tư sản Pháp
.2. Tư tưởng.
-Thấy được mặt hạn chế và tích cực của cuộc cách mạng tư sản.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư sản Pháp.
3. Kĩ năng.
- Vẽ bản đồ, sơ đồ, lập niên biểu, bảng thống kê, phân tích, so sánh các sự kiện
II. CHUẨN BỊ.
- G/v: Lược đồ phong kiến Pháp tấn công; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp.
- H/s: SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ:
? Hãy nêu những mặt tích cực và hạn chế của Tuyên ngôn độc lập 7.1776?
? Nêu ý nghĩa và kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
3.Giới thiệu bài mới.
- CMTS đã thành công ở một số nước và đang tiếp tục nổ ra, nước Pháp đạt tới đỉnh
cao. Vì sao CMTS Pháp nổ ra và phát triển mạnh mẽ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV Hướng dẫn HS nắm tình
hình nước Pháp trước cách
mạng.
- Yêu cầu HS đọc mục 1. Đọc thông tin
I. Nước Pháp trước cách
mạng.
1. Tình hình kinh tế.

87

? Tình hình kinh tế nước Pháp
trước cách mạng có gì nổi bật?
? Vì sao nông nghiệp lạc hậu?
? Chế độ phong kiến đã có
những chính sách gì đối với sự
phát triển công thương
nghiệp?
(Học sinh yếu)
G/v giải thích.
? So sánh sự phát triển CNTB
ở Anh và ở Pháp có gì khác
nhau?
Giáo viên hướng dẫn HS nắm
nội dung về tình hình chính trị
xã hội.
? Tình hình chính trị nước
Pháp trước cách mạng có gì
nổi bật?
- Yêu cầu HS quan sát H.5 và

rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ 3 đẳng
cấp lên bảng và nêu vị trí
quyền lợi của 3 đẳng cấp.
- G/v dẫn dắt.
- Yêu cầu HS quan sát tranh
sgk.
? Hãy rút ra nội dung chủ yếu
từ tư tưởng Mông-te-ơ-xơ-ki;
Rut-xô; Vôn-te?
? Qua 3 nội dung trên em hãy
giải thích thế nào trào lưu triết
học ánh sáng?
- G/v: Là tiếng nói của giai
cấp TS đấu tranh không khoan
- Nông nghgiệp lạc hậu,
công nghiệp phát triển.
- Vì địa chủ bóc lột kìm
hãm.
- CN, TN phát triển
những bị kìm hãm dẫn
đến mâu thuẩn giữa TS
và CĐPK.
Anh: CNTB phát triển
trong Nông nghiệp.
Pháp: CNTB phát triển
trong CN, TN.
- Nước Pháp tồn tại chế
độ quân chủ chuyên chế
- Nhân dân Pháp bị bóc

lột nặng nề (Tăng lữ,
quý tộc) đời sống vô
cùng cực khổ.
- N
2
lạc hậu (công cụ thô
sơ, cuốc cùn, ruộng nứt
nẻ, khô cạn, chuột.)
HS Vẽ sơ đồ.
Thảo luận, trả lời.
- Nông nghiệp lạc hậu, công
thương nghiệp phát triển
nhưng bị PK kìm hãm
 mâu thuẩn giữa TS và
CĐPK.
2. Tình hình chính trị xã
hội.
- Nước Pháp tồn tại chế độ
quân chủ chuyên chế(Vua
nắm quyền, độc đoán)
- Nước Pháp tồn tại 3 đẳng
cấp: Tăng lư, quý tộc có
mọi đặc quyền và đẳng cấp
thứ 3 (TS, Nông dân, các
tầng lớp nhân dân khác)
 Mâu thuẩn
3. Đấu tranh trên mặt trận
tư tưởng.’
- Tố cáo, phê phán gay gắt
chế độ quân chủ chuyên chế.

- Đề xướng quyền tự do con
người và đảm bảo quyền tự
do.
- Thể hiện quyết tâm đánh
đổ bọn thống trị phong kiến.

87

nhượng với CĐPK; đề xướng
quyền tự do con người và đảm
bảo quyền tự do.
Có đóng góp tích cực về mặt
tư tưởng cho việc thực hiện
quyết tâm đánh đổ CĐPK lỗi
thời.
GV Hướng dẫn HS nắm vài
nét về cách mạng bùng nổ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
? Vì sao đẳng cấp thứ 3(TS)
lại mâu thuẩn với 2 đẳng cấp
trên?
? Sự khủng hoảng của chế độ
quân chủ chuyên chế thể hiện
ở những điểm nào?
?Từ đó diễn ra hậu quả gì?
- G/v giải thích thêm: Khởi
nghĩa nông dân bắt đầu từ
1788, 1789 chứng tỏ mâu
thuẩn xã hội cần tiếp tục giải

quyết. Song giải quyết bằng
cách nào. Hội nghị đẳng cấp
5-5-1789 có giải quyết được
mâu thuẩn đó không?
? Nguyên nhân trực tiếp cách
mạng đã bùng nổ như thế nào?
(Học sinh yếu)
- Hướng dẫn HS quan sát H.9
và dựa vào SGK để tường
thuật cuộc tấn công phá ngục
Bax-ti ngày 14-7-1789?
- G/v tường thuật về diễn
biến ? vì sao cuộc tấn công
phá ngục Ba- xti là được coi là
ngày mở đầu thắng lợi của
cách mạng Pháp?
Lắng nghe.
Đọc thông tin sgk.
- Tăng lũ quý tộc bóc lột
đẳng cấp thứ ba.
-Trả lời, nhận xét, bổ
sung.
.
Trả lời, nhận xét, bổ
sung.
Quan sát, tường thuật.
Lắng nghe, tường thuật.
- Quyền lực của chế độ
chuyên chế quân chủ bị
giáng đòn đầu tiên.

II. Cách mạng bùng nổ.
1. Sự khủng hoảng của chế
độ quân chủ chuyên chế.
- CĐPK ngày càng suy yếu;
chinh trị kinh tế, xã hội suy
sụp dẫn đến mâu thuẩn giữa
đẳng cấp thứ 3 với 2 đẳng
cấp trên.
- Hệ quả: CM chống PK do
g/c TS đứng đầu nổ ra.
2. Mở đầu thắng lợi của
cách mạng.
- Hội nghị 3 đẳng cấp 5-5-
1789 nhưng không có kết
quả và tháI độ ngoan cố của
nhà Vua.
- Ngày 14- 7-1789 quần
chúng tấn công ngục Ba-xti
và giành thắng lợi.
=>Quyền lực của chế độ
chuyên chế quân chủ bị
giáng đòn đầu tiên.

87

4. CỦNG CỐ : 2’
- Nắm được nội dung của bài:
+ Nước Pháp trước cách mạng.
+ Cách mạng bùng nổ.
5. DẶN DÒ. 1’

- học bài cũ theo câu hỏi sgk
- Chuẩn bị bài mới: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (TIẾT 2).
**************************************************************************
Ngày soạn: 23/8/2010
Ngày dạy: 25/8/2010
Tuần 2
Tiết 4
Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm được Sự phát triển cách mạng từ khi thành lập chế độ quân chủ lập Hiến đến
bước đầu của nền cộng hoà.
- Tường thuật được tiến trình cách mạng.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
2. Tư tưởng.
-Thấy được mặt hạn chế và tích cực của cuộc cách mạng tư sản.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư sản Pháp.
3. Kĩ năng.
- Vẽ bản đồ, sơ đồ, lập niên biểu, bảng thống kê, phân tích, so sánh các sự kiện
II. CHUẨN BỊ .
- G/v: Lược đồ phong kiến Pháp tấn công; Tranh ảnh mô tả xã hội Pháp.
- H/s: SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: ? Nêu vài nét về tình hình nước Pháp trước cách mạng?
? Vẽ đồ 3 đẳng cấp lên bảng và nêu vị trí quyền lợi của 3 đẳng cấp?
3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.

87


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS
nắm vài nét về chế độ quân chủ
lập hiến.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Thắng lợi ngày 14/7/1789 đưa
lại kết quả gì?
? Sau khi nắm quyền đại tư sản
đã làm gì? (Học sinh yếu)
? Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu
nội dung của bản Tuyên ngôn
Nhân quyền và Dân quyền, rút
ra mặt tích cực và hạn chế của
nó?
? Tuyên ngôn và Hiến pháp
đem lại quyền lợi cho ai?
? Để tỏ thái độ với đại TS, nhà
vua đã có hành động gì?
? Em có suy nghĩ gì về hành
động của vua Pháp? Hành động
đó em có thấy giống với ông
vua nào ở nước ta?
? Trước những hành động của
Đại TS và nhà vua, nhân dân đã
làm gì?
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS
nắm bước đầu của nền cộng
hoà (21/9/1792 đến 02/6/1793).
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.

? Khởi nghĩa ngày 10/8/1792
đem lại kết quả gì?
? Sau khi thiết lập nền cộng hoà
nhưng nước Pháp đã gặp những
khó khăn gì?
? Nhân dân đã làm gì khi Tổ
quốc lâm nguy?
- Sử dụng lược đồ.
Đọc thông tin sgk.
- Đại tư sản nắm quyền
thành
- lập chế độ quân chủ
lập hiến.
- Tích cực: Đề cao
quyền tự do và bình
đẳng.
- Hạn chế: Phục vụ giai
cấp TS, nhân dân không
hưởng được.
- Cho g/c TS
- Liên kết với bọn phản
động cướp nước.
 hèn nhát, phản động.
- Giống Lê Chiêu
Thống.
- Nhân dân Pa-ris khởi
nghĩa lật đổ CĐPK và
sự thống trị của TS.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ

sung.
- Liên minh các nước
tấn công. Bọn phản
động nổi loạn
- Bài trừ nội phản và
III/ Sự phát triển của cách
mạng .
1. Chế độ quân chủ lập hiến
(từ 14/7/1789 đến 10/1792)
- Đại tư sản nắm quyền thành
lập chế độ quân chủ lập
hiến(14.7.1789)
- Quốc Hội thông qua Tuyên
ngôn nhân quyền và Dân
quyền(8/1789).
- Ban hành hiến pháp(9/1791)
xác lập chế độ quân chủ lập
hiến nhằm bảo vệ quyền lợi
của giai cấp tư sản.
- 1792, nội phản ngoại xõm
bựng nổ.
- 10/8/1792 nhân dân Pa-ris
khởi nghĩa lật đổ CĐPK và sự
thống trị của TS.
2. Bước đầu của nền cộng
hoà (21/9/1792 đến
02/6/1793)
- TS công thương lên cầm
quyền, thiết lập một nền cộng
hoà(21/9/1792), cách mạng

phát triển thêm một bước.

87

- Yêu cầu HS lên chỉ các nước
đã tấn công nước Pháp.
? Trước tình hình đó thái độ
của phái Ghi-rông-đanh như thế
nào?
? Thái độ của nhân dân như thế
nào? (Học sinh yếu)
- G/v chốt.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS
nắm vài nét về chuyên chính
dân chủ cách mạng Gia-cô-
banh.
- G/v dẫn dắt
? Chính quyền cách mạng Gia-
cô-banh đã làm gì để ổng định
tình hình và đáp ứng nguyện
vọng của nhân dân?
? Em có nhận xét gì về các biện
pháp của Gia-cô-banh? Rô-be-
spie có vai trò gì trong cách
mạng? Vì sao ông là con người
không thể mua chuộc?
- G/v so sánh với cách mạng
Anh, Mĩ.
? Vì sao chính quyền Gia-cô-
banh lại thất bại?

? Tại sao TS phản động cách
mạng tiến hành đảo chính? Sự
kiện đó tác động như thế nào
đến cách mạng Pháp sau năm
1794?
Hoạt động 4. Hướng dẫn HS
nắm vài nét về ý nghĩa lịch sử
của cách mạng Pháp.
kiên quyết chống ngoại
xâm.
- áo, Phổ, Anh
- Tiếp tục khởi nghĩa lật
đổ phái Ghi-rông-đanh.
Lắng nghe, thảo luận.
Trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- Biện pháp tiến bộ
nhằm đáp ứng nguyện
vọng của nhân dân.
- Có tài kiên quyết bảo
vệ nhân dân, không
khuất phục trước kẻ
thù.
- Mâu thuẩn nội bộ, ND
không ủng hộ phái cầm
quyền TS.
- Những cải cách đụng
chạm đến quyền lợi của
g/c TS.
- 1793, Anh và các nước châu

Âu tấn công nhưng phái Ghi-
rông-đanh chỉ lo củng cố
quyền lực.
-2.6.1793, nhân dân Pa đã
khởi nghĩa lật đổ phái Gi-
rông-đanh
3. Chiính quyền chuyên
chính dân chủ cách mạng
Gia-cô-banh(2/6/1793đến
27/7/1794)
- Biện pháp: Trừng trị bọn
cách mạng Giải quyết những
yêu cầu của nhân dân.
+ Chính trị: Thiết lập nền dân
chủ cách mạng, trừng trị bọn
phản cách mạng.
+ Kinh tế: Giải quyết những
yêu cầu của nhân dân.
+ Quân sự: Ban bố lệnh tổng
động viên.
- 27/7/1794 TS phản CM đảo
chính. Cách mạng Pháp kết
thúc.

87

? Hãy rút ra ý nghĩa của cuộc
cách mạng Pháp?
? Qua đoạn chữ in nghiêng hãy
rút ra hạn chế của cách mạng

Mĩ, Pháp?
- G/v: Mặc dù vậy cuộc cách
mạng Pháp vẫn được coi là
cuộc cách mạng TS triệt để
nhất.
Trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- Là nhũng cuộc cách
mạng đem lại quyền lợi
cho TS, duy trì chế độ
bóc lột nhân dân.
4. ý nghĩa lịch sử của cách
mạng Pháp cuối thế kỉ
XVII.
- Là cuộc CMTS triệt để nhất
đó lật đổ chế độ phong kiến,
đưa giai cấp TS lên cầm
quyền mở đuường cho CNTB
phát triển ở Pháp.
4 Củng cố.
- Nêu vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng Pháp?
Vũ trang tân công ngục Baxti, nd lật đỏ phái lập hiến, xóa bỏ chế đọ PK Quần chúng nhân
dân làm nên CMTS Pháp
5. dặn dò.
-Học bài- Nắm nội dung của bài:
+ Sự phát triển cách mạng từ khi thành lập chế độ quân chủ lập Hiến đến bước đầu của nền
cộng hoà.
+ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
- Chuẩn bị bài mới:
CNTB ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI.

  

Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày dạy: 30/ 8 /2010
Tuần 3
Tiết 5

Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI
TOÀN THẾ GIỚI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS thấy được một số phát minh chủ yếu về kỹ thuật và quá trình công nghiệp hóa ở
các nước Âu Mĩ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế Kỷ XI X.
- Biết được những cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở khu vực Mĩ La Tinh, Châu Âu Và sự
bành trướng của các nước tư bản Ở các nước Á- Phi.
2. Tư tưởng:

87

- Nhận thức được: Sự áp bức bóc lột là bản chất chủ yếu của CNTB đã gây nên đời
sống đau khổ cho nhân dân lao động trên toàn thế giới.
3. Kĩ năng:
- Biết khai thác kênh chữ, kênh hình sgk.
II. CHUẨN BỊ.
- G/v: Tranh ảnh, lược đồ nước Anh từ đầu thế kỉ XVIII đến đầu XIX.
- H/s: SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. KTBài cũ:
? Hãy nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ sự đi lên của cách

mạng TS Pháp? Nêu ý nghĩa?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
Cách mạng tư sản đã nổ ra ở nhiều nước Âu – Mĩ đánh đổ PK, g/c TS lên cầm quyền
cần phát triển sản xuất nên đã sáng chế và sử dụng máy móc. CMCN đã giải quyết vấn đề
đó.Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS
nắm CMCN ở Anh.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk. (Học sinh yếu)
? Vì sao sang thế kỉ XVIII
yêu cầu cải tiến, phát minh
máy móc lại được đặt ra cấp
thiết?
? Tại sao cách mạng Công
nghiệp lại diễn ra đầu tiên ở
Anh và trong ngành dệt?
? Phát minh nào ảnh hưởng
lớn đến công nghiệp dệt?
- Yêu cầu HS theo dõi và
quan sát H12, 13 và giải
thích.
? Qua hai bức tranh thì cách
sản xuất và năng suất lao
động khác nhau như thế nào?
Đọc thông tin sgk.
- Máy móc còn thô sơ.
- Nước Anh hoàn thành
cuộc cách mạng TS
muốn phát triển CNTB.

Ngành dệt là ngành sản
xuất chủ yếu ở Anh.
- Phát minh máy kéo sợi
Gien-ni.
- H 12: đòi hỏi nhiều lao
động, năng suất thấp.
I. Cách mạng Công
nghiệp
1. Cách mạng Công
nghiệp ở Anh.
- Nước Anh đi đầu trong
cách mạng công nghiệp dệt
(kinh tế là chủ yếu):
+Năm1764 máy kéo sợi
Gien-ni ra đời.
+ Năm 1769 máy kéo sợi

87

? Điều gì sẽ xãy ra khi máy
kéo sợi Gien-ni được sử dụng
rộng rải?
? Vì sao máy móc lại được sử
dụng nhiều trong ngành giao
thông vận tải?
- G/v mở rộng vài nét về
Giêm-Oát và máy hơi
nước(h14)
- Dựa vào H 15 tường thuật
buổi khánh thành và sử dụng

đầu máy xe lửa.
? Tại sao Anh lại đẩy mạnh
sản xuất gang thép và than
đá?
? Các phát minh đem lại kết
quả ý nghĩa gì?
Hoạt động 2. Nắm vài nét về
CMCNở Pháp, Đức?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
? Khi tiến hành CMCN P,Đ
gặp khó khăn và thuận lợi gì?
? Vì sao cách mạng công
nghiệp ở Pháp, Đức lại diễn
ra muộn?
? Cách mạng công nghiệp ở
Pháp, Đức diễn ra muộn
nhưng phát triển như thế nào?
Lấy số liệu chứng minh điều
đó?
Hoạt động 3. HS nắm và nét
- H13: Năng suất cao
gấp 8 lần.
 đòi hỏi cải tiến kỉ
thuật.
HS thảo luận, trả lời
- Nhu cầu vận chuyển
nhiều.
- Lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe.

- Máy móc + đường sắt
phát triển
Trả lời.
Đọc thông tin sgk.
- KK: P: kinh tế lạc hậu;
Đ: chưa thống nhất.
-TL: Thừa hưởng kinh
nghiệm của Anh.
- Pháp: CMTS nổ ra
chậm hơn Anh.
- Đức: Đất nước chưa
thống nhất nhưng chủ
nghĩa TB đã phát triển.
Đọc thông tin.
Quan sát, nhận xét.
chạy bằng hơi nước ra đời.
+ Năm 1785 máy dệt ra
đời.
 Năng suất lao động
tăng.
- Trong giao thông vận tải:
Nhu cầu vận chuyển nhiều.
=> Kết quả: Công nghiệp
đã chuyển nền sản suất
nhỏ thủ công sang nền sản
xuất lớn bằng máy móc,
năng suất lao động tăng
nhanh, của cải dồi dào.
Anh trở thành nước CN
phát triển nhất thế giới.

2. Cách mạng công
nghiệp ở Pháp, Đức.
- Pháp: Năm 1830 nước
Pháp tiến hành cách mạng
công nghiệp muộn nhưng
KT phát triển nhanh
chóng, đúng thứ hai(sau
Anh).
-Đức: Những năm 40 của
thế kỉ XIX nước Đức tiến
hành cách mạng công
nghiệp. Kinh tế phát triển
nhanh vvef tốc độ và năng
suất.
3. Hệ quả của cuộc cách

87

về hệ quả của cuộc cách
mạng.
- Yêu cầu quan sát H 17, 18
nêu nhận xét về sự biến đổi ở
nước Anh sau khi hoàn thành
cuộc cách mạng công nghiệp.
? Vậy cách mạng công
nghiệp đã đưa tới hệ quả tích
cực và tiêu cực gì?
(Học sinh yếu)
-Anh TK XVIII: 1 trung
tâm SX thủ công, 4

thành phố/50.000 dân,
chưa có đường sắt.
- Anh TKXIX: Nhiều
vùng CN mới , 14TP/
50.000 dân, có đường
sắt, hải cảng, khu CN.
mạng. 8’
- Tích cực: Làm thay đổi
bộ mặt các nước TB: của
cải dồi dào, nhiều khu CN,
thành phố ra đời.
- Tiêu cực: Hình thành hai
giai cấp cơ bản: TS và VS
mâu thuẩn nhau.
4. CỦNG CỐ: 4’
- Lập bảng niên biếu, các phát minh và tên các nhà phát minh máy móc.
- Vì sao có TS >< VS.
5. DẶN DÒ. 1’
- Nắm nội dung của bài: + Cách mạng Công nghiệp ở Anh
+ Hệ quả của cuộc cách mạng.
- Chuẩn bị bài mới:
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI(TIẾT 2)
  
Ngày dạy: 03/9/2010
Ngày giảng:1/ 9/ 2010
Tuần 3
Tiết 6
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN
PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI
(TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở khu vực Mỹ La Tinh,
Châu Âu và sự bành trướng của các nước tư bản ở các nước Á- Phi.
2. Tư tưởng:
- HS có ý thức tự chủ, bảo vệ Tổ quốc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích, so sánh,đối chiếu thông qua bản đồ.
II. CHUẨN BỊ.
- G/v: Tranh ảnh, Bản đồ thế giới.

87

- H/s: SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu vài nét về cuộc cách mạng ở Anh? Hệ quả của nó?
3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.1’
Sang TK XIX do sự phát triển TKTBCN phong trào độc lập dân chủ ở các nước Châu
Âu và Mĩ ngày càng dâng cao, tấn công vào thành trì chế độ PK, xác lập CNTB.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1. Hd HS nắm vài nét về
các cuộc cách mạng Tư sản thế kỉ
XIX.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
(Học sinh yếu)
- Sử dụng Bản đồ thế giới.
G/v: Giới thiệu tài nguyên, khoáng
sản của các nước Mĩ La-tinh bị Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm.

? Vì sao sau thế kỉ XIX phong trào
đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-
tinh phát triển mạnh đưa tới sự ra
đời của các quốc gia?
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ của
các quốc gia thành lập.
? Các quốc gia Tư sản ra đời có tác
dụng gì?
- Hướng dẫn HS quan sát lược đồ:
Các cuộc cách mạng ở châu Âu.
H20
- Hướng dẫn quan sát H
2.1
.
? Vì sao cách mạng Tư sản lại tiếp
tục phát triển ở châu Âu?
? Cuộc cách mạng Tư sản ý, Đức,
Nga diễn ra dưới hình thức nào?
(Học sinh yếu)
- Dựa vào H
22, 23
bổ sung.
Đọc thông tin sgk.
Quan sát lược đồ, lắng
nghe.
- Do tác động của CT
ở Bắc Mĩ và CMTS
pháp, TBN, BĐN suy
yếu và Sự phát triển
CNTB ở Mĩ La-tinh

thúc đẩy phong trào
giải phóng dân tộc.
- Thúc đẩy các mạng
phát triển.
- Quan sát lược đồ.
- Vì PT cách mạng TS
chưa triệt để nên cần
tiếp tục.
- Đức, ý: CĐPK còn
tồn tại. Không chịu
II. Chủ nghĩa Tư bản
được xác lập trên
phạm vi toàn thế giới
1. Các cuộc cách mạng
tư sản thế kỉ XIX.
-
Sang thế kỉ XIX, CNTB
phát triển mạnh mẽ,
phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc ở
các nước Âu-Mĩ càng
dâng lên tấn công vào chế
độ phong kiến.
- Ở Mĩ La-tinh: Một loạt
các quốc gia tư sản mới
thành lập (sgk)
- Cách mạng 1848-1849 ở
châu Âu tiếp tục diễn ra
quyết liệt tấn công vào
CĐPK.

+ Ở Ý(1859-1870) đấu

87

? Nêu những điểm giống của cách
mạng ở các nước châu Âu?
? Vì sao đt ở P, thống nhất Đức, Ý
và cải cách nông nô ở Nga là các
cuộc CMTS?
Hoạt động 2.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Vì sao các nước Tư bản phương
Tây đẩy mạnh xâm lược, xâm
chiếm thuộc địa?
? Nêu đối tượng XL của CNTD
phương Tây?
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ thế
giới, giới thiệu việc CN thực dân
xâm chiếm các nước ở châu á, Phi.
? Qua đó em có nhận xét gì về kết
quả XL của TDPT?
? Vì sao Tư bản phương Tây lại
chọn khu vực này làm nơi xâm
lược?
khuất phục, tiếp tục
cách mạng.
Trả lời, nhận xét.
Quan sát, lắng nghe.
Trả lời, nhận xét.
Đọc thông tin sgk.

Trả lời, nhận xét.
- Vì tất cả đều lạt đổ
Pk mở đường cho
CNTB phát triển.
Quan sát, lắng nghe.
- cầu về thị trường và
nguyên liệu.
- Ấn Độ, TQ, ĐNA và
Châu Phi.
- Giàu tài nguyên, có
chiến lược quan trọng,
là nơi lạc hậu về chính
trị, kinh tế. Muốn các
nước này lệ thuộc vào
Tư bản.
tranh quần chúng.
+ Đức(1864-1871) thống
nhất 38 quốc gia bằng
chiến tranh của giai cấp
quý tộc.
+ Nga(1861) cải cách chế
độ nông nô.
=>Đều là các cuộc cách
mạng Tư sản mở đường
cho CNTB phát triển.
2. Sự xâm lược của các
nước Tư bản phương
Tây đối với các nước Á,
Phi.
- Nguyên nhân: CNTB

phát triển nhu cầu về thị
trường và nguyên liệu
tăng nhanh.
- Kết quả: Hầu hết các
nước châu Á, châu Phi trở
thành thuộc địa hoặc phụ
thuộc của thực dân
phương Tây.
*KL: Thế kỉ XIX CNTB
được xác lập trên phạm
vi toàn thế giới.
4. CỦNG CỐ:
- Nêu các hình thức tiến hành CMTS đã học.
- Mục đích của các cuộc CMTS.
5. DẶN DÒ VỀ NHÀ:. - Nắm nội dung bài học:
+ Cuộc cách mạng thế kỉ XIX.
+ Sự xâm lược của các nước Tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi.
- Chuẩn bị bài mới: Baì 4 SGK
Ngày soạn:4/ 9/ 2010

87

Ngày giảng:6/ 9/ 2010
Tuần 4
Tiết 7
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
(TIẾT 1)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
1. Kiến thức:

- HS nắm được nhũng nét chính về các hình thức đấu tranh và những phong trào tiêu
biểu của giai cấp công nhân
- Thấy được những hoạt động đóng góp của C. Mác và Ăng -Ghen đối với phong trào
công nhân quốc tế.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục các em lòng biết ơn các nhà sáng lập CNXHKH, lí luận cách mạng.
3. .Kĩ năng:
- Biết phân tích đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân.
B/ CHUẨN BỊ.
- G/v: Tranh ảnh, chân dung C.Mác và F. Ăng – ghen.
- H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ:
? Nêu vài nét về cuộc cách mạng thế kỉ XIX?
? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của các nước Tư bản phương Tây đối với các nước
Á, Phi?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS
nắm vài nét về phong trào phá
máy móc và bãi công.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
(Học sinh yếu)
? Vì sao từ khi mới ra đời giai
cấp vô sản đã đấu tranh chống
chủ nghĩa Tư bản?

- Sử dụng tranh H
24
miêu tả
cuộc sống của CN Anh.
- Yêu cầu HS nhận xét bức
tranh.
? Vì sao giới chủ lại thích sử
dụng lao động trẻ em?
- G/v liên hệ trẻ em hôm nay.
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Quan sát, miêu
tả.
- Tiền lương thấp,
làm nhiều giờ,
chưa có ý thức
I. Phong trào công nhân nữa đầu
thế kỉ XIX.
1. Phong trào phá máy móc và bãi
công.
- Bị áp bức bóc lột nặng nề.
- Phải lao động nặng nhọc trong
nhiều giờ, tiền lương thấp.
- Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX

87

? Bị bóc lột họ đấu tranh bằng

hình thức nào?
? Vì sao họ lại sử dụng hình
thức đó?
? Qua đó chứng tỏ nhận thức
của giai cấp công nhân như thế
nào?
? Trong nhiều hình thức, em có
thể chọn ra một hình thức đem
lại kết quả tốt đẹp nhất không?
? Vậy muốn cuộc đấu tranh
chống CNTB thắng lợi, công
nhân cần phải làm gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
nắm vài nét về phong trào công
nhân trong những năm 1830 -
1840.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
(Học sinh yếu)
? Em hãy nêu những phong trào
đấu tranh tiêu biểu của công
nhân Anh, Pháp, Đức?
- Sử dụng tranh ảnh về phong
trào Hiến chương Anh qua H
25
.
? Phong trào công nhân Châu
Âu (1830 - 1840) có điểm gì
chung, điểm gì khác so với
phong trào Hiến chương ở Anh?
? Tại sao những cuộc đấu tranh

đó đều bị thất bại, không giành
thắng lợi? (Học sinh yếu)
đấu tranh.
- Đập phá máy
móc.
Trả lời, nhận xét.
- Nhận thức còn
hạn chế.
- Bãi công.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Quan sát tranh.
Phong trào công
nhân có sự đoàn
kết đấu tranh, trở
thành lực lượng
chính trị độc lập
đấu tranh chính
trị trực tiếp chống
lại giai cấp Tư
sản.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
giai cấp công nhân đã đấu tranh
quyết liệt chống lại Tư sản.
- Hình thức đấu tranh: Đập phá máy

móc, bãi công.
* Giai cấp công nhân cần thành lập
ra 1 tổ chức công đoàn.
2. Phong trào công nhân trong
những năm 1830 - 1840 .
- Phong trào công nhân (1830 -
1840) phát triển mạnh, đấu tranh
quyết liệt, thể hiện sự đoàn kết, tính
chính trị độc lập của công nhân.
* Nguyên nhân thất bại:
- Bị đàn áp mạnh.
- Chưa có lí luận cách mạng.
- Rời rạc, lẻ tẻ, chưa đoàn kết.
* Dù vậy phong trào cũng đánh dấu
sự trưởng thành của giai cấp công
nhân quốc tế.
D/ Cũng cố, dặn dò về nhà.
- Nắm nội dung của bài và trả lời câu hỏi:
1. Em hãy nêu vài nét về phong trào phá máy móc và bãi công?
2. Nêu vài nét về phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840.
- Chuẩn bị bài mới:
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (TIẾT 2)
Ngày soạn:5/ 9/ 2010

87

Ngày dạy:7/ 9/ 2010-10-03
Tuần4
Tiết 8
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN

VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
(TIẾT 2)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
HS nắm được
. - Thấy được những hoạt động đóng góp của C. Mác và Ăng -Ghen đối với phong trào
công nhân quốc tế.
- Lí luận cách mạng của giai cấp vô sản.
- Bước tiến mới của phong trào công nhân từ 1848 – 1870.
2. Tư tưởng:
-Giáo dục các em lòng biết ơn các nhà sáng lập CNXHKH, lí luận cách mạng.
4. . Kĩ năng:
- Biết phân tích đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân.
B/ CHUẨN BỊ.
- G/v: Tranh ảnh, chân dung C.Mác và F. Ăng – ghen.
- H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ:
1. Em hãy nêu vài nét về phong trào phá máy móc và bãi công?
2. Nêu vài nét về phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS
nắm vài nét về cuộc đời và sự
nghiệp Mác; F. Ăng-ghen.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.

- Sử dụng tranh ảnh về Mác;
Ăng-ghen.
? Nêu vài nét về Mác; F. Ăng-
ghen? (Học sinh yếu)
? Qua cuộc đời và sự nghiệp
của Mác; F. Ăng-ghen em có
suy nghĩ gì về tình bạn giữa hai
người?
? Điểm nổi bật giống nhau ở 2
ông là gì?
Đọc thông tin
sgk.
Quan sát trả lời.
- Tình bạn đẹp,
cao cả, vĩ đại
được xây dựng
trên cơ sở tình
yêu chân chính,
tinh thần vượt
khó, cùng phục
vụ sự nghiệp.
Trả lời, nhận xét.
II/ Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
1. C. Mác - F. Ăng-ghen.
- C. Mác(1818) ở Tơ-ri-ơ(Đức), là
người thông minh, đỗ đạt cao, sớm
tham gia hoạt động cách ạng.
- F.Ăng-ghen (1820) ở Bac-men
(Đức), 1 gia đình chủ xưỡng giàu có,
sớm tham gia cách mạng.

* Điểm giống:
- Nhận thức rõ bản chất của chế độ

87

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
nắm vài nét về đồng minh
những người cộng sản và Tuyên
ngôn Đảng cộng sản.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Đồng minh những người cộng
sản được thành lập như thế nào?
? Tuyên ngôn đảng cộng sản ra
đời trong hoàn cảnh nào?
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
chữ in nghiêng.
? Câu kết của Tuyên ngôn “vô
sản tất cả các nước đoàn kết
lại” có ý nghĩa gì?
- Giới thiêu H
25
, khẳng định nội
dung của Tuyên ngôn.
? Vậy sự ra đời của Tuyên ngôn
có ý nghĩa gì?
(Học sinh yếu)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
nắm vài nét về PTCN từ năm
1848 đến 1870. Quốc tế thứ
nhất.

- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- G/v dẫn: Phong trào công
nhân nữa đầu thế kỉ XIX diễn
ra sôi nổi, quyết liệt nhưng bị
thất bại vì do thiếu lí luận cách
mạng.
? Tại sao những năm 1848 –
Đọc thông tin
sgk.
- Được kế thừa từ
Đồng minh
những người
chính nghĩa, cải
tổ thành Đồng
minh những
người cộng sản –
chính đảng độc
lập đầu tiên của
giai cấp vô sản
quốc tế.
Thảo luận, nhận
xét, trả lời.
Quan sát và lắng
nghe.
Trả lời.
Đọc thông tin
sgk.
Lắng nghe.
Tư bản là bóc lột và nổi khổ của giai
cấp công nhân lao động.

- Cùng đứng về phía giai cấp công
nhân lao động và có tưu tưởng đấu
tranh chống lại xã hội Tư bản xây
dựng 1 chế độ xã hội mới, tiến bộ.
2. Đồng minh những người cộng
sản và Tuyên ngôn Đảng cộng sản.
- Hoàn cảnh:
+ Yêu cầu phát triển của PTCN quốc
tế đòi hỏi phảI có lí luận cách mạng
đúng đắn.
+ Sự ra đời của Đồng minh những
người cộng sản.
+ Vai trò lớn của Mác và Ăng –
ghen.
- Tháng 2/1848 được thông qua ở
Luân Đôn.
- Nội dung:
+ Khẳng định sự thay đổi của xã hội
trong lịch sử xx hội loài người là do
sự phát triển của sản xuất và trong xã
hội có giai cấp thì đấu tranh giai cấp
là động lực phát triển của xã hội.
+ Giai cấp có sứ mệnh lịch sử là
“người đào mồ chôn CHNT”.
- ý nghĩa:
+ Là học thuyết về CNXHKH đầu
tiên, đặt ra cơ sở cho sự ra đời chủ
nghĩa Mác.
+ Phản ánh quyền lợi của giai cấp
công nhân và là vũ khí chống giai

cấp Tư sản đưa phong trào công
nhân phát triển.
3. PTCN từ năm 1848 đến 1870.
Quốc tế thứ nhất.
a) PTCN từ 1848 - 1870.

87

1849 PTCH châu Âu phát triển
mạnh mẽ?
- G/v tường thuật cuộc khởi
nghĩa 23/6/1848 ở Pháp.
? Bị đàn áp, giai cấp CN nhận
thức rõ vấn đề gì?
? Nét nổi bật của PTCN từ 1848
– 1849 đến 1870 là gì?
? Quốc tế thứ nhất đã được
thành lập hư thế nào?
(Học sinh yếu)
- S/d H
29
tường thuật buổi thành
lập Quốc tế thứ nhất.
? Hoạt động chủ yếu và vai trò
của Quố tế thứ nhất là gì?
- G/v: Nội bộ tổ chức xuất hiện
nhiều đảng phái:
+ Phái chủ nghĩa Công Đoàn
Anh.
+ Phái Lát-xan.

+ Phái Ba-cu-nin.

Chống lại chủ nghĩa Mác.
? ý nghĩa của sự ra đời, hoạt
động của Quốc tế thứ nhất?
Trả lời.
Lắng nghe.
- Tầm quan trọng
của sự đoàn kết
quốc tế để tạo
nên sức mạnh
chống kẻ thù
chung.
Trả lời, nhận xét.
Quan sát, lắng
nghe.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe.
Trả lời.
* Nét nổi bật của PTCN từ 1848 –
1849 đến 1870:
- Giai cấp CN đã trưởng thành trong
đấu tranh nhận thức đúng vai trò của
mình và tầm quan trọng của đoàn kết
quốc tế.
- Đòi hỏi phải thành lập 1 tổ chức
cách mạng quốc tế.
b) Quốc tế thứ nhất.
- Ngày 28/9/1864 Quốc tế thứ nhất

được thành lập.
- Hoạt động:
+ Đấu tranh kiên quyết chống
nhưũng tư tưởng sai lệch, đưa CN
Mác vào PTCN.
+ Thúc đẩy PTCN phát triển.

- ý nghĩa: Thúc đẩy PTCN quốc tế
tiếp tục phát triển mạnh.
D/ CỦNG CỐ DẶN DÒ VỀ NHÀ.
- Nắm được nội dung của bài.
1. C. Mác - F. Ăng-ghen.
2. Đồng minh những người cộng sản và Tuyên ngôn Đảng cộng sản.
3. Quốc tế thứ nhất
- Chuẩn bị bài mới: CÔNG XÃ PA-RI 187
: :
Ngày soạn:10/ 9/ 2010

87

Ngày giảng: 13/ 9/ 2010
Tuần 5 CHƯƠNG II
TiẾT 9
CÁC NƯỚC ÂU – MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX

BÀI 5. CÔNG XÃ PA-RI 1871
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: HS nắm được hoàn cảnh ra đời của công xã Pa Ri Nhũng nét chính về cuộc
khởi nghĩa ngày 18/ 3/ 1871 và sự ra đời của công xã Pa Ri
- Một số chính sách quan trọng của công xã Pa Ri, Ý nghĩa lịch sử của nó.

2. Tư tưởng :
Giáo dục các em lòng biết ơn các nhà sáng lập nhà nước VS kiểu mới đầu tiên.
3.Kĩ năng:
- Biết phân tích đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân.
B/ CHUẨN BỊ.
- G/v: Bản đồ Pa-ri; Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã.
- H/s: Sgk, sbt.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ:
? Nêu vài nét về C. Mác - F. Ăng-ghen?
? Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Tuyên ngôn Đảng cộng sản?
? Hoàn cảnh, ý nghĩa của Quốc tế thứ nhất?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS
nắm vài nét Hoàn cảnh ra đời
của Công xã.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
(Học sinh yếu)
? Pháp thực hiện chính sách nền
chuyên chế Tư sản, chính sách
đó dẫn tới kết quả gì?
? Trước tình hình đó nhân dân
Pa-ri đã làm gì?
? Trước tình hình “Tổ quốc lâm
nguy” Chính phủ Vệ quốc đã

làm gì?
- G/v giải thích về việc TB Pháp
đầu hàng quân Đức.
Đọc thông tin
sgk.
Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
- 4/9/1870 ND
Pa-ri khởi nghĩa
lật đổ nền thống
trị của đế chế III.
Chính phủ Vệ
quốc Tư sản
thành lập
- Xin đình chiến
với Đức.
I. Sự thành lập Công xã
1. Hoàn cảnh ra đời của Công xã.
- Mâu thuẩn giữa Tư sản và Vô sản.
- Quân Đức xâm lược Pháp.
- Sự tồn tại của nền đế chế III và Tư
bản Pháp đầu hàng quân Đức làm
cho nhân dân căm phẩn.
- Giai cấp Tư sản Pa-ri giác ngộ cách
mạng, trưởng thành tiếp tục cuộc đấu

87

- Hướng dẫn HS nắm vài nét về
Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871. Sự

thành lập Công xã.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
(Học sinh yếu)
Sử dụng tranh ảnh, yêu cầu HS
tường thuật lại cuộc khởi nghĩa.
? Vì sao khởi nghĩa 18/3/1871
đưa tới sự thành lập Công xã?
? Tính chất của cuộc khởi
nghĩa?
? Vì sao Hội Đồng Công xã
được nhân dân nhiệt liệt chào
đón?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
nắm vài nét về Tổ chức bộ máy
và hành chính của Công xã Pa-
ri.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng sơ đồ bộ máy Công
xã.
? Em có nhận xét gì về tổ chức
bộ máy Công xã? Tổ chức này
có gì khác so với tổ chức của bộ
máy chính quyền Tư sản?
? Căn cứ vào đâu để khẳng định
Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu
mới?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
nắm vài nét về Nội chiến ở
Pháp. ý nghĩa lịch sử của Công
xã Pa-ri.

- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
? Vì sao giai cấp TS quyết tâm
tiêu diệt Công xã? Vì sao chính
phủ Đức ủng hộ chính phủ Véc-
xai?
? Nêu những sự kiện tiêu biểu
về cuộc chiến đấu giữa các
chiến sĩ Công xã và quân Véc-
Trả lời, nhận xét.
Đọc thông tin
sgk.
Quan sát tranh.
- Đại diện cho
nhân dân lao
động, Vô sản, trí
thức.
Đọc thông tin
sgk.
Quan sát sơ đồ.
- Tổ chức TS chỉ
phục vụ cho giai
cấp TS.
- Dựa vào (chữ
nhỏ SGK)
tranh.
2. Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871. Sự
thành lập Công xã.
- Ngày 18/3/1871 quần chúng Pa-ri
tiến hành khởi nghĩa.
- Đây là cuộc khởi nghĩa của giai cấp

Vô sản đầu tiên trên thế giới lật đổ
giai cấp Tư sản, đưa Vô sản lên cầm
quyền.
- Ngày 26/3/1871 tiến hành bầu Hội
Đồng Công xã.
- Ngày 28/3/1871 Hội Đồng Công xã
thành lập.
II. Tổ chức bộ máy và hành chính
của Công xã Pa-ri.
- Tổ chức với nhiều uỷ ban đảm bảo
quyền làm chủ của nhân dân, vì nhân
dân.
- Hội đồng Công xã ban bố và thi
hành nhiều chính sách tiến bộ phục
vụ nhân dân.
+ Chính trị
+ Kinh tế:
+ Giáo dục:
=> Là nhà nước kiểu mới của giai
cấp Vô sản. Nhà nước của dân do
dân và vì dân.
III. Nội chiến ở Pháp. ý nghĩa lịch
sử của Công xã Pa-ri.
- Bảo vệ lợi ích giai cấp TS – Bán rẻ
Tổ quốc.
- 5/1871 quân Véc-xai tấn công Pa-ri
các chiến sĩ Công xã quyết liệt chống
trả.
- Công xã thất bại.


87

×