Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Đổi mới sinh hoạt chuyên môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 25 trang )

1
BỒI DƯỠNG
ĐỔI MỚI PPDH CẤP TIỂU HỌC
LỚP ÂM NHẠC, MĨ THUẬT
Bắc Giang, tháng 8 năm 2011
2
Mục tiêu của GDTH
“Giáo dục tiểu học nhằm giúp HS hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản, hình
thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
bước đầu xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân,
chuẩn bị cho HS tiếp tục học THCS.”

? Tại sao MT GDTH là “giúp” mà không phải là “dạy”
3
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
1. Mục tiêu môn Nghệ thuật (TC,MT.AN -lớp 1,2,3)
-
Cung cấp cho HS những kiến thức ban đầu về mỹ
thuật, âm nhạc và thủ công. Bước đầu hình thành
các kĩ năng cần thiết để các em hoàn thành được
bài tập theo chương trình.
-
Giáo dục thẩm mĩ cho học sinh, giúp học sinh cảm
nhận và vận dụng cái hay, cái đẹp của nghệ thuật
(mĩ thuật, âm nhạc, thủ công) vào học tập, sinh hoạt
hàng ngày.
-
Phát triển trí tuệ, phát huy trí tưởng tượng và sáng
tạo thông qua hoạt động vui chơi nhằm góp phần


hình thành nhân cách người lao động mới
4
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
2. Mục tiêu môn Âm nhạc
-
Hình thành kiến thức âm nhạc cơ bản.
-
Bước đầu giúp các em làm quen với một số kĩ năng
đơn giản về ca hát và thói quen tập hát đúng.
-
Tạo cho HS hứng thú và niềm vui khi học hát, nghe
ca nhạc; kích thích tiềm năng nghệ thuật nhằm làm
phong phú them đời sống tinh thần của HS.
-
Góp phần GD tính tập thể, tính kỉ luật, tính chính xác
và tính khoa học.Phát triển trí tuệ, bồi dưỡng tình
cảm trong sáng, lành mạnh, và hướng cái tốt, cái
đẹp. Góp phần làm thư giãn đầu óc HS, làm cân
bằng các nội dung học tập khác ở bậc tiểu học.
5
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
3. Mục tiêu môn Mĩ thuật
-
Giáo dục thẩm mĩ, tạo điều kiện cho HS tiếp xúc,
làm quen, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên
nhiên, của đời sống và của các sản phẩm mĩ thuật.
-
Cung cấp cho HS một số kiến thức ban đầu về mĩ
thuật nói chung và mĩ thuật dân tộc nói riêng.
-

Bồi dưỡng năng lực quan sát, phân tích…, làm
quen với một số kĩ năng đơn giản về vẽ và nặn,
phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo.
-
Phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu mĩ thuật của
HS.
6
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC TIỂU HỌC
“Phương pháp Giáo dục tiểu học là phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học ; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui và hứng
thú học tập cho học sinh.”
(Điều 24, Luật Giáo dục)
7
(1)“Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo của HS;
(2) Bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
(3) Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui và
hứng thú học tập cho HS”.
Ba cụm từ này có nghĩa là gì?
Ba cụm từ này nhấn mạnh vào 3 mặt:
-
Mặt kiến thức: tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo của HS;
-
Kĩ năng: tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng

-
Thái độ: niềm vui và hứng thú
8
2. GDHĐ coi HS là trung tâm của quá trình dạy học.
Chuyển từ quan tâm việc dạy của GV sang quan tâm
việc học của HS, nghĩa là dạy học quan tâm đến hứng thú
học tập, kinh nghiệm hàng ngày của HS, và bức tranh
toàn cảnh của vấn đề, đích cuối cùng nhắm tới là HS có
khả năng suy nghĩ, phân tích, sắp xếp , giải quyết vấn đề.
Hay còn nói rằng GD tính đến Hiệu quả học tập của HS
hơn là việc dạy học của giáo viên như thế nào.
Xem Video lip
9
2. GDHĐ coi HS là trung tâm của quá trình dạy học.
Chuyển từ quan tâm việc dạy của GV sang quan tâm
việc học của HS, nghĩa là dạy học quan tâm đến
1. Hứng thú học tập.
2. Kinh nghiệm hàng ngày của HS.
3. Bức tranh toàn cảnh của vấn đề.
Đích cuối cùng nhắm tới là HS có khả năng suy nghĩ,
phân tích, sắp xếp , giải quyết vấn đề. Hay còn nói
rằng GD tính đến Hiệu quả học tập của HS hơn là việc
dạy học của giáo viên như thế nào.
Sự khác biệt?
Gấp
Tàu thủy
Gấp
Con vịt
10
Phầ

n
Đoan băng 1̣ Đoan băng 2̣
Gi i ́ơ
thiêụ
- Giáo viên gi i thi u ớ ệ
cách g p “tàu th y ấ ủ
hai ng khói” b ng ố ằ
gi y ấ
Gi i ớ
thi u ệ
Giáo viên gi i thi u cách ớ ệ
g p con v t ấ ị
Thân
bài
Ho t đ ng c a h c sinh ạ ộ ủ ọ
khi g p con v t ấ ị
K t ế
lu n ậ
Hoàn thành g p con v t ấ ị
b ng gi yằ ấ
11
Thân
bài
Ho t đ ng g p “tàu th y” ạ ộ ấ ủ
c a h c sinh (Ho t đ ng 1)ủ ọ ạ ộ
H c sinh dán tàu th y đã ọ ủ
g p xong lên m t t gi y ấ ộ ờ ấ
to (Ho t đ ng 2)ạ ộ
Ho t đ ng v tranh ạ ộ ẽ
c a h c sinh ủ ọ

K t ế
lu nậ
H c sinh lên trình bày s n ọ ả
ph mẩ
12
HIỆN NAY HS HỌC NHƯ THẾ NÀO?
-
Một số hình ảnh và thực trạng việc học của HS học.
+ HS buồn, uể oải, rầu rĩ ánh mắt thiếu tập trung vào bài
học.
+ HS giỏi thấy quá dễ, HS yếu không theo kịp tấc độ bài
học.
+ Đua nhau chơi trò chơi, cười cợt, thi đua nhau trả lời
câu hỏi đơn giản, ghi nhớ máy móc, hứng thú giả tạo.
+ Số lượng HĐ nhiều (6-7 HĐ), HS học nhiều - hiểu ít
do tấc độ giờ học đẩy lên rât nhanh
HS
h cọ
13
2. ĐIỀU GÌ LÀM HẠN CHẾ VIỆC HỌC CỦA
HỌC SINH ?
-
GV không nhận ra việc học của HS, hay nhận ra
không biết cách điều chỉnh.
-
Nhiều HĐ nên GV phải đẩy cao tốc độ bài học chỉ
HS khá giỏi phát biểu, HS yếu không theo kịp.
-
Các HĐ học tập không có ý nghĩa – HD biết rồi
hoặc dễ quá với HS, nông cạn ko phải đào sâu SN

-
Các HĐ học tập diễn ra hình thức, hời hợt tạo, quy
trình lặp đi lặp lại… cho HS cảm giác nhàm chán
hoặc hứng thú giả tạo, không có động lực và phát
triển.
-
Các câu hỏi nông cạn, hời hợt chủ yếu là “tìm kiếm
câu trả lời đúng”, nông cạn và kém ý nghĩa …
-
Tất cả liên quan đến năng lực và nhận thức của GV
-
GV sợ dạy không hết bài, hết chương trình, lo sợ
người dự giờ đánh giá, sợ bỏ khấu bỏ bước
-
Nhà quản lý đánh giá …
14
CÁCH KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ
- Cùng bắt tay vào cuộc của nhà QL và GV.
- Không quy định máy móc khuôn mẫu các khâu các
bước.
- Day vì HS làm cho các em học thực sự, tự nhiên…
- Tổ chức SHCM kiểu nghiên cứu bài học “Dự giờ – Phân
tích bài học” tập trung vào Việc học của HS để:
- Nhận ra HS học như thế nào? (khi nào học, không học)
- Tìm nguyên nhân dẫn tới hạn chế hay thành công đó.
- Tìm cách điểu chỉnh PPDH, NDDH, kĩ năng GV
Đó là kiểu rèn học thông qua thực hành có hiệu quả nhất
vì chỉ có ở đó mới học tập một cách trực tiếp và học tập
BD thực sự.
Đó là quá trình tích lũy kinh nghiệm và trải nghiệm thực

tế nhận ra các vấn đề của chính GV, thì chúng ta mới giúp
GV phát triển được năng lực.
15
Vậy SHCM cần có quan điểm dự
giờ và phân tích bài học như thế nào
để đạt hiệu quả cao nhất? Tại sao?
16
-
Chuyển từ trọng tâm quan sát GV,
sang trong tâm vào quan sát HS. Tại
sao?
- Từ chỗ dự giờ để đánh giá, nên đổi
thành dự giờ để học tập.
17
H C SINHỌ
(vui,bu n,căng th ng,ồ ẳ
hào h ng, chán n n)ứ ả
Nguyên nhân (lí do)
(GV? HS? NDHT)
Bi n pháp?ệ
Quan sát
Suy ngẫm
Phát triển ý tưởng đáp lại HS
Tại sao?
Nguyên nhân (lí do)
(GV? HS? NDHT)
Quan sát
18
Sự khác biệt giữa SHCM truyền
thống và SHCM mới như thế nào?

19
19
Shcm mới
-
Ngi d quan tâm:
HS học tập nh thế nào? Khi
nào HS học thực sự, khi nào HS
không tập trung vào việc học,
HS nào gặp phải khó khăn gì,
GV giúp HS vợt qua khó khăn
ntn? (việc học của HS)
-
Vị trí Q sát: Hai bên lớp
-
Ghi chép: Tình huống học tập
của HS diễn ra trong giờ học.
Shcm truyền thống
-
Ngi d quan tâm:
KT, ngôn ngữ, cử chỉ điệu
bộ của giáo viên, KT dạy học,
nền nếp học tập của học sinh,
quy trình khâu bớc, có thiếu,
thừa kiến thức không, trình
bày bảng .
-
Vị trí Q sát: Cuối lớp
-
Ghi chép: Nội dung, tiến trình
giờ dạy, sai sót của GV

S KHAC BIấT
20
20
* Vị trí người dự giờ:
Giáo viên
1
2
21
21
SO SNH S KHC BIT
Lắng nghe lẫn nhau
Học hỏi lẫn nhau
Nặng về phê bình5
Nghiên cứuĐánh giá4
Suy ngẫm thực tế có minh
chứng thực tế
Đ0a ra cách dạy chủ
quan ít có căn cứ
3
Quan tâm tới tất cả mọi học
sinh
Quan tâm tới những học
sinh nổi bật (HS khá)
2
Tập trung vào việc học của
học sinh
Tập trung vào cách dạy
của giáo viên
1
SHCM Mới

SHCM truyền thống
22
Vị trí, vai trò và ý nghĩa của SHCM mới trong
nhà trường như thế nào?
-
Nhận ra HS học ntn, hiểu HS?
-
Tại sao HS lại học như vậy?
-
Biết cách điều chỉnh kĩ năng, PPDH, NDCT,
giúp HS học thực sự.
-
Tạo cho cả tập thể nhà trường cùng nghiên
cứu, giúp đỡ lẫn nhau, MQH đồng nghiệp
cùng thay đổi, QH QL – GV gần gũi…
-
Nâng cao chất lượng học tập và giáo dục HS.
23
23
CÁC ĐIỀU KIỆN
TỔ CHỨC SHCM HIỆU QUẢ

Tần suất thực hiện: 1 buổi/tuần.

Thời gian : 1 buổi (4 tiếng).

Tất cả giáo viên đều tham gia

Số người tham gia: không quá đông (dưới 30 người)


GV dạy minh họa nên dạy HS của lớp mình

Có quay phim tiết học

Nơi thảo luận: đủ điều kiện….

Người chủ trì (quan trọng nhất, khó làm nhất)
24
24

Tin trưởng vào ý nghĩa của SHCM mới

Cở mở để học hỏi đồng nghiệp

Có cái nhìn tích cực và tin trưởng vào đồng
nghiệp

Thay đổi thói quen khi dự giờ

Khi phân tích bài học luôn có suy nghĩ là mình
đang trao đổi các vấn đề bài học với tất cả đồng
nghiệp chứ ko phải với người chủ trì, hay BGH

Có thói quen lắng nghe, tự tin khi phát biểu…

Thay đổi thói quen thảo luận tiêu cực

Chủ động nghiên cứu thêm tài liệu

Chủ động vận dụng kết quả SHCM vào bài dạy

hàng ngày,…
GIÁO VIÊN PHẢI LÀM GÌ ?
25
25
CÁN BỘ SỞ/PHÒNG
PHẢI LÀM GÌ?

Ủng hộ và hỗ trợ SHCM: Kế hoạch, hành lang pháp lí,
về nhân lực, giám sát, tổ chức….Giảm bớt thủ tục hành
chính, hội họp…

Tạo ra văn hóa học tập lẫn nhau giữa các nhà trường.

Lắng nghe CBGV các trường
CÁCH LÀM
* Bước 1: Chọn các trường điểm tập trung giúp đỡ cùng
tháo gỡ các khó khăn, đồng thời tổ chức CBQL, GV cốt
cán các trường trong huyện đến dự học tập kinh
nghiện, tăng cường tuyên truyền SHCM đến các
trường.
* Bước 2: Triển khai SHCM ra các trường trong huyện.

×