Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA Lop 3 tuan 6 CKTKN (TRỌNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.52 KB, 38 trang )

Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho
được điều muốn nói. ( Trả lời được các CH trong SGK )
- Hiểu đựơc nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Qua câu chuyện của bạn Cô - li - a, tác giả muốn khuyên các em lời nói
phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói.
B - Kể chuyện

• Sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại một đoạn
chuyện bằng lời của mình.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Tranh minh họa cácc đoạn truyện ( phóng to nếu có thể)
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
• Một chiếc khăn mùi soa.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

TẬP ĐỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1 . Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ
3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nôi dung bài tập đọc cuộc họp của
chữ viết.
• GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
+ Giới thiệu bài


-3 HS lên trả bài
- Trong giờ tập đọc này, các em sẽ được làm quen với bạm Cô -
li - a. Cô - li - a là một học sinh biết cố gắng làm bài tập trên lớp.
bạn có biết làm những điều mình đã nói. đó là những điều gì?
Các em đọc bài tập làm văn sẽ hiểu.
- GV ghi tên bài trên bảng lớp.
- Nghe GV giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Cách tiến hành :
a. Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lựơt. Chú ý lời các nhân vật: - Theo dõi giáo viên đọc mẫu
+ Giọng nhân vật “tôi” : hồn nhiên, nhẹ nhàng.
+ Giọng mẹ : ấm ái, dịu dàng.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải thích từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đế hết bài.
Đọc 2 vòng.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- luyện đọc theo nhóm đôi.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp (đọc 2 lượt) - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy khi đọc câu
- Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủi như thế
thế này? Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết.//
- Cô – li – a này. Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo
lót đi nhé.//
- Giải thích các từ khó

- Cho HS xem khăn mùi soa, hỏi:
+ Đây là loại khăn gì? + Loại khăn nhỏ, mỏng dùng lau tay, lau mặt.
+ Thế nào là viết lia lịa? + Là viết rất nhanh và liên tục
+ Thế nào là ngắn ngủn, hay đặt câu với từ này? + Ngắn ngủn là rất ngắn và có ý chê. Đặt câu : Mẫu bút
chì ngắn ngủn.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong
SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong
nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thì đọc tiếp nối
- Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh bài tập đọc. - Mỗi tổ đọc đồng thanh một đoạn, 4 tổ đọc tiếp nối từ
đầu đến hết bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của truyện
 Cách tiến hành :
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Hảy tìm tên của người kể lại câu chuyện này - Đó chính là Cô - li - a. Bạn kể về bài tập làm văn của
mình.
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? - Cô giáo giao đề văn là : em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn ? - HS thảo luận theo cặp và trả lời : Vì ở nhà mẹ thường
làm mọi việc cho Cô - li - a . Đôi khi Cô - li - a chỉ làm
một số việc vặt.
- Cô - li - a thấy khó khi phải kể những việc em đã làm để giúp mẹ vì ở
nhà mẹ thường làm mọi việc cho em. Thỉnh thoảng, mẹ bận định bảo
em giúp việc này, việc kia, nhưng thấy em đang học, mẹ lại thôi. Thế
nhưng Cô - li - a vẫn cố gắng để bài văn của mình được dài hơn. Cô -
li - a đã làm cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trước nội dung bài.
- 1 HS đọc đoạn 3 trứơc lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.

- Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a đã làm cách gì để bài viết dài ra? - Cô - li - a đã cố nhớ lại những việc
mà thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình
chưa làm. Cô - li - a còn viết rằng “ em muốn giúp mẹ
nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4, SGK - HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời.
a. Khi mẹ bảo Cô - li - a giặt quần áo, lúc đầu em rất ngạc
nhiên vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, mẹ luôn làm
giúp bạn và đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn giặt quần áo.
b. Cô - li - a vui vẽ nhận lời mẹ vì bạn nhớ ra đó là việc
mà bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình.
- Em học đựơc điều gì từ bạn Cô - li - a ? - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+ Tình thương yêu đối với mẹ.
+ Nói lời biết giữ lấy lời.
+ Cố gắng khi gặp bài khó…
- GV chốt lại : Điều cần làm ở Cô - li - a là biết nhận vì lời nói phải đi
đôi với việc làm.
 Kết luận : Qua câu chuyện của bạn Cô - li - a, tác giả muốn
khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm
được những gì mình nói.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu
Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của
người kể và các nhân vật.
 Cách tiến hành :
- GV hoặc HS đọc tốt đọc mẫu đoạn 3,4 của bài - Theo dõi bài đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối trong nhóm.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối.
- Tuyên dương nhóm học tốt.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài.

KỂ CHUYỆN
Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 47, SGK. - 2 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Hướng dẫn :
+ Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện, em
cần quan sát kỹ tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là
của một đoạn nào, sau khi đã xác định nội dung của từng tranh chúng
ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện.
+ Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các
em chọn kễ một đoạn bằng lời của mình, tức là chuyển lời của Cô - li -
a trong truyện thành lời của em.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện
Mục tiêu
- Sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện sau đó
dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại một đoạn chuyện bằng lời của
mình.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 Cách tiến hành :
Kể trước lớp
- Gọi 4 HS khá kể chuyện trứơc lớp, mỗi HS kể một đọan truyện. - 4 HS kể, sau mỗi lần cho bạn kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Kể theo nhóm.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, yêu cầu HS chọn
một đoạn truyện và kể cho các bạn trong lớp cùng nghe.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn
trong cùng nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện - 3 đến 4 HS thi kể một đoạn trong chuyện.
- Tuyên dương HS kể tốt - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện đúng, hay nhất.

4/ Củng cố, dặn dò
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì ? - 3 đến 4 HS trả lời.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :




======= ======
TOÁN
Tiết 25 : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I. MỤC TIÊU ::
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình
trình dạy
học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra
bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
b. HD TH bài:
- Gọi HS đọc bảng chia 6.
- Kiểm tra bài tập về nhà 2, 3.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.

* Hướng dẫn tìm một trong các phần
bằng nhau của một số.
- GV nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị
cho em 1/3 số kẹo. Hỏi chị cho em mấy
cái kẹo?
+ Chị có tất cả mấy cái kẹo?
+ Muốn lấy 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế
nào?
- 12 chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi
phần được mấy cái kẹo?
- Làm phép tính gì để tìm 4 kẹo.
- Trình bày bài giải:
Bài giải:
Chị cho em só kẹo là:
12 : 3 = 4 kẹo.
- 3 HS đọc
- 2 HS làm bài bảng.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Đọc đề toán.
- 3 em.
- Chị có 12 cái kẹo.
- Chia 12 kẹo thành 3 phần bằng nhau, lấy đi
một phần.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
- Phép chia: 12 : 3 = 4.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Tiến trình
trình dạy
học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

c. Luyện tập
Đáp số: 4 kẹo.
- Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em sẽ
được ? kẹo.
- Nếu cho em 1/4 số kẹo thì em sẽ được
bao nhiêu kẹo?
- Vậy ta muốn tìnm một phần mấy của
một số ta làm như thế nào?
- Gọi HS đọc nhiều lần.
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán.
- HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
Phân tích: Cửa hàng có tất cả bao nhiêu
mét vải?
- Đã bán bao nhiêu phần số vải đó?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết đựơc cửa hàng đã bán được
bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế
nào?
- HS vẽ sơ đồ và giải:
-Tóm tắt:
Giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8m.
- Về nhà HS luyện tập thêm. Về tìm một
trong các phần bằng nhau.
- 12 : 2 = 6 cái kẹo.
- 12 : 4 = 3 kẹo.

- Ta lấy số đó chia cho số lần.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- Viết số thích hợp vào dấu chấm.
- 4 HS lên.
- 1/2 của 8kg là 4kg, vì 8kg : 2 = 4kg.
- HS đọc.
- Có 49 mét vải.
- Bán được 1/5 số vải.
- Số mét vải mà cửa hàng bán được
- Ta tìm 1/5 của 40m.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS vẽ sơ đồ và giải:
-Tóm tắt:
Giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8m.
-HS Chữa bài.
40m
? m
40m
? m
Tiến trình
trình dạy
học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
3. Củng cố,
dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

• Bổ sung – rút kinh nghiệm :




==
===== ======
ĐẠO ĐỨC :
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU
-Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy
- Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình .
-HS biết làm lấy việc của mình trong học tập ,lao đông ,sinh hoạt ở trường ,ở nhà …
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập .
- Các câu ca dao ,tục ngữ ,truyện ,tấm gương về chủ đề bài học ;
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạtđộng của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
Hoạt đông 1 :Liên hệ thực tế .
* Mục tiêu : HS biếttự NX về nhỡng công việc mà mình đã tự
làm hoặc chưa làm
Cách tiến hành : GVY/C HS tự liên hệ :
+ Các em đã từng tự làm lấy những việc của mình.
+ Các em đã thực hiện việc đó ntn?
+ Em cảm thấy ntn sau khi hoàn thành công việc ?
- GV khen ngợi TD những HS đã biết tự làm lấy việc của mình
và khuyến khích những em khác noi theo .
Hoạt động 2 .đóng vai
Mục tiêu : HS thực hiện được 1số h/động và biết bày tỏ thái độ

phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi .
Cách tiến hành :
Chia nhóm -giao N/vụ cho các nhóm thảo luận về ND 2 tình
huống ở SGK
Kết luận :Nếu có mặt ở đó ,các em cần khuyên hạnh nên tự
quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao.
-Xuân nên tự làm trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu :HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên
quan .
Cách tiến hành : -GV phát phiếu HT YC HS bày tỏ thái độ của
mình :rồi làm vào phiếu
-Thu phiếu .
GV KL :Các .câu đồng ý là :a,b,đ.
Các câu không đồng ý là:c,d,e.
Klchung :trong học tập L/động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy
tự làm lấy công việc của mình ,không nên dựa dẫm vào người
khác như vậy em mới mau tiến bộ.và được mọi người quý mến .
Hướng dẫn thực hành :Ghi nhớ và thực hiện tốt điều mình đã
học xem trước bài sau .
Hát
HS trả lời
Lớp NX bổ sung
Thảo luận nhóm 2người .
- Các nhóm TL
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo
Các nhóm lên đóng vai
-Cả lớp nhận xét
- Thảo luận lớp : HS nêu .
- 2cặp HS đóng vai trước lớp

-Các nhóm TL
-NX Td nhóm trình bày hay tự nhiên
HS làm phiếu độc lập
-3HS T/bày -Lớp NX bổ sung .

Lớp lắng nghe.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :





======= ======
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2009
Chính tả
Đề bài: NGHE VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN.
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2)
- Làm đúng BT (3 b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, phiếu lớn viết nội dung bài tập 2, bài 3b.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gọi 3 hs lên bảng viết “cốm, rước đèn, họp
bạn” cả lớp viết bảng con.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới

1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HD hs viết chính tả
a.Hd hs chuẩn bị:
-Gv đọc đoạn văn.
-Gv hỏi:
+Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+Tên riêng trong bài được viết như thế nào?
-Yêu cầu hs tập viết vào bảng con các từ
khó: Cô-li-a, làm văn, lúng túng, giặt, ngạc
nhiên.
-Nhận xét.
b.Gv đọc bài cho hs viết.
c.Chấm chữa bài
-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài và ghi số lỗi
ra lề đỏ bằng bút chì.
-Gv chấm 5-7bài, nhận xét cụ thể về nội
-Hs làm bài tập.
-2 hs đọc đề bài.
-Hs chú ý lắng nghe.
-2 hs đọc lại đoạn văn.
-Cô-li-a.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên, đắt dấu
gạch nối giữa các tiếng.
-Tập viết các tiếng khó.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs tự chấm chữa bài và ghi số lỗi
ra ngoài lề đỏ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

dung bài, cách trình bày bài, chữ viết của hs.
3.Hd hs làm bài tập
a.Bài tập 2
-Gv giúp hs nắm vững u cầu của bài tập,
cả lớp làm bài vào vở.
-Gv mời 3 hs lên bảng thi làm bài đúng,
nhanh, sau đó, đọc kết quả.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, gọi
nhiều hs đọc lại kết quả.
-Khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngo tay.
b.Bài tập 3b (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc u cầu của bài tập.
-u cầu hs tự làm bài.
-Gv mời 3 hs thi làm bài trên bảng (chỉ viết
tiếng cần điền dấu thanh).
-Gv nhận xét, chọn lời giải đúng, gọi 3 - 4 hs
đọc lại cả khổ thơ sau khi đã điền đúng dấu
thanh.
b.Trẻ thơ, Tổ quốc, biển, của, những.
4.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-u cầu hs về nhà đọc lại bài tập, ghi nhớ
chính tả.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Nhớ lại buổi
đầu đi học.
-Nắm vững u cầu đề làm bài
-HS thảo luận nhóm 4
Các nhóm lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
-Nhận xét bài làm của bạn.

-HS đọc YC của BT3
-4 HS lên bảng là bài
-Cả lớp làm bài vào VBT
“Trẻ thơ, Tổ quốc, biển, của,
những”
-HS nhận xát BT trên bảng.
Đọc lại khổ thơ.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :





======= ======
TẬP ĐỌC
NGÀY KHAI TRƯỜNG
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1 . Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ : hớn hở ,gióng giả , khăn quàng
2 . Rèn kó năng đọc -hiểu
- Hiểu được các từ ngữ : tay bắt mặt mừng , gióng giả .
- Hiểu nội dung bài thơ niềm vui sướng của HS trong ngày khai trường
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạtđộng của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ :Bài tập làm văn
Y/CHS kể theo đoạn và TL câu hỏi SGK
GV nhận xét ghi điểm từng em -nhận xét chung
2 . Bài mới :

Giới thiệu bài : Nêu MĐ,YC của bài Ghi tựa
Luyện đọc :
a.GV đọc toàn bài .TT ND.Bài thơ tả lại niềm vui
sướng hớn hở của các bạn nhỏ trong ngày khai
trường .
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ :
- Đọc từng dòng thơ
GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng
Kết hợp GTừ mới : tay bắt mặt mừng , gióng giả
GV theo dõi , hướng dẫn các em đọc đúng .

Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Cả lớp ĐT toàn bài

HD tìm hiểu bài:
+ Ngày khai trường có gì vui ?
Yêu cầu HS đọc các khổ thơ 1,2,3,4
+ Ngày khai trường có gì mới lạ ?
+Tiếng trống khai trường muốn nói điều gì ?
Luyện đọc lại học thuộc bài thơ
-GVHD HS đọc thuôïc từng khổ rồi cả bài thơ
HS thi (nâng cao)
Củng cố - dặn dò : .NX TD
* .Về nhà đọc bài , kể cho người thân nghe .
2 -3 HS kể lại 1 đoạn của C/C theo lời của
mình
Lớp theo dõi nhận xét

Nhắc lại
* Đọc từng câu :

HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (1-2 lượt)
* Đọc từng khổ thơ trước lớp : HS đọc nối
tiếp và nghỉ hơi đúng giữa cáckhổ thơ
VD: Gặp bạn /cười hớn hở /
Đứa /tay bắt mặt mừng /
Đứa/ ôm vai bá cổ /
Cặp sách đùa trên lưng.//
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
Từng cặp HS đọc . 5 nhóm đọc ĐT5khổ thơ
(nối tiếp).
… Trong ngày khai trườngHS mặc quần áo
mới ,được gặp lại bạn bè ,gặp lại thầy cô
giáo ,nghe lại tiếng trống trường , thấy lá cờ
tung bay và ngôi trường thân quen
HS đọc các khổ thơ 1,2,3,4
… Bạn nào cũng lớn ,thầy cô như trẻ lại giữa
sân trường có lá cờ bay trong nắng
…tiếng trống nói với em năm học mới đã đến
,như thúc giục em học thật tốt .
2 –3 HS thi đọc cả bài .
(bình chọn người chiến thắng)
HS đọc lại bài thơ
HS đọc cá nhân ,cả lớp đọc thầm
(bình chọn người chiến thắng
* Chuẩn bò bài tiếp theo “Nhớ lại ….đi học”.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :






======= ======
TỐN
Tiết 26 : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU ::
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài tốn có lời
văn .
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 3 , bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình trình dạy
học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
b. HD TH bài:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- HS lên bảng điền số:
+ 1/6 của 36 lít dầu là l dầu.
+ 1/3 của 27 quả cam là quả cam.
- Nhận xét, tun dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu cách tính.
a) 1/2 của : 12cm, 18 kg, 10 l.
b) Tìm 1/6 của 24 m, 30 giờ, 54 ngày.
- HS tự kiểm tra bài.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Tương tự như bài tập 2.

- HS lên bảng giải.
Giải:
Số HS đang tập bơi là:
- 3 HS đọc
- 2 HS làm bài bảng.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- 2 HS lên bảng, lớp làm
bảng con.
- Đổi chéo vở chấm.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào
vở.
Tiến trình trình dạy
học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
3. Củng cố, dặn dò:
28 : 4 = 7(học sinh)
Đáp số: 7 học sinh.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề, nêu rõ yêu
cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi: Mỗi
hình có mấy ô vuông.
- 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ?
H1: H2:
H3: H4:
- Hình 2 và 4: Mỗi hình tô màu mấy ô
vuông?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà HS luyện tập thêm. Về tìm một
trong các phần bằng nhau của 1 số.

- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào
vở.
- 2 HS đọc.
- Mỗi hình có 10 ô vuông.
- 1/5 của 10 ô vuông là:
10 : 5 = 2 ô vuông.
- Tô màu 1/5 số ô vuông của
hình 2 và hình4.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :






======= ======
Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2009
LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU
MỞ RỘNG VỐN TƯ Ø- TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ơ chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp vào câu văn (BT2)
II . ĐỒ DÙNG D HỌC
- 4 băng giấy (mỗi bảng kẻ sẵn ô chữ .ở bài tập 1)
- Bảng phụ viết 3 câu văn BT2.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ: So sánh

YC HS nộp vở
3Hslên bảng
GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
2 . Bài mới :
- Giới thiệu bài
Trong tiét LTVC hôm nay chúng ta sẽ được
mở rộngvốn từ về t/học qua BT giải ô chữ mà
các em đã làm quen ở lớp 2 .
- Ghi tựa
- Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:(Ghi sẵn)
Y/C HS đọc ND bài
HS nêu GV ghi bảng : lên lớp , diễu hành , SGK
, tkb, cha mẹ , ra chơi học giỏi , lười học , giảng
bài , thông minh , cô giáo .
câu khoá : LỄ KHAI GIẢNG .
GV nhận xét
Bài 2: :(Ghi sẵn)
GVHD mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo cặp
Gợi y ù :Ông em , bố em và chú em đều là thợ
mỏ .
- Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con
ngoan ,trò giỏi.
- Nhiệm vụ của người đội viên là thực hiện 5
điều BH dạy ,tuân theo Điều lệ Đội , giữ gìn
danh dự Đội
3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu
lớp nộp vở một tổ để KT.
HS nhắc lại
1-2 HS đọc YC -cả lớp đọc thầm theo

HS trao đổi theo cặp viết ra nháp
1 bạn nêu , lớp theo dõi nhận xét bổ
sung
-1 HS lên bảng làm mẫu :
-lớp làm vào vở .
-3,4 em đọc lại bài làm của mình .
-GV+HS NX ,chấm điểm thi đua .
Gvchốt ý đúng .
HS chữa bài vào .
1,2 HS đọc Y/c - lớp đọc thầm
-HS thực hành nhóm đôi
3hs trả lời và lên bảng làm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-GV+HS NX ,chấm điểm thi đua .
HS chữa bài vào VBT .
HS chữa bài vào VBT .
GV nhận xét tuyên dương
Y/C cả lớp làm vào VBT
GV nhận xét tuyên dương .
3 Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học .TD những HS tốt .
Y/c về nhà ôn các từ ngữ về chủ đề trường
học .Chuẩn bò bài sau.*Chú ý :Giữ gìn sách vở
cẩn thận
1 HS đọc Y/c
HS nối tiếp phát biểu tự do .

Bổ sung – rút kinh nghiệm :







======= ======
Tập viết
ÔN CHỮ HOA D,Đ.
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng)
và câu ứng dụng: dao có mài… mới khơn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II .ĐỒ DÙNG D HỌC
- Mẫu chữ viết hoaD,Đ.
- Tên riêng Kim Đồng . và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
- Vở TV ; Bảng con ;phấn
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ:
GV NX TD -Nhận xét chung
2 . Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Nêu MĐ YC của tiết học- Ghi tựa
- HD viết trên bảng con :
- luyện viết chữ hoa
? .Tìm các chữ hoa có trong DT riêng ?
GV viết mẫu , nhắc lại cách viết .
3 HS lên bảng viết.từ và câu ứng dụng
Cả lớp viết bảng con
Nhắc lại .
… K ,Đ ,D
HS so sánh Dgồm 2nét :1nét sổ thẳng nối

liền 1nét cong phải .Đ gồm3 nét :1nét sổ
thẳng nối liền 1nét cong phải và 1nét
- HS viết từ ứng dụng :
-Em nói những điều đã biết về anh Kim
Đồng
Giảng : Kim đồng là 1 trong những đội viên
đầu tiên của đội TNTP .Anh Kim đồng tên
thật là Nông Văn Dền , quê ở bản Nà Mạ,
Huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng hy sinh
năm 1943 , lúc 15 tuổi .
GV * Lưu ý cách viết tên riêng .
- HS viết câu ứng dụng
Giới thiệu ND câu tục ngữ:
- Hướng dẫn viết vào vở TV :
GV nêu y/c :
+ Viết chữ D,Đ1 dòng cở nhỏ .
+ Viết tên Kim Đồng 2 dòng cở nhỏ .
+ Viết câu tục ngữ :5 lần .
GV nhắc nhở HS viết bài .
- Chấm chữa :Chấm nhanh 5-7 bài .
NX rút kinh nghiệm .
3 . Củng cố dặn dò :thưởng trò chơi “Ai
nhanh nhất”
-NX-TD đội thắng cuộc NX tiết học .
TD những em viết đẹp .
-Nhắc HS luyện viết ở nhà , học thuộc câu
ứng dụng . Chuẩn bò bài tiếp theo
ngang ngắn ở giữa nét sổ thẳng
HS tập viết bảng con
HS viết bảng con

HS viết bảng con . Dao có mài mới sắc
người có học mới khôn
HS viết bài vào vở
2 đội lên thi đua viết câu ứùng dụng .
Nhận xét chọn đội thắng cuộc
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :





.======= ======
TỐN
Tiết 26 : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU ::
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài
toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 3 , bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình
trình dạy
học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra
bài cũ
2. Bài mới
a. Giới
thiệu:
b. HD TH

bài:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- HS lên bảng điền số:
+ 1/6 của 36 lít dầu là l dầu.
+ 1/3 của 27 quả cam là quả
cam.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu cách tính.
a) 1/2 của : 12cm, 18 kg, 10 l.
b) Tìm 1/6 của 24 m, 30 giờ, 54
ngày.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Tương tự như bài tập 2.
- HS lên bảng giải.
Giải:
Số HS đang tập bơi là:
28 : 4 = 7(học sinh)
Đáp số: 7 học sinh.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề, nêu rõ
yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi:
Mỗi hình có mấy ô vuông.
- 3 HS đọc
- 2 HS làm bài bảng.
+ 1/6 của 36 lít dầu là l dầu.
+ 1/3 của 27 quả cam là quả
cam.

Cả lớp nhận xét.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a) 1/2 của : 12cm, 18 kg, 10 l.
b) Tìm 1/6 của 24 m, 30 giờ, 54
ngày.
- HS tự kiểm tra bài.
- 1 HS khá giỏi lên bảng, lớp làm vào
vở.
- HS lên bảng giải.
Giải:
Số HS đang tập bơi là:
28 : 4 = 7(học sinh)
Đáp số: 7 học sinh.
- 2 HS khá giỏi lên bảng, lớp làm vào
vở.
Tiến trình
trình dạy
học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
3. Củng cố,
dặn dò:
- 1/5 của 10 ơ vng là bao nhiêu ?
H1: H2:
H3: H4:
- Hình 2 và 4: Mỗi hình tơ màu mấy
ơ vng?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà HS luyện tập thêm. Về tìm
một trong các phần bằng nhau của 1

số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc.
- Mỗi hình có 10 ơ vng.
- 1/5 của 10 ơ vng là:
10 : 5 = 2 ơ vng.
- Tơ màu 1/5 số ơ vng của hình
2 và hình4.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :






======= ======
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU .
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh bệnh kể trên.
- HS khá giỏi nêu được tác hại của việc khơng giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II . ĐỒ DÙNG D HỌC
- Các hình trong sách trang 24,25
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A .Kiểm tra bài cũ “HĐ bài tiết nước tiểu”
GV NX hoàn thành tốt n/vụ .

B .Dạy bài mới
- Giới thiệu bài : Nêu MĐ,YC tiết học - Ghi tựa
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu :
Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu .
Cách tiến hành:
Bước 1: GV g/t tranh cho HS làm việc theo cặp
GV yêu cầu
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu .

Bước 2 : làm việc cả lớp
Yêu cầu 1 số cặp HS lên trình bày kết quả
*KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh
bò nhiễm trùng
* Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở
HS1 :chỉ sơ đồ ,nêu tên các bộ
phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu .
HS 2 : Nói về vai trò của thận
,ống dẫn nước tiểu ,bóng đái .
Nhắc lại

3 HS lên đọc lời thoại như H1
SGK

… giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu .là giúp cho bộ phâïn

ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu
sạch sẽ không hôi hám , không
bò nhiễm trùng ,…
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát hình 2 , 3 , 4 trang
25 SGK và nói xem các bạn
đang làm gì đối với việc giữ vệ
sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết
nước tiểu ?
cơ quan bài tiết nước tiểu
Cách tiến hành:
Bước 1 :Làm việc theo cặp .
+ Nêu những việc làm có lợi để giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu .
+Nêu được cách đề phòng một số bênh ở cơ quan
bài tiết nước tiểu .
Bước 2 :Làm việc cả lớp .
Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
Kết luận : Ta phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu: tắm rửa thường xuyên , thay quần áo ,lau khô
người trước khi mặc quần áo ,cần uống đủ nước ,
không nhòn đi tiểu để tránh bệnh sỏi thận .
Củng cố dặn dò :
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu .
- Nêu được cách đề phòng một số bênh ở cơ quan
bài tiết nước tiểu .
Dặn dò : Về nhà học bài , làm lại các bài tập vào vở
.
- Đại diện các nhóm trình bày

kết quả thảo luận của nhóm
mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày
phần trả lời 1 câu hỏi , các nhóm
khác bổ sung
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận – Các nhóm khác
bổ sung
1 số cặp lên trình bày trước lớp .
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :






======= ======
Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câuvà giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Những kĩ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học .
( Trả lời được các CH 1,2,3,4,)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh học các đoạn truyện ( phóng to)
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ

3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về
nội dung bài tập đọc Ngày khai trường
2. Dạy - học bài mới
+ Giới thiệu bài
- Cho cả lớp hát bài - Cả lớp cùng hát
- Mỗi chúng ta ai cũng có kỉ niệm về ngày đầu
tiên đi học. Trong giờ tập đọc này, chúng ta sẽ
được biết những kỉ niệm đẹp đẽ, trong sáng của
nhà văn Thanh Tịnh trong buổi đầu đi học
- Nghe GV giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai. Ngắt,
nghỉ hơi đúng sau các dấu câuvà giữa các cụm
từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
 Cách tiến hành :
Tiến hành theo quy trình hướng dẫn luyện đọc
đã giới thiệu ở bài tập đọc Cậu bé thông minh,
tuần 1
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ

khó :
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn như
sau :
- Dùng bút chì đánh dấu phân chia
các đoạn trong bài
+ Đọan 1 : Hằng năm giữa bầu trời quang
đãng
+ Đoạn 2 : Buổi mai h6m ấy hôm nay tôi đi
học
+ Đoạn 3 : Cũng như tôi để khỏi rụt rè trong
cảnh lạ
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp ( Đọc
2 lượt)
- 3 HS lần lượt đọc bài, mỗi HS đọc 1
đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi
đọc câu.
- Tôi quên thế nào được những cảm
giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng
tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười
giữa bầu trời quang đãng.
- Buổi mai hôm ấy! Một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh! Mẹ tôi âu yếm
dắt tay tôi! Dẫn đi trên con đường
làng dài và hẹp
- Giải nghĩa các từ khó :
+ Em hiểu thế nào là nao nức?

Đặt câu với từ này.
+ Nao nức là hăm hở, phấn khởi.
Đặt câu : Cứ mỗi độ thu về, chúng
em nao nức đón ngày tựu trường .
+ Mơn man có nghĩa là gì? Đặt câu với từ này + Mơn man có nghĩa là nhẹ và dễ
chịu. Gió thổi mơn man
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè
của đám học trò mới tựu trường
- Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép
bên người thân, chỉ dám đi từng bước
nhẹ, như những con chim nhìn quãng
trời rộng muốn bay nhưng còn ngập
ngừng e sợ; thèm và ao ước được
những học trò cũ quen thầy, quen bạn
để khỏi bỡ ngỡ.
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng đoạn văn em
thích Mục tiêu :
Học thuộc lòng đoạn văn em thích.
 Cách tiến hành :
- Y/cầu HS khá đọc diễn cảm toàn bài một lượt - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi
- GV : Em thích đọan văn nào?
Vì sao ? Hãy đọc đọan văn đó
- HS trả lời theo suy nghĩ của từng
em
- Yêu cầu HS học thuộc lòng đọan văn mà
mình thích
- Tự học thuộc lòng
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Gọi một số HS đọc thuộc lòng đoạn văn mình
thích

- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Tuyên dương các HS đọc thuộc lòng và biết
đọc diễn cảm
4/ Củng cố dặn dò :
- Hãy tìm những câu văn có sử dụng so sánh
trong bài
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị
bài sau.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :







======= ======
Chính tả
Đề bài: NGHE - VIẾT : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vân eo / oeo ( BT1 )
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả: bài tập 2, bài 3a.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gv đọc cho 3 hs viết bảng lớp, lớp viết

bảng con các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên,
nũng nịu, khoẻ khoắn.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
-Hs tập viết lại các từ khó đã học.
-2 hs đọc đề bài
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
-Ghi đề bài
2.Hs hs viết chính tả
a.Hs hs trao đổi về nội dung đoạn văn,
nhận xét chính tả.
-Gv đọc đoạn văn 1 lần.
-Gv hỏi:
+Tâm trạng của đám học trò mới như thế
nào?
+Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
+Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn, những chữ nào phải
viết hoa?
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, nêu các
từ khó như: bỡ ngỡ, quãng trời, ngập
ngừng, ước ao, thèm vụng, nép, rụt rè.
-Gọi 3 hs lên bảng viết lại các từ khó, cả
lớp viết vào bảng con.
-Nhận xét.
b.Gv đọc cho hs viết.
c.Chấm chữa bài:
-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài và ghi số

lỗi ra lề đỏ
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội
dung, cách trình bài bài, chữ viết của các
em
3.HD hs làm bài tập
a.Bài tập 2
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu , Gv yêu cầu hs tự
làm bài tập.
-Mời 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở nháp.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Gọi nhiều hs đọc lại kết quả và cho cả
lớp làm bài vào vở.
-Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười
ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
-Hs chú ý lắng nghe.
-1 hs đọc lại đoạn văn.
-Bỡ ngỡ, rụt rè.
-Hình ảnh: đứng nép bên người thân, đi
từng bước nhẹ, e sợ như con chim,
thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu.
-Đọc thầm lại đoạn văn, nêu các từ khó
và tập viết.
-Luyện viết các từ khó.
-Viết bài vào vở.
-Tự chấm bài và chữa bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm bài.

-Nhận xét.
-Nhiều hs đọc kết quả đúng.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Làm bài theo nhóm.
-Các nhóm đọc lời giải, nhóm bạn bổ
sung.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
b.Bài tập 3a (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
-GV phát giấy và bút cho các nhóm, các
nhóm tự làm bài.
-Gọi 2,3 nhóm đọc lời giải.
-Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng, cho hs viết bài vào vở.
-Siêng năng - xa - xiết.
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm.
-Hs nào viết bài chưa đẹp cần về nhà rèn
thêm chữ.
-Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Trận bóng
dưới lòng đường.
-HS đọc YC
-làm bài theo hướng dẫn của GV
-HS đọc lời giải BT
• Bổ sung – rút kinh nghiệm :








======= ======
TOÁN
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ.
I. MỤC TIÊU ::
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
- Biết số dư bé hơn số chia .
II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến
trình
trình
dạy học
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm
tra bài

2. Bài
mới
a. Giới
thiệu
:
b. HD
TH bài:
- Gọi hS lên bảng:
96 3 98

2
65
5

- Kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
- Giới thiệu phép chia hết- phép
chia có dư.
a) Phép chia hết
- GV đính bìa lên bảng:
Có 8 chấm tròn
chia đều thành
2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy
chấm tròn?
- Nếu 8 chấm tròn chia đều thành 2
nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm
tròn và không thừa. Ta nói 8 : 2 là
phép chia hết.
- Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc 8 chia 2 = 4.
b) Phép chia có dư:
- Nêu bài toán: Có 9 chấm tròn chia
thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi nhóm
được nhiều nhất mấy chấm tròn?
- GV đính hình
- HS thực hiện phép chia.
- 3 HS.
- 2 HS.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4

8
2
8
0

4
- Nhóm nhiều nhất là 5 chấm,
nhóm ít nhất là 4 chấm.
9
2
8
1

4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×