Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Công nghệ 6 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.38 KB, 97 trang )

Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
Soạn: 15/8/2010
Tiết 1:
Bài mở đầu
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc khái quát vai trò của gia đình và kinh
tế gia đình.
- Mục tiêu c/t và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phơng pháp học tập.
- Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: + Nghiên cứu SGK su tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
+ Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III- Phơng pháp:
Đàm thoại,hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1phút
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi ngời đợc
sinh ra và lớn lên đợc nuôi dỡng và giáo dục.
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ(20

)
-GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi
ngời trong gia đình?
-HS: Gia đình là nền tảng của XH.
-GV: Kết luận
-GV: Những công việc phải làm trong gia đình là
gì?


HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chơng trình môn CN6 (12 ph).
-GV: Nêu mục tiêu chơng trình
-GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời
sống?
-HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ
gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dỡng hợp
vệ sinh chi tiêu hợp lý.
-GV: Diễn giải lấy VD
- HS: Ghi vở
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi ngời
đợc nuôi dỡng GD chuẩn bị cho tơng
lai.
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công
việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chơng trình CN6.
Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực
liên quan đến đời sống con ngời, một
số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào
cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ
gìn nhà ở sạch sẽ
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng
kiến thức vào cuộc sống tuân
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
1

Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
HĐ3. Tìm hiểu phơng pháp học tập(8

)
-GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
-HS: Ghi vở
4.Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
theo quy trình công nghệ.
III. Phơng pháp học tập
- SGK soạn theo chơng trình đổi mới
kiến thức không truyền thụ đầy đủ
trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
- HS chuyển từ học thụ động sang chủ
động.
5. HDVN:
- Đọc bài 1
- Chuẩn bị một số vật mẫu thờng dùng
V- Rút KN:



Sọan: 15/8/2010
Tiết 2 : Chơng I
May mặc trong gia đình
Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất tính
chất công dụng của các loại vải.

2- Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải
bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro sợi vải khi đốt.
3.Thái độ: - Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: +Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
+ Quy trình sản xuất sợi vải hoá học, mẫu các loại vải, bát đựng nớc, diêm
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phơng pháp:
Đàm thoại,hoạt động cá nhân.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1
/
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
2
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
- GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế
gia đình?
- HS: Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi ngời
đợc nuôi dỡng và GD.
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết
những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều đợc
may.
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên (20
/
)
Hoạt động cặp/nhóm.
- GV: Treo tranh hớng dẫn học sinh quan sát hình 1
SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi

dùng để dệt vải?
- GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
-HS: Quan sát hình vẽ trả lời
-GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
- HS: Quan sát hình vẽ trả lời
- GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nớc.
- GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
- HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học ( cặp/nhóm)
(20 phút)
- GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
- GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
-HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
- GV: Vải sợi hoá học đợc chia làm mấy loại
-HS: Đợc chia làm hai loại
- GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
- HS: Làm bài tập Nhận xét
- GV: Kết luận
- GV: Làm thí nghiệm đốt vải
- HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
-GV: Tại sao vải sợi hoá học đợc dùng nhiều trong
may mặc
I- Nguồn gốc, tính chất của các
loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc
từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai,
lanh
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ

ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén
tắm.
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng
hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm
mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa
và từ một số chất lấy từ than đá dầu
mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm
mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong
nớc, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút
ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị
nhàu tro vón cục bóp không tan.
4. Củng cố ( 5 phút)
- Nguồn gốc,tính chất của sợi vải thiên nhiên?
- Nguồn gốc,tính chất của sợi vải hóa học?
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
3
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
5. Hớng dẫn về nhà .2
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
V- Rút KN:




Soạn: 22/8/2010
Tiết 3 :
Các loại vải thờng dùng trong may mặc (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất tính
chất công dụng của các loại vải.
- Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng cách
đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nớc, diêm
HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phơng pháp:
Đàm thoại,hoạt động cá nhân, thực nghiệm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải
sợi thiên nhiên
HS trả lời, GV nhận xét,đánh giá
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết
những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều đợc
may.

HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải - Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết
hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau
để khắc phục những u và nhợc điểm
của hai loại sợi vải này.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
4
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em cha biết
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không
nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
II.Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9).

4. Củng cố;
-Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
5. Hớng dẫn về nhà .2
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
V-Rút KN:



Soạn: 22/8/2010
Tiết 4: Thực hành
Nhận biết một số loại vải thờng dùng trong may mặc
I - Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguồn gốc, tính chất của các loại vải dùng trong
may mặc.
2. Kỹ năng: Nhận biết, phân biệt một số loại vải thờng dùng trong may mặc gia đình.
3. Thái độ: có ý thức học tập bộ môn, vận dụng may mặc trong đời sống gia đình.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: nội dung bài thực hành.
- HS: Một số mẫu vải có nguồn gốc thiên nhiên, nhân tạo, diêm, nớc.
II- Phơng pháp:
Đàm thoại, trực quan vật mẫu, thực nghiệm.
IV- Tiến trình lên lớp:
A - ổn định
B- Kiểm tra:
C-Bài mới:
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
5
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.

Chia nhóm, HS làm bài tập điền bảng:
Loại vải, tính
chất
Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hóa học
Độ nhàu
Độ vụn của
HĐ 2: Thc hnh
-GV nêu cách thực hiện
- HS: quan sát sau đó tiến hành
HĐ 3: Quan sát H1-3
? Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ và trên các
băng vải nhỏ su tầm đợc .
I.Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại
vải vào bảng SGK/9
2.Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải.
* Thc hnh vò các mẫu vải
-Từng học sinh thao tác theo h-
ớng dẫn của giáo viên
-Quan sát và đa ra nhận xét
* Thc hnh dùng lửa đốt sợi
vải
- Đốt từng loại sợi vải , hứng tro
vào khay
- quan sát từng loại tro ,đa nhận
xét vào báo cáo.
3.Đọc thành phần sợi vải trên
các băng vải nhỏ đính trên áo

quần.
* Hot ng 3 :GV : - Nhận xét-tổng kết giờ thực hành
HS: - Nộp báo cáo , kèm theo các mẫu,vệ sinh phòng thực hành
IV- Rút KN:



Soạn: 22/8/2010
Tiết 5 : Lựa chọn trang phục
I - Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc khái niệm trang phục, các loại trang
phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
2- Kỹ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân
3- Thái độ: yêu thích học tập bộ môn
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
6
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
II- Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp
với bản thân
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phơng pháp:
- Trực quan, thuyết trình.
IV- Tiến trình dạy học:
A-ổn định:
B - Kiểm tra: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
HS:
- Nguồn gốc: Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để dệt
vải.

- Tính chất: Vải sợi pha thờng có những u điểm của các loại vải sợi thành phần.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? (6 phút)
- HS nghiên cứu SGK cho biết:
Trang phục là gì ?
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục (10
phút)
GV: hớng dẫn HS quan sát hình vẽ 1.4
? Hãy nêu tên và công dụng của từng loại
trang phục mà em biết .
? Em hãy mô tảnh những trang phục khác
mà em biết.
HĐ3.Tìm hiểu chức năng của trang phục
(10 ph).
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
HS: Quần áo của công nhân dày. Những
ngời sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở
vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia
đình và xã hội
I.Trang phục và chức năng của trang
phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một
số vật dụng khác giầy, mũ khăn.
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa
nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục,

thể thao, bảo hộ lao động.
- Trang phục theo lứa tuổi
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trờng.
b. Làm đẹp cho con ngời trong mọi hoạt
động
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể
làm đẹp cho con ngời, thể hiện cá tính, trình
độ văn hoá, nghề nghiệp của ngời mặc,
công việc và hoàn cảnh sống
4. Củng cố.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
7
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con ngời, muốn lựa chon
trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể.
5 Hớng dẫn về nhà 2
/
- Đọc phần có thể em cha biết SGK
V- Rút KN:



Soạn: 22/8/2010
Tiết 6: Lựa chọn trang phục (tiếp)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh biết đợc kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng ngời
mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý.
2- Kỹ năng: Biết lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may và các vật dụng đi kèm cho phù hợp

và tôn vẻ đẹp của bản thân.
3- Thái độ: Nhận thức đúng đắn về ăn mặc đẹp phù hpj với điều kiện gia đình và vẻ đẹp
bản thân.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với
bản thân
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phơng pháp:
-Trực quan vật mẫu, thuyết trình, vấn đáp.
III- Tiến trình dạy học:
A- ổn định:
B - Kiểm tra
GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
HS trả lời, gV cho HS dới lớp nhận xét, bổ sung, GV đánh giá cho điểm.
C. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may(15 ph)
GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự
cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may
? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù
hợp.
HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che
khuyết điểm và tôn vẻ đẹp.
- Quan sát bảng 2: Nêu ảnh hởng của vải đến
vóc dáng ngời mặc ?
HS: nhìn bảng, nhận xét.
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc
dáng cơ thể, nhằm che những khuyết

điểm, tôn thờ vẻ đẹp.
a. Lạ chọn vải.
b. Lựa chọn kiểu may.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
8
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
- Quan sát hình 1.5 SGK:
? Nhận xét ảnh hởng của màu sắc và hoa văn
của vải đến vóc dáng ngời mặc.
- Nhìn bảng 3 và H1.6 sgk:
? Nhận xét ảnh hởng của kiểu may đến vóc dáng
ngời mặc
HS: Nhận xét
GV: chuẩn kiến thức.
* Ngời cân đối: thích hợp với nhiều
loại trang phục.
* Ngời cao gầy: chọn vải tạo cảm giác
béo ra.
* Ngời thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra
cảm giác cân đối.
* Ngời béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa
nhỏ, đờng may dọc
HĐ2.Tìm hiểu kiểu may (15 ph)
? Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa
tuổi.
HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui chơi
đặc điểm tính cách.
GV: chuẩn kiến thức.
HĐ3.Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục(10 ph)
? Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của

trang phục.
HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà,
đẹp mắt.
GV: Chuẩn kiến thức
2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa
tuổi.
Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui
chơi, đặc điểm tính cách.
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của trang phục
làm cho con ngời mặc duyên dáng, lịch
sự, tiết kiệm
4. Củng cố( 5ph)
- HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con ngời, muốn lựa chon
trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể.
5. HDVN: 2
/
Đọc phần có thể em cha biết SGK
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH
V- Rút KN:



Soạn: 30/8/2010
tiết 7 : Thực hành Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc những kiến thức đã học về lựa chọn
trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chịn

đợc một số vật dụng đi kèm theo phù hợp với trang phục đã chọn.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
9
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
2-Kỹ năng: Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân

3- Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về mặc đẹp
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III- Phơng pháp:
Thực hành với vật mẫu.
IV- Tiến trình dạy học:
A- ổn định: 1 phút
B- Kiểm tra: 5 phút
GV: Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hởng ntn đến vóc dáng ngời mặc?
Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không?
HS: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải tạo cảm giác gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống.
- Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với
vóc dáng, lứa tuổi để tôn vẻ đẹp lên.
C- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
GV: Giới thiệu bài học
GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt
động cần thiết trong giờ thực hành.
GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú
ý đến những đặc điểm nào?
Hoạt động 1(10 phút)
GV Nêu bài tập thực hành về chọn vải,chọn

kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
Hớng dẫn: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản
thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất
liệu, màu sắc, hoa văn, chọn vật dụng đi kèm
Ghi vào tờ giấy
Hoạt động 2:( 5 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh thảo luận theo từng
phần.
HS: Trình bày từng bài viết của mình trớc tổ.
GV: Cho HS nhóm khác nhận xét, bổ sung,GV
đánh giá
Hoạt động 3 ( 3 phút)
GV: Nhận xét về:
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt đợc so với yêu cầu
- Giới thiệu một số phẩm
* Thực hành:
I- Làm việc cá nhân.
Đặc điểm vóc dáng của bản thân
- Kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải
- Màu sắc hoa văn
- Mũ, Giầy, túi, dép, khăn
II. Thảo luận tổ.
III. Đánh giá kết quả thực hành
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
10
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
4- HDVN: 2
/

- Đọc trớc bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục
- Su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
V- Rút KN




Soạn: 30/8/2010
Tiết 7 : Sử dụng và bảo quản trang phục
I - Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc cách sử dụng trang phục hợp lý với
hoạt động, môi trờng và công việc
2.Kỹ năng: - Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
- Biết cách bảo quản trang phục.
II - Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
- HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục.
III- Phơng pháp:
Trực quan vật mẫu, đàm thoại.
IV- Tiến trình dạy học
A. ổn định.
B. Kiểm tra: Không kiểm tra.
C Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài.
HĐ1.Tìm hiểu cách sử dụng trang phục (25 phút)
GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không phù hợp và tác
hại.
?Khi đi học em thờng mặc trang phục gì.
HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn.
? Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thờng mặc

ntn.
HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm để hoạt
động.
GV: Điền bài tập SGK ( 19)
HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp
hoặc giày ba ta.
?Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân.
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với
hoạt động.
- Trang phục đi học bằng vải
pha, nhã nhặn kiểu may đơn
giản dễ mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
11
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ
phục mặc trong buổi nghi lễ
? Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thờng mặc
ntn.
HS:Trả lời
? Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 Bắc Hồ
mặc trang phục NTN.
HS: Quần áo ka ki, dép cao su.
? Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí ăn mặc
ntn.
HS: Com lê, calavát ( trang trọng)
HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang phục( 15 phút)

GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có
tính thẩm mỹ.
- Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang
phục.
GV: Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự phối hợp vải
hoa văn của áo và vải trên quần ?
HS: Đa ra ý kiến nhận xét
GV: Giới thiệu vòng màu
HS: Quan sát tham khảo
- Trang phục lễ hội, lễ tân.
b. Trang phục phù hợp với môi
trờng và công việc
2.Cách phồi hợp trang phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn.
b. Phối hợp màu sắc.
- Các sắc độ khác nhau trong
cùng một màu
- Giữa 2 màu cạch nhau trên
vòng màu.
- Hai màu tơng phản đối nhau.
- Màu trắng đen với bất kỳ màu
nào.
4. Củng cố ( 2 phút)
- Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp của
con ngời vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn
cảnh.
5. HDVN:( 1
/
)

- Học thuộc bài
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và xem kỹ phần II SGK
V- Rút KN:



Soạn: 8/9/2010
Tiết 8 : Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc cách sử dụng trang phục hợp lý với
hoạt động, môi trờng và công việc
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
- Hiểu đợc ỹ nghĩa các kí hiệu quy định về giặt là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc.
2- Kỹ năng: Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
12
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
3- Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lỹ để tiết kiệm chi tiêu.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
- HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục.
III- Phơng pháp:
Đàm thoại trực quan,
IV- Tiến trình dạy học:
A- ổn định:
B- Kiểm tra: (4 phút)
Em hãy nêu cách sử dụng trang phục?
HS: - Trang phục phù hợp với HĐ
- Trang phục phù hợp với môi trờng.

C- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
HĐ1.Tìm hiểu cách bảo quản trang phục(10 phút)
? Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng điền vào
chỗ trống.
HS: Làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét
- Đa ra bảng phụ nhận xét đúng.
HĐ2. Tìm hiểu phơng pháp là( 10 phút).
? Nêu những dụng cụ là quần áo trong gia đình.
HS: Bàn là, bình phun nớc, cầu là
GV: Cho học sinh đọc phần b
? Nêu quy trình là quần áo.
GV: Đa ra bảng ký hiệu giặt là - phân tích
HĐ 4: Tìm hiểu cách cất giữ trang phục ( 10 phút)
GV: Phải cất giữ quần áo NTN ?
HS: Cất giữ ở nơi khô dáo sạch sẽ.
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
HS: Đọc bài
II. Bảo quản trang phục.
1.Giặt phơi
a. Quy trình giặt.
- Lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ n-
ớc sạch, chất làm mềm vải
- Phơi bóng dâm, ngoài nắng, móc
áo, cặp quần áo.
2.Là (ủi).
a. Dụng cụ là:
b. Quy trình là

c.Ký hiệu giặt là.
3. Cất giữ.
* Ghi nhớ SGK:
4. Củng cố:
GV: đa ra một số kí hiệu ở câu hỏi 3.
- Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì?
- Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào?
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
13
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
5. Hớng dẫn về nhà 2
/
:

- Vận dụng bài học vào cuộc sống: Giặt phơi, là ( ủi ), cất giữ
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ,vật liệu (hai miếng vải
kích thớc20 x 15, kim chỉ, kéo giờ sau TH.
V- Rút KN:



Soạn: 8/9/2010
Cắt khâu một số sản phẩm
Tiết 10: Thực hành- ôn một số mũi khâu cơ bản
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc một số mũi khâu cơ bản
2-Kỹ năng: Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
- Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản.
3-Thái độ: Có ý thức rèn luyện nữ công gia chánh.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GVChuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đờng khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ, vải.
- HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm
Chỉ thờng, chỉ màu, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
II- Phơng pháp:
Thực hành trên vật mẫu, đàm thoại
III- Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (9 phút).
H: Vì sao phải sử dụng trang phục hợp lý? Trang phục có ý nghĩa quan trọng nh thế nào
trong đời sống con ngời? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào ?
Trả lời:- Sử dụng trang phục hợp lý có thiện cảm của con ngời với mình, giữ đợc vẻ đẹp
độ bền và tiết kiệm đợc chi tiêu may mặc
- Bảo quản trang phục: Giặt, phơi, là, cất giữ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
HĐ1.Tìm hiểu khâu mũi thờng ( 10 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh xem hình1.14
SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nhắc lại từng mũi may
HS: Trả lời
GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm vững
HS: Thực hành.
I. Khâu mũi thờng
1.Khâu mũi thờng ( mũi tới ).
- Vạch một đờng thẳng ở giữa
mảnh vải bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho
khỏi tuột.
- Tay trái cầm vải tay phải cầm
kim khâu từ phải sang trái

GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
14
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
- Lên kim từ mặt trái vải
- Khâu song cần lại mũi tết mũi.
HĐ2.Tìm hiểu khâu mũi đột mau( 8 phút)
GV: Thực hiện trình tự nh bớc1
HS: Quan sát hình vẽ.
GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sát
nắm vững.
HS: Thực hành.
HĐ3.Tìm hiểu khâu vắt ( 9 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
?Nêu trình tự kiểu khâu vắt.
HS: Trả lời
GV: Khâu mẫu để học sinh tham khảo
HS: Thực hành.
2. Khâu mũi đột mau.
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 sợi
vải xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải.
3.Khâu vắt.
- Gấp mép vải khâu lợc cố định
- Mép vải để phía trong ngời khâu từ phải
qua trái.
- Lên kim từ dới nếp gấp vải lấy 2,3 sợi vải
mặt dới đa chếch kim qua nếp gấp, rút chỉ
để mũi kim chặt mũi khâu cách 3 - 5 cm
4. Củng cố:
GV: -Đánh giá chất lợng 3 kiểu khâu của học sinh.
- Rút kinh nghiệm chung.

- Thu các bài về nhà chấm điểm
5. Hớng dẫn về nhà 1
/
.
-Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải ( Khâu mũi thờng, khâu đột, khâu vắt ).
- Chuẩn bị bài sau:
- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun
- HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.
V- Rút KN:




Soạn: 15/9/2010
Tiết 11: Giới thiệu quy trình cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: -Biết đợc cách vẽ, cắt và quy trình khâu một số sản phẩm đơn giản.
2- Kỹ năng :- Biết cách cắt, khâu một số sản phẩm đơn giản.
3- Thái độ :
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
15
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III- Phơng pháp:
HS Thực hành trên vật mẫu

III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Trả bài một số mũi khâu cơ bản
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
* HĐ 1: ( 20 phút)
GV: Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và phân tích.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Hớng dẫn cách thực hành cá nhân.
HS: Tự thực hành
GV: Dựng hình theo hình1.17 SGK
- Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh
AB =CD = 11cm; AD=BC = 9cm.
AE = DG = 4,5 Cm phần cong đầu các ngón tay.
R = 4,5 Cm.
* Hoạt động 2 (15 phút)
- Dùng kéo cắt mâuc giấy thực hành.
GV: Làm mẫu
HS: Quan sát làm theo sự hớng dẫn của giáo viên.
4.Củng cố: (2 phút)
GV: Nhận xét bài vẽ trên giấy và hình cắt trên
giấy của học sinh
1.Vẽ và cắt mẫu giấy.
B C

A D
2.Cắt mẫu giấy:
5. Hớng dẫn về nhà 3

/
.
a. Hớng dẫn học ở nhà:
- Giữ lại hình cắt trên giấy để tiết 2 thực hành trên mẫu vải.
- Vẽ và căt trên mẫu giấy cho thuần thục.
b. Chuẩn bị bài sau:
- GV: Gang tay, mẫu vải, kim chỉ, kéo
- HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.
V- Rút KN:



GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
16
Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 6 Trêng THCS NguyÔn §øc C¶nh
GV: Tr¬ng ThÞ LuyÕn Tæ: Sinh - Hãa - §Þa - ThÓ chÊt
17
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
Soạn: 22/9/2010
Tiết 12 : THực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh khâu đợc bao tay trẻ sơ sinh.
- Học sinh làm đợc bài thực hành.
- May hoàn chỉnh đợc một chiếc bao tay.
2- Kỹ năng: - Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vải chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.

III- Phơng pháp:
Thực hành trên vật mẫu.
IV- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1 phút
2.Kiểm tra bài cũ: 2 phút
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
HĐ1.Khâu bao tay:(20 phút)
- Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự đờng
chu vi và khâu viền cổ tay.
GV: Giới thiệu và thao tác.
HS: Quan sát
GV: Giới thiệu và thao tác
HS: Quan sát
HĐ2.Thực hành (12 phút)
GV: Theo dõi học sinh thực hành.
HS: Thực hành khâu bao tay.
GV: Quan sát học sinh còn lúng túng uốn nắn các
em cha khâu đúng kỹ thuật.
GV: Hớng dẫn
GV: Có thể dùng sợi đăng ten đính trang trí vòng
quanh cổ tay hoặc thêu trang trí trớc khi khâu.
4.Củng cố ( 5 phút)
- GV: Nhận xét sản phẩm thực hành.
- Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh
- Thu bài chấm điểm.
- Mẫu vải đã cắt, kim chỉ, giây chun.
3.Khâu bao tay:
a.Khâu vòng ngoài bao tay:
- úp hai mặt phải vào nhau, xếp bằng

mép cắt, khâu theo mép phấn.
Khâu mũi thờng, khi kết thúc đờng
khâu cần lại mũi để chỉ không tuột.
b.Khâu viền mép vòng cổ tay:
- Gấp mép viền cổ tay 1cm nên khâu
lợc trớc khi đính nếp gấp với mặt
nền.
* Thực hành: mỗi HS khâu hoàn
chỉnh một bao tay.
* Trang trí:

GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
18
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
5. Hớng dẫn về nhà 5
/
.
- Cắt, khâu, bao tay và trang trí theo ý thích.
Chuẩn bị bài sau:
- GV: Vỏ gối, kim chỉ, kéo, phấn may
- HS: Vải kim chỉ, kéo.
V- Rút KN:



Soạn: 29/10/2010
Tiết 13 : THực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.

- Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh.
2- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3- Thái độ:
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III- Phơng pháp:
Thực hành trên vật mẫu.
IV- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải trên mẫu giấy.
GV: Cắt vải theo mẫu giấy cho học sinh quan sát.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Hình thành từng bớc.
- Mẫu giấy đã dựng và cắt hình
chiếc bao tay trẻ sơ sinh
- Kim chỉ, vải
2.Cắt vải theo mẫu giấy.
- Xếp vải.
- Cắt từng lớp vải hoặc cắt hai lớp
vải.
- Xếp úp hai mặt vải vào nhau mặt
trái vải ra ngoài.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
19

Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
HS: Quan sát
HĐ2.Quy trình thực hành.
GV: Theo dõi học sinh gấp vải và áp mẫu
HS: Giấy vẽ.
HS: Thực hành vẽ hai đờng phấn.
GV: Quan sát hớng dẫn học sinh còn lúng túng.
HS: Vẽ hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo nét vẽ 2.
HS: Chú ý làm bài tập.
HĐ3.Đánh giá.
GV: Chọn những mẫu vải đã cắt để học sinh tự
nhận xét đánh giá.
GV: Bổ xung nhận xét.
4.Củng cố:
Bài khâu bao tay trẻ sơ sinh tiết hai dừng lại ở bớc
cắt vải theo mẫu giấy. Các em giữ bài để tiết sau
thực hành khâu bao tay
- Đặt mẫu giấy lên vải ghim cố định.
- Dùng phấn vẽ lên bảng theo chu vi
mẫu giấy.
- Dùng phấn vẽ đờng thứ hai cách đ-
ờng thứ nhất 0.5 cm để trừ đờng may.
- Lấy kéo cắt theo đờng phần vẽ lần
sau.
* Thực hành:
- Cắt vải theo mẫu giấy.
* Đánh giá:
5. Hớng dẫn về nhà 5
/
:

- Tập cắt vải theo một mẫu giấy khác.
Chuẩn bị bài sau:
- GV: Gang tay mẫu, kim chỉ, vải, kéo, chun.
- HS: Chuẩn bị vải, kim chỉ, kéo, dây chun.
V- Rút KN:



Soạn: 22/10/2010
Giới thiệu quy trình cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
Tiết 14 : THực hành: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Sau khi học song học sinh biết đợc vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích
thớc quy định.
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kỹ thuật.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
20
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng những mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khéo tay.
3. Về thái độ
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn chỉnh.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
- HS: Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III- Phơng pháp:
Thực hành trên vật mẫu.

III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
HĐ1.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.
GV: Cho học sinh quan sát mẫu gối hoàn chỉnh
các chi tiết vỏ gối.
HS: Chú ý quan sát
GV: Treo tranh phóng to các mẫu chi tiết của vỏ
gối, phân tích.
HS: Quan sát, thực hành trên giấy
GV: Hớng dẫn học sinh căt mẫu giấy
HS: Thực hành cá nhân
HĐ2.Tìm hiểu cách cắt vải theo mẫu giấy.
GV: Thao tác và hớng dẫn học sinh cắt trên vải.
HS: Thực hành cá nhân.
GV: Gợi ý hớng dẫn từng bớc không để đờng cắt
nham nhở.
4.Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét mẫu vỏ gối các em đã thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành.
I. Chuẩn bị
( SGK )
I. Quy trình thực hiện.
1.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết
của vỏ gối.
a.Vẽ các hình chữ nhật lên bảng.
- Vẽ một mặt vỏ gối 15x20cm đờng

may xung quanh cách đều 1cm.
- Vẽ hai mảnh vải dới vỏ gối
14x15cm và 6x15cm vẽ đờng may
cách đều1cm và nẹp 2.5cm.
b. Cắt mẫu giấy
- Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3
mảnh giấy của vỏ gối.
2.Cắt vải theo mẫu giấy.
- Đặt mẫu giấy đã cắt theo chiều dọc
sợi vải, sau đó dùng phấn vẽ xuống
sợi vải.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
21
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
5. Hớng dẫn ở nhà 3
/
.
- Tập thực hành trên giấy và bìa cắt trên vải cho thuần thục.
- Chuẩn bị bài sau:
- Mẫu vỏ gối đã khâu.
- Kim chỉ, kéo, vải, phấn
V- Rút KN:




Soạn: 14/10/2010
Tiết 15:
THực hành: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (Tiếp theo)
I. Mục tiêu

1. Về kiến thức
- Sau khi học song học sinh biết đợc vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích
thớc quy định.
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kỹ thuật.
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng những mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khéo tay.
3. Về thái độ
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn chỉnh.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III- Phơng pháp:
Thực hành cá nhân trên vật mẫu
IV- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra mẫu vải đã cắt, kim chỉ, kéo, phấn may
của HS
HĐ1.Tìm hiểu cách khâu vỏ gối.
GV: Cho học sinh xem mẫu vỏ gối đã khâu.
Hớng dẫn học sinh quan sát theo hình vẽ.
GV: Thực hành mẫu
HS: Thực hành cá nhân.
3.Khâu vỏ gối.
a.Khâu viền nẹp hai mảnh vải mặt d-
ới vỏ gối.

- Gấp nẹp gối lợc cố định.
- Khâu vắt nẹp hai mảnh dới vỏ gối.
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
22
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
b.Đặt hai nẹp mảnh dới vỏ gối chờm
lên nhau 1cm điều chỉnh để có kích
thớc bằng mảnh trên vỏ gối kể cả đ-
ờng may lợc cố định hai đầu nẹp.
c. úp mặt phải của mảnh vải dới vỏ
gối khâu một đờng xung quanh cánh
mép vải 0.8- 0.9cm.
4. Củng cố.
GV: Chốt lại nội dung bài.
-Yêu cầu HS dữ lại bài vẽ để tiết sau hoàn thành sản phẩm
5. Hớng dẫn ở nhà 3
/
.
* Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tập thực hành trên vỏ gối khác.
* Chuẩn bị bài sau;
- GV: Vỏ gối trang trí hoàn thiện.
- HS: Vỏ gối đang khâu dở, kim chỉ, chỉ màu, len.
V- Rút KN:



Soạn: 14/10/2010
Tiết 16: ôn tập chơng I
I. Mục tiêu

1. Về kiến thức
- HS nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thờng dùng trong may mặc.
- Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
- Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia
đình.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3- Thái độ:
Yêu thích học tập bộ môn, phục vụ cho cuộc sống tơng lai.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập
- HS: chuẩn bị ôn tập
III. Tiến trình dạy học
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
23
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra.
Phần I:
GV: Chia nhóm thảo luận theo 4 nội dung:
1- Các loại vải thờng dùng trong may mặc.
2- Lựa chọn trang phục
3- Sử dụng trang phục.
4- Bảo quản trang phục
HS: Các nhóm thảo luận theo nội dung phân
công.
HS: Đại diện nhóm trả lời.
GV: Tổng kết bổ xung.

Phần II:
? Em hãy nêu nguồn gốc các loại vải
HS: Trả lời
? Em hãy nêu tính chất của các loại vải.
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi
thiên nhiên và vải sợi hoá học.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy nêu nguyên liệu sản xuất các loại
vải từ động vật?
HS: Trả lời
* Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài học
- Nguồn gốc,tính chất, quy trình sản xuất
cuả các loại vải
GV: Nhận xét tiết thực hành.
I.Phân công nhóm, thảo luận nhóm.
- Các loại vải
- Lựa chọn trang phục
- Sử dụng trang phục
- Bảo quản trang phục
II. Thảo luận trớc lớp.
+ Nguồn gốc:
- Từ TV, Bông lanh, gai, đay.
- Từ ĐV; tơ tằm, cừu, vịt.
- Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt,
thích hợp với quần áo mùa đông, vải
bông, tơ tằm có độ hút ẩm cao, thoáng
mát dễ nhàu
+ Quy trình sản xuất:

- Quả bông - Thu hoạch - Giũ sạch hạt -
Loại bỏ chất bẩn -Tạo kén thành sợi.
- Vải sợi tơ tằm.
- Cây, lanh, gai; Vỏ - SX tạo sợi dệt vải
lanh gai.
+ Nguyên liệu từ động vật.
- Lông cừu xe thành sợi
- Tằm- kén. Nấu kén, kéo tơ rút thành
sợi.
5. Hớng dẫn học ở nhà 5
/
:
- Chuẩn bị ôn tập tiết 2.
- Chuẩn bị bài sau:
- GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập tiết 2 , HS: Chuẩn bị nội dung trả lời câu hỏi.
V- Rút KN:
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
24
Giáo án công nghệ 6 Trờng THCS Nguyễn Đức Cảnh

Soạn: 20/10/2010
Tiết 17: ôn tập chơng I ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thờng dùng trong may
mặc.
- Biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
2. Về kỹ năng
- Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia
đình.

3- Thái độ:
- Rèn luyện tính tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập
- Trò: chuẩn bị ôn tập
III- Phơng pháp:
Vấn dáp, hoạt động nhóm
IV- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
1. ổ n định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
Phần I
GV: Nêu nguồn gốc các loại vải?
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
GV: Bổ xung nhận xét
HS: Ghi vở
GV: Nêu quy trình sản xuất các loại vải
HS: Trả lời
GV: Nêu tính chất các loại vải?
HS: Trả lời
Nguồn gốc các loại vải.
- Vải sợi hoá học gồm vải sơi nhân tạo và vải
sợi tổng hợp.
+ Vải sợi nhân tạo có nguồn gốc từ gỗ tre
nứa, vải sợi tổng hợp từ than đá qua sử lý hoá
học
+ Quy trình sản xuất.

- Vải sợi nhân tạo: Từ chất xen lu lơ qua sử lý
bằng hóa học, dùng chất keo hoá học tạo sợi
nhân tạo
- Vải sợi hoá học từ than đá, dầu mỏ, chất
dẻo polyete nóng chảy sợi tổng hợp.
- Vải sợi pha kết hợp u điểm của hai hay
nhiều sợi vải.
+ Tính chất.
- Chọn vải, chọn kiểu may phù hợp với lứa
tuổi, tạo dáng đẹp lịch sự.
Nguồn gốc các loại vải.
- Vải sợi hoá học gồm vải sơi nhân tạo và vải
GV: Trơng Thị Luyến Tổ: Sinh - Hóa - Địa - Thể chất
25

×