Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

MẪU GIÁO ÁN CHUẨN DẠY HỌC TÍCH CỰC 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.78 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN
Tên bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tứ giác)- Hình học, lớp 8
Môn học: TOÁN
Lớp: 8
Họ và tên giáo viên: Huỳnh Ngọc Phúc
Thời gian: 90 phút- Tiết 23,24 – Tuần 12 (Theo PPCT hiện hành).
Số lượng người học (học sinh) : 45
I- MỤC TIÊU (DÀNH CHO NGƯỜI HỌC)
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa được kiến thức về các loại tứ giác đã học trong chương.
- Hiểu được mối liên hệ giữa các loại tứ giác thông qua hệ thống các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác.
2. Kỹ năng:
- Phân loại được các loại tứ giác.
- Nhận biết được một loại tứ giác nào đó.
- Nắm được mối liên hệ giữa các tứ giác.
3. Thái độ:
- Biết nhận xét và đánh giá việc nắm kiến thức của bạn cũng như chính bản thân mình.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II- NỘI DUNG CHÍNH
Học sinh hiểu rõ dấu hiệu nhận biết được một loại tứ giác nào đó.
III- CÂU HỎI QUAN TRỌNG
1. Định nghĩa được từng lọai tứ giác?
2. Phân loại được tứ giác?
3. Nhận biết được một loại tứ giác?
4. Mối liên hệ giữa các loại tứ giác?
IV- ĐÁNH GIÁ
Công cụ đánh giá việc học sinh nắm được kiến thức:
- Quan sát quá trình làm việc của học sinh.
- Thông qua phiếu đánh giá.
V- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ


- Bảng đen
- Máy chiếu và màn chiếu; máy tính xách tay (hoặc máy để bàn)
VI- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

số
Thời
gian
Mục tiêu Phương
pháp
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Tài liệu, phương
tiện
đồ dùng
1. Kiểm tra
bài cũ
5’ HS thể hiện khả
năng nhớ được các
loại tứ giác đã học.
-Đàm
thoại
- Tự làm
việc của
HS
GV: Mời đại diện các nhóm lên rê chuột
ghép các nội dung phù hợp
(có nội dung cụ thể trong phần phụ lục)
HS: Đến máy tính, sử dụng chuột rê các hình
chữ nhật bên cột phải để ghép nội dung theo
yêu cầu.

Đèn chiếu, máy
tính, phần mềm
Hot Potatoes.
5’ HS nắm được định
nghĩa các loại tứ
giác
-Nêu vấn
đề
-Tự làm
việc của
HS
GV: Mỗi nhóm vẽ hình loại tứ giác của
nhóm mình trên giấy Ao và đại diện nhóm
nêu vắn tắt đ/n loại tứ giác đó.
Nhóm 1: Tứ giác lồi; Nhóm 2: Hình thang,
hình thang vuông; Nhóm 3: hình bình hành;
Nhóm 4: Hình thoi; Nhóm 5: Hình chữ nhật;
Nhóm 6: Hình vuông.
Giấy Ao, bút lông
2. Tính
chất của
các loại tứ
giác
15’ - HS nắm được
tính chất của hình
thang cân
- HS nắm được
tính chất đường
trung bình của tam
giác; của hình

thang.
-Nêu vấn
đề
-Tự làm
việc của
HS
GV : Giao nhiệm vụ cho nhóm 1 với yêu
cầu:
- Vẽ trên bảng phụ một hình thang cân và thể
hiện rõ đầy đủ tính chất của hình thang cân
và đại diện nhóm trình bày trước lớp, sau đó
trả lời các câu hỏi thắc mắc của các nhóm
khác (nếu có).
- Nhóm 1 vẽ đường trung bình của tam giác
và của hình thang trên giấy và đại diện nhóm
trình bày tính chất trước lớp.
Bảng phụ, bút
viết.
-HS nắm được tính
chất của hình bình
hành, hình chữ
nhật, hình thoi,
hình vuông
GV : Giao nhiệm vụ cho nhóm 2,3,4,5,6 với
yêu cầu:
- Lần lượt vẽ trên giấy Ao và thể hiện rõ đầy
đủ tính chất của các hình tương ứng (Hình
bình hành, chữ nhật, hình thoi, hình vuông)
và đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp,
sau đó trả lời các câu hỏi thắc mắc của các

nhóm khác (nếu có).
Giấy Ao và bút
viết trên giấy
3. Nhận
biết các
loại tứ giác
5’ Nắm vững dấu
hiệu nhận biết
hình thang cân
- Đàm
thoại
- Tranh
luận của
HS.
- GV đưa ra bảng trình chiếu có nội dung:
H.Thang + ?(Dấu hiệu nào) H.Thag cân
- Yêu cầu đại diện nhóm 1 phát biểu các dấu
hiệu để Lớp phó học tập ghi lên bảng phụ.
- GV đã thiết kế sẵn trên bảng phụ (hoặc
giấy Ao) với sơ đồ (có trong bảng phụ 1
đính kèm) và hs lên chỉ điền thêm dấu hiệu
vào.
Sau khi HS đã thảo luận thông nhất, GV
trình chiếu kết quả và thể hiện rõ trên hình
thang cân.
Projector + máy
tính + slile trình
chiếu ,bảng phụ,
giấy Ao.
5’ Nắm vững dấu

hiệu nhận biết
hình bình hành
- Đàm
thoại
- Tranh
luận của
HS.
- GV đưa ra bảng trình chiếu có nội dung:
TỨ GIÁC + ?(Dấu hiệu nào) H.B.HÀNH
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lần lượt phát
biểu một dấu hiệu nhận biết mà không lặp lại
dấu hiệu đã viết. Lớp phó học tập ghi lại trên
bảng.
(GV đã thiết kế sơ đồ có trong bảng phụ 2).
- Yêu cầu HS khẳng định được bao nhiêu
dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Projector + máy
tính + slile trình
chiếu ,bảng phụ,
giấy Ao.
5’ Nắm vững dấu - Đàm - GV đưa ra bảng trình chiếu có nội dung: Projector + máy
hiệu nhận biết
hình chữ nhật
thoại
- Tranh
luận của
HS.
TỨ GIÁC + ?(Dấu hiệu nào) H.C.NHẬT
H.Thag cân + ?(Dấu hiệu nào) H.C.NHẬT
H.B.HÀNH + ?(Dấu hiệu nào) H.C.NHẬT

- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lần lượt phát
biểu một dấu hiệu mà không lặp lại dấu hiệu
đã viết.
(GV đã thiết kế sơ đồ có trong bảng phụ 3).
- Yêu cầu HS khẳng định được bao nhiêu
dấu hiệu.
tính + slile trình
chiếu ,bảng phụ,
giấy Ao.
5’ Nắm vững dấu
hiệu nhận biết
hình thoi
- Đàm
thoại
- Tranh
luận của
HS.
- GV đưa ra bảng trình chiếu có nội dung:
TỨ GIÁC + ?(Dấu hiệu nào) HÌNH THOI
H.B.Hành + ?(Dấu hiệu nào) HÌNH THOI
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lần lượt phát
biểu một dấu hiệu nhận biết mà không lặp lại
dấu hiệu đã viết. Lớp phó học tập ghi lại trên
bảng.
(GV đã thiết kế sơ đồ có trong bảng phụ 4).
- Yêu cầu HS khẳng định được bao nhiêu
dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Projector + máy
tính + slile trình
chiếu ,bảng phụ,

giấy Ao.
5’ Nắm vững dấu
hiệu nhận biết
hình vuông
- Đàm
thoại
- Tranh
luận của
HS.
- GV đưa ra bảng trình chiếu có nội dung:
TỨ GIÁC + ?(Dấu hiệu nào) H.VUÔNG
H.B.Hành + ?(Dấu hiệu nào) H.VUÔNG
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lần lượt phát
biểu một dấu hiệu nhận biết mà không lặp lại
dấu hiệu đã viết. Lớp phó học tập ghi lại trên
bảng.
(GV đã thiết kế sơ đồ có trong bảng phụ 5).
- Yêu cầu HS khẳng định được bao nhiêu
dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Projector + máy
tính + slile trình
chiếu ,bảng phụ,
giấy Ao.
4. Luyện
tập 1.
5’ Rèn khả năng
nhận biết các loại
-Tự làm
việc của
- GV đưa ra trên màn hình sơ đồ nhận biết

các loại tứ giác chưa được xắp xếp đúng, yêu
Đèn chiếu, máy
tính, phần mềm
tứ giác HS
- GV
giám sát
cầu HS phát biểu (hoặc trực tiếp) điều chỉnh
cho đúng.
bản đồ tư duy
(Mindmap)
5. Quan hệ
giữa tập
hợp các
hình tứ
giác
5’ HS nắm được mối
liên hệ giữa các
loại tứ giác
- Đàm
thoại
- Tranh
luận của
HS.
GV đưa ra màn hình trình chiếu (hoặc trên
giấy Ao) các câu hỏi để HS trả lời đúng
hoặc sai nhằm hiểu được mối liên hệ giữa
các loại tứ giác. Có nội dung như bảng phụ
6
Projector + máy
tính + slile trình

chiếu ,bảng phụ,
giấy Ao.
6. Luyện
tập 2
10’ HS giải được BT
87/SGK
Tự làm
việc của
HS
GV trình chiếu sơ đồ biểu thị quan hệ giữa
các tập hợp hình thang, hình bình hành, hình
chữ nhật, hình thoi, hình vuông trên màn
chiếu và phát phiếu học tập để HS trả lời.
Phiếu học tập
5’ HS xác định được
tâm đối xứng, trục
đối xứng của một
hình tứ giác
Tự làm
việc của
HS.
GV yêu cầu mỗi nhóm vẽ các loại tứ giác
nào có trục đối xứng ; các loại tứ giác nào có
tâm đối xứng trên giấy Ao trong thời gian 5
phút và dán trên bảng. Giải thích.
Giấy Ao và bút
viết.
5’ HS giải được BT
88/SGK
Tự làm

việc của
HS
GV mời 1 HS đại diện lên bảng giải. Bảng đen và phấn
7. Củng cố 5’ HS biết hệ thống
được các loại tứ
giác.
- Nêu vấn
đề.
- HS
tranh luận
GV: Các nội dung chính trong chương I (vừa
ôn) là gì?
HS cần nắm:
- Có bao nhiêu loại tứ giác, kể tên từng loại?
- Dấu hiệu nhận biết của mỗi loại tứ giác.
- Quan hệ giữa các tập hợp các loại tứ giác.
Bảng slide trình
chiếu.
8. Bài tập
về nhà và
dặn dò
5’ Rèn kỹ năng giải
toán và củng cố
kiến thức đã học
- HS về nhà làm các bài tập trong SGK và
trong SBT.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết.
Bảng đen.
VII- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Phân phối chương trình môn Toán lớp 8.

- Sách giáo khoa và sách bài tập Toán lớp 8.
- Tài liệu về đổi mới PPDH môn Toán THCS của Bộ GD&ĐT.
====================
PHỤ LỤC:
1- Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Hãy nối những loại tứ giác nói trong mỗi hình chữ nhật ở cột bên phải đến bên cạnh
hình chữ nhật ở cột bên trái thỏa mãn yêu cầu nói trong hình chữ nhật đó:
2- Thiết kế sẵn nội dung trên bảng phụ hoặc giấy rô ky (Ao):
BẢNG PHỤ 1:
Hình vẽ trên bảng phụ (hoặc trên giấy Ao), giao nhiệm vụ cho nhóm 2 ghi các dấu hiệu để hình thang trở thành
hình thang cân:
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

BẢNG PHỤ 2:
Hình vẽ trên bảng phụ (hoặc trên giấy Ao), giao nhiệm vụ cho Lớp phó học tập ghi các dấu hiệu để tứ giác trở
thành hình bình hành:
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
BẢNG PHỤ 3:
Hình vẽ trên bảng phụ (hoặc trên giấy Ao), giao nhiệm vụ cho Lớp phó học tập ghi các dấu hiệu để hình bình
hành trở thành hình chữ nhật:
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
BẢNG PHỤ 4:

Hình vẽ trên bảng phụ (hoặc trên giấy Ao), giao nhiệm vụ cho Lớp phó học tập ghi các dấu hiệu để hình bình
hành trở thành hình thoi:
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
BẢNG PHỤ 5:
Hình vẽ trên bảng phụ (hoặc trên giấy Ao), giao nhiệm vụ cho Lớp phó học tập ghi các dấu hiệu để hình bình
hành trở thành hình vuông:
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - -
BẢNG PHỤ 6: Các học sinh lần lượt tick chọn vào ô mà cho là đúng hoặc tích vào ô cho là sai
Câu Nội dung Phương án trả lời
Đúng Sai
1 Mọi hình bình hành đều là hình thang
2 Mọi tứ giác đều là hình thang
3 Các hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang đều là
hình tứ giác.
4 Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông vẫn gọi là hình bình hành
5 Hình bình hành là hình thoi
6 Hình thoi là hình bình hành
7 Tứ giác là hình thang
8 Hình bình hành là hình chữ nhật
9 Hình thoi là hình vuông
10 Hình vuông là hình thoi
3. Rèn tư duy cho học sinh thông qua việc sắp xếp các dấu hiệu nhận biết cho từng loại tứ giác.
a) Một sơ đồ tư duy chưa đúng:
b) Hình dạng sau khi sắp xếp đúng :

=====Hết====

×