Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

giáo án hóa học 9 bổ túc cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.14 KB, 144 trang )

Ngày soạn: 20. 8. 2008
Ngày giảng: 22. 8. 2008

Tiết 1 - ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh được ôn lại và ghi nhớ các bước giải bài tập tính theo công
thức và tính theo PTHH
- Các biểu thức: chuyển đổi m, n, V, tỉ khối của chất khí, công thức tính
nồng độ mol và nồng độ phần trăm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng lập công thức.
- Rèn kĩ năng làm toán về nồng độ dung dịch.
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và làm bài tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, dụng cụ dạy học.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (không)
3. Bài mới
Ho¹t ®éng 1: I. LÍ THUYẾT (8 phót)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tg
- Gv yêu cầu học sinh hệ thống lại các
công thức thường dùng để làm bài
tập.
- Gv gọi một số học sinh giải thích các
kí hiệu trong các công thức đó.
- Học sinh trả lời:
+ n =
m


M
⇒ m = n . M ; M =
m
n

+ n
khí
=
22,4
V
⇒ V = n . 22,4
+ d
A/B
=
A
B
M
M
; d
A/KK
=
29
A
M
+ C
M
=
n
V
; C% =

0
0
dd
.100
ct
m
m
8’
Ho¹t ®éng 2: II. BÀI TẬP (32 phót)
16

- GV yêu cầu học sinh làm bài
tập 1: Tính thành phần phần
trăm các nguyên tố có trong
công thức NH
4
NO
3
.
- H: Nêu các bước giải bài tập?
1. Tính theo công thức hoá học
- HS trả lời: Các bước giải bài tập
1
16

- GV : Các em hãy áp dụng làm
bài tập 1, GV gọi một học sinh
lên hoàn thiện.
- GV nhận xét và sửa sai nếu
cần.

- GV yêu cầu học sinh làm bài
tập 2: Hợp chất A có khối lượng
mol là 142g. Thành phần phần
trăm về các nguyên tố có trong
A là: % Na = 32,39%; %S =
22,54% , còn lại là oxi. Hãy xác
định CTHH của A.
- GV gọi một học sinh nêu các
bước giải và yêu cầu một học
sinh khác lên giải, còn lại học
sinh làm ra nháp.
- GV yêu cầu học sinh làm bài
tập 3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam
sắt bằng dung dịch HCl 2M.
a, Tính thể tích dung dịch HCl
cần dùng?
b, Tính thể tích khí thoát ra ở
đktc?
c, Tính nồng độ mol của dung
dịch sau phản ứng. Coi thể tích
của dung dịch thu được sau phản
ứng thay đổi không đáng kể.
- H: Em hãy nêu các bước chính
giải bài tập tính theo PTHH?
- GV gọi học sinh thực hiện từng
bước.
+ Tính khối lượng mol
+ Tính % các nguyên tố.
- HS:
+ M

NH
4
NO
3
= 80g
+ % N =
0
0
28
.100
80
= 35%
% H =
0
0
4
.100
80
= 5%
% O = 60%
- Học sinh làm bài tập.
% O = 45,07%
CTHH của A là: Na
2
SO
4
2. Bài tập tính theo phương trình
hoá học
- Học sinh trả lời:
+ Đổi số liệu (nếu cần)

+ Viết PTHH
+ Tìm số mol của chất tham gia hoặc
sản phẩm.
+ Tính theo yêu cầu.
- Học sinh làm bài tập:
+ n
Fe
=
2,8
56
= 0,05 mol
+ PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

+ n
HCl
= 0,1 mol ; n
H
2
= 0,05 mol;
n
FeCl
2
= 0,05 mol
a, V
HCl
= 0,5 lit

2
- Gv nhận xét, cho điểm
b, V
H
2
= 1,12 lit
c, Dung dịch sau PU có FeCl
2
V
dd sau PU
= V
ddHCl
= 0,5 lit
C
M(FeCl
2
)
=
0,05
0,05
= 1M
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (4 phút)
- GV giao bài tập về nhà cho học sinh: Hoà tan hết 5,6 gamvôi sống
(CaO) vào 500ml nước.
a, Viết PTHH xảy ra. Hợp chất tạo thành làm cho quỳ tím chuyển thành màu
gì?
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
c, Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
( Nước có D = 1g/mol, coi thể tích thay đổi không đáng kể)
- Ôn lại khái niệm về oxit và tính chất hoá học của nó.

- Ôn lại tính chất hoá học của nước.
5. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 21. 8. 2008
Ngày giảng: 23. 8. 2008
Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Tiết 2 - Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ và dẫn ra được
PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào
những tính chất hoá học của chúng.
2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về tính chất của oxit để làm các bài tập
định tính và định lượng.
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và làm bài tập.
3
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống
hút.
- Hoá chất: CuO; CaO, H
2
O; dung dịch HCl; quỳ tím.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (không)
3. Bài mới (37 phút)

Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT (30 phút)
tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5

10

10

- H: Nhắc lại khái niệm về oxit axit
và oxit bazơ?
- GV hướng dẫn học sinh kể đôi vở
ghi tính chất của 2 loại oxit để dễ
so sánh.
- GV yêu cầu học sinh nhớ lại tính
chất của nước tác dụng với oxit
bazơ.
- GV cho học sinh làm thí nghiệm
oxit bazơ tác dụng với axit theo
nhóm, yêu cầu học sinh quan sát
hiện tượng, rút ra nhận xét.
- GV giới thiệu về tính chất tác
dụng với oxit axit của oxit bazơ và
yêu cầu học sinh viết PTHH minh
hoạ.
- GV gọi một học sinh nêu kết
luận, GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu học sinh nhớ lại tính
chất của nước tác dụng với oxit
axit.
- GV gợi ý để học sinh liên hệ đến

phản ứng của khí CO
2
với dung
dịch Ca(OH)
2
→ Hướng dẫn học
sinh viết PTPU.
- H: Từ tính chất 3 của oxit bazơ ở
trên em rút ra nhận xét gì?
-GV gọi một học sinh nêu kết luận,
GV chốt kiến thức.
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhớ lại kiến thức đã học
trả lời, viết PTHH minh hoạ.
- Học sinh làm thí nghiệm theo
nhóm, rút ra nhận xét.
- Học sinh nghe, viết PT
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhớ lại PU nhận biết
- HS: Oxit axit tác dụng với oxit
bazơ
4
5

- H: Các em hãy so sánh tính chất
hoá học của oxit bazơ và oxit axit?
Oxit bazơ Oxit axit
- Một số oxit bazơ tác
dụng với nước tạo
thành dung dịch bazơ

(kiềm):
CaO + H
2
O →
Ca(OH)
2
- Oxit bazơ tác dụng
với axit tạo thành
muối và nước:
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
- Một số oxit bazơ tác
dụng với oxit axit tạo
thành muối:
BaO + CO
2
→ BaCO
3
- Nhiều oxit axit tác
dụng với nước tạo
thành dung dịch axit:
P
2
O
5
+ 3H
2

O →
2H
3
PO
4
- - Oxit axit tác dụng
với bazơ tạo thành
muối và nước:
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+ H
2
O
- - Một số oxit axit tác
dụng với oxit bazơ tạo
thành muối
Hoạt động 2: II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT (7 phút)
t
g
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3

4

- GV giới thiệu: Dựa vào tính chất

hoá học người ta chia oxit thành 4
loại.
- H: Lấy ví dụ cho từng loại?
- Học sinh nghe giảng và ghi bài
- Căn cứ vào tính chất hoá học
người ta chia oxit làm 4 loại:
+ Oxit bazơ: CuO, CaO, Na
2
O,
+ Oxit axit: CO
2
, SO
2
, P
2
O
5
,
+ Oxit trung tính: CO, NO
+ Oxit lưỡng tính: ZnO, Al
2
O
3

4. Kiểm tra, đánh giá (6 phút)
- GV cho học sinh làm bài tập 3 (sgk - 6)
Đáp án: a, kẽm oxit b, lưu huỳnh trioxit c, lưu huỳnh đioxit
d, canxi oxit e, cacbon đioxit
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
- Làm bài tập 1, 2, 4, 5, 6 (sgk - 6)

6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 27. 8. 2008
Ngày giảng: 29. 8. 2008
Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
5
A - CANXI OXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được tính chất hoá học của canxi oxit.
- Học sinh biết được ứng dụng của CaO, phương pháp điều chế CaO
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả
năng làm bài tập hoá học.
3. Thái độ: Cẩn thận trong làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống
hút, đũa thuỷ tinh.
- Hoá chất: CaO; CaOCO
3
, dung dịch HCl,H
2
SO
4
loãng; Ca(OH)
2
.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số

2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, vận dụng làm bài tập 2
(sgk - 6)
Đáp án:
- Tính chất hoá học của oxit bazơ (sgk - 4)
Chất H
2
O KOH K
2
O CO
2
H
2
O 0 0 x x
KOH 0 0 0 x
K
2
O x 0 0 x
CO
2
x x x 0
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NÀO? (16 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV khẳng định: CaO là oxit bazơ,
nó có các tính chất hoá học của oxit
bazơ.
- GV yêu cầu học sinh quan sát mẩu
CaO → nêu tính chất vật lí của CaO?
- GV: Chúng ta hãy thực hiện một số

thí nghiệm để chứng minh tính chất
của CaO.
- GV biểu diễn thí nghiệm CaO tác
1. Tính chất vật lí
- CaO là chất rắn, màu trắng, nóng
chảy ở nhiệt độ rất cao (2585
0
C)
2. Tính chất hoá học
a, Tác dụng với nước
6
dụng với nước.
- GV yêu cầu học sinh quan sát, nêu
hiện tượng và viết phương trình hoá
học minh hoạ.
- GV: PU của CaO với nước gọi là PU
tôi vôi.
+ Ca(OH)
2
tan ít trong nước, phần tan
tạo thành dug dịch bazơ.
+ CaO hút ẩm mạnh nên được dùng
để làm khô nhiều chất.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình
1.3 (sgk - 7) → nêu nhận xét và viết
PTHH minh hoạ?
- GV: nhờ tính chất này CaO được
dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí
nước thải của các nhà máy hoá chất.
- GV thuyết trình: Để CaO trong

không khí ở nhiệt độ thường, nó sẽ
hấp thụ khí cacbonđioxit tạo thành
canxicacbonat
- GV yêu cầu học sinh viết phương
trình và rút ra kết luận.
- HS quan sát, nhận xét: PU toả nhiều
nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan
ít trong nước
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
- HS lắng nghe
b, Tác dụng với axit
- HS trả lời: PU toả nhiều nhiệt, sinh
ra CaCl
2
tan trong nước.
CaO + 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O
c, Tác dụng với oxit axit
CaO + CO
2


CaCO
3
- Kết luận: Caxi oxit là một oxit bazơ
Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT (7 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong sgk kết hợp hiểu biết của bản
thân → nêu ứng dụng của CaO?
- Học sinh đọc thông tin, trả lời
- Ứng dụng: CaO được dùng trong
công nghiệp luyện kim, công nghiệp
hoá học, khử chua đất, sát trùng, diệt
nấm
Hoạt động 3: III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO? (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- H: Trong thực tế, người ta sản xuất
CaO từ nguyên liệu nào?
- GV thuyết trình về phản ứng hoá học
xảy ra trong lò nung vôi → Viết
phương trình phản ứng?
- GV gọi một học sinh đọc “Em có
- Học sinh đọc thông tin, trả lời
- Nguyên liệu: Đá vôi (CaCO
3
), chất
đốt (than đá, củi, dầu, )
- Các PUHH xảy ra:
C + O
2


0
t
→
CO
2
CaCO
3
0
t
→
CaO + CO
2
- Học sinh đọc
7
biết”
4. Kiểm tra, đánh giá (5 phút)
- GV cho học sinh làm bài tập 1 b (sgk - 9)
Đáp án: b, Dẫn 2 khí qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm nước
vôi trong vẩn đục là CO
2
:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3

+ H

2
O
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
- Làm bài tập 1 a, 2, 4 (sgk - 9)
6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 28. 8. 2008
Ngày giảng: 30. 8. 2008
Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
B - LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được tính chất hoá học của SO
2
.
- Học sinh biết được ứng dụng của SO
2
, phương pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng và khả năng làm
bài tập hoá học.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của oxit axit, viết phương trình hoá học
minh hoạ?

Đáp án: sgk - 5
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT (17 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu tính chất vật lí của
SO
2
.
1. Tính chất vật lí
- Học sinh nghe, kết hợp thu thập
8
- GV: SO
2
có các tính chất hoá học
của oxit axit.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại từng
tính chất và viết phương trình phản
ứng minh hoạ?
- GV giới thiệu: Dung dịch H
2
SO
3
làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. GV
gọi một học sinh đọc tên axit.
- GV: SO
2
là chất gây ô nhiễm không
khí, là một trong những nguyên nhân
gây mưa axit.
- GV gọi học sinh viết PTPU cho tính

chất b và c.
- GV yêu cầu học sinh gọi tên các
muối tạo thành ở phản ứng trên.
- GV yêu cầu học sinh viết phương
trình và rút ra kết luận.
thông tin trong sgk
2. Tính chất hoá học
a, Tác dụng với nước
SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
- HS: Axit sufurơ
b, Tác dụng với dung dịch bazơ
SO
2
+ Ca(OH)
2


CaSO
3
+ H
2

O
Canxi sunfit
c, Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+ Na
2
O

Na
2
SO
3
Natri sunfit
* Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là một
oxit axit.
Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA CANXI OXIT (7 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu các ứng dụng của SO
2
. - Học sinh nghe, ghi bài
- Ứng dụng: SO
2
được dùng để sản
xuất axit H
2
SO
4
, tẩy trắng bột gỗ, diệt
nắm mốc.

Hoạt động 3: III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT (7 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu cách điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm.
- GV thuyết trình cách điều chế b và
trong công nghiệp.
- GV gọi một học sinh viết PTPU
minh hoạ.
1. Trong phòng thí nghiệm
a, Muối sunfit + axit (dd HCl, H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ H

2
O + SO
2

b, Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
2. Trong công nghiệp
S + O
2

t
→
SO
2

FeS
2
+ 11O
2


2 Fe
2
O
3
+ 8 SO
2


4. Kiểm tra, đánh giá (7 phút)
9
- GV cho học sinh làm bài tập 1 (sgk - 11)
Đáp án: (1): S + O
2

t
→
SO
2

(2): SO
2
+ CaO→ CaSO
3
(3): SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
(4): H
2
SO
3
+ Na
2

SO
4
→ H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
(5): Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2

(6): SO
2
+ Na

2
O→ Na
2
SO
3
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 (sgk - 9)
6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 - Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết các tính chất hoá học của axit nói chung.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt
dung dịch axit với các dung dịch bazơ và muối.
- Tiếp tục rèn kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
- Hoá chất: Dung dịch HCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, NaOH, quỳ tím, Fe
2
O

3
, Zn,
Cu.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu định nghĩa, công thức chung của axit?
Đáp án: Công thức chung: H
n
A (trong đó A là gốc axit, n là hoá trị của
gốc)
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT (26 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
10
- GV hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm: Nhỏ 1 giọt dung
dịch axit HCl vào mẩu giấy quỳ tím
→ quan sát, nêu nhận xét.
- GV: Tính chất này giúp ta có thể
phân biệt được dung dịch axit.
- GVyêu cầu học sinh làm thí nghiệm.
+ Cho 1 ít kim loại Zn vào ống
nghiệm 1, 1 ít kim loại Cu vào ống
nghiệm 2
+ Nhỏ 1→ 2 ml dung dịch H
2
SO

4
vào
ống nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng,
nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh viết phương
trình phản ứng minh hoạ?
- GV gọi một học sinh nêu kết luận.
- GV Lưu ý với học sinh về tính chất
của axit HNO
3
, H
2
SO
4
- GV hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm: Cu(OH)
2
tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
. Gọi một học sinh nêu
hiện tượng và viết PTPU.
- GV gọi một học sinh nêu kết luận.
- GV giới thiệu về phản ứng trung
hoà.
- GV gợi ý học sinh nhớ lại tính chất
của oxit bazơ tác dụng với axit → dẫn
dắt đến tính chất 4. GV yêu cầu học

sinh nhớ lại tính chất của oxit bazơ,
viết PTHH minh hoạ
- GV gọi một học sinh nêu kết luận.
- GV giới thiệu tính chất 5: Tác dụng
với muối sẽ học ở bài 9
- Học sinh làm thí nghiệm, rút ra nhận
xét
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím
thành đỏ.
2. Tác dụng với kim loại
- Học sinh làm thí nghiệm, quan sát,
nêu hiện tượng
+ Ống 1: Có bọt khí thoát ra, kim loại
tan dần.
+ Ống 2: Không có hiện tượng gì xảy
ra.
Zn + H
2
SO
4

ZnSO
4
+ H
2

- Dung dịch axit tác dụng với nhiều
kim loại tạo thành muối và giải phóng
khí hiđro.
3. Tác dụng với bazơ

- Học sinh làm thí nghiệm,nêu hiện
tượng, viết PT
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4

CuSO
4
+ H
2
O
- Axit tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nước.
4. Tác dụng với oxit bazơ
- Học sinh nhớ lại tính chất, trả lời.
Fe
2
O
3
+6 HCl

2FeCl
3
+ 3H
2
O
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo

thành muối và nước.
Hoạt động 2: II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU (5phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu về axit mạnh và yếu. - Học sinh nghe, ghi bài
- Dựa vào tính chất hoá học người ta
chia axit làm 2 loại:
+ Axit mạnh: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
,
+ Axit yếu: H
2
S, H
2
CO
3
,
11
4. Kiểm tra, đánh giá (7 phút)
- GV cho học sinh làm bài tập: Hoà tan 4 gam Fe
2
O
3
bằng một khối
lượng dung dịch H
2
SO

4
9,8% (vừa đủ)
a, Tính khối lượng dung dịch H
2
SO
4
đã dùng?
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
Đáp án: a, m
dd(H
2
SO
4
)
= 75g
b, C%
Fe
2
(SO
4
)
3
= 12,66%
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
- Làm bài tập 1, 2, 3, (sgk - 14)
6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 07. 9. 2008
Ngày giảng: 09. 9. 2008
Tiết 6 - Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được tính chất hoá học của HCl, H
2
SO
4
loãng.
- Học sinh biết cách viết đúng các PTPU thể hiện tính chất hoá học
chung của axit.
2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất của HCl, H
2
SO
4
loãng trong việc giải bài
tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Hoá chất: Dung dịch HCl, H
2
SO
4
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Bài tập 3 (sgk -14)
Đáp án: a, MgO + 2 HNO
3
→ Mg(NO

3
)
2
+ H
2
O
b, CuO + 2 HCl → CuCl
2
+ H
2
O
c, Al
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
O
d, Fe + 2HCl → FeCl
2

+ H
2

e, Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2

3. Bài mới
12
Hoạt động 1: A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl) (14 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh quan sát lọ
đựng dung dịch HCl và yêu cầu →
nêu tính chất vật lí của axit HCl?
- GV: Axit HCl có các tính chất hoá
học của axit.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại từng
tính chất và viết phương trình phản
ứng minh hoạ?
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
→ HCl có ứng dụng gì?
1. Tính chất vật lí
- Học sinh đọc, nêu tính chất vật lí
chung.
2. Tính chất hoá học

- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại:
2HCl+ Fe

FeCl
2
+ H
2

- Tác dụng với bazơ:
HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ
2 HCl + CuO

CuCl
2
+ H
2
O
- Tác dụng với muối
3. Ứng dụng
- Học sinh đọc sgk, trả lời.
Hoạt động 2: B. AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4

) (17 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh quan sát lọ
đựng dung dịch H
2
SO
4
và yêu cầu →
nêu tính chất vật lí của axit H
2
SO
4
?
- GV hướng dẫn học sinh cách pha
loãng axit H
2
SO
4
đặc.
- GV làm thí nghiệm pha loãng axit
H
2
SO
4
đặc → nhận xét về sự toả nhiệt
của quá trình trên?
- GV: Axit H
2
SO
4

đặc có các tính chất
hoá học của axit mạnh.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại từng
tính chất và viết phương trình phản
ứng minh hoạ?
I. Tính chất vật lí
- Học sinh đọc, nêu tính chất vật lí
chung.
- HS: H
2
SO
4
dễ tan trong nước, toả
nhiều nhiệt.
II. Tính chất hoá học
1. Axit sunfuric loãng có những tính
chất hoá học của axit
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại:
H
2
SO
4
+ Fe

FeSO
4
+ H
2


- Tác dụng với bazơ:
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2


CuSO
4
+ 2H
2
O
13
- Tác dụng với oxit bazơ
Al
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4

Al
2
(SO
4
)

3
+ 3 H
2
O
- Tác dụng với muối
4. Kiểm tra, đánh giá (7 phút)
- GV cho học sinh làm bài tập 1 (sgk - 19)
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
- Làm bài tập 2, 3, 5, 6 (sgk - 19)
6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 10. 9. 2008
Ngày giảng: 12. 9. 2008
Tiết 7 - Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng, dẫn ra
được những PTPU minh hoạ cho những tính chất này.
- Học sinh biết cách nhận biết axit H
2
SO
4
và các muối sunfat.
- Biết ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất. Biết
các nguyên liệu, công đoạn sản xuất axit H
2
SO

4
trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTPU, kĩ năng phân biệt các lọ hoá
chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng của bộ môn
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Hoá chất: Dung dịch H
2
SO
4
đặc,

loãng; Cu; dung dịch BaCl
2
; Na
2
SO
4
;
HCl; NaCl; NaOH.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra đầu giờ: (7 phút)
Câu hỏi: Bài tập 6 (sgk -19)
Đáp án: a, Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H

2

b, m
Fe
= 8,4 g
c, C
M(HCl)
= 6M
3. Bài mới
Hoạt động 1: B. AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4
) (30 phút)
14
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV làm thí nghiệm về tính chất đặc
biệt của axit H
2
SO
4
- H
2
SO
4
tác dụng
với kim loại đồng. GV gọi một học
sinh nêu hiện tượng và rút ra nhận xét?
- GV thông báo khí thoát ra ở ống
nghiệm là khí SO

2
, dung dịch có màu
xanh lam là CuSO
4
. Gọi một học sinh
viết PTPU.
- GV giới thiệu: Ngoài Cu, H
2
SO
4
đặc
còn tác dụng với nhiều kim loại khác
tạo thành muối sunfat, không giải
phóng khí H
2
.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm, yêu cầu học sinh quan sát,
nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh viết PTPU
- GV lưu ý học sinh khi dùng H
2
SO
4
phải hết sức thận trọng.
- GV có thể hướng dẫn học sinh viết
bức thư bí mật bằng H
2
SO
4

loãng, khi
đọc thì hơ nóng hoặc dùng bàn là.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình
1.12 → nêu ứng dụng của axit H
2
SO
4
?
- GV thuyết trình về nguyên liệu sản
xuất H
2
SO
4
và các công đoạn sản xuất.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm → quan sát, nhận xét, viết
PTPU.
- H: Các em rút ra nhận xét gì?
2. Axit sunfuric đặc có những tính
chất hoá học riêng
a, Tác dụng với kim loại
- HS quan sát, nêu hiện tượng, rút ra
nhận xét.
Cu + 2H
2
SO
4(đặc)
0
t
→

CuSO
4

+ SO
2

+ 2H
2
O
b, Tính háo nước
- HS quan sát, nêu hiện tượng, rút ra
nhận xét.
C
12
H
22
O
11

2 4
H SO dac
→
11H
2
O + 12C
III. Ứng dụng
- HS quan sát tranh, trả lời.
IV. Sản xuất
1. Nguyên liệu: Lưu huỳnh (quặng
pirit), không khí và nước.

2. Các công đoạn
S + O
2

0
t
→
SO
2
2SO
2
+ O
2

0
2 5
,t V O
→
2SO
3
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4

V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat.
- HS: Ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất
hiện kết tủa trắng.
H
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4

+ 2HCl
Na
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4

+ 2HCl
15
- HS trả lời.

4. Kiểm tra, đánh giá (6 phút)
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học đặc biệt của H
2
SO
4
,
nêu ứng dụng và quá trình sản xuất H
2
SO
4
, nêu thuốc thử để phân biệt axit
sunfuric và muối sufat.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
- Làm bài tập, chuẩn bị bài luyện tập
6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8 - Bài 5: LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập lại các tính chất hóa học của oxit
axit, oxit bazơ, axit.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung sơ đồ câm.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra đầu giờ: (không)

3. Bài mới
Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (18 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo sơ đồ câm, yêu cầu học sinh
lên bảng điền vào chỗ trống các loại
hợp chất vô cơ cho phù hợp, đồng
thời chọn các chất thích hợp tác dụng
với các chất trên để hoàn thiện sơ đồ.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gv yêu cầu học sinh viết PTPU
minh họa cho các chuyển hóa trên.
1. Tính chất hóa học của oxit
- Học sinh thảo luận nhóm, lên bảng
hoàn thiện.
- Học sinh viết phương trình.
2. Tính chất hóa học của axit
16
- GV treo lên bảng sơ đồ về tính chất
hóa học của axit, yêu cầu học sinh
làm việc tương tự như phần trên.
- H: Em hãy nhắc lại tính chất hóa
học của oxit axit, oxit bazơ, axit.
- Học sinh thảo luận nhóm, lên bảng
hoàn thiện.
- học sinh căn cứ vào sơ đồ, trả lời.
Hoạt động 2: II. BÀI TẬP (26 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1
- GV gọi một học sinh lên bảng, còn
lại làm ra nháp.

- GV theo dõi học sinh làm bài tập,
giúp đỡ học sinh.
- GV yêu cầu học sinh viết PTPU
minh họa.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 3
- GV gọi một học sinh lên bảng, còn
lại làm ra nháp.
- GV nhận xét, cho điểm nếu học sinh
làm bài tốt.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 4
- GV hướng dẫn học sinh: Viết các
PTHH giữa H
2
SO
4
với CuO và H
2
SO
4
đặc với Cu. Dựa vào PTPU, ta biện
luận để thu được n mol CuSO
4
cần bao
nhiêu mol H
2
SO
4
.
- Học sinh đọc sgk, 1 học sinh lên
bảng, còn lại làm ra vở.

Bài tập 1 (sgk - 21)
Nước HCl NaOH
SO
2
x o x
CuO o x o
Na
2
O x x o
CaO x x o
CO
2
x o x
Bài tập 3 (sgk - 21)
- Cho hỗn hợp khí lội chậm qua dung
dịch Ca(OH)
2
. CO
2
và SO
2
bị giữ lại
trong dung dịch và tạo ra chất không
tan là CaCO
3
và CaSO
3
còn CO thoát
ra ngoài.
Ca(OH)

2
+ CO
2

CaCO
3
+ H
2
O
Ca(OH)
2
+ SO
2

CaSO
3
+ H
2
O
Bài tập 4 (sgk - 21)
H
2
SO
4
+ CuO

CuSO
4
+ H
2

O (1)
Cu + 2H
2
SO
4(đặc)
0
t
→
CuSO
4

+ SO
2

+ 2H
2
O (2)
- Theo (1) ta thấy: để thu được 1 mol
CuSO
4
cần 1 mol H
2
SO
4
- Theo (2) ta thấy: để thu được 1 mol
CuSO
4
cần 2 mol H
2
SO

4
Vậy theo (1) sẽ tiết kiệm được axit
hơn.
17
4. Kiểm tra, đánh giá (5 phút)
- GV cho học sinh nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ,
axit nói chung và axit H
2
SO
4
đặc nói riêng.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (5 phút)
- Làm bài tập 5 (sgk - 21): Hướng dẫn một số PU
(3): SO
2
+ NaOH
dd
(6): SO
2
+ H
2
O
(8): Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4

loãng
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị báo cáo bài thực hành.
6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 14. 9. 2008
Ngày giảng: 16. 9. 2008
Tiết 9 - Bài 6: THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến
thức về tính chất hóa học của oxit, axit.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về thực hành hóa học.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và thực
hành hóa học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ tjủy tinh miệng
rộng, muôi sắt.
- Hóa chất: CaO, H
2
O, P đỏ, dung dịch HCl, Na
2
SO
4
, NaCl, quỳ tím,
BaCl
2
.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit?
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM (24 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- H: Nêu dụng cụ, hóa chất, cách tiến
1. Tính chất hóa học của oxit
a, Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi
oxit với nước.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ
18
hành thí nghiêm?
- GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
1 theo nhóm → quan sát hiện tượng
xảy ra?
- H: Em có thể rút ra kết luận gì về
tính chất hóa học của CaO, viết PTPU
minh họa?
- H: Nêu dụng cụ, hóa chất, cách tiến
hành thí nghiêm?
- GV yêu cầuhọc sinh làm thí nghiệm
1 theo nhóm → quan sát hiện tượng
xảy ra?
- H: Em có thể rút ra kết luận gì về
tính chất hóa học của P
2
O
5
, viết PTPU
minh họa?

- GV hướng dẫn học sinh cách làm:
+ Để phân biệt được các dung dịch
trên, ta phải biết sự khác nhau về tính
chất của các dung dịch đó. GV gọi
một học sinh phân loại và gọi tên 3
chất đó.
- Hóa chất: CaO, H
2
O, quỳ tím.
- Cách tiến hành: Cho 1 mẩu CaO
vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1 -
2ml nước. Thử dung dịch sau phản
ứng bằng giấy quỳ tím.
- Học sinh làm thí nghiệm, quan sát,
nêu hiện tượng:
+ Mẩu CaO nhão ra
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
+ Quỳ tím bị chuyển sang màu xanh
- HS: CaO có tính chất hóa học của
oxit bazơ
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
b, Thí nghiệm 2: Phản ứng của
điphôtpho pentaoxit với nước.
- Dụng cụ: muôi sắt, bình thủy tinh
miệng rộng.

- Hóa chất: P, H
2
O, quỳ tím.
- Cách tiến hành: Đốt P trong bình
thủy tinh miệng rộng

cho 2 - 3ml
nước vào bình, lắc nhẹ. Thử dung
dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím.
- Học sinh làm thí nghiệm, quan sát,
nêu hiện tượng:
+ P cháy tạo ra những hạt nhỏ màu
trắng, tan trong nước, tạo dung dịch
không màu trong suốt.
+ Quỳ tím bị chuyển sang màu đỏ
- HS: P
2
O
5
có tính chất hóa học của
oxit axit
P
2
O
5
+ H
2
O

H

3
PO
4
2. Nhận biết các dung dịch
- HS phân loại và gọi tên:
+ HCl: Axit clohiđric
+ H
2
SO
4
: Axit sunfuric
19
Ngày soạn: 20. 9. 2008
Ngày giảng: 22. 9. 2008
Tiết 10: KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về tính chất của oxit và axit.
2. Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức đã học, làm các bài tập định lượng.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm bài, tính chính xác, cẩn
thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
20
a, Ma trận đề
a, Ma trận
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
1.Tính chất hóa học

của oxit. KQ về sự
phân loại oxit.
6

1,5
4

1
10

2,5
2. Một số oxit quan
trọng
5
2,5
1
1,5
6
4,0
3. Tính chất hóa
học của axit
1
2,0
1
2,0
4. Một số axit quan
trọng
1
1,5
1

1,5
Tổng 6
1,5
9
3,5
1
2,0
2
3,0
18
10,0
b, Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1(2,5 điểm): Có các oxit: CaO, CO
2
, Na
2
O, CuO, CO. Hãy cho biết
các oxit nào có thuộc tính sau:
A, Không tác dụng với kiềm:
B, Không tác dụng với axit:
C, Không tác dụng với cả kiềm và axit:
D, Không tác dụng với nước:
Câu 2 (2,5 điểm): Có những chất sau:
A. CuO; B. H
2
; C. CO; D. SO
3
; E. P
2

O
5
; G. H
2
O
Hãy chọn một trong những chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản
ứng sau:
1. + H
2
O → H
2
SO
4
2. H
2
O + → H
3
PO
4
3. + HCl → CuCl
2
+ H
2
O
4. + H
2
SO
4
→ CuSO
4

+ H
2
O
5. CuO +
0
t
→
Cu + H
2
O
Câu 3 (2 điểm): Axit sunfuric đậm đặc có tác dụng hút ẩm rất tốt. Vì
vậy nó được dùng để làm khô các khí bị lẫn hơi nước. Trong các khí sau, khí
nào được làm khô bởi H
2
SO
4
đậm đặc?
a. NH
3
b. Cl
2
c. CO
2
d. O
2
21
Phần II. Tự luận
Câu 1 (1.5 điểm): Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những
chất rắn sau: CuO, BaCl
2

, Na
2
CO
3
. Hãy chọn thuốc thử để có thể nhận biết
được cả 3 chất trên. Giải thích và viết PTPU?
Câu 2 (1.5 điểm): Dẫn 1,12 lít khí SO
2
(đktc) đi qua 700ml dung dịch
Ca(OH)
2
0,1M.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c, Đáp án
Câu Đáp án
Điểm
Phần I:
Trắc nghiệm
Câu 1:
A. CuO, Na
2
O, CaO, CO
B. CO
2
, SO
2
, CO
C. CO
D. CuO; CO

Câu 2:
1 - D; 2 - E; 3 - A; 4 - A ; 5 - B
Câu 3: b, c, d
- Mỗi lựa
chọn
đúng
0,25
điểm
- Mỗi lựa
chọn
đúng 0,5
điểm
- 2 điểm
Phần I: Tự
luận
Câu 1: Chọn thuốc thử là H
2
SO
4
+ Chất rắn tan tạo dung dịch màu xanh lam là CuO
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
+ Chất rắn tác dụng tạo nhiều bọt khí là Na

2
CO
3

Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
+ Chất tan trong dung dịch tạo kết tủa trắng là
BaCl
2
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO

4
↓ + HCl
Câu 2:
a, PT: SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓+ H
2
O
b, Khối lượng các chất sau PU
m
CaSO
3
= 6g
m
Ca(OH)
2

= 1,48g
- Nhận ra
1 chất
0,5 điểm
- PT: 0,5
điểm
- Khối
lượng
mỗi chất

0,5 điểm
2. Học sinh: Học bài, ôn tập kiến thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra đầu giờ: ( không)
3. Kiểm tra: (42 phút)
4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra: (1 phút)
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới.(1 phút)
22
- Chuẩn bị bài “ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ”
6. Đánh giá giờ dạy.
Ngày soạn: 21. 9. 2008
Ngày giảng: 23. 9. 2008
Tiết 11 - Bài 7: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết các tính chất hoá học của bazơ và viết được
PTHH cho mỗi tính chất.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để
giải thích các hiện tượng thường gặp trong đời sống.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn, bát
sứ.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, quỳ tím, Cu(OH)
2
, phenolphtalein.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra đầu giờ: (không)
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI
CHẤT CHỈ THỊ MÀU (19 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm:
+ Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH vào
mẩu giấy quỳ tím → quan sát, nêu
nhận xét.
+ Nhỏ 1 giọt dung dịch phenol vào
ống nghiệm có sẵn 1-2 ml dung dịch
NaOH → quan sát, nêu nhận xét.
- GV gọi đại diện các nhóm nêu nhận
xét.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm,
rút ra nhận xét
- Học sinh: Dung dịch bazơ (Kiềm)
làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím thành xanh
23
- GV: Tính chất này giúp ta có thể
phân biệt được dung dịch bazơ với
dung dịch của các loại hợp chất khác.
- GV cho học sinh làm bài tập vận
dụng: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ
đựng một trong các dung dịch không
màu sau: H

2
SO
4
, HCl, Ba(OH)
2
. Em
hãy trình bày cách nhận biết mỗi
dung dịch trên mà chỉ dùng quỳ tím.
+ Phenolphtalein không màu thành
màu đỏ.
- Học sinh trình bày cách phân biệt
+ Đánh STT các lọ hóa chất và lấy
mẫu thử
+ Lấy mỗi chất 1 giọt nhỏ vào giấy
quỳ tím. H
2
SO
4
, HCl làm quỳ tím hóa
đỏ; Ba(OH)
2
làm quỳ tím hóa xanh.
+ Lấy Ba(OH)
2
phân biệt H
2
SO
4
, HCl
. H

2
SO
4
xuất hiện kết tủa, HCl không
hiện tượng
Hoạt động 2: II. TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI OXIT AXIT
(5 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV gợi ý học sinh nhớ lại tính chất
này (ở bài oxit) yêu cầu học sinh chọn
chất để viết PTPU minh họa.
- Học sinh nhớ và nêu tính chất
- Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit
tạo thành muối và nước.
2KOH + SO
2


K
2
SO
3
+ H
2
O
Hoạt động 3: III. TÁC DỤNG CỦA BAZƠ VỚI AXIT (6 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính
chất hóa học của axit → từ đó liên hệ
đén tính chất tác dụng với bazơ.

- H: PU giữa axit và bazơ gọi là PU
gì?
- Học sinh nêu tính chất
- Bazơ tác dụng với axit tạo thành
muối và nước.
KOH + HCl

KCl + H
2
O
- HS: trung hòa
Hoạt động 4: IV. BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HỦY (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm:
+ Cho CuSO
4
tác dụng với NaOH để
tạo ra Cu(OH)
2
+ Đun Cu(OH)
2
→ nhận xét hiện
tượng (màu sắc của chất rắn trước và
sau khi đun)
- GV gọi 1 học sinh nêu nhận xét.
- Học sinh lắng nghe, làm thí nghiệm.
- HS: Hiện tượng
+ Chất rắn ban đầu có màu xanh
+ Sau khi đun: Chất rắn có màu đen,

có hơi nước tạo thành.
- HS: Bazơ không tan bị nhiệt phân
24
- GV gọi một học sinh viết PT
- GV giới thiệu tính chất tác dụng với
muối sẽ học ở bài 9
hủy tạo ra oxit bazơ và nước.
Cu(OH)
2

0
t
→
CuO + H
2
O
4. Kiểm tra, đánh giá (3 phút)
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóa học của bazơ.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (1 phút)
- Làm bài tập 1, 2, 3, 5 (sgk - 14)
6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 28. 9. 2008
Ngày giảng: 30. 9. 2008
Tiết 12 - Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được tính chất vật lí và hoá học của NaOH. Viết được
các PTPU minh họa cho tính chất hóa học của NaOH.
- Học sinh biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra đầu giờ: (15 phút)
Câu hỏi: Chọn chất ở cột A để điền vào chỗ trống của một phản ứng ở
cột B sao cho hợp lí. Sau đó hoàn thành PT
A B
1. FeCl
2
a. Fe
2
O
3
+
0
t
→
Fe + H
2
O
2. Fe
2
O
3
b. H
2
O + → HNO

3
3. H
2
c. + HCl → FeCl
3
+
4. N
2
O
5
d. + SO
3
→ H
2
SO
4
5. H
2
O
e. + NaOH → Fe(OH)
2
+ NaCl
Đáp án: 1.e ; 2.c ; 3.a ; 4. b ; 5.d
3. Bài mới
25

×