Tải bản đầy đủ (.doc) (314 trang)

giao an van 6- Tham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 314 trang )

Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

11/8/2011
Tiết 1 Con rồng, cháu tiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết, nội dung, ý nghĩa của truyện con rồng,
cháu tiên
- Chỉ ra và hiểu đợc những yếu tố kỳ ảo hoang đờng của truyện
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng kể, khả năng phân tích tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
3/ T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn đinh tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của học sinh:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản
- GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn
giọng các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời thoại
của Lạc Long Quân - Âu cơ
+ LLQ: ân cần chậm rãi
+Âu cơ: lo lắng, than khổ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc h/s
nhận xét
- GV Nxét Kể TT- Gọi h/s kể
Cho h/s thảo luận chú thích chú ý các chú
thích 1-2-3-4-5-7


H: Em hiểu truyền thuyết là gì ?
H: Truyện đợc chia làm mấy phần? ý của
từng phần?
(Chia làm 3 phần
- Đ1: Từ đầu đến Long Trang: Nguồn gốc
và hình dang của LLQ và Âu Cơ.
- Đ2: Tiếp đến Lên đờng: Việc sinh nở của Âu
cơ:
- Đoạn 3: Còn lạị: Cuộc chia tay giữa LLQ
và Âu Cơ.
H: Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật
chính?
- Học sinh theo dõi : từ đầu -> "ở
cùng điện Long Trang" .
H: Hình tợng LLQ đợc giới thiệu ntn?
(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống
quen sống ở dới nớc, sức khoẻ vô địch,
có nhiều phép lạ)
I. Tìm hiểu chung VB
1. Đọc kể:
a. Đọc
b. Kể
2. Tìm hiểu chú thích:
- Khái niệm truyền thuyết : SGK - 7
3. Bố cục văn bản: 3 phần.
- Đoạn 1 (MB): giới thiệu sự việc
- Đoạn 2: (TB): ptích sự việc
- Đoạn 3: (KB): kết thúc sv
II Tìm hiểu chi tiết văn bản :
1. Hình tợng LLQ và Âu cơ.

a. Nguồn gốc, dung mạo, việc làm :
*) Lạc Long Quân
+ Nòi rồng, con trai thần Long nữ, sống d-
ới nớc, sức khoẻ vô địch có nhiều phép
lạ.
Hoàng Thị Thà - 1 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

H: Những việc làm của Lạc Long Quân?
H: Em hiểu Ng tinh, Hồ tinh, mộc tinh là
gì ?
H.Những việc làm của LLQ có ý nghĩa ntn?
(Đó là sự nghiệp mở nớc của ông cha ta).
H: Hình ảnh Âu cơ đợc giới thiệu ra sao?
H: Nxét về các chi tiết giới thiệu LLQ và Âu
Cơ?
H: Em có nhận xét gì về LLQ và Âu Cơ ,
Qua đó tác giả dân gian muốn giải thích
điều gì?
H. Tại sao họ không phải là ngời thờng mà
lại là các vị thần?
(Để tô đậm cái phi thờng của hai vị tổ tiên).
- Gv bình:
Htợng LLQ và Âu Cơ mang tính chất kỳ lạ,
lớn lao, đẹp đẽ LLQ mang vẻ đẹp dũng
mãnh và nhân hậu mang nét phi thờng xuất
chúng. Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng trong
sáng và thơ mộng , vẻ đẹp của bố rồng mẹ
tiên là kết tinh của vẻ đẹp dtộc VNam.

Những chi tiết kì lạ mang tính lí tởng hoá.
- Giáo viên : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp
nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ
chồng . Cuộc tình duyên của họ ra sao?
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
- Gọi h/s đọc tiếp lớn nhanh nh thần
H. Tìm những chi tiết nói về sự sinh nở của
Âu Cơ?
H. Em có Nxét gì về sự sinh nở và đàn con
của bà Âu cơ. <Kỳ lạ không có thật >
H. Chi tiết kì lạ này có ý nghĩa ntn?
H: Họ đang sống HP thì điều gì đã xảy ra?
(Chuyển ý).
H. Vì sao LLQ và Âu cơ phải chia tay nhau?
H. Cuộc chia tay diễn ra ntn? Thể hiện điều
gì?
H. Câu truyện kết thúc với lời hen ớc. Khi
có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời hẹn dó có
ý nghĩa ntn?
(Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân
ta).
H. Hãy tìm những câu ca dao có ý nghĩa t-
ơng tự?
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
H. Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có
ý nghĩa gì?
H. Vậy đến đây em có thể giải thích hai chữ
"Đồng baò"? (Cùng một bọc, cùng nguồn
cội, , tinh thần đoàn kết ).

+ Giúp dân diệt trừ ng tinh, hồ tinh, mộc
tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
*) Âu Ccơ:
Thuộc dòng dõi thần nông, xinh đẹp tuyệt
trần.
-> Các chi tiết kì lạ.
- Thể hiện tính chất đẹp đẽ, lớn lao của
LLQ và Âu Cơ . Nhằm giải thích nguồn
gốc cao quý của dân tộc Việt Nam và sự
nghiệp mở nớc của ông cha ta.

b. Việc sinh nở chia con:
+ Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở
thành một trăm con, không bú mớm, lớn
nhanh nh thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh
nh thần.
->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang đ-
ờng, nhng có ý nghĩa sâu sắc: Mọi ngời
dân đều có chung nguồn cội tổ tiên.
c. Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ:
+ LLQ vốn nòi rồng, Âu Cơ vốn dòng tiên.
+ Năm mơi ngời con theo cha xuống biển,
năm mơi ngời con theo mẹ lên núi Con
trởng đợc suy tôn lên làm vua lấy hiệu là
Hùng Vơng đón đô ở đất Phong Châu
+ Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu
phát triển của dân tộc Việt trong việc cai
quản đất đai rộng lớn.
2. ý nghĩa của truyện :

- Giải thích nguồn gốc giống nòi, thể
hiện niềm tự hào dân tộc.
- Truyện phản ánh quá trình mở nớc và
Hoàng Thị Thà - 2 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

* HĐ 3
- Truyện có những chi tiết tởng tợng? chi tiết
nào gắn với thực tế lịch sử ?
- Truyện giải thích điều gì?
*HĐ4:
- Thảo luận : Những chi tiết nào trong
truyện làm con thích thú, cảm động nhất.
- H/s đọc BTập Nêu yêu cầu.
- HS kể lại truyện.
dựng nớc của dân tộc.
- Truyện đề cao tinh thần đoàn kết giữa
các dân tộc.
III. Tổng kết
- (H/s đọc ghi nhớ sgk).
IV- Luyện tập
1. Bài tập1:
- Truyện quả bầu mẹ Kđịnh ngời VN là
con một nhà.
2. Bài tập2: Kể diễn cảm truyện.
4/ Củng cố:
Nêu ý nghĩa của truyện : Con rồng cháu tiên. Kể lại truyện.
5/ Hớng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Kể lại truyện

- Học ghi nhớ, nắm chắc những chi tiết tởng tợng kì ảo và ý nghĩa
- Soạn bài: bánh chng, bánh giày
11/8/2011
Tiết 2 bánh chng, bánh giầy
(Tự học có hớng dẫn) Truyền thuyết
A. Mục tiêu:
- H/s nắm đợc nội dung ý nghĩa truyền thuyết bánh trng bánh giầy, chỉ ra và hiểu đợc
những chi tiết kỳ ảo tởng tợng trong truyện.
- Rèn kĩ năng đọc, kể văn bản
- Giáo giục h/s lòng tự hào về truyền thống văn hoá của DT
B. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức :
2. KTra bài: : Kể lại truyện "Con rồng cháu tiên" và nêu ý nghĩa của truyện.
3. Bài mới:
Tết đến, xuân về bố, mẹ các em chuẩn bị thứ bánh gì để cúng tổ tiên? (Bánh trng, bánh
giầy). Sau khi chia tay 50 ngời con theo mẹ Âu cơ lên núi, con cả lên làm vua gọi là vua
Hùng. Sáu đời truyền ngôi theo cách cha truyền con trởng. Đến đời thứ 7, vua Hùng muốn
truyền ngôi cho ngời con làm vừa ý vua cha. Vậy ai sẽ làm vừa ý vua cha? làm ntn? ta
cùng tìm hiểu bài Bánh chng bánh giầy.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*HĐ1: Gv hớng dẫn
Đọc chậm rãi thể hiện tình cảm của các nhân vật.
H. Truyện có những nhân vật nào, những sự việc
chính nào?
- 4 Sự việc:
I - Tìm hiểu chung văn bản:
1- Đọc và kể:
Hoàng Thị Thà - 3 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011


+Hùng vơng có 20 ngời con trai về già muốn nhờng
ngôi cho con.
+ Các ông lang đua nhau làm vừa ý Vua.
+ Vua cha chọn bánh của lang Liêu.
+ Từ đó có tục làm bánh trng bánh giầy.
- H/s kể theo 4 ý trên.
- H/s thảo luận chú thích: Chú ý các chú thích
1,2,3,4,7,8,9,
9,12,13.
H. Truyện có thể chia làm mấy phần ? ý của từng
phần
- GV: Câu chuyện diễn ra ntn? ý nghĩa của chuyện
ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
- HS theo dõi đoạn đầu.
H. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong h/cảnh nào?
H. ý của vua ra sao?
H. Để chọn ngời nối ngôi. Vua Hùng đã chọn hình
thức nào?
H. Tại sao vua Hùng lại chọn hình thức là một câu
đố? ( Vì trong truyện cổ dân gian việc giải đố là một
loại thử thách khó khăn với các nhân vật ).
H. Em đánh giá gì về cách chọn ngời nối ngôi của
Vua Hùng?
- GV: TRong lịch sử, vua thờng truyền ngôi cho con
cả(con rồng cháu tiên). Nhng trong truyện này Vua
Hùng đã phá lệ truyền ngôi.Bởi vậy mới đa ra cách
thức chọn nh vậy.
- Giáo viên : Vậy các ông lang đã làm ntn? Ai là
ngời nối ngôi vua (chuyển ý).

H. Các ông lang có đoán đợc ý vua không? Vi sao?
(không Vì đây là câu đố khó ).
H. Tất cả các việc làm của ông lang em thấy việc
làm nào bình thờng nhất và đặc biệt nhất? việc đó
của ai?
( Làm bánh chng, bánh giầyLang Liêu).
H. Vì sao Lang Liêu đợc thần mách bảo?
(Vì ông là ngời thiệt thòi nhất, là ngời chăm chỉ, là
ngời thông minh tháo vát )
H. Em có nhận xét gì về nhân vậtLang Liêu?
2.Tìm hiểu chú thích
(SGK trang 11+12)
II - Bố cục : 3 Phần
- Phần 1: Từ đầu đến chứng giám
( ý nguyện của Hùng vơng khi về
giá)
- Phần 2: Tiếp Hình tròn: (các
ông lang thực hiện ý nguyện của
vua)
- Phần 3: Còn lại: (giải thích phong
tục làm bánh)
III - Tìm hiểu văn bản :
1/ Hoàn cảnh ý định cách thức
của vua Hùng chọn ng ời nối ngôi:
a/ Hoàn cảnh, cách thức chọn ng ời
nối ngôi:
+ H/cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua
đã già, muốn truyền ngôi .
+ Ngời nối ngôi vua phải nối đợc
chí vua không nhất thiết là con tr-

ởng.
+ Hình thức : Là một câu đó đặc
biệt.
- Cách chọn ngời nối ngôi của vua
Hùng khác với các đời vua trong
lịch sử.
b. Cuộc thi tài giải đố:
+ Các Lang thi nhau làm cỗ thật
hậu thật ngon.
+ Lang Liêu là ngời thiệt thòi
nhất.Một đêm chàng đợc thần mách
bảo và đã làm nên hai thứ bánh đem
lễ Tiên Vơng.
- Lang Liêu là ngời duy nhất hiểu
Hoàng Thị Thà - 4 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

H. Lang Liêu đợc chọn nối ngôi, Ông đã làm vừa ý
vua, nối đợc chí vua. vậy ý vua Hùng, chí của vua
Hùng là gì?
H. Chí của Vua Hùng có hợp với lời thần báo mộng,
với lòng dân không? Chi tiết thần báo mộng có ý
nghĩa gì?
(Có- Thần đã tìm đúng ngời con vua Hùngchăm chỉ
lo việc đồng áng để trao gửi ý nguyện .
ý nghĩa: Trọng nghề nông,yêu quý sức lao động của
con ngời )
H. Nh vậy phong tục làm bánh Bánh chng, Bánh
giầy Từ đó bao giờ? (thời Hùng vơng đời thứ 7 khi

Lang Liễu nối ngôi)
H. Từ câu chuyện này em có suy nghĩ gì về mqh
giữa thần với ngời?
(Thần gợi ý, hớng dẫn còn mọi việc đều do con ng-
ời. Yếu tố thần kì giúp con ngời phát triển tài năng
và trí tuệ, đức độ toả sáng )
H. Truyện nhằm giải thích vấn đề gi?
H. Truyện còn có ý nghĩa nào khác?
H. Nội dung chính của truyện?
* Hoạt động 3: (HS đọc ghi nhớ)
* Hoạt động 4:
- HS đọc bài tập : Thảo luận nhóm ngang.
H. Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? vì
sao?
đợc ý vua và thực hiện đợc ý thần,
là ngời tháo vát và rất trí tuệ.
c.ý của vua:
- Phải hiểu nghề nông trọng nghề
nông, phải có trí tuệ hơn ngời.
- Trí của vua: Muốn đất nớc đợc
thái bình thịnh trị.
2/ ý nghĩa của truyện:
- Truyện giải thích nguồn gốc tục
làm bánh trng, bánh giầy.
- Đề cao lao động đề cao nghề
nông.
I V- Ghi nhớ: SGK tr 12
V- Luyện Tập:
1- Bài tập 1:
- Trao đổi ý kiến về phong tục ngày

tết làm bánh Chng, bánh giầy
2/ Bài tập 2:
- Chọn chi tiết thích nhất và giải
thích vì sao thích?
4/ Củng cố:
- GV hệ thống bài:
H. Nêu nội dung chính và nghệ thuật kể chuyện.
5/ HDH:
- Học ghi nhớ, ý nghĩa truyện
- Kể tóm tắt truyện.
- Chuẩn bị bài Từ và câu từ TV
Hoàng Thị Thà - 5 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011


Tiết 3
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A: Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- H/s hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TViệt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ:
+ Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng):
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
2/ Kỹ năng:
- Luyện tập để nắm chắc Kn từ và đặc điểm cấu tạo từ:
3/ T tởng:
- Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt:
B: Các hoạt động daỵ và học:
1/ ổn định tổ chức: (2 phút)

2/ KTra bbài cũ: ( phần chuẩn bị bài của h/s).( 3 phút)
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*.HĐ1: Khởi động:
GV đa VD:
Hoàng Thị Thà - 6 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

"Trời thu xanh ngắt mấy từng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu."
(Nguyễn Khuyến)
H.Trong câu thơ trên có mấy tiếng?
(14 tiếng)
GV: Vậy 14 tiếng gồm bao nhiêu
từ? Từ có cấu tạo ntn? Chúng ta tìm
hiểu bài.
* Hoạt động 2:
- H/s đọc BTập Nêu yêu cầu bài
tập:
- Gv hớng dẫn h/s điền vào bảng phụ
từ và tiếng
H. trong câu trên có mấy từ và mấy
tiếng?
(9 từ, 12 tiếng).
H. Trong BT trên từ và tiếng có gì
khác nhau?
H. Các đơn vị từ đó gọi là gì?
( Câu).
(?) Qua việc phân tích trên em hiểu

từ là gì?
H/s đọc ghi nhớ:
BT nhanh: Đặt câu có từ sau: Nhà,
làng, phong cảnh.
- HS đặt câu -> nhận xét , GV bổ
sung.
GV: Các em đã học ở bậc tiểu học .
Hãy cho biết : Thế nào là từ đơn, từ
phức?
Y/cầu h/s đọc bài tập sgk Nêu y/c
BTập:
H/s thảo luận nhóm 6:
H. Điền các từ trong câu ở BT1 vào
bảng phân loại.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày
KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
H. Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ ra
sự khác nhau giữa từ phức và từ đơn?
H. Phân biệt sự khác nhau giữa từ
ghép và từ láy?
H. Cấu tạo của từ ghép và từ láy có
gì giống nhau?
H. Vậy đơn vị cấu tạo của từ là gì?
- H/s đọc ghi nhớ.
I. Từ là gì? (5 phút)
1/ Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:
+ BT1: Gồm 9 từ và 12 tiếng.
+ BT2: Từ có thể là 1 tiếng hoặc2 ,3 tiếng trở lên.

b. Nhận xét:
Tiếng dùng để tạo từ.
Từ dùng để tạo câu.
Một tiếng đợc coi là 1 từ khi tiếng ấy có thể dùng
để tạo câu).
2. Ghi nhớ: (sgk tr 13)
II/ Từ đơn và từ phức.(7 phút)
1/ Bài tập:
a.Phân tích ngữ liệu:
Từ đơn: đấy, nớc, ta, tết
Từ phức + Láy: Trồng trọt
Từ ghép : Chăn nuôi,bánh chng, bánh giầy.
b. Nhận xét:
- Từ đơn có 1 tiếng, từ phức có 2 tiếng.
- Từ ghép gồm 2 tiếng có quan hệ về nghĩa.
- Từ láy có 2 tiếng có quan hệ về âm.
3/ Ghi nhớ: (sgk tr 14)
Hoàng Thị Thà - 7 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

H. ở ghi nhớ em cần nắm đợc những
đơn vị kiến thức nào?
GV chốt.
- H/s đọc BT Nêu y/c của BT
- Kthức có liên quan. Kn và các kiẻu
câu từ.
(?) Các từ: Nguồn gốc; Con
cháu thuộc kiểu cấu từ nào?
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ

Nguồn gốc
(?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc theo kiểu: Ông bà, anh
chị, con cháu.
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ
nguồn gốc
- H/s đọc BT2 Nêu y/c BT
(?) Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc.
- H/s đọc BT3 Nêu y/c bt.
(?) XĐịnh cáctiếng đứng sau tiếng
bánh để phân biệt các loại bánh
- H/s đọc BT5 Nêu y/c.
(?) Tì nhanh các từ náy theo kiểu
sau?
III. Luyện tập :(20 phút)
1/ Bài tập 1:
a/ Những từ:
Nguồn gốc: con cháu đều là từ ghép
b/ Từ đồng nghĩa:
+ Cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ,
huyết thống.
C/ Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
+ Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh em
2/ Bài tập 2.
- Khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính (Nam, Nữ):Anh chị, Ông bà.
- Theo bậc ( Trên- dới): Anh em,chú cháu
-

3/ Bài tập 3:
- Cách chế biến bánh, Bánh nớng, Bánh rán
- Chất lệu làm bánh,Bánh khoai, bánh chuối
- T/ chất của bánh, Bánh phồng, bánh dẻo,
bánh nếp.
- Hình dạng của bánh, Bánh tai voi, bánh gối.
4/ Bài tập 5:
- Tìm các từ láy.
+ Tả tiếng cời: Khanh khách, ha hả
+ Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo, thẻ thẻ
+ Tả dáng điệu: Lom khom. lả lớt, đủng đỉnh,
khệnh khạng
4/ Củng cố:(2 phút)
(?) Từ là gì?Các kiểu cấu tạo từ.
5/ HDH (3 phút).
Học 2 ghi nhớ
Làm BT4.
Chuẩn bị bài.GTiếp văn bản và Phơng thức biểu đạt.
Hoàng Thị Thà - 8 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

Tiết 4: Giao tiếp văn bản và
phơng thức biểu đạt
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Huy động KThức của h/s về các loại vbản mà h/s đã biết.
- Hình thành sơ đồ khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp,Pthức biểu đạt.
- Luyện tập để h/s nắm đợc 1 số PT biểu đạt và một số loại vbản có liên quan đến ch-
ơng trình học.
B/ Các hoạt động dậy và học :

1/ T/chức:
2/ KTra: Sự chuẩn bị bài của HS.
3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:Khởi động
Trong C/s các em đã đợc tiếp xúc
với nhiều kiểu văn bản, Kiểu văn
bản và phơng thức biểu đạt cũng
nh mđ giao tiếp của các loại vb. Bài
hôm nay cô cùng các em tìm hiểu
khái quát về các kiểu văn bản và
phơng thức biểu đạt của các kiểu
văn bản đó.
*Hoạt động 2:
H. Trong đ/s khi có một t tởng,tình
cảm, nguyện vọng,( khuyên nhủ
muốn tỏ lòng yêu mền bạn, muôn
tham gia một h/đ do nhà trờng tổ
chức ) Mà cần biểu đạt cho ngời
hay ai đó biết thì em làm thế nào?
( Nói hoặc viết cho ngời khác biết-
Lời nói, chữ viết.)
+ Gv: nói, viết cho ngời khác biết
là ta đã giao tiếp với những ngời
xung quanh.Vậy
H. Gtiếp là gì? Bằng phơng tiện
nào?
H. Khi muốn hiểu đợc t tởng, tình
cảm, nguyện vọng ấy1 cách đầy đủ
trọn vẹn cho ngời khác hiểu em

phải làm thế nào?
(Tạo lập văn bẳn nói có đầu có
đuôi, mạch lạc,lý lẽ chặt chẽ.)
- Vậy: Nh thế nào là một văn bản?
H/s đọc câu ca dao (sgk tr 16)
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức biểu
đạt.
1/ Văn bản và mục đích giao tiếp.
a/ Bài tập:
b/ Nhận xét:
- Gtiếp là hoạt động trao đổi thông tin bằng ngôn
ngữ nhằm thực hiện một mục đích nhất định về
nhận thức, tình cảm hay hành động.
Hoàng Thị Thà - 9 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

H. Câu ca dao sáng tác để làm gì?
Nội dung của câu ca dao?
(Câu ca nêu ra 1 lời khuyên:
khuyên con ngời giữ đúng lập trờng
t tởng không giao động khi ngời
khác thay đổi chí hớng.
H.Em hiểu chí ở đây là gì?
( Chí hớng, hoài bão, lý tởng)
H. Chí cho bền là ntn?
( Không giao động khi ngời khác
thay đổi ý định.
Câu 1: Là lời khuyên, C2 giải thích:
Bền ,chí. Hai câu ca dao trên gọi là

1 văn bản.)
H. Em thấy văn bản là gì? có những
đặc điểm nào?
H. Theo em lời phát biểu của cô
hiệu trởng trong lễ khai giảng có
phải là một vb không? Vì sao?
(Là vb, đó là chuỗi lời nói có chủ
đề mạch lạc có sự liên kết VB
nói.)
H. Bức th có phải là 1 vbản không?
-( Là vbản viết, có chủ đề là thông
báo tình hình là quan tâm tới ngời
nhận th.)
H. Đơn xin học, bài thơ có phải là
vb không?
(Đều là vb vì chúng đêu là sự
thông tin và có mđích t tởng nhất
định.)
Gv:Vậy có những kiểu vb nào?
P2
+ Gv: GV treo bảng phụ HS đọc
bài tập -> Đối chiếu làm BT SGK-
17.
H. Hãy lấy ví dụ các văn bản tơng
đơng với từng kiểu VB?
( Tự sự: Bánh, chng bánh giầy)
Miêu tả: Bvăn tả quang cảnh, quê h-
ơng, con ngời
Tình cảm: Th gửi bà, mẹ
H. Qua BT trên em thấy có mấy

kiểu VB?
* Văn bản là chuỗi lời nói, hay bài viết, chủ đề
thống nhất, liên kết, chặt chẽ, mạch lạc
2/ Kiểu văn bản và ph ơng th c biểu đạt của văn bản.
a/ Bài tập:
- Trờng hợp1: Làm đơn.
- Trờng hợp 2: Văn bản thuyết minh.
- Trờng hợp 3: Văn miêu tả.
- Trờng hợp 4: VB thuyết minh.
- Trờng hợp 5: VB biểu cảm.
- Trờng hợp 6: VB nghị luận.
b/ Nhận xét:
- ( 6 kiểu vb sgk tr 16)
Hoàng Thị Thà - 10 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

(6 kiểu)
H. Qua việc tìm hiểu các BT , hãy
cho biết: Thế nào là hoạt động giao
tiếp? Thế nào là một văn bản? Có
mấy VB?
H/s đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3:
- H/s đọc BT1 nêu y/c của BT.
HS thảo luận nhóm ngang.
Đại diện các nhóm trả lời.
H. Các đoạn văn, thơ dới thuộc ph-
ơng thức biểu đạt nào? gthích vì sao
lại thuộc các kiểu VB ấy?

H/s đọc BT2 nêu y/c.
H. Truyền thuyêt con rồng cháu tiên
thuộc vb nào?Vì sao?
3/ Ghi nhớ: ( sgk tr 17)
II / Luyện tập :
1. Bài tập 1:
a/ Văn bản tự sự ( Có ngời, có việc,d/biến sự việc)
b/ VB Mtả: Tả cảnh TN đêm trăng tren sông.
c/ Nghị luận: Bàn luận vấn đề làm cho đất nớc giầu
mạnh.
d/ Biểu cảm:T/c tự tin, tự hào của cô gái.
đ/ Thuyết minh: Gthiệu hớng quay của địa cầu.
2. Bài tập 2:
Con rồng cháu tiên VB tự sự vì kể ngời, việc,
lời nói,hđộng theo 1 diễn biến nhất định.
4/ Củng cố:
H. Em hiểu gtiếp, vb là gì? Có những kiểu vb nào?
5/ Hớng dẫn học và chuẩn bị bài:
- H/s ghi nhớ:
- Làm bài tập sau.
Các vb sau đợc xếp vào kiểu vb nào cho phù hợp: Tuyên ngôn độc lập,
Hiến pháp, Pháp luật, nội quy, mệnh lệnh,ca dao, tục ngữ, th gửi mẹ
Chuẩn bị: Thánh Gióng
Tiết5. Thánh gióng
(Truyền thuyết)

A/ Mục tiêu :
- H/s nắm đợc nd, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật miêu tả của truyện.
Kể lại đợc truyện.
- Rèn kĩ năng kể và cảm thụ nhữnh vấn đề văn học trong truyền thuyết.

- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại sâm
của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùngcó công với đất nớc.
B/ Các hoạt động dậy và học:
1/ ổ n định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
H. Kể lại chuyện Bánh chng bánh giầy. Cho biết ý nghĩa của truyện?
3/ Bài mới:
Gthiệụ bài
- : Ngời con cả của Âu cơ lên làm vua, truyền ngôi đợc mời mấy đời thì bỗng giặc Ân
sang xâm chiếm.Thế giặc mạnh lắm, Vua Hùng lo lắng cho sứ giả di tìm ngời cứu n-
ớc, và sứ giả đã gặp 1 chuyện lạ.
Đứa con trai nọ
Hoàng Thị Thà - 11 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

Thật rõ lạ đời
chẳng nói chẳng cời
Bỗng ngời lớn tớng.
- Đứa con trai ấy đã ăn: Bảy nong cà 3 nong cơm, uống một hơi nớc cạn khúc sông và cỡi
lng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
Thật là thần thánh. Câu truyện về Đứa con trai nọ đó nh thế nào ta tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 2:
GV hớng dẫn đọc : Đọc to, lu loát, rõ ràng,
thay đổi giọng theo từng đoạn.
GV đọc mẫu.
- HS đọc:
H. Truyện kể về ai? Về việc gì? Hãy tóm tắt
sự việc chính sảy ra trong truyện?

H.Ta có thể bỏ đi một sự việc đợc không ?
vì sao? (không, không liền mạch, không
thành chuyện hoàn chỉnh)
H. Hãy kể lại câu chuyện ?
- HS kể chuyện-> nhận xét -> GV bổ sung.
H. Theo em truyện thuộc kiểu văn bản nào?
( Văn bản tự sự, ta tìm hiểu ở tiết sau)
- GV hớng dẫn học sinh tim hiểu các chú
thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19 (SGKtr 21,22).
H. Truyện có thể chia làm mấy phần ? ý
chính của mỗi phần ?
Học sinh theo dõi đoạn 1.
H. Tìm những chi tiết kể về sự ra đời của
Thánh Gióng
H. Những chi tiết này có bình thờng
không ? Vì sao? (Không bình thờng, đợm
mầu sắc kì lạ )
H. Yếu tổ kỳ lạ ấy nhấn mạnh điều gì về
con ngời Thanh Gióng.
( Là con ngời của thần, thánh chứ không
phải là ngời dân bình thờng)
H. Tại sao tác giả dân gian không để Gióng
là một vị thần bỗng xuất hiện mà để Gióng
sinh ra từ gia đình nhà nông dân?
(khẳng định : Anh hùng là do dân sinh ra,
I- Đọc hiểu chung v vn bn:
1/ Đọc và kể:
2/ Tìm hiểu chú thích.
3. Bố cục: 3 phần .
P1: Từ đầu cứu nớc (sự ra đời và tuổi thơ kì

lạ của Gióng)
P2: Tiếp đến bay lên trời (Gióng đánh giặc
ngoại xâm)
P3: Còn lại. những dấu tích lịch sử về Gióng.
III- Tìm hiểu văn bản:
1 / Hình t ợng Thánh Gióng:
a. Sự ra đời và tuổi thơ của Thánh Gióng
+ Bà mẹ uớm chân vào vết chân to, thụ thai,
sinh con trai lên 3 tuổi không biết nói, biết c-
ời, đặt đâu năm đấy.
-> Chi tiết kì lạ.
Sự ra đời khác thờng của Gióng.
Hoàng Thị Thà - 12 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

do dân nuôi dỡng)
GV: Vị thần đó lớn lên nh thế nào? ta tìm
hiểu tiếp.
H. Giặc Ân sang sâm lợc, thế giặc mạnh
sứ giả đi rao khắp nơi tìm ngời cứu nớc
chi tiết sứ giả nớc thể hiện điều gì?
( Lời kêu gọi khẩn thiết của non sông đất
nớc trớc nạn ngoại sâm và nhiệm vụ đánh
giặc ngoại sâm là của toàn dân.)
H. Khi nghe tiếng sứ giả cậu bé có biến đổi
không ? Đọc to lời của cậu bé nói với sứ
giả?
H. Em có nhận xét gì về chi tiết Bỗng dng
cất tiếng nói tiếng nói đó thể hiện điều

gì?
( Chi tiết kỳ lạ. Đó là tiếng nói yêu nớc là
lời thề đánh giặc cứu nớc.)
H. Sau khi gặp sứ giả cậu bé còn biến đổi gì
nữa?
H. Vậy em có nhận xét gì tuổi thơ của
Gióng?
(?) Tại sao lúc đất nớc bình yên chú bé
không lớn mà khi có giặc lại lớn nhanh nh
thổi nh vậy?
( Gióng phải lớn nhanh mới có đủ sức
mạnh,mới kịp đánh giặc cứu nớc. )
H. Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con
đã làm gì? Việc làm của bà con hàng xóm
có ý nghĩa nh thế nào ?
H. Gióng là vị thần, vị thần này có điểm
nào khác với các vị thần khác em đã biết?
(sinh ra từ dân, đợc dân nuôi dỡng )
GV: Giặc đến nhà Gióng ra trận, Gióng
đánh giặc ra sao? ta tìm hiểu ở phần 2
- Học sinh theo dõi phân 2.
H. Tim những chi tiết miêu tả chú bé chuẩn
bị ra trận ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
H. Em hiểu " Tráng sĩ" là gì?
-Học sinh quan sát tranh miêu tả thành
Gióng đánh giặc?
H. So sánh lực lợng của Gióng với giặc
Ân ? ( thế giặc rất mạnh, quân đông)
H. Gióng đánh giặc ntn? chi tiết nhổ tre
có ý nghĩa gì? Nhận xét về các chi tiết ấy?

H. Gióng thắng giặc là do đâu?
+ Nghe tiếng sứ giả cậu bé bỗng dng cất tiếng
nói Ông về tâu vua, sắm cho ta một con ngựa
sắt, một áo giáp sắt , và một roi sắt "
-> Tiếng nói yêu nớc, lời thề đánh giặc cứu n-
ớc.
+ Lớn nhanh nh thổi cơm ăn mấy cũng không
no, áo vừa mặc song đã đứt chỉ.
-> Tuổi thơ của Gióng là tuổi thơ của thần,
của thánh.
+ Bà con góp gạo thóc nuôi chú bé.
->Tình cảm yêu thơng đùm bọc của nhân
dân, tinh thân đoàn kết sức mạnh của cộng
đồng.
- Gióng lớn lên trong sự đùm bọc của
nhân dân.
b . Gióng ra trận đánh giặc .
+ Gióng vơn vai biến thành tráng sỹ mình cao
hơn trợng
-> Sự vơn vai của Gióng thể hiện sức mạnh
phi thờng của thần thánh.
+ Ngựa hí vang phun lửa giặc chết nh rạ, roi
sắt gãy Gióng nhổ tre bên đờng quật vào giặc
-> chi tiết kì lạ.
- Gióng đánh giặc bằng sức mạnh kỳ diệu của
nhân dân, của thiên nhiên, của đất nớc. Thể
hiện sức mạnh của ngời xa trong công cuộc
chống giặc ngoại xâm.
c. Gióng về trời:
+ Giặc tan Gióng lên đỉnh núi cởi giáp sắt bỏ

lại, một mình một ngựa bay lên trời.
-> Hình tợng Gióng sống mãi, là vị thần giúp
Hoàng Thị Thà - 13 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

-( Do yêu cầu lịch sử lòng căm thu giặc,
xuất phát từ lòng quyết tâm hợp sức của
nhân dân.)
H. Từ đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh
thánh Gióng khi đánh giặc?
H. Đánh tan giặc Gióng làm gì?
H. Cuối bài Gióng bay về trời Tại sao tác
giả dân gian không để Gióng về quê hơng
để hởng thụ những ngày thanh bình? chi tiết
này có ý nghĩa gì?
( Gióng bay về trời là hình ảnh đẹp đầy ý
nghĩa: là vị thần giúp dân đánh giặc không
vì danh lợi vinh hoa Gióng là non nớc, đất
trời, là biểu tợng của ngời dân Văn Lang
Gióng sống mãi )
- Học sinh theo dõi đoạn cuối.
H. . Những dấu tích để lại?
-(Ao hồ, làng cháy, tre đằng ngà )
H. Nhớ ơn Thánh Gióng vua và nhân dân đã
làm gì?
(Lập đền thờ, phong phù đổng thiên vơng
mở hội Gióng .)
GVliên hệ Hội khoẻ phù đổng hàng năm
thể hiện sức mạnh của nhân dân, khối đoàn

kết dân tộc.
H. Theo em truyện TG có thật không?
H. Những chi tiết nào đợc coi là truyền
thuyết?
H. Vì sao Tg dân gian lại muốn coi TG là
có thật?( Vì ND ta yêu nớc mếm ngời anh
hùng, yêu mến truyền thống anh hùng và tự
hào về nó.Bởi vậy mà nhân dân tin là có
thật cũng nh tin vào sức mạnh thần kỳDT )
H. Hình tợng Thánh Gióng trong truyện thể
hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của truyện?
(ND: Ca ngợi ngời anh hùng làng Gióng,
thể hiện sức mạnh kỳ diệu của ND ớc mơ
của ND bảo vệ vững chắc tổ quốc.
- NT: Truyện gắn với phong tục, địa danh,
những chi tiết kì lạ, khác thờng.)
+ H/s ghi nhớ.
+ H/s đọc BT Thảo luận.
+ H/s đọc BT2 Nêu y/c của BT.
4/ Củng cố.
- Gv hệ thống toàn bài.
- Nêu ND chính NT của truyện.
dân đánh giặc.

2. ý nghĩa của truyện :
- Ca ngợi ngời anh hùng làng Gióng.
- Thể hiện sức mạnh kỳ diệu của nhân dân t-
ợng trng cho lòng yêu nớc ớc mơ của nd bảo
vệ vững chắc của tổ quốc.
III- Ghi nhớ:

( sgk tr 23)
IV- Luyện tập:
1/ Hình ảnh đẹp nhất:
- Có thể lựa chọn.
+ Vơn vai trang sỹ.
+ Phi ngựa sắt, phun ra lửa.
+ Nhổ tre bay nên trời.
2/ Hội khoẻ mang tên phù đổng.
- Vì: Mong muốn những ngời trẻ tuổi đều có
sức mạnh nh phù đổng Thiên Vơng.Tên của
hội khoẻ gợi nhớ về anh hùng có sức mạnh
phi thờng.
5 / D n dũ : :
- H/s ghi nhớ, nắm chắc cốt truyện, kể lại chuyện.
Hoàng Thị Thà - 14 - Trờng THCS Cổ Loa
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc 2010 –
2011

- ChuÈn bÞ “ Tõ mîn”
Häc : tõ vµ cÊu t¹o cña tõ TV.
Hoµng ThÞ Thµ - 15 - Trêng THCS Cæ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

Tiết 6: Từ mợn
A/ Mục tiêu:
- H/s hiểu đợc thế nào là từ mợn tồn tại trong tiếng Việt.
- Bớc dầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý.
- Có thái độ đúng với từ mợn.
B/ Chuẩn bị: GV bảng phụ ghi BT.

HS chuẩn bị bài.
C. Các hoạt động dậy và học:
1/ Tổ ch c:
2/ Kiểm tra?
- Bài cũ: Phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, cho VD?
3/ Bài mới:
*Hoạt động1:
- Trong TV những từ : Thuỷ cung,
ng tinh, Hồ tinh,Mộc tinh có phải
từ vốn có của TV không? Nó thuộc
loại từ nào? Vì sao chúng ta phải
mợn của nớc ngoài?
Là từ tiếng Hán, chúng ta mợn từ
của tiếng nớc ngoài để lam phong
phú vốn từ TV gọi đó là những từ
mợn. Vậy từ mợn là gì ? nguyên
tắc mợn từ ntn? Chúng ta tìm hiểu
bài
*. Hoạt động2:
H/s đọc bài tập Nêu y/c BT.
H.Gthích từ:Trợng, Tráng sỹ trong
câu?
.
H. Theo em 2 từ đó có nuồn gốc
từ đâu?
H. Các từ còn lại có trong câu có
nguồn gốc ntn?
H. Trong những từ có nguồn gốc
ấn âu, em thấy những từ nào đợc
viết nh TV? ( Ti vi, xà phòng,mít

tinh, ga, bơm, điện) Là những từ
có nguồn gốc ấn âu nhng đã đợc
việt hoá ở mức cao và đợc viết nh
chữ việt.)
H. Nhận xét cách viết những từ:
Ra - đi - ô, in - tơ - nét,Bôn- sê-
vích? (dùng gạch ngang để nối các
tiếng
-Là từ có nguồn gốc Âns âu cha đ-
I - Từ thuần việt và từ mợn.
1/ Bài tập:
a. Phân tích ngữ liệu:
*. BT1:
Trợng: Đvị đo đọ dài bằng 10 thớc TQ cổ( Tức3.33m)
ở đây hiểu là rất cao.)
+ Tráng sỹ:
- Tráng: Khoẻ mạnh, to lớn,cờng tráng.
- Sỹ: Ngời có trí thc thời xa, ngời đợc tôn trọng
( Ngời có sức khoẻ cờng tráng, trí khí mạnh mẽ, ham
làm việc lớn)
-> Nguồn gốc tiếng Hán.
*. BT3:
+ Các từ Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan.
+ ấn âu: Ra - đi - ô, in - tơ - nét. ti vi, xà phòng, mít
tinh, ga,bơm, điện
2/ Nhận xét:
- Từ thuần Việt.
- Từ mợn:
Có 2 cách viết:
+ Viết bình thờng( những từ đã đc việt hoá hoàn toàn)

+ Viết có gạch nối giữa các âm tiết (những từ cha đợc
việt hoá)
3/ Ghi nhớ: (sgk tr 25)
II Nguyên tắc m ợn từ:
Hoàng Thị Thà - 16 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

ợc việt hoá hoàn toàn).
H. Có mấy loại từ? Cách viết
những loại từ này?
H. Qua phân tích BT cho biết ntn
là từ mợn? từ mợn thờng mợn ở n-
ớc nào? Cách viết các loại từ đó?
- Học sinh đọc ghi nhớ:SGK-25.
H. Cần nắm đợc những đơn vị kiến
thức nào ở phần ghi nhớ?
Gv: đa ra BT:
Chó biển Hải cẩu
Chữa cháy Cứu hoả
Đàn ba Phụ nữ
Cái chắn bùn Gác đờ bu
H. Theo em, nhóm từ nào là từ
thuần Việt? Nhóm từ nào là từ m-
ợn?
- GV chốt kiến thức.
H/s đọc BT phần 2:
Nêu yêu cầu BT.
H. Đoạn văn trên Bác muốn nói
với chúng ta điều gì?

Gv đa ra VD: T/d của việc dùng từ
mợn:
+ Vợ: Phu nhân
+ Đàn bà: Phụ nữ
Tăng sự trang trọng trong 1 số
hoàn cảnh cụ thể.
VD: Gác- đờ- bu ( Ngời nghe khó
hiểu).
H. Theo em : khi nào cần mợn từ?
Khi nào không cần mợn?
- Cho h/s đọc ghi nhớ:
*. Hoạt động 3:
- Đọc BT XĐ về yêu cầu.
- H/s đọc BT2 Nêu y/c BT.
- Chia nhóm:
+ Nhóm 1,2 ( Khán giả, thính
giả)
1/ BT (sgk tr 25)
a. Phân tích ngữ liệu:
Đoạn văn Bác muốn nói:
- Khi cần thiết thì mới phải mợn từ .
- Khi TV đã có thì không nên mợn tuỳ tiện.
b. Nhận xét:
3/ Ghi nhớ:
( sgk tr 25)
III Luyện tập:
*BT1: XĐ từ mợn, các từ đó mợn tiếng nớc nào?
a/ Mợn tiếng Hán, Vô cùng, ngạc nhiên,tự nhiên, sính
lễ.
b/ Mợn tiếng Hán: Gia nhân.

c/ Mợn tíêng Anh: Pốp, Mai Cơn, Giắc Xơn, In
tơ - nét.
*Bài Tập 2:
- XĐ nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt.
a/ Khán giả:Khán, xem, giả, nghe ngời xem.
- Thính giả: Thính, nghe,giả, ngời ngời nghe.
- Độc giả: Độc, đọc, giả, ngời ngời đọc.
b/ Yếu điểm: Yếu quan trọng, điểm,
chỗ, chỗ quan trọng.
- Yếu lợc:Yếu, quan trọng,lơvj, tom tắt.
*Bài Tập 3:
- Kể ten 1 số từ mợn:
a/ Ten gọi các đơn vị đo lờng: Mét, lít,km,kg.
b/ Tên gọi các BP xe đạp: Ghi đông, gác - đờ bu, pê
- đan.
c/ Tên gọi 1 số đồ vật: Ra - đi - ô, Vi -ô lông, bình
tông,xòg
*Bài số 5.
Chính tả ( Nghe ,viết) Thánh Gióng.
Hoàng Thị Thà - 17 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

+ Nhóm 3,4 ( Độc giả, yếu
điểm)
+ Nhóm 5,6 ( Yếu lợc, yếu
nhân)
/s đọc BT xđịnh Y/c.
- Chia nhóm:
+ Nhóm 1,2 (Phần a)

+ Nhóm 3,4 ( Phần b)
+ Nhóm 5,6 ( Phần c)
- Gv hớng dẫnGv đọc chậm
rãi Hs viết.
- Chấm chéo 2 em Gv chấm
lại cho diểm.
- Y/c viết đúng: l,n,s
3/ Củng cố:
GV hệ thống bài:
4/ HDH:
- Hs học 2 ghi nhớ + làm bt5:
- Hs chuẩn bị bài Nghĩa của từ + T/h chung về văn tự sự:
Hoàng Thị Thà - 18 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

Tit 7 Tìm hiểu chung về văn tự sự
A/ Mục tiêu cần đat :
- Học sinh nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự, có khai niệm sơ bộ về phơng thức tự
sự. Trên cơ sở hiểu đợc mục đíh giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự
việc trong tự sự.
- Giáo dục sự ham mê trong văn học.
B/ Các hoạt động dậy và học:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
(?) Truyện Con rồng - cháu tiên Có phải là văn bản không?Vì sao? Thuộc văn bản
không? Nêu những kiểu văn văn bản thờng gặp.
3/ Bài mới:
Hệ thống các hoạt động
*Hoạt động 1:

- Gthiệu ở bậc tiểu học, các m đã đợc cô
giáo, cha me,các em đã kể cho nghe nhiều
chuyện hoặc chính các em đã kể cho ông bà,
cha mẹ, bạn bè nghe những chuyện mà các
em quan tâm thích thú hay các em đã đợc
làm đề bài văn Tờng thuật, kể chuyện. Các
cách diễn đạt đó gọi là giao tiếp = văn bản
gì? trong những tình huống nào ta phải dùng
đến nó Bài hôm nay chúng ta sẽ học.

H/s đọc bài tập.
(?) Hàng ngày em có kể chuyên và nghe và
nhe kể chuyện không? thờng kể những
chuyện gì? ( Kể chuyện văn học, chuyện đời
thờng, chuyện sinh hoạt)
Gv chuyển ý: Dù t/c của các loại chuyện
khác nhau nhng đều có chung 1 phơng thức
là tự sự Vậy thế nào là tự sự, cách biểu đạt
phơng thức tự sự ra sao chúng ta tìm hiểu
BT2.
- Cha thực hiện chuyện xẩy dới:
(?) Theo em kể chuyện để làm gì?
- Gv dẫn dắt chuyện BT2 ( đã nêu ở trên)
(?) Em hãy liệt kê các sự việc của truyện theo
thứ tự trớc sau của truyện.
( h/s h/đ nhóm theo cách 2 (3) 2 - 3
nhóm trình bầy.
- Gv đa bảng phục liệt kê các sự việc
trong chuyện TG 8 Sviệc theo ý gv)
(?) Nên đảo 1 trong các sự việc trên có đợc

không? Vì sao? ( VD: Đảo Sviệc 2 nên trớc
sự việc 1 )
Nội dung chính:
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph -
ơng thức tự sự:
1/ Bài tập 1 ( sgk tr 27)
* Nhận xét:
- Trong thực tế chúng ta thờng nghe hoặc
kể chuyện văn học, chuyện đời thờng,
chuyện sinh hoạt
+ Kể chuyện để biết, để nhận thức về ng-
ời, sự vật, sự việc,để giải thích khen chê.
2/ Bài tập 2: ( sgk tr 27)
- Tìm hiểu chuỗi sự việc trong truyền
thuyết Thánh Gióng:
*Nhận xét:
- Không đợc vì:
+ Các sự việc nối tiếp nhau theo một trật
tự hợp lý, sự việc này dẫn đến sự việc kia
gọi là chuỗi các sự việc.
+ Sự việc xẩy ra trớc thờng là nguyên
nhân dẫn đến sự việc xẩy sau, giải thích
cho sự việc sau.
- Không đợc vì nếu kết thúc ở sự việc
5 thì chỉ là kể việc Gióng đánh
giặc.
Hoàng Thị Thà - 19 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011


(?) Nếu việc kết thúc ở sự việc 4 hoặc 5 có đ-
ợc không.Vì sao? Vậy sự việc 6 có ý nghĩa
ntn?
+ Thể hiện tinh thần của TG là ra sức đánh
giặc nhng khôn hám danh lợi giúp ta hiểu
đợc b/c của con ngời TG nói riêng và ngời
anh hùng nói chung thể hiện ớc mơ của
ngời xa vè ngời anh hùng.
(?) Nếu truyện kết thúc ở sự việc 6 có đợc
không? vì sao? Vậy sự việc 7 có ý nghĩa gì?
+ ( Không thể hiện lòn biết ơn, nỡng mộ của
vua và nhân dân đây chính là thể hiện thí độ
đối với ngời anh hùng dân tộc).
(?) Nếu cắt bỏ sự việc 8 đợc không vì sao?
( Không đợc vì sự việc 8 nói nên truyện TG
nh có thật thể hiện t/c T thuyết của truyện đó
là bóng dáng lịch sử 1 thời hào hùng thời đại
mở dầu lịch sử Việt Nam).
(?) Vậy khi kể 1 chuỗi sự việc trên giúp
chúng ta hiểu đợc những gì?
- Gv: Truyện TG có Mở đầu PT ( diễn
biến) - Kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa. Vậy
truyện Thánh Gióng đợc gọi là văn bản
tự sự. Thế nào là văn bản tự sự, mục
đích giao tiếp của tự sự?
- Cho h/s đọc ghi nhớ:
(?) Các em cần nắm đợc nội dung kiến thức
cơ bản nào?
Gv: Củng cố ( Trở về BT1).
(?) Nếu muốn cho bạn biết Lan là 1 ngời bạn

tốt, em phải kể những gì về Lan?( Lan, học
giỏi, ngoan, giúp đỡ bạn )
(?) Kể nh vậy nhằm mục đích gì? (Khen)
(?) Nếu muốn cho bạn biết Lan không phải là
ngời bạn tốt? em phỉa kể gì vè Lan?( Lan, lời
học, mải chơi, hay gõy mất đoàn kết )
(?) Kể nh vậy nhằm mục đích gì? ( Chê).
+ Gv: Nhấm mạnh.
- Để ngời nghe( Đọc) hiểu điều mình muốn
nói, ngời kể phải thông báo giải thích về sự
vic, con ngời và bầy tỏ thái độ khen, chê.
- Sự ra đời của T Gióng gồm:
+ Hai vợ chồng ông lão muốn có con.
+ Bà vợ giẫm vết chân lạ.
+ Bà mang thai 12 tháng mới sinh con.
+ Đứa trẻ nên 3 mà vẫn không biết nói, cời
Gv Kết luận: Trong cuộc sống, trong giao
tiếp cũng nh trong văn chơng truyền miệng,
viết đu rất cần đến tự sự.
- Không.
- Không.
- Khi kể các sự việc giúp ta hiểu rõ về
con ngời TG. Th hiện T. Độ của
ngời xa đối với nhân vật này.
3/ Ghi nhớ: ( sgk tr 28).
- Khái niệm văn học tự sự.
- Mục đích giao tiếp ( T. bầy diễn
biến sự việc) giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu vấn đề, bầy tỏ
thái độ khen, chê.

*Chú ý: Khi kể một sự việc, phải kể các
chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc đó.
Hoàng Thị Thà - 20 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

4/ Củng cố: ( GV hệ thống lại khiến thức ).
5/ HDH: ( Về học bài ghi nhớ làm BT giờ sau luyện tập trên lớp.
NS : 14. 8. 2010
Tiết 8 Tìm hiểu chung về văn tự sự
( Tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức:
Từ khái niệm về phơng thức tự sự HS luyện làm BT để nắm vững hơn về phơng thức tự
sự.
2/ Kỹ năng:
+ Rèn khả năng t duy sáng tạo trong văn tự sự.
+ Giáo dục lòng ham mê sáng tác truyện và yêu thích văn tự sự.
B / Các hoạt động dậy và học :
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra.(?) Em hiểu văn tự sự là gì?Tự sự có t/d ntn?
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 3: HD luyện tập
Gọi h.s đọc BT Ông già và thần chét
H. Nêu y/c của BT.
- Học sinh thoả luận nhóm.
+ Nhóm 1,2,3 Thực hiện y/c 1:
+ Nhóm 4,5,6 Thực hiện yêu cầu 2:
III/ Luyện tập:

1/ BT1 (28)
*Yêu cầu:
+ Phơng thức tự sự thể hiện cụ thể trong truyện.
+ ý nghĩa của truyện:
*Giải:
- Truyện trình bầy 1 chuỗi các sự việc :
Hoàng Thị Thà - 21 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

H. Qua 1 chuỗi các sự việc, câu truyện thể
hiện bó củi. ý nghĩa gì?
Gv: ( Dù kiệt sức nhng sống vẫn hơn chết)
- Học sinh đọc BT2 Nêu yêu cầu.
- Cho h/s thoả luận cách 1.
+ Yêu cầu kể: Tôn trọn mạch kể trong
bài thơ, đúng ngữ điệu ngắn gọn
Nhấn mạnh ý: Gậy ông đập lng ông
+ Gv chốt: Từ một cuỗ các sự việc trong
bài thơ tự sự của Nguyễn Hoàng Sơn,
chúng ta đã kể lạ thành một câu chuyện
mang đầy đủ ý nghĩa và đặc điểm của
phơng thức tự sự.
- Học sinh đọc BT xác định yêu cầu
BT.
- Học sinh hoạt động nhóm theo cách
2.(N6)
- Đại diện nhóm nên trình bầy.
H. Từ 2 văn bản trên cho biết tự sự có vai
trò gì?

- Học sinh đọc bài tập xác định yêu
cầu.
( H/s hoạt động độc lập )
- Gọi 1 2 h/s kể Gv uấn nắn.
- Gv kể cho h/s tham khảo theo gợi ý
( sgk)
Học sinh đọc BT.
H.Theo em Giang có nên kể vắn tắt 1 vài
thnh tớch ca mỡnh để thuyết phục các
bạn cùng lớp không
+ Ông già đẵn củi xong, phải mang củi về.
+ Ông kiệt sức muốn chết.
+ Thần chết đến.
+ Ông gìa sợ chết ( Nhờ thần chết nhắc hộ)
*ý nghĩa của truyện:
+ Ca ngợi trí thông minh, linh hoạt.
+ Tin yêu cuộc sống.
2/ Bài tập 2:
*Yêu cầu: Bài thơ có phải tự sự không? Vì sao?
- Kể miệng câu truyện.
* Giải :
- Là bài thơ tự sự.
+ Vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhng bài thơ
đã kể lại 1 câu truyện có đầu, cuối có nhân vật,
chi tiết, diễn biến sự việc nhằm chế diễu tính
tham lam tự ra bãy của mình.
- Kể miệng câu truyện.
+ ý nghĩa phê phán tham ăn.
3/ Bài tập 3( sgk tr 30)
* y êu cầu:

- Hai văn bản có nội dung tự sự không?vì sao?
- Vai trò của tự sự.
* Giải:
+ Văn bản 1: Là bản tin nộ dung là kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 tại Huế
Bài tờng thuật.
+ Văn bản 2: Kể ngời Âu Lạc đánh tan quân
Tần xâm lợc.
Cả 2 vân bản đều có nội dung tự sự với nghã
kể chuyện, kể việc.
+ Vai trò của tự sự: Giới thiệu, tờng thuật kể
chuyện thời sự hay lịch sử.
4 / Bài tập 4 (sgk tr 30)
+ Yêu cầu: kể lại chuyện Con rồng cháu tiên
để giải thích (vì sao ngời VN ngời VN tự sn là
con tiên)
+ Gợi ý: Chọn chi tiết, kể tóm tắt, sắp xếp hợp
lý để giải thích một tập tục.( Ngời VN tự xng là
Con rồng cháu tiên)
5/ Bài tập 5 (sgk tr 30)
Gợi ý: Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài
thành tích của mình để các bạn trong lớp hiẻu
mình là ngời chăm học, học giỏi lại thờng
giúp đỡ bạn bè xứng đáng là lớp trởng
4/ Củng cố: 2
- Dùng bảng phụ cho học sinh đánh dấu bài tập trắc nghiệm SBT ( bài6 7).
5/ HDH:2
Hoàng Thị Thà - 22 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011


Học bài Nắm chắc kn, mục đích giao tiếp tự sự.
Chuẩn bị bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh .Chú ý các sự việc chớnh trong truyện ST- TT.
Rút kinh nghiệm
NS: 20. 8. 2010
Tiết 9 Sơn tinh, thuỷ tinh
( Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Giúp h/s: Hiểu đợc nội dung ý nghĩa, một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
2/ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích TP tự sự, đọc kể văn bản.
3/ T t ởng
- Khơi ngợi HS ớc mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
B/ Các hoạt động dậy và học:
1/ ổn định tổ chức.1
2/ Kiểm tra: 5
H. Kể lại truyện Thánh Gióng? ý nghĩa của truyện?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
H.Em đã chứng kiến hoặc nghe về những trận bão lũ xảy ra trong những năm gần đây
không? Mô tả những trận lũ đó?
GV:Dọc giải đất hình chữ S bên bờ biển đông. TBDơng, nhân dân VN chúng ta,nhất là
nhân dân MBắc, hàng năm phải đối mặt với mùa ma bão lũ lụt hung dữ, khủng khiếp. Để
tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nớc.Cuộc chiến
đấu trờng kỳ gian chuân ấy đã đợc Thần thoại hoá trong truyền thuyết Sơn tinh thuỷ
tinh. Câu chuyện ấy diễn ra ntn, thể hiện ý nghĩa gì Bài hôm nay
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động2: Đọc và thảo luận chú thích
- Gv hớng dẫn đọc:


1
:Từ đầu Một đôi Giọng kể chậm.

2
:Tếp Rút quân Giọng nhanh dồn
dập

3
: Còn lại: Giọng trầm lắng suy t.
- Gv đọc mẫu 3 học sinh GV nhận xét
uốn nắn cho h.s.
*. HS kể lại truyện, chú ý kể sáng tạo giữ
nguyên các sự việc chính.
- Chú ý các chú thích: 1, 2, 3, 4.
H. Em hiểu Sơn tinh, Thuỷ tinh là ai? Tại sao
dùng ST, TT mà không dùng thần núi, thần n-
ớc? (Trang trọng).
I. Đọc vàTìm hiểu chung:
1. Đọc và kể:
2. Tìm hiểu chú thích :
Hoàng Thị Thà - 23 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

H. Truyện có mấy sự việc?
H. Truyện có mấy nhân vật? ( 5 Nh.vật)
Nhân vật nào là chính?
H. Câu chuyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần?

(Treo bảng phụ)
GV tích hợp với TLV: Bố cục của VB tự
sự.
GV: Diễn biến câu truyện ntn? Chúng ta tìm
hiểu VB.
- Hs theo dõi P1. Từ đầu Một đôi.
H. Ng.nhân nào xảy ra câu chuyện?
H. ST-TT đợc giới thiệu ntn?
H. Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu
tả hai vị thần? Em thấy hai vị thần đó ntn?
H. Vì sao tác giả dân gian lại tợng ra nh vậy?
GV: Là 2 N.vật không có thật t.giả dân gian
tởng tợng ra 2 n.vật có tài sức ngang nhau để
nhằm một mục đích nhất định.
GV: Đứng trớc 2 n.vật tài sức ngang nhau,
vua Hùng băn khoăn (T.huống >< tự sự
Câu chuyện p.triển.)
H. Vua Hùng đã sử sự ntn trớc tài năng của
hai vị thần?
.
H. Em có nhận xét gì về sính lễ và thời gian
chuẩn bị? (Thời gian rất ngắn, sính lễ lạ lùng
khó hiểu chỉ có ở trên cạn).
H. Có ý kiến cho rằng: Khi đa ra yêu cầu lễ
vật Vua Hùng đã thiên vị ST? Em nghĩ thế
nào về ý kiến này?
(Đây là giả thiết thú vị : Vua Hùng đóng đô
trên cạn -> Con đờng đến nộp sính lễ gần
hơn + Lễ vật toàn những thứ trên cạn >
ST dễ tìm

Sự thiên vị ấy cho thấy ND đứng về phía
ST- một phúc thần có công trị thuỷ).
GV: ST mang lễ vật đến trớc lấy đợc Mị N-
ơng xảy ra cuộc giao tranh giữa 2 vị thần.
- Theo dõi P.2: tiếp rút quân.
H. Cuộc giao tranh giữa ST và TT diễn ra
ntn?
- HS thảo luận nhóm ngang-> 2 nhóm trình
bày kq.
GV treo k.quả trên bảng phụ:
3 . Bố cục: 3 phần
P1: Vua Hùng kén rể. (Mở truyện).
P2: ST-TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa 2
vị thần. (Diễn biến truyện).
P3: Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm.(Kết
truyện).
II. T ìm hiểu văn bản:
1. Vua Hùng kén rể và ST-TT cầu hôn:
+ Vua Hùng có một ngời con gái tên là Mị
Nơng Muốn kén cho con một ngời chồng
xứng đáng.
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn:
ST: ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: Vẫy tay
về phía Tây mọc từng dãy núi đồi.
TT: ở miền biển, tài năng không kém: gọi
gió gió đến, hô ma, ma về
- Bằng chi tiết kỳ lạ , hai vị thần đợc miêu tả
kì dị nhng oai phong.
+ Vua Hùng ra sính lễ:
gồm: Một trăm ván cơm nếp, một trăm nẹp

bánh chng, voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa 9 hồng
mao đôi
- Sính lễ kì lạ, khó hiểu.
2. Cuộc giao tranh giữa ST-TT
N.vật Sơn Tinh N.vật Thuỷ Tinh
- Đủ lễ vật, đến tr-
ớc rớc Mị Nơng về
- Đến sau không lấy đ-
ợc Mị Nơng.
Hoàng Thị Thà - 24 - Trờng THCS Cổ Loa
Giáo án Ngữ văn 6 Năm học 2010
2011

H. Từ nao núng có thể thay thể bằng từ
lung lay đợc không? Vì sao? ( Ko. vì
không nêu đợc t thế của ST)
H. Em có nhận xét gì về các chi tiết trong
đoạn và kết quả của cuộc chiến?
(Kì lạ thể hiện phép thuật cao cờng, ngang
tài, ngang sức Đây là cách XD tình huống
có ><)
H. Oán nặng, thù sâu hàng năm TT còn làm
gì?
H. Cảnh Thuỷ Tinh oai diễu võ, hô gió, gọi
ma, sóng dâng cuần cuộn làm nên bão tố
ngập trời đất gợi em hình dung ra cảnh gì mà
ND ta thờng gặp hàng năm?
H. Theo em TT, ST đại diện cho những lực l-
ợng nào?
( TT là h.tợng ma to, bão lụt ghê gớm hàng

năm đợc h.tợng hoá. Sức mạnh của TT là
s.mạnh tàn phá, huỷ diệt của sức nớc, của lũ
lụt.
- ST là tinh thần của c dân Việt Cổ đắp đê
chống lũ lụt đã đợc h.tợng hoá, s.mạnh của
ST là s.mạnh phi thờng lớn lao của dân tộc.)
H.Câu chuyện đã g.thích h.tợng gì? Qua việc
g.thích đó t.giả dân gian còn muốn nói lên
điều gì?
(G.thích h.tợng lũ lụt hàng năm T.hiện ớc
mơ cộng đồng có sức mạnh chiến thắng TN,
chinh phục TN.)
H. Trong truyện thần Tản viên (ST) dù tài cao
phép lạ nhng lại là con rể Vua Hùng. Chi tiết
nghệ thuật này có ý nghĩa gì?
GV: Trong truyện t.giả dân gian chọn ST làm
con rể vua Hùng lại để cho ST thắng: Là
muốn đề cao q.lực của vua Hùng, đồng thời
muốn ca ngợi công lao dựng nớc mở nớc của
các vua Hùng.
H. Theo em những chi tiết kì ảo trong truyện
là gì? Những chi tiết nào gắn với lịch sử? í
nghĩa của truyện?
Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ
- Cho h.s đọc ghi nhớ: (SGK- 34)
- Lu ý k.thức cần nhớ:
-
- HS đọc BT Nêu y.cầu BT
H. Dựa vào tranh minh hoạ SGK tởng tợng
và kể lại cuộc giao chiến giữa 2 vị thần?

núi.
- Không hề nao -
núng, dùng phép lạ
bốc từng quả đồi,
dời từng dãy núi
- Hô ma, gọi gió, dâng
nớc lên đánh ST.
-> Các chi tiết kì ảo.
Cuộc chiến diễn ra ác liệt. ST thắng, TT thua.
- TT oán nặng thù sâu hàng năm làm ma gió,
dâng nớc đánh ST.
III.ý nghĩa Truyện :
- G.thích h.tợng lũ lụt hàng năm.
- Thể hiện ớc mơ cộng đồng có s.mạnh chiến
thắng TN, chinh phục TN.
IV. Ghi nhớ:
V. Luyện tập:
*Bài tập 1:
- 1 Hs kể Nhận xét.
Hoàng Thị Thà - 25 - Trờng THCS Cổ Loa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×