Ngyson: 15/08/2011
Dạy ngày: 16/08/2011
Tuần 1- Tiết : 1- 2 văn bản :
Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê Anh Trà )
I. Mục tiêu cần đạt.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của
Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân
loại, vĩ đại và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản.
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh t liệu
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. Tiến trình các hoạt động .
1. ổn định tổ chức( 1)
2. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS ( 2)
3 . Bài mới ( 1): GV giới thiệu :
Sống, chiến đấu, lao động và học tập, rèn luyện theo gơng Bác Hồ vĩ đại đã và
đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thc
chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gơng sáng của ngời,
học tập theo gơng sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là
gì ? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Mục tiêu: Giới thiệu vài net về hoàn cảnh ra
đời của văn bản
Phơng pháp: Trình bày, vấn đáp
? Văn bản trên đợc trích từ tác phẩm nào?
I. giới thiệu chung ( 5):
- Trích từ bài viết: Phong cách Hồ
Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái
giản dị trong Hồ Chí Minh và văn
hóa Việt Nam của Lê Anh Trà.
Hoạt động 2
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu và giải nghĩa 1
số từ khó nhằm giúp cho hs bớc đầu hiểu nội
dung và NT của van bản. Học sinh xác định đợc
bố cục, kiểu loại và phơng thức biểu đạt văn
bản.
Phơng pháp: đọc hiểu, vấn đáp, trình bày, giải
thích
II. đọc, hiểu văn bản (35)
- GV hớng dẫn hs đọc châm, rõ ràng, khúc triết.
GV đọc mẫu -> Gọi HS đọc
- GV cho HS giải một số từ khó trong bài học
? Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần,
hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần?
? Hãy cho biết văn bản đợc viết theo kiểu loại
nào? Vì sao? Nêu nội dung nhật dụng của VB?
? VB viết theo phơng thức biểu đạt nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
Kết luận.
Mục tiêu: HS hiểu đợc con đờng hình thành
phong cách văn hoá HCM là do ảnh hởng văn
hoá quốc tế và văn hoá dân tộc, trở thành một
nhân cách rất Việt Nam.
1/ Đọc và giải nghĩa từ khó ( 10):
2/ Bố cục : ( 5):
1, Từ đầu -> hiện đại: Con đờng
hình thành p/c HCM
2, Tiếp -> tắm ao : Vẻ đẹp p/c
HCM
3, Còn lại : Khẳng định vẻ đẹp p/c
HCM.
- Kiểu văn bản : Văn bản Nhật
dụng.
*Nội dung nhật dụng :Hội nhập,hợp
tác cùng phát triển
-Phơng thức biểu đạt : Nghị luận
Phơng pháp: Vấn đáp, tích hợp lịch sử, phân
tích, đánh giá.
- HS đọc đoạn 1.
? Hãy cho biết hoàn cảnh hình thành phong
cách HCM?
(Con đờng hoạt động đầy gian truân của Bác
diễn ra nh thế nào?
HS trình bày dựa vào cuộc đời hoạt động của
Bác)
? Quá trình hình thành phong cách HCM đợc
tác giả trình bày ntn?
? Kết quả của quá trình rèn luyện của Bác là gì?
? Theo em nhờ đâu mà Bác lại có đợc vốn tri
thức văn hoá nh vậy? (HS thảo luận)
? Để tiếp thu tri thức nhân loại HCM đã dựa vào
cơ sở nào? (HS thảo luận)
HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
Để trình bày con đờng hình thành PCVHcủa
3/ Phân tích. (20)
1 . Con đ ờng hình thành phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh (10)
- Hoàn cảnh:
+ Trên con đờng hoạt động đầy gian
truân
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn
hoá.
- Quá trình hình thành:
+ Nói viết thành thạo nhiều ngoại
ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu
sắc.
+ Học mọi nơi mọi lúc.
+ Biết lựa chọn, học hỏi những cái
hay, phê phán những cái xấu
- Kết quả: Có vốn tri thức văn hoá
sâu rộng, uyên thâm
Nhờ thiên tài, dầy công học tập.
- Cơ sở tiếp thu tri thức văn hoá
nhân loại của HCM là cái gốc văn
hoá dân tộc
- Điều kì lạ nhất: Những ảnh hởng
HCM tác giả đã dùng nghệ thuật lập luận nào?
GV chốt lại vấn đề.
văn hoá quốc tế và văn hoá dân tộc
trở thành một nhân cách rất Việt
Nam.
=> NT: Bình luận, nêu dẫn chứng,
khẳng định, so sánh
* Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt
Nam những rất mới rất hiện đại. Đó
là truyền thống và hiện đại, phơng
Đông và phơng Tây, xa và nay, dân
tộc và quốc tế.
* Luyện tập tiết 1
- GVcho HS đọclại đoạn1 văn bản ?
? HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh đ-
ợc tác giả bình luận qua câu văn nào? (HS tìm)
? Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà?
-> Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác
đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết
phục
* Luyện tập (10)
Bài tập:
Các câu văn bình luận: Có thể nói ít
có .nh HCM
Nhng điều kì lạ
Hết tiết 1, chuyển tiết 2
Mục tiêu: Giúp hs thấy đợc vẻ đẹp trong
phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh là giản dị nhng thanh cao.
Phơng pháp : vấn đáp, kể chuyện, tích hợp,
đàm thoại
- GV cho HS đọc phần 2
- HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối
sống giản dị thanh cao của Bác.
? Để làm nổi bật lối sống giản dị của Bác, tác
giả đã sử dụng những biện pháp nhgệ thuật
nào?
(HS tìm, GV chốt)
? Hãy tìm những câu văn bình luận?
(- BL: Lần đầu tiên giản dị nh vậy.
- BL: Cha có một nguyên thủ quốc gia)
GV: - Nguyễn Trãi:
Thu ăn măng trúc
Xuân tắm
- Nguyễn Bỉnh Khiêm
2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm
việc của Hồ Chí Minh .( 15)
- Chỗ ở: Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà
Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp.
- ăn uống: đạm bạc.
- Sống; một mình, không xây dựng gia đình.
- NT: nêu dẫn chứng xác thực, bình luận
Đạm bạc, thanh cao.
Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt
Nam.
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ơm sen.
Mục tiêu: Giúp hs thấy đợc ý nghĩa phong
cách Hồ Chí Minh là lối sống cuả một chiến
sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn của dân tộc
Việt Nam
Phơng pháp: So sánh, vấn đáp, trình bày.
- HS đọc đoạn 3.
- HS trình bầy ý nghĩa của phong cách sống
Hồ Chí Minh.
HS trao đổi thảo luận.
? Điểm gì giống với các vị danh nho?
? Điểm gì khác với các vị danh nho?
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV : Kết luận.
Hoạt động 3
Mục tiêu : Giúp hs khái quát và nắm vững
kiến thức đã học trong bài qua phần ghi nhớ
về vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
Phơng pháp : Trình bày, tổng hợp
? Để làm rõ, nổi bật vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh, ngời viết dùng các biện pháp
nghệ thuật nào?
? Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản?
? Sau khi đọc song văn bản em có suy nghĩ gì
về con ngời, cuộc đời của Bác.
- Học sinh đọc ghi nhớ
3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
(13)
- Điểm gióng các vị danh nho : Không tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác ngời mà là
cách di dỡng tinh thần.
- Khác các vị danh nho: Đây là lối sống cuả
một chiến sĩ, lão thành cách mạng, linh hồn
của dân tộc Việt Nam.
III. Ghi nhớ ( 5)
1. Nghệ thuât.
- Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt
chẽ kết hợp lời bình.
- So sánh.
2. Nội dung .
- Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà
Hồ Chí Minh.
4. Củng cố: (10)
Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị
thanh cao. (Tố Hữu)
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu.
5. H ớng dẫn học bài: (2 )
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài các phơng châm hội thoại.
__________________________________________________
Tuần 1 - Tiết 3
Tiếng Việt
các phơng châm hội thoại
I . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa các phơng châm về lợng và phơng châm về
chất.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại hiệu quả trong giao
tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
II . Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ). ?Nhắc lại những yêu cầu trong hội thoại ?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò nội dung bài học
Hoạt động 1 ( 10)
Mục tiêu : Học sinh hiểu và nắm đợc
phơng châm về lợng và vận dụng phơng
châm này trong giao tiếp.
Phơng pháp : Vấn đáp, trình bày, nêu
ví dụ, phân tích, thảo luận.
HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.
?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả
mãn không? Vì sao?
?Muốn cho ngời nghe hiểu thì ngời nói
phải nói điều gì ? Cần chú ý gì ?
HS đọc , kể ví dụ 2.
?Vì sao truỵen lại gây cời?
?Qua đây , trong giao tiếp, ngời hỏi và
ngời trả lời cần chú ý gì ?
I. Ph ơng châm về l ợng.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào
chứ không hỏi bới là gì?
* Chú ý câu hỏi :
- Là gì ?
- Nh thế nào ?
- ở đâu ?
Ví dụ 2.
- Câu hỏi thừa : cới.
HS trao đổi thảo luận.
?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Hoạt động 2 (10)
Mục tiêu : Học sinh hiểu và nắm đợc
phơng châm về chất và vận dụng phơng
châm này trong giao tiếp.
Phơng pháp : Vấn đáp, trình bày, nêu
ví dụ, phân tích, thảo luận.
HS đọc văn bản trên bảng phụ.
?Truyện cời phê phán thói xấu gì?
?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Hoạt động 3( 15)
Mục tiêu : Học sinh rèn kĩ năng làm
bài tập về phơng châm về chất và vận
dụng phơng châm này để phân tích lỗi
trong câu, trong giao tiếp.
Phơng pháp : Vấn đáp, trình bày, ,
phân tích, thảo luận.
* HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
* HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
*HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
- Câu trả lời thừa : áo mới.
* Chú ý :
Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa,
không thiếu.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
II. Ph ơng châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Phê phán tính khoác lác, nói những điều
mà chính mình không tin.
* Chú ý :
Đừng nói những gì mình không tin.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
III. Luyện tập.
Bài tập 1/10.
a, nuôi ở nhà.
b, có hai cánh.
Bài tập 2 /10.
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.
d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10.
- Vi phạm phơng châm về lợng : Rồi có
nuôi đợc không.
4. Củng cố: (3 )
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phơng châm hội thoại đã học.
5. Hớng dẫn học bài ( 2 ):
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hớng dẫn cụ thể ).
_________________________________________
Ngy son:21/08/2010
Ngày dạy: 26/08/2010
Tuần 1 - Tiết 4.
Tập làm văn
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh, làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : Phần chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò nội dung Bài học
Hoạt động 1 ( 10)
Mục tiêu: Hs hiểu và nhớ lại kiến thức về
văn TM, các PP TM đã học
Phơng pháp: Giới thiệu, trình bày, vấn
đáp, liệt kê.
GV gợi lại, ôn lại kiến thức đã học lớp 8.?
- Hãy kể tên các văn bản thuyết minh đã
học ?
(HS liệt kê.)
?Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ?
?Văn bản thuyết minh đợc viết ra nhằm
mục đích gì ?
I. Một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
1. ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn
bản thông dụng trong mọi lĩnh vực
đời sốngnhằm cung cấp những kiến
thức khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân của các hiện tợng,
sự vật trong đời sống xã hội. Bằng ph-
?Trong chơng trình lớp 8 các em đã đợc học
các phơng pháp, biện pháp thuyết minh
nào ?
(HS liệt kê.)
Hoạt động 2 (10)
Mục tiêu: Hs hiểu và biết sử dụng các
bpháp NT trong vbản TM làm cho bài văn
TM sinh động, hấp dẫn.
Phơng pháp: Giới thiệu, trình bày, vấn
đáp, liệt kê.
* HS đọc văn bản .
?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ?
?Thuyết minh vấn đề này khó không vì
sao ?
?Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả
bài viết còn sử dụng các biện pháp, phơng
pháp thuyết minh nào ?
(HS trao đổi thảo luận.)
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 (15)
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các
bpháp NT trong vbản TM để làm 1 số bài
tập.
Phơng pháp: Phân tích, trình bày, thảo
luận
* HS đọc và xác định yêu cầu?
?Văn bản trên có phải là văn bản thuyết
minh không vì sao?
?Hãy tìm các phơng pháp thuyết minh mà
tác giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phơng pháp
thuyết minh trên ?
ơng thức: giới thiệu, trình bầy, giải
thích.
- Mục đích : Cung cấp những hiểu
biết khách quan về những sự vật, hiện
tợng đợc chọn làm đối tợng thuyết
minh.
- Các phơng pháp thuyết minh đã
học : Định nghĩa, ví dụ, liệtkê, số
liệu, phân loại, so sánh.
2. Một số biện pháp nghệ thuật
khác để thuyết minh sự vật một
cách hình tợng, sinh động.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ
Long.
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì
rất trừu tợng ( trí tuệ, tâm hồn )
- Phơng pháp :
+ Nghệ thuật miêu tả : chính đá trở
nên linh hoạt.
+ Tự thuật - So sánh : Có thể để con
thuyền của ta mỏng nh
+ Nghệ thuật nhân hoá : và các thập
loại chúng sinh
+ Triết lí : Trên thế giới này
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1/13.
- Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp
cho ngời đọc những kiến thức khách
quan về loài ruồi.
- Các phơng pháp thuyết minh :
+ Định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.
+ ẩn dụ, nhân hóa.
* HS đọc và xác định yêu cầu?
?Hãy tìm các phơng pháp thuyết minh mà
tác giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phơng pháp
thuyết minh trên ?
Bài tập 2/13.
Phơng pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở
câu chuyện. Sau đó dùng khoa học để
đẩy lùi ngộ nhận.
4. Củng cố ( 3 ):
Hãy kể tên các phơng pháp, biện pháp đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
5. Hớng dẫn học bà (2 ):
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 1-2/15. ( GV hớng dẫn ).
_______________________________________________
Ngy son:22/08/2010
Ngày dạy: 28/08/2010
Tuần 1 - Tiết 5 .
Tập làm văn
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các ph-
ơng pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trớc tập thể.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hớng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ):
? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn,
chúng ta cần sử dụng các phơng pháp thuyết minh nào ?
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh và nhận xét, nhắc nhở
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 (10)
- GV chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn
bị lập dàn ý cho 1 đề bài
- HS chép đề bài.
- HS xác định yêu cầu.
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét
lẫn nhau.
- GV: Kết luận.
Hoạt động 2 ( 25)
Mục tiêu: HS biết vận dụng 1 số BPNT
vào văn bản thuyết minh. Rèn kĩ năng
trình bày 1 vấn đề TM trớc tập thể lớp
Phơng pháp: Vấn đáp, trình bày, phân
nhóm, thảo luận
- HS lập dàn ý trên cơ cở hớng dẫn của
giáo viên.
HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầyphần Mở bài
và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Đại diện nhóm trình bầyphần Thân bài
và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
* Đề bài luyện tập.
Thuyết minh một trong các đồ vật sau:
cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Yêu cầu
- Nội dung thuyết minh: nêu đợc công
dụng, cấu tạo , chủng loại, lịch sử
- Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh
hoạt các phơng pháp, biện pháp thuyết
minh nh : Định nghĩa, giải thích, kể
chuyện, liệt kê, miêu tả, so sánh, nhân
hoá.
II. Dàn ý .
Đề 1: Giới thiệu về chiếc nón.
(Tổ 1 lên trình bày phần chuẩn bị của tổ
mình Các tổ khác nhận xét, góp ý).
a. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc
nón.
b. Thân bài:
a- Lịch sử chiếc nón.
b- Cấu tạo của chiếc nón.
c- Quy trình làm ra chiếc nón.
d- Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật
của chiếc nón.
c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón
trong đời sống hiện tại.
Dàn ý chi tiết
1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc
nón .
Chiếc nón lá Việt Nam là một phần
cuộc sống của ngời Vịêt Nam. Đó là ng-
ời bạn thuỷ chung của ngời lao động một
nắng hai sơng.
Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng
che ma mà còn là một phần không thể
thiếu làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ng-
ời Việt Nam
Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm
cấu tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình
làm )
Về hình thức trình bầy : vận dụng các
phơng pháp, biện pháp thuyết minh linh
hoạt tạo sự hấp dẫn .
HS đại diện nhóm trình bầy phần kết
bài và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc trớc lớp từng phần.
GV nhận xét đánh giá .
2. Thân bài .
Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời.
Hình ảnh chiếc nóna lá đã đợc khắc trên
chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp
đồng Đào Thịnh khoảng 3000 năm về tr-
ớc. Nón đã hiện diện trong đời sống hàng
ngày của ngời Việt Nam trong suốt cuộc
chiến tranh dựng nớc và giữ nớc.
Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và
thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón
rất nhỏ nh chiếc mũ bây giờ dùng cho
các quan lại trong triều đình phong kiến,
có chiếc nón quai thao dùng cho các
nghệ sĩ dân gian
Chiếc nón đợc làm từ lá cọ. Muốn có
chiếc nón đẹp, ngời làm phải biết chọn lá
có mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu
xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên
trông mới đẹp.
Trớc khi đan lá nón, ngời ta phải dựng
khung bằng dây mây
Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu ích
trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che
nắng che ma mà còn có giá trị tinh thần .
Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thơng mình bấy
nhiêu.
3. Kết bài .
Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của
nón lá trong thời đại ngày nay.
Đề 2: Giới thiệu về cái quạt (Tổ 2).
Đề 3: Giới thiệu về cái bút (Tổ 3).
d. Củng cố: ( 3)
Học sinh đọc bài Họ nhà kim
E. Hớng dẫn học bài: (2)
- HS đọc , soạn văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Duyệt giáo án
Cẩm Điền, ngày 26/ 08/ 2010
Ngô Thị Hoàn
_______________________________________________
Ngy son:26/08/2010
Ngày dạy: 30 /08/2010
Tuần 2
Tiết 6.
Văn bản :
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
( Trích - Gác -xi - a- mác - két)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, tranh ảnh.
2. . Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
? Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh đợc thể hiện nh
thế nào . Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ
bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga -
xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu ngời Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến
ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt
khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một
bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc
gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Hoạt động1
Mục tiêu: Giúp hs nắm đợc vài nét về tác
giả, xuất xứ văn bản.
I. giới thiệu chung: (5 )
1. Tác giả: (Sinh 1928)
Phơng pháp: Thuyết trình
? Dựa vào phần chú thích em hãy giới thiệu
vài nét chính về tác giả.
? Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm.
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào ?
Hoạt động 2
Mục tiêu: Giúp hs bớc đầu nắm đợc nội
dung bài học thông qua việc đọc và xác
định bố cục văn bản.
Phơng pháp: trình bày, vấn đáp, nêu số
liệu, nhận xét
- GV : Đọc P1 và hớng dẫn HS đọc : to rõ
ràng, dứt khoát, đanh thép.
- HS đọc phần cón lại.
? HS đọc chú thích SGK.
? HS xác định luận điểm chính của cả đoạn
trích ?
- Lun im trờn c trin khai trong 1 h
thng lun c ntn? Cỏc lun c ú c
th hin qua cỏc on no ca vn bn?
- Giỏo viờn da vo SGV trang 18 khỏi
quỏt li 4 lun c ng vi 4 on ca vn
bn.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy
phần. ?Hãy xác định giới hạn và nội dung
của từng phần?
Hoạt động 3
Mục tiêu: Giúp hs bớc đầu hiểu đợc hiểm
hoạ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự sống
trên trái đất
Phơng pháp: trình bày, vấn đáp, thảo luận,
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà
văn Cô-lôm-bi-a.
- Đợc nhận giải thởng Nô ben về văn
học năm 1982.
2. Tác phẩm:
Trích từ tham luận tại hội nghị
nguyên thủ quốc gia 6 nớc( ấn Độ,
Mê hi cô, Thụy Điển, ác-hen-ti-na,
Hy lạp, Tan-da-ni-a) bàn về việc
chống chiến tranh hạt nhân , bảo vệ
hòa bình thế giới .
-VB nhật dụng - nghị luận chính trị
xã hội .
II. đọc, hiểu văn bản: ( 30)
1. Đọc - chú thích (10 ):
2. Bố cục văn bản ( 1 ):
- Lun im: Chin tranh ht nhõn
l mt him ho khng khip e do
ton th loi ngi v mi s sng
trờn trỏi t. u tranh loi b
nguy c chin tranh l nhim v cp
bỏch ca ton th nhõn loi.
- Bố cục: 3 phần.
1 -Từ đầu sống tốt đẹp hơn
":Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ trái đất
2 -Tiếp xuất phát của nó.: Chứng
lí cho sự nguy hiểm và phi lí của
chiến tranh hạt nhân
3 -Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và
đề nghị khiêm tốn của tác giả
3. Phân tích.
nhận xét
* HS đọc phần 1.
? Nhận xét về cách mở đầu của tác giả?
GV: Và trong câu trả lời của mình t/g đã chỉ
rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài
ngời và toàn bộ sự sống trên trái đất .
? Điều đó đợc tác giả chỉ ra cụ thể bằng
cách lập luận ntn? Thông qua những lí lẽ và
dẫn chứng nào ?
? Những lí lẽ này có ý nghĩa gì?
? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên nhất?
? Những chứng cớ t/g đa ra có ý nghĩa ntn
với ngời đọc ,ngời nghe ?
? Theo em, cách đa lí lẽ và chứng cớ trong
đoạn văn bản này có gì đặc biệt?
? Cùng với lí lẽ và chứng cớ, để lập luận, t/g
còn sử dụng NT so sánh nhằm gây ấn tợng
mạnh. Hãy chỉ rõ ?(cái chết và sự huỷ hoại
có thể xảy ra bất cứ lúc nào )
? Em hiểu ntn về" Thanh gơm Đa-mô-clét
"và "dịch hạch"?
? Nh vậy, em có nhận xét gì về lí lẽ , chứng
cớ cũng nh cách lập luận của tác giả
a, Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
đe dọa sự sống trên trái đất:(15 )
-Mở đầu bằng một câu hỏi đầy ấn t-
ợng,thu hút sự chú ý của mọi ngời, rồi
tự trả lời câu hỏi ấy
* Lí lẽ:
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá
hủy diệt
- Phát minh hạt nhân quyết định sự
sống còn của thế giới.
=>Sắc bén
* Chứng cớ:
- Ngày 08/08/1986 hơn 50.000 đầu
đạn hạt nhân đã đợc bố trí khắp hành
tinh.
- Tất cả mọi ngời, mỗi ngời đang ngồi
trên một thùng 4 tấn thuốc nổ.
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm
biến mất mọi dấu vết của sự sống trên
trái đất.
->Xác thực, khoa học
=> Nâng cao nhận thức cho mọi ngời
về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
sự huỷ diệt khủng khiếp của chiến
tranh hạt nhân .
-So sánh :Chiến tranh hạt nhân với
điển tích Hi Lạp : Thanh gơm Đa-mô-
clét và dịch hạch =>có sức ám ảnh
mạnh mẽ
-Lặp từ và lặp cấu trúc ngữ pháp =>
có tác dụng nhấn mạnh .
=>Lí lẽ kết hợp với chứng cớ cùng với
NT so sánh đã tác động vào nhận thức
của ngời đọc về sức mạnh ghê gớm
của vũ khí hạt nhân, khơi gợi sự đồng
tình với tác giả, làm cho tất cả những
ngời đang sống và yêu quý sự sống
? ý nghĩa của nó trong đoạn mở đầu này?
? Những điều đó khiến đoạn văn mở đầu có
sức tác động nh thế nào đến ngời đọc, ngời
nghe?)
? Qua các phơng tiện thông tin đại chúng
(đài, báo), em có thêm chứng cớ nào về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe dọa
cuộc sống trái đất.
- Thử bom nguyên tử, lò phản ứng hạt nhân,
tên lửa đạn đạo trên thế giới,
* Củng cố( 1 )
Trình bày hiểu biết của em về tác giả và
xuất xứ VB "Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình"?Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ
của VB?
không thể thờ ơ
Lí lẽ và chứng cớ đều dựa trên sự
tính toán khoa học.
Lí lẽ và chứng cớ kết hợp với sự bộc
lộ trực tiếp thái độ của tác giả.
- Cách vào đề trực tiếp và bằng những
chứng cứ rất xác thực đã thu hút ngời
đọc và gây ấn tợng mạnh mẽ về tính
chất hệ trọng của vấn đề đang đợc nói
tới.
Hết tiết 1, chuyển tiết 2
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Hoạt động 4
Mục tiêu: Giúp hs bớc đầu hiểu đợc chạy
đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh là điên
rồ, phản nhân đạo, đi ngợc với lí trí tự
nhiên
Phơng pháp: trình bày, vấn đáp, thảo luận,
nhận xét
*HS đọc lại phần 2.
?HS hãy lập bảng thống kê để so sánh chi
phí chuẩn bị cho chiến tranh và các lĩnh vực
đời sống xã hội .
(GV treo bảng đã chuẩn bị sẵn để HS đối
chiếu với bài làm của mình và để dễ theo
dõi)
HS trao đổi thảo luận.
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân và hậu quả
của nó.(15)
- Chi phí cho chiến tranh.
+ 100 máy bay ném bom chiến lợc B1
B và 7000 tên lửa.
+ Kinh phí phòng bênh 14 năm cho 1
tỷ ngời cộng với 14 triệu trẻ em Châu
Phi = 10 chiếc sân bay Ni mít Mĩ sản
xuất 1986-2000.
+ 1985 575 triệu ngời suy dinh dỡng
= kinh phí sản xuất149 tên lửa MX.
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
?Qua bảng so sánh trên em rút ra kết luận gì
?
HS nhận xét về cách đa dẫn chứng và so
sánh của tác giả ?
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc : Không những đi ngợc lại lí
trí xuất phát của nó và cho biết ý nghĩa
của câu văn trên ?
?Nghệ thuật lập luận tiêu biểu của đoạn văn
là gì?
Mục tiêu: Giúp hs thấy đợc đợc vai trò,
trách nhiệm của mỗi ngời là chống lại bị
chiến tranh hạt nhân
Phơng pháp: trình bày, vấn đáp, nhận xét
?Nội dung chính của phần này là gì
?Tác giả có thái độ nh thế nào về chiến
tranh hạt nhân ?
?Tác giả có sáng kiến gì để ngăn chặn,
chống chiến tranh hạt nhân?
?Theo em sáng kiến đó có thể thực hiện đợc
không ? Vì sao ?
?Tại sao tác giả lại đa ra ý tởng nh vậy .
Hoạt động 3
Mục tiêu: Giúp hs nắm chắc kiến thức về
giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
Phơng pháp: trình bày, vấn đáp
?Em hãy tổng kết lại nghệ thuật lập luận đ-
ợc tác giả sử dụng? Đánh giá thái độ của tác
giả khi bàn về vấn đè chiến tranh hạt nhân?
+ Tiền nông cụ sản xuất cho các nớc
nghèo = 27 tên lửa.
+ Xoá nạn mù chữ cho trẻ em toàn
thế giới.
Dẫn chứng, so sánh toàn diện, cụ
thể thuộc nhiều lĩnh vực trong đời
sống xã hội .
Chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến
tranh là điên rồ, phản nhân đạo.
Lí trí tự nhiên là quy luật của tự
nhiên, lo gích tất yếu của cuộc sống.
Sự phản động của chiến tranh hạt
nhân đa con ngời trở về xuất phát
điểm của nó.
=> NT lập luận : Lí lẽ xác đáng +
Dẫn chứng tin cậy đầy thuyết phục
3. Chống lại chiến tranh hạt nhân
là nhiệm vụ của tất cả chúng ta.
(15)
=>Kêu gọi mọi ngời đoàn kết, xiết
chặt đội ngũ đấu tranh vì một TG hoà
bình, phản đối, ngăn chặn chạy đua
vũ trang, tàng tích vũ khí hạt nhân
- Sớm kiến lập ngân hàng trí nhớ
Không tởng.
Nguy cơ chiến tranh và hậu quả
khôn lờng.
III- Tổng kết(5)
1:Nghệ thuật
-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong
phú, xác thực,cụ thể
-Thái độ nhiệt tình
2: Nội dung:
-Chỉ ra đợc nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
-Lên án cuộc chạy đua vũ trang làm
- GV cho HS đọc Ghi nhớ SGK
Hoạt động 4:
Mục tiêu: Giúp hs nắm chắc kiến thức qua
văn bản vừa học và từ đó có thái độ dứt
khoát chống nguy cơ chiến tranh, bảo vệ
hoà bình thế giới.
Phơng pháp: trình bày, vấn đáp
_GV cho HS trao đổi nhóm => Các nhóm
cử đại diện trình bày
ảnh hởng xấu đến sự phát triển mọi
mặt của con ngời
-Kêu gội thế giới Đoàn Kết để đấu
tranh vì Hoà Bình Cho Trái Đất
* Ghi nhớ SGK
IV-Luyện tập(10)
1-Nêu một số nguy cơ đe doạ Hoà
bình Thế giới mà em biết?
2- Cách đấu tranh chống lại ở mỗi
nớc diễn ra nh thế nào?
3-Viết một bức th cho một ngời bạn
ở đất nớc trên thế giới đang chiến
đấu giành lại Hoà Bình mà em biết
để tỏ lòng thông cảm với bạn?
D. Củng cố: (4)
Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hoà bình theo cách riêng của mình nh thế
nào ?
Qua bài viết này , em nhận thức đợc điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ
của chúng ta?
E. Hớng dẫn học bài: (1)
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn văn bản : Tuyên bố về sự sống còn
_______________________________________________________________
Ngy son:26/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Tuần 2
Tiết 8.
Tiếng việt
các phơng châm hội thoại (Tiếp)
A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm
lịch sự;
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ
C/ Tiến trình bài dạy:
1. ổ n định lớp : (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3-5)
- Thế nào là phơng châm về lợng ? Phơng châm về chất ?
- Làm BT 4, 5.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
Mục tiêu: Giúp hs nắm đợc khi
giao tiếp phải nói đúng đề tài đang
hội thoại
Phơng pháp: Vấn đáp, trình bày,
nêu ví dụ
? Thành ngữ" Ông nói gà, bà nói
vịt."dùng để chỉ tình huống hội thoại
nh thế nào?
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra
nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại nh vậy.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp.
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
Hoạt động 2
Mục tiêu: Giúp hs nắm đợc khi
giao tiếp phải ngắn gọn, rõ ràng,
rành mạch tạo đợc m.q.hệ tốt với ng-
ời đối thoại.
Phơng pháp: Vấn đáp, trình bày,
nêu ví dụ
* Học sinh đọc.
? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ
những cách nói nh thế nào?
? Những cách nói đó ảnh hởng nh
thế nào đến giao tiếp?Hậu quả của
những cách nói đó ?
? Qua đó, em có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Ph ơng châm quan hệ :(10)
1. Ví dụ:
- Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
2. Nhận xét:
- Đó là tình huống hội thoại mà mỗi ngời nói
về một đề tài khác nhau.
-Hậu quả: Ngời nói và ngời nghe không hiểu
nhau.
=> Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang
hội thoại.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
II. Ph ơng châm cách thức: ( 10)
1. Ví dụ: Thành ngữ:
+ Dây cà ra dây muống.
+ Lúng búng nh ngậm hột thị.
2. Nhận xét:
- TN 1: nói năng dài dòng, rờm rà.
- TN 2: nói năng ấp úng, không rành mạch,
không thoát ý.
=>Ngời nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý
của ngời nói .Ngời nghe bị ức chế ,không có
thiện cảm với ngời nói
=>Trong giao tiếp, nói năng phải ngắn gọn,
rõ ràng, rành mạch tạo đợc m.q.hệ tốt với ng-
VD2:Tôi đồng ý với những nhận
địnhvề truyện ngắn của ông ấy.
? Có thể hiểu câu "Tôi đồng ý ông
ấy" theo mấy cách (2 cách).
C1: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho
"nhận định" thì hiểu là: Tôi đồng ý
với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
C2: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho
"truyện ngắn" thì hiểu là: Tôi đồng ý
với những nhận định về truyện ngắn
của ông ấy (do ông ấy sáng tác).
? Để ngời nghe không hiểu lầm phải
nói nh thế nào?
? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ
điều gì.
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì để
đáp ứng phơng châm cách thức.
Hoạt động 3
Mục tiêu: Giúp hs nắm đợc khi
giao tiếp cần tôn trọng ngời đối
thoại, không phân biệt sang - hèn,
giàu - nghèo.
Phơng pháp: Vấn đáp, trình bày,
nêu ví dụ
(Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.)
* Học sinh đọc truyện"Ngời ăn
xin"
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đ-
ợc từ ngời kia một cái gì đó?
Cả hai tuy đều không có của cải,
tiền bạcgì nhng đều nhận đợc tình
cảm mà ngời kia dành cho mình, đặc
biệt là tình cảm của cậu bé đối với
ông lão ăn xin. Đối với một ngời ở
hoàn cảnh bần cùng, cậu không hề
ời đối thoại
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy
về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.
* Không vì một lý do nào đó đặc biệt thì không
nên nói những câu mơ hồ mà ngời nghe có thể
hiểu theo nhiều cách.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
III. ph ơng châm lịch sự : (10)
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Cả 2 đều cảm nhận đợc sự chân thành và
tôn trọng nhau.
tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có
thái độ và lời nói hết sức chân thành,
thể hiện sự tôn trọng và quan tâm
đến ngời khác.
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện
này?
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
( Học sinh đọc ghi nhớ.)
- Bài học: Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời
đối thoại, không phân biệt sang - hèn, giàu -
nghèo.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 4
Mục tiêu: Giúp hs vận dụng kiến thức vừa học vào việc luyện làm một số bài tập hội
thoại
Phơng pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo luận
IV. Luyện tập củng cố : (10 )
Bài tập 1 (h/sinh lên bảng làm.)
Qua những câu ca dao, tục ngữ đó cha ông khuyên dạy chúng ta:
- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Có thái độ tôn trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
* Một số câu ca dao, tục ngữ có ND tơng tự:
- Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm mới nói.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa, thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng
Bài tập 2 :
Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là phép nói giảm,
nói tránh.
VD: Bạn hát cũng không đến nỗi nào.
Bài tập 3 : (Học sinh đứng tại chỗ làm.)
a- Nói mát d- Nói leo
b- Nói hớt e- Nói ra đầu ra đũa
c- Nói móc
Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phơng châm lịch sự (a); (b); (c);
(d) và phơng châm cách thức (e).
Bài tập 4 (h/sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)
a- Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai ngời
đang trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình không tuân thủ phơng châm quan hệ, ngời
nói dùng cách diễn đạt trên.
b- Trong giao tiếp, đôi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói một điều mà ng-
ời đó nghĩ là sẽ làm tổn thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng, tức là
xuất phát từ việc chú ý tuân thủ phơng châm lịch sự, ngời nói dùng những cách diễn đạt
trên.
c- Những cách nói này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã không tuân
thủ phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó.
V. H ớng dẫn về nhà ( 1)
Bài tập 5 (Hớng dẫn về nhà)
-Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phơng châm lịch sự).
- Nói nh đấm vào tai: nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu (phơng châm lịch
sự).
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phơng châm lịch sự).
- Nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý (phơng châm cách thức).
- Mồm loa mép dải: lắm lời, đanh đá, nói át ngời khác (phơng châm lịch sự).
- Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không
muốn đề cập đến một vấn đề nào đó mà ngời đối thoại đang trao đổi (phơng châm quan
hệ).
- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy: nói không khéo, thô tục, thiếu tế nhị (phơng
châm lịch sự).
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập vào vở.
- Làm bài tập 6, 7 trong sách bài tập và bài tập sách bài tập trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
_________________________________________________
Ngày soạn: 28/ 8/ 2010
Ngày dạy : 06 / 9/2010
Tuần 2
Tiết 9.
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản mieu tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt kết
hợp với nhau.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, bảng nhóm
2. Trò : Đọc bài, làm bài tập.
III. lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Hãy kể tên các phơng pháp biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản
thuyết minh ?
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Mục tiêu: Giúp hs thấy đợc để
thuyết minh cho cụ thể, sinh
động, hấp dẫn, bài văn t/minh
có thể kết hợp sử dụng yếu tố
miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho yếu tố t/minh đợc
nổi bật, gâu ấn tợng.
Phơng pháp: Vấn đáp, trình
bày, thảo luận
HS đọc văn bản SGK ?
GV a/:nhan đề văn bản có ý
nghĩa gì ?
(HS trả lời)
b/ HS tìm những câu văn thuyết
I. Tìm hiểu, xác định yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh.( 15)
- Nhan đề :
+ Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất
và tinh thần của ngời dân Việt Nam .
+ Thái độ của ngời Việt Nam trong việc chăm
sóc, sử dụng hiệu quả.
Những câu văn thuyết Những câu văn miêu tả
minh ?
HS lần lợt liệt kê trong văn bản .
c/ HS tìm những câu văn miêu tả
trong văn bản ?
HS lần lợt liệt kê.
?Nêu vai trò của yếu tố miêu tả
trong văn bản?
=> Rút ra ghi nhớ SGK
?d/Theo yêu cầu của bài văn thì
chúng ta có thể bổ sung thêm
các ý nào ?
-Các loại chuối ?
-Các bộ phận của chuối ,và tác
dụng của nó ?
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
minh
-Đi khắp Việt Nam đâu
đâu ta cũng gặp những
cây chuối
-Hầu nh ở nông thôn
,nhà nào cũng trồng
chuối. Cây chuối a
nứơc Chuối phát triển
rất nhanh
-Cây chuối là thức ăn
thức dụng từ thân đến
lá, từ gốc đến hoa,quả
-Quả chuối là món ăn
ngon
-Mỗi cây chuối đều cho
một buồng chuối
-Nếu chuối chín là món
quà sáng, tra, chiều, tôi
của con ngời thì chuối
xanh là một món ăn
thông dụng trong các
bữa ăn hàng ngày.
-Nhng có một điều quan
trọng là quả chuối đã trở
thành vật thờ cúng ngàn
đời trên mâm ngũ quả.
-thân mềm vơn lên nh
những cột trụ nhẵn
bóng, toả ra vòm tán lá
xanh mớt che rợp từ v-
ờn tợc đến núi rừng.
-chuối mọc thành rừng
bạt ngàn vô tận.
-Chuối mẹ đẻ chuối
con
-Loài chuối nào khi
quả đã chín đều cho ta
vị ngọt ngào và hơng
thơm hấp dẫn
-Chuối trứng quốc
nh vỏ trứng quốc.
-Có buồng chuối trăm
quả, cũng có buồng
chuối cả nghìn quả
làm cho da dẻ mịn
màng.
Chuối xanh có vị
chát
-Đấy là chuối thờ.
Chuối thờ bao giờ
cũng dùng nguyên nải
=>Tác dụng : Làm nổi bật đợc đặc điểm của cây
chuối và gây ấn tợng.
* Ghi nhớ.
- Thêm các ý :
1-Các loại chuối:
- Chuối Tây ( Thân cao, mầu trắng, quả ngắn ),
chuối hột( thân cao mầu tím sẫm, quả ngắn có
hột), chuối ngự ( thân cao, quả nhỏ).
2- Các bộ phận của chuối:
+Thân:
- Thân gồm nhiều lớp : bẹ, lá, nõn
+Củ chuối:
+Lá chuối:-Lá tơi, lá khô
3. Miêu tả:
Hoạt động 2
Mục tiêu: Giúp hs vận dụng yếu
tố miêu tả vào bài văn t/minh
qua việc làm một số bài tập.
Phơng pháp: Vấn đáp, trình
bày, thảo luận
* HS đọc và xác định yêu cầu
của đề bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
* HS đọc và xác định yêu cầu
của đề bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
- Thân tròn, mát rợi.
- Tầu lá xanh rờn.
- Củ chuối.
4. Công dụng :
- Thân cây chuối non có thể ghém làm rau sống
rất mát, làm phao tập bơi.
- Hoa chuối ăn sống, lấy nhựa.
- Qua chuối làm thuốc.
II. Luyện tập.(20)
Bài tập 1 / 26.
Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn nh cái
cột trụ mộng nớc, gợi cảm giác mát dịu.
Lá chuối tơi non ỡn cong cong dới ánh trăng,
thỉnh thoảng vẫy lên phần phật nh mời gọi ai đó,
trong những đêm khuya thanh vắng.
Quả chuối chín vàng vừa bất mắt, vừa dậy lên
một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
Bài tập 2/35.
Câu văn miêu tả :
- Tách là loại chén
- Chén của ta không có quai
- Khi mời ai
D. Củng cố: ( 4)
GV nhấn mạnh yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
E. H ớng dẫn học bài : (1)
- HS làm bài tập 3/27 ( Giáo viên hớng dẫn: Kẻ cột tìm yêú tố thuyết minh và yếu tố
miêu tả)
__________________________________________________
Ngày soạn: 29/9/2010
Ngày dạy: /9/2010
Tuần 2 - T iết 10 . Tập Làm Văn
luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc
kết hợp yếu tố miêu tả .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh .
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) Kiểm tra vở bài tập HS :5 em
3. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Mục tiêu: hs củng cố lại kiến thức về các
bớc làm bài văn thuyết minh.
Phơng pháp: Vấn đáp, trình bày
?Nêu các bớc làm bài văn thuyết minh?
Hoạt động 2
Mục tiêu: Giúp rèn kĩ năng tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn ý và viết thành bài văn
thuyết minh cụ thể.
Phơng pháp: Vấn đáp, trình bày, thảo
luận
GV đọc, ghi đề bài lên bảng.
?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
?Với vấn đề này, cần trình bày những ý
nào?
? Có thể sử dụng những yếu tố nào trong
bài thuyết minh khoa học?
-GV giải thích: cần lu ý đến cụm từ
làng quê VN.
I- Ôn tập lại các b ớc làm bài văn
thuyết minh: ( 5)
- 4 bớc:
Bớc 1: Tìm hiểu đề
Bớc 2: Tìm ý-Lập dàn ý
Bớc 3: Làm bài
Bớc 4:Kiểm tra sửa chữa
II- Luyện tập ( 30)
Đề bài: Con trâu Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề: Vai trò, vị trí của con trâu
trong đời sống của ngời nông dân VN( )
2 Tìm ý- Lập dàn ý
-Các ý :
a, Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b, Con trâu là tài sản lớn.
c, Con trâu trong lễ hội, đình đám
truyền thống.
d, Con trâu đốic với kí ức tuổi thơ.
e, Con trâu đối với việc cung cấp thực
phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ
- Có thể sử dụng những tri thức về sức
kéo của con trâu.(Bài đọc thêm)