Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án đại số 8 chương 3 bài 1 mở đầu về phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.61 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ - TOÁN 8
BÀI 1: MỞ ĐẦUVỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái
niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần
thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
− Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử
dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ?
2. Học sinh : − Đọc trước bài học − bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :
GV cho HS đọc bài tốn cổ :
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
GV giới thiệu :
Đó là bài tốn cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài tốn trên bằng phương
pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài tốn trên có liên
quan gì với bài tốn : Tìm x biết : 2x + 4 (36 − x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá
trị của x trong bài tốn thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài tốn thứ nhất
không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều
bài tốn được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
HĐ 1 : Phương trình một
ẩn :
GV ghi bảng các hệ thức :


2x + 5 = 3(x − 1) + 2
2x
2
+ 1 = x + 1
2x
5
= x
3
+ x
HS Ghi các hệ thức vào
vở
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức :
2x + 5 = 3(x − 1) + 2 là
một phương trình với ẩn
số x (hay ẩn x).
τ Một phương trình với ẩn
x có dạng A(x) = B(x),
15’
Hỏi : Có nhận xét gì về
các nhận xét trên
GV : Mỗi hệ thức trên có
dạng A(x) = B(x) và ta gọi
mỗi hệ thức trên là một
phương trình với ẩn x.
Hỏi : Theo các em thế nào
là một phương trình với ẩn
x
GV gọi 1HS làm miệng
bài ?1 và ghi bảng

Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế
phải của mỗi phương trình
trên
GV cho HS làm bài ?2
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị
mỗi vế của phương trình
là 2x + 5 = 3 (x − 1) + 2
như thế nào ?
GV giới thiệu : số 6 thỏa
mãn (hay nghiệm đúng)
phương trình đã cho nên
gọi 6 (hay x = 6) là một
nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3
(bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) −7 =3−x
a) x = −2 có thỏa mãn
phương trình không ?
HS nhận xét : Vế trái và
vế phải là một biểu thức
chứa biến x.
HS nghe giáo viên giới
thiệu về phương trình với
ẩn x.
HS Trả lời : Khái niệm
phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ :
a) 2y + 1 = y
b) u
2

+ u = 10
HS Trả lời :
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế
phải là y
b) Vế trái là u
2
+ u và vế
phải là 10
HS thực hiện thay x bằng
6 và hai vết của phương
trình nhận cùng một giá trị
là 17
HS nghe GV giới thiệu về
nghiệm của phương trình
1HS đọc to đề bài
Cả lớp thực hiện lần lượt
thay x = -2 và x = 2 để
tính giá trị hai vế của pt và
trả lời :
a) x = -2 không thỏa mãn
pt nên không phải là
trong đó vế trái A(x) và vế
phải B(x) là hai biểu thức
của cùng một biến x.

τ Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x − 1) + 2
Với x = 6, ta có :
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x − 1) + 2

= 3(6 − 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một
nghiệm của phương trình
trên
b) x = 2 có là một nghiệm
của pt không ?
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đốn nghiệm
của các phương trình sau :
a/ x
2
= 1
b/ (x − 1)(x + 2)(x−3) = 0
c/ x
2
= −1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
nghiệm của pt
b) x = 2 thỏa mãn pt nên
là nghiệm của pt
1 HS nhắc lại chú ý (a)
HS Thảo luận nhóm nhẩm
nghiệm :
a/ pt có hai nghiệm là :
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm
HS rút ra nhận xét như ý
(b) SGK tr 6

Chú ý :
a/ Hệ thức x = m (với m
là một số nào đó) cũng là
một phương trình. phương
trình này chỉ rõ rằng m là
nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình có
thể có một nghiệm, hai
nghiệm, ba nghiệm ,
nhưng cũng có thể không
có nghiệm nào hoặc có vô
số nghiệm. Phương trình
không có nghiệm nào
được gọi là phương trình
vô nghiệm.
7’
HĐ 2 : Giải phương
trình
GV cho HS đọc mục 2
giải phương trình
Hỏi : Tập hợp nghiệm của
một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
Hỏi : Giải một phương
trình là gì ?
HS đọc mục 2 giải
phương trình
HS trả lời : ý thứ nhất của
mục 2 giải phương trình
1 HS đọc to đề bài trước

lớp và điền vào chỗ trống
a/ pt x = 2 có tập hợp
nghiệm là S = {2}
b/ pt vô nghiệm có tập
hợp nghiệm là S = ∅
HS Trả lời : ý thứ hai của
mục 2 giải phương trình
2. Giải phương trình :
a/ Tập hợp tất cả các
nghiệm của một phương
trình được gọi là tập hợp
nghiệm của phương trình
đó và thường được ký hiệu
bởi chữ S
Ví dụ :
− Tập hợp nghiệm của pt
x = 2 là S = {2}
− Tập hợp nghiệm của pt
x
2
= −1 là S = ∅
b/ Giải một phương trình
là tìm tất cả các nghiệm
của phương trình đó
HĐ 3 : Phương trình
tương đương :
Hỏi : Có nhận xét gì về
3. Phương trình tương
đương :
7’

tập hợp nghiệm của các
cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x − 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp
phương trình trên được
gọi là hai phương trình
tương đương
Hỏi : Thế nào là hai
phương trình tương
đương?
HS cả lớp quan sát đề bài
và nhẩm tập hợp nghiệm
của các phương trình, sau
đó trả lời : Mỗi cặp
phương trình có cùng một
tập hợp nghiệm
HS : Nghe giáo viên giới
thiệu
HS Trả lời tổng quát như
SGK tr 6
Hai phương trình có cùng
một tập hợp nghiệm là hai
phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình
tương đương với nhau, ta
dùng ký hiệu “⇔”
Ví dụ :
a/ x = -1 ⇔ x + 1 = 0

b/ x = 2 ⇔ x − 2 = 0
c/ x = 0 ⇔ø 5x = 0
10’
HĐ 4 : Luyện tập, Củng
cố
Bài 2 tr 6 SGK
GV gọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm
vào vở
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK
GV treo bảng phụ bài 4 tr
7 SGK
GV cho HS hoạt động
theo nhóm trong 3 phút
GV gọi đại diện nhóm trả
lời
GV gọi HS nhận xét
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và
x (x − 1) = 0 có tương
đương không vì sao ?
1 HS đọc to đề trước lớp
HS cả lớp làm vào vở
1 HS : trả lời miệng
HS : đọc đề bài
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Một vài HS khác nhận xét
HS nhẩm nghiệm và trả

lời hai pt đó không tương
đương
Bài 2 tr 6 SGK :
t = -1 và t = 0 là hai
nghiệm của pt :
(t + 2)
2
= 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK
(a) nối với (2)
(b) nối với (3)
(c) nối với (−1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả
mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng
không thỏa mãn pt x = 0
Do đó hai pt không tương
đương
GV : Qua bài học này
chúng ta cần nắm chắc các
khái niệm :
− Tập hợp nghiệm của pt
− Phương trình tương
đương và ký hiệu
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu,
phương trình tương đương và ký hiệu.
− Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
− Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”

IV RÚT KINH NGHIỆM


×