Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.59 KB, 3 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 30 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU
Tiết 64 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
A/ MỤC TIÊU:
- HS nắm kỹ năng đònh nghóa GTTĐ, từ đó biết cách mở dấu GTTĐ của biểu thức
có chứa GTTĐ.
- Biết giải bpt bậc nhất một ẩn với điều kiện xác đònh của bài toán.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Bảng phu, SGK, giáo án.
- HS : SGK, vở ghi, chuẩn bò bài trước.
C/ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trò tuyệt đối
- Nhắc lại đònh nghóa giá trò
tuyệt đối của một số a.
Tìm:
12
=

3
2

=

0
=
- Tương tự:tính
3


x
khi x

3, biểu thức trong dấu
GTTĐ có giá trò âm hay
không âm?
- Yêu cầu HS giải VD1.
- GV:
x2

khi x > 0, biểu
thức trong dấu GTTĐ có gí
trò âm hay không âm?
- Yêu cầu HS làm ?1
- GTTĐ của một số a
được đònh nghóa:

12
= 12
3
2

=
3
2

0
= 0
- Trả lời.
- Thực hiện.

- Hoạt động nhóm .
1/ Nhắc lại về giá trò tuyệt
đối:
GTTĐ của số a, kí hiệu
a

được đònh nghóa:
a
= a khi a

0
a
= - a khi a < 0
VD1: Bỏ dấu GTTĐ và rút
gọn các biểu thức sau:
a/ A =
3

x
+ x - 2 khi x

3
khi x

3 => x - 3

0
thì
3


x
= x - 3
Vậy:A = x - 3 + x - 2
= 2x - 5
b/ B= 4x + 5 +
x2

khi x
>0
khi x > 0 => - 2x > 0
thì
x2

= 2x
Vậy: B = 4x + 5 + 2x
= 6x + 5
?1 Rút gọn các biểu thức:
a
a
=
- a
nếu a

0
nếu a < 0
a/ C =
x3

+ 7x - 4 khi x


0
b/ D = 5 - 4x +
6

x
khi x
< 6
- HS hoạt động nhóm (5') sau
đó yêu cầu đại diện nhóm
lên bảng trình bày.
- 2 HS lên bảng trình
bày.
a/ khi x

0 => -3x

0
Nên
x3

= - 3x
C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
b/ khi x < 6 => x - 6 < 0
nên
6

x
= 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu GTTĐ.

- Yêu cầu HS làm VD2 SGK
- Để bỏ dấu giá trò tuyệt đối
trong phương trình ta cần xét
hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trò
tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trò
tuyệt đối âm.
- Hướng dẫn HS cách giải và
trình bày.
- Yêu cầu HS làm VD3 SGK
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày
các HS còn lại làm vào tập
- Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn.
- Thực hiện.
- Tập trung nghe và
thực hiện theo hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện.
- 1 HS lên bảng.
2/ Giải một số phương trình
chứa dấu giá trò tuyệt đối:
VD2: Gpt
x3
= x + 4
Giải
a/ Nếu 3x

0 => x


0
thì
x3
= 3x
ta có pt: 3x = x + 4
 2x = 4
 x = 2 (TMĐK x

0
b/ Nếu 3x < 0 => x < 0
thì
x3
= - 3x
Ta có phương trình:
- 3x = x + 4
 - 4x = 4
 x = - 1( TMĐK x < 0)
Vậy tập nghiệm của pt là:
S = - 1 ; 2
VD3: Giải phương trình:

3

x
= 9 - 2x
a/ Nếu x - 3

0 => x


3
thì
3

x
= x - 3
Ta có phương trình:
x - 3 = 9 - 2x
 3x = 12
 x = 4 (TMĐK x

3)
b/ Nếu x - 3 < 0 => x < 3
thì
3

x
= 3 - x
Ta có phương trình:
3 - x = 9 - 2x
 x = 6 (K
0
TMĐK x < 3)
- Yêu cầu HS làm ?2
- Thực hiện.
Vậy tập nghiệm của phương
trình: S = 4
?2 Giải các phương trình:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng. a/
5

+
x
= 3x + 1
* Nếu x + 5

0 => x

- 5
thì
5
+
x
= x + 5
Ta có phương trình:
x + 5 = 3x + 1
 - 2x = - 4
 x = 2 (TMĐK x

- 5)
* Nếu x + 5 < 0 => x < -5
thì
5
+
x
= - x - 5
- x - 5 = 3x + 1
 - 4x = 6
 x = - 1,5 (K
0
TMĐK x <

- 5) loại
Vậy tập nghiệm của phương
trình: S = 2
b/
x5

= 2x + 21
* Nếu - 5x

0 => x

0
thì
x5

= - 5x
Ta có phương trình:
- 5x = 2x + 21
 - 7x = 21
 x = - 3 (TMĐK x

0)
* Nếu - 5x < 0 => x > 0
thì
x5

= 5x
Ta có phương trình:
5x = 2x + 21
 3x = 21

 x = 7 (TMĐK x > 0)
Vậy tập nghiệm của phương
trình: S = - 3; 7
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài.
- Xem lại các VD và BT đã giải.
- Làm BT 35, 36, 37SGK/ 51.
- Chuẩn bò tiết sau " Ôn tập chương IV "

×