Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bài giảng hình học 8 chương 3 bài 6 trường hợp đồng dạng thứ hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 23 trang )

TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
THỨ 2 CỦA TAM GIÁC
Giáo viên: Trần Thị Kim Loan
BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 8
TT
Khẳng định Đáp án
1
2
3
Kiểm tra bài cũ
1/ Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng khẳng định nào sai ?
A
B
C
MN // BC
M N
P
Q
R
+ ∆AMN ∆PQR
S
+ ∆PQR ∆ABC
S
4
2
3
A
B
C
4


6
8
A’
C’
B’
∆ABC ∆ A’B’C’
S
∆ABC và ∆DEF
chưa đủ điều kiện
đồng dạng
C
4
A
3
B
E
D
F
8
6
+ ∆AMN ∆ABC
S
Đúng
( Định lí)
( Định lí)
( Tính chất 1)
( Tính chất 1)
( Tính chất 3)
( Tính chất 3)
Sai

 ABC  A’C’B’
S
Đúng
AB AC
DE DF
1
2
=
 
 
 
=

vì mới chỉ có
Kiểm tra bài cũ
2, Bài tập: Cho ABC và  DEF có kích thước như hình vẽ:
DE
AB
DF
AC
EF
BC
a, So sánh các tỉ số và .
b, Đo các đoạn thẳng BC, EF.
Tính tỉ số , so sánh với các tỉ số trên
và dự đoán sự đồng dạng của hai tam
giác
ABC và DEF.
B
A

C
D
E
F
4
3
8
6
60
0
60
0
Vậy
)
2
1
(
EF
BC
DF
AC
DE
AB
===
Nên: ∆ ABC ∆DEF (c.c.c)
Giải:
a, Ta có:
2
1
6

3
DF
AC
2
1
8
4
DE
AB
==
==
DF
AC
DE
AB
=⇒

2
1
7,2
3,6
EF
BC
==
b, Đo: BC = 3,6 cm
EF = 7,2 cm
A
B
C
4 3

Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Còn có thể thêm điều kiện nào khác để  ABC DEF không ?
S
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như sau:
?1
 So sánh các tỉ số: và
AB
DE
AC
DF
 Đo BC và EF.Tính tỉ số . So sánh với các tỉ số
trên . D ự đoán sự đồng dạng
của ABC và DEF.
EF
BC
AB AC 1
DE DF 2
 
= =
 ÷
 
BC 1
EF 2
=
ABC DEF
S
Dự đoán: (TH đồng dạng thứ nhất)
D
E
F

8 6
60
0
60
0
 ĐỊNH LÝ:
 ĐỊNH LÝ:
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và
hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng
dạng.
GT
KL
ABC và  A’B’C’
' ' ' '
=
A B A C
AB AC
A’B’C’ ABC
S
(= k),
* k = 1
C
A
B
A’
B’
C’
=> A’B’C’ ABC
S
Ta có: A’B’C’ = ABC (c.g.c)

Chứng minh:
* k 1 :

A
B
C
A’
B’
C’
( Tính chất 1)
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Â’=Â
A
B
C
A’
B’
C’
M

N
AMN ABC
S
C/m: AMN = A’B’C’
= > A’B’C’ ABC
S
MN // BC
* k 1 :

ABC và  A’B’C’

' ' ' '
=
A B A C
AB AC
A’B’C’ ABC
S
(= k),
GT
KL
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Â’=Â
Cần thêm điều kiện nào để:ABC DEF ?
S
A
B
C
4 3
D
E
F
8 6
AB AC 1
DE DF 2
= =
BC 1
EF 2
=
(TH đồng dạng thứ nhất).
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
(TH đồng dạng thứ hai).


A = D
A
B
C
A’
B’
C’
ABC A’B’C’ nếu:
S
AB AC BC
A'B' A'C' B'C'
= =
AB AC
A'B' A 'C'
=



(C.C.C)
(C.G.C)
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Â’=Â
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Bài tập
Bài tập
:
:
Cho ∆ABC, ∆DEF, ∆HIK, ∆MNP có các kích thước như hình vẽ:
Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) thích hợp vào ô vuông

1, ∆ABC ∆DEF
2, ∆ABC ∆HIK
3, ∆DEF ∆MNP
A
B
C
4
6
H
KI
M
N P
6
9
E
D
F
8
10
4
6
Đ
S
S
S
S
T
T
T
T

H×nh vÏ
H×nh vÏ
CÆp tam gi¸c ®ång
CÆp tam gi¸c ®ång
d¹ng
d¹ng
1
1
2
2
∆MNP ∆ DEF
(TH đồng dạng thứ
hai)
∆ABC ∆ EDF
(TH đồng dạng thứ
hai)
Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong mỗi hình vẽ
sau
70
0
70
0
75
0
A
B
C
D
E
F

Q
RP
2
3
4
6
3
5
M
N
P
D
E
F
MNP DEF (C.G.C)
S
MN = MP
DE = DF
Do:
MN
DE
MP
DF
=
=>
M
N P
D
E
F

Vậy:
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
N = P = E = F
N = P = E = F
=>M = D
2.ÁP DỤNG:
?2
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau trong các hình sau :
E
D F
4
6
70
0
A
B
C
70
0
2 3
3
5
Q
P
R
75
0
 ABC DEF ( c.g.c)
S
2

4
50
0
A
B
C
6
12
50
0
M
N
P
Hai tam giác ABC và MNP không đồng dạng.
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
?3
b) Lấy trên cạnh AB và AC lần lượt hai điểm D, E sao cho: AD = 3cm,
AE = 2cm. Hai tam giác AED và ABC có đồng dạng với nhau không? Vì
sao?
A
x
y
50
0


5
7
,
5

B
C

3

2
D
E
 AED và  ABC có:
AE AD 2
AB AC 5
= =
Vậy
AED ABC
S
( C.G.C)
Góc A chung
E
A
D
2
3
50
0
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
a) Vẽ tam giác ABC có , AB = 5cm, AC = 7,5 cm
BAC = 50
0

1. Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.

- Giống: Đều xét đến điều kiện hai cạnh và góc xen giữa.
- Khác nhau:
+ Trường hợp bằng nhau thứ hai: Hai cạnh của tam
giác này bằng hai cạnh của tam giác kia.
+ Trường hợp đồng dạng thứ hai: Hai cạnh của tam
giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
2. Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ
hai của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của hai
tam giác.
Củng cố:
Bài tập : 33 ( Sgk)
B
A

A
B

C

C
M

M
Muốn chứng minh ta làm như thế nào?
k
=
am
m'A'
 A’B


C

 ABC

S
=>
 A’B

M

 ABM
S
' '
' A B
AB
= =
A m'
am
k
=>
B’ = B
A’B’ B’C’
AB BC
==
;
=>
=>
2
;
2

B’C’
A’B’ B’M’
BCAB BM
= =
B’ = B
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc và nắm vững cách chứng minh định lý.
2. Làm các bài tập: 32,34 ( Sgk) ;35,36,37,38 (Sbt)
3. Xem trước bài : Trường hợp đồng dạng thứ ba
a) Chứng minh
OCB OAD
S
10
8
16
5
x
y
I
O
A
B
C
D
b) Chứng minh hai tam giác IBA
và ICD có các góc bằng nhau
từng đôi một.
Bài tập : 32 ( Sgk)

CÂU SỐ 1
Hai tam giác sau có đồng dạng không
nếu độ dài các cạnh của chúng bằng?
8cm, 12cm, 18cm và 27cm, 18cm,
12cm
Có.
54321
Hết giờ
CÂU SỐ 2
Nếu ∆ABC vuông tại A có
AB=3cm, AC=4cm và
∆A’B’C’vuông tại A


A

B

=9cm, B

C

=15cm
thì 2 tam giác đó đồng dạng với
nhau không?
Không
54321
Hết giờ
CÂU SỐ 3
Đúng

Mọi tam giác đều thì đồng dạng với nhau
Mọi tam giác vuông cân thì đồng dạng với nhau
54321
Hết giờ
CÂU SỐ 4
Hai tam giác cân
thì đồng dạng với
nhau
Sai.
B
C
C'
B'
A
A'
54321
Hết giờ
( TH đồng dạng thứ hai)MNP DEF
S
M
N P
D
E
F
Còn cách nào khác để khẳng định MNP DEF không ?
S

×