Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an Hinh hoc 8 - Chuong IV - dung luon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.32 KB, 28 trang )

Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Chơng Iv: Hình lăng trụ đứng - hình chóp
đều
A - hình lăng trụ đứng
Tiết 55: Đ1. hình hộp chữ nhật
Ngày soạn: 01/04/2011
I - mục tiêu:
1. Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ
nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các
khái niệm điểm, đờng thẳng, mp trong không gian.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
Ii chuẩn bị của gv và hs:
1. GV: Mô hình hộp CN, hình lập phơng, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp
chữ nhật. Bảng phụ (tranh vẽ hình hộp).
2. HS: Thớc, bảng nhóm.
Iii - Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Trả bài kiêmr tra chơng III
GV trả bài
Nhận xét nhanh về kết quả và kỹ năng vận
dụng kiến thức, kỹ năng làm bài của HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu Hình hộp chữ
nhật
GV cho HS quan sát một hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ?
Mặt nó hình gì ?
Mấy đỉnh ?


Mấy cạnh ?
Các em tìm một vài ví dụ về hình hộp chữ
nhật ?
Hoạt động 4 : Mặt phẳng và đờng thẳng
GV sử dụng một hình hộp chữ nhật và giới
thiệu:
Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một
phần của mặt phẳng ( ta hình dung mặt
phẳng trải rộng về mọi phía )
Đờng thẳng qua hai điểm A, B của mặt
phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt
phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc
mặt phẳng )
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS nhận bài
Lắng nghe GV nhận xét
1) Hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ
nhật có: 6 mặt
Mỗi mặt là một
hình chữ nhật
Có 8 đỉnh
và 12 cạnh
Kết mì ăn liền có dạng một hình hộp chữ
nhật
2) Mặt phẳng và đờng thẳng
HS quan sát hình hộp chữ nhật
ABCD.ABCD
tiếp nhận các khái

niệm mới
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
119
C
C
A
B
A
B
D
D
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Quan sát hình hộp chữ nhật
ABCD.ABCD hãy kể tên các mặt, các
đỉnh và các cạnh của hình hộp
Hoạt động 5 : Củng cố
GV hệ thống bài dạy: Nhắc lại kiến thức
trọng tâm của bài
Bài1 tr 96
Hãy kể tên các cạnh bằng nhau của hình
hộp chữ nhậtABCD.MNPQ
Bài 2 tr 96. SGK
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A
1
B
1
C
1
D
1

Nếu O là trung điểm của CB
1
thì O thuộc
BC
1
không?
K thuộc CD thì có thuộc BB
1
không?
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc các khái niệm
Bài tập về nhà : 2, 3, 4 trang 96, 97
Chuẩn bị bài: Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Các mặt: (ABCD) , (ABCD), (ABBA)
(BCCB), (CDCD), (ADDA)
Các đỉnh : A, B, C . . . nh là các điểm
Các cạnh : AD, DC, CC, . . nh là các đoạn
thẳng
HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm
Các cạnh bằng nhau
của hình hộp chữ nhật
ABCD.MNPQ là :
AB = MN = QP = DC
DC = CB = PN = QM
DQ = AM = BN = CP
HS quan sát
Nếu O là trung điểm
của CB
1
thì O thuộc

BC
1
Vì mặt BCC
1
B
1
Là hình
chữ nhật nên O là trung
điểm của BC
1
K thuộc CD thì có
thuộc BB
1

HS ghi nhớ để nắm chắc nội dung bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
ghi nhớ các bài học cần chuẩn bị cho tiết
sau
Tiết 56: Đ2. hình hộp chữ nhật (Tiếp)
Ngày soạn: 02/04/2011
I) Mục tiêu:
Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bớc đầu nắm đợc dấu hiệu đờng thẳng song song với mặt
phẳng và hai mặt phẳng song song
Nhớ lại và áp dụng đợc công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
Học sinh đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đờng
và mặt , mặt và mặt . . .
II) Chuẩn bị :
GV: Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật, bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật , thỡc đo đoạn
thẳng
HS: Thớc thẳng có chia khoảng

III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
120
A B
C
D
M
N
P
Q
K
O
A
1
C
1
D
1
B
1
C
D
B
A
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ

Định nghĩa hai đờng thẳng song song (trong
hình học phẳng) ?
Giải bài tập:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD.
Nếu O là trung điểm AC thì O có thuộc BD
không? Vì sao?
Tìm khoảng cách từ O đến BD
Hoạt động 3: Hai đờng thẳng song song
trong không gian
Các em thực hiện
?1
Quan sát hình hộp chữ nhật bên
* Hãy kể tên các mặt của hình hộp
* BB và AA có cùng nằm trong một mặt
phẳng hay không ?
* BB và AA có điểm chung hay không ?
Hai đờng thẳng AA, BB nh vậy gọi là
hai đờng thẳng song song trong không gian
Vậy em nào định nghĩa đợc hai đờng thẳng
song song trong không gian ?
Định nghĩa này có khác với định nghĩa hai
đờng thẳng song song trong hình học phẳng
không ?
Trong hình học không gian, nếu định nghĩa
hai đờng thẳng song song mà bỏ qua tính
chất thứ nhất (cùng nằm trong một mặt
phẳng ) thì dẫn đế khái niệm hai đờng thẳng
chéo nhau
Quan hệ giữa hai đờng thẳng bất kỳ trong
hình học phẳng?

Vậy với hai đờng thẳng phân biệt a, b trong
không gian chúng có thể thế nào với nhau ?
GV cho HS quan sát các hình vẽ 76 a, b, c
để nhận ra các quan hệ giữa các đờng thẳng
Hoạt động 4: Đờng thẳng song song với
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
Hai đờng thẳng song
song là hai đờng thẳng
không có điểm chung
HS lên bảng giải
1) Hai đờng thẳng song song trong
không gian
HS thực hiện
?1
*Các mặt của hình hộp
là:
(ABCD), (ABCD),
(ABBA), (BCCB),
(CDCD), (ADDA)
* BB và AA cùng nằm
trong một mặt phẳng (ABBA)
* BB và AA không có điểm chung vì BB
và AA là hai cạnh đối của hình chữ nhật
ABBA
Định nghĩa: Trong không gian, hai đờng
thẳng gọi là song song với nhau nếu chúng
nằm trong cùng một mặt phẳng và không
có điểm chung
Định nghĩa này không khác với định

nghĩa hai đờng thẳng song song trong hình
phẳng (vì trong hình phẳng đã công nhận
chúng cùng nằm trong một mặt phẳng rồi )
HS ghi nhớ
Với hai đờng thẳng phân biệt a, b trong
hình học phẳng thì: có thể a và b cắt nhau
hoặc có thể a // b
với hai đờng thẳng phân biệt a, b trong
không gian chúng có thể cắt nhau, song
song hoặc chéo nhau
HS quan sát để nhận ra quan hệ giữa các đ-
ờng thẳng
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
121
A'
C'
D'
B'
C
D
B
A
O
A'
C'
D'
B'
C
D
B

A
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
mp, hai mặt phẳng song song
Các em thực hiện
? 2
Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 77
- AB // AB hay không ? vì sao ?
AB có nằm trong mp (ABCD) không ?
Đờng thẳng AB thoả mãn hai điều kiện nh
vậy ngời ta nói AB // mp(ABCD)
Vậy em nào có thể định nghĩa một đờng
thẳng song song với mặt phẳng ?
Các em thực hiện
?3
Tìm trên hình 77 các đờng thẳng song song
với mặt phẳng (ABCD)
Các em hãy chỉ ra vài hình ảnh thực tế về đ-
ờng thẳng song song với mặt phẳng ?
Trên hình 77:
mp(ABCD) chứa AD, AB cắt nhau;
mp(ABCD) Chứa AD, AB cắt nhau
hơn nữa: AD //AD; AB //AB
Ta nói: mp(ABCD) // mp(ABCD)
Vậy: thế nào là hai đờng thẳng song song?
Các em thực hiện
?3
Trên hình 78 còn có những mặt phẳng nào
song song với nhau ?
Một đờng thẳng song song với một mp thì
có mấy điểm chung

Hai mp song song với nhau thì có mấy điểm
chung? Hai mp có một điểm chung thì có
chung đờng thẳng nào?
Lấy ví dụ trên hình 78 để minh hoạ?
Hoạt động 5: Củng cố bài
GV hệ thống bài dạy: nhắc lại các kiến thức
trọng tâm của bài
Cho HS giải bài tập 6 tr 100. SGK
Gọi một số HS trả lời
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niệm
Bài tập về nhà : Bài tập 5, 7, 8 trang 100
Chuẩn bị bài: Thể tích hình hộp chữ nhật
2) Đờng thẳng song song với mặt phẳng,
hai mặt phẳng song
song
HS thực hiện
? 2
HS quan sát, trả lời
AB song song với
AB vì AB và AB là
hai cạnh đối diện của
hình chữ nhật ABBA
AB không nằm trong mp (ABCD)
HS tiếp cận khái niệm mới
* Khi đờng thẳng a song song với hai đờng
thẳng cắt nhau nằm trong mp(P) thì đờng
thẳng a // mp(P)
HS thực hiện
?3

và trả lời
Trên hình 77 các đờng thẳng song song với
mặt phẳng (ABCD) là: AB, BC, CD,
DA
HS lấy các ví dụ thực tế minh hoạ
HS tiếp cận khái niệm mới
HS phát biểu
HS thực hiện và
trả lời
Trên hình 78 còn
có những mặt
phẳng song song
với nhau là: mp(BCCB) // mp(IHKL)
HS trả lời
HS đọc nhận xét trong SGK
HS lấy ví dụ minh hoạ
HS ghi nhớ các kiến thức trọng tâm của bài
HS thực hiện bài tập 6 theo yêu cầu của
GV
Một số HS trả lời theo yêu cầu
Ghi nhớ để nắm chắc nội dung bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
122
H
L
K
I
A'

C'
D'
B'
C
D
B
A
A'
C'
D'
B'
C
D
B
A
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 57: Đ3. Thể tích hình hộp chữ nhật
Ngày soạn: 07/04/2011
I) Mục tiêu :
* Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bớc đầu nắm đợc dấu hiệu để đờng thẳng vuông góc
với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau
* Nắm đợc công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
* Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, mô hình hình hộp chữ nhật và ba mô hình nh các hình 65, 66, 67 tr 117 SGV
HS : Thớc thẳng có chia khoảng
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS

ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
* Khi nào thì một đờng thẳng song song với
mặt phẳng ? Khi nào thì hai mặt phẳng
song song với nhau ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu Đờng thẳng vuông
góc với mặt phẳng, hai mp vuông góc
Các em thực hiện
?1
Quan sát hình hộp chữ nhật (h 84)
AA có vuông góc với AD hay không ?
vì sao ?
AA có vuông góc với AB hay không ? vì
sao ?
Đờng thẳng AA thoả mãn hai điều kiện nh
trên, ta nói AA vuông góc với mặt phẳng
(ABCD) tại A
Vậy em nào có thể nêu đợc định nghĩa đờng
thẳng vuông góc với mặt phẳng ?
Các em thực hiện
? 2
: Tìm các đờng thẳng
vuông góc với mặt phẳng (ABCD) ở hình
84
Đờng thẳng AB có nằm trong mặt phẳng
(ABCD) hay không ? vì sao ?
Đờng thẳng AB có vuông góc mặt
phẳng (ADDA) hay không ? vì sao ?
Khi đó ta nói mp(AABB)


mp(ABCD)
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS lên bảng trả lời
1) Đờng thẳng vuông góc với mp, hai mp
vuông góc
AA vuông góc
với
AD vì AA và AD là
hai cạnh kề của hình
chữ nhật AADD
AA vuông góc với AB
vì AA và AB là hai cạnh kề của hình chữ
nhật AABB
HS: Đơng thẳng a vuông góc với mp P khi a
vuông góc với 2 đờng thẳng b, c cắt nhau
trng mp P
HS thực hiện
Trên hình 84 các đờng thẳng vuông góc
với mP (ABCD) là : AA, BB, CC, DD
Đờng thẳng AB nằm trong mặt phẳng
(ABCD) vì A

mp(ABCD); B


mp(ABCD)
Đờng thẳng AB vuông góc mặt phẳng
(ADDA) vì : AD và AA



GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
123
c
b
a
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Các em thực hiện
?3
Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc
với mặt phẳng (ABCD)
Hoạt động 4 : Thể tích của hình hộp chữ
nhật
Bài toán: Cho hình hộp chữ nhật có các kích
thớc 17cm , 10cm và 6cm. Ta chia hình hộp
này thành các hình lập phơng đơn vị với
cạnh là 1cm
Xếp theo cạnh 10, 17 thì có bao nhiêu
hình lập phơng đơn vị ?
Tầng dới cùng (lớp dới cùng) xếp đợc bao
nhiêu hình lập phơng đơn vị ?
Ta xếp đợc bao nhiêu lớp ?

Vậy hình hộp chữ nhật này xếp đợc tất cả
bao nhiêu hình lập phơng đơn vị ?
Tính bằng cách nào ?
Nếu ba kích thớc của hình hộp chữ nhật là a,
b, c thì thể tích hình hộp chữ nhật tính nh
thế nào?
* Phát biểu bằng lời công thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật ?
* Phát biểu bằng lời công thức tính thể tích
hình lập phơng ?
Hoạt động 5: Củng cố
Làm bài tập 10 tr 103
(GV đa đề và hình lên bảng )
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niện , công thức
Bài tập về nhà : 11, 12, 13 / 104
Chuẩn bị để tiết sau luyện tập
mp(ADDA),
AB

AD, AB

AA và AD cắt AA tại A
HS ghi nhớ
Trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với
mặt phẳng (ABCD) là: (ABBA),
(BCCB), (CDDC), (DAAD)
2) Thể tích của hình hộp chữ nhật
HS tìm hiểu đề bài
- Xếp theo cạnh 10 thì xếp đợc 10 hình lập

phơng đơn vị , Xếp theo cạnh 17 thì xếp đ-
ợc 17 hình lập phơng đơn vị
Tầng dới cùng (lớp dới cùng) xếp đợc
10.17 = 170 hình lập phơng đơn vị
Vì chiều cao của hình hộp chữ nhật là
6cm nên ta xếp đợc 6 lớp
Vậy hình hộp chữ nhật này xếp đợc tất cả
là 170. 6 = 1020 hình lập phơng đơn vị
HS trả lời
Muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta
lấy diện tích đáy nhân với chiều cao: V =
abc
Muốn tìm thể tích hình lập phơng ta lấy
cạnh nhân cạnh nhân cạnh: V = a
3
Bài 10 tr 103
1) HS trả lời
2. a) BF

(ABCD) và BF

(EFGH)
b) mp(AEHD)

mp(CGHD) vì:
CD

mp(CGHD) mà CD

mp(AEHD)

HS ghi nhớ để học bài, nắm chắc các công
thức
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
124
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Tiết 58: luyện tập
Ngày soạn: 08/04/2011
I) Mục tiêu :
* Củng cố kiến thức lí thuyết về hình hộp chữ nhật
* Rèn luyện kĩ năng áp dụng lí thuyết để giải bài tập
* Liên hệ thực tế, khơi dậy tính ham thích học toán của học sinh
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, bảng phụ để vẽ hình các bài tập , thớc thẳng có chia khoảng
HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trớc, Thớc thẳng có chia khoảng
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Khi nào một đờng thẳng vuông góc với mặt
phẳng ; Khi nào hai mặt phẳng vuông góc
với nhau ? Giải bài tập 17 tr 105. SGK
Phát biểu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ
nhật ? hìng lập phơng ? Tính thể tích của
hình hộp chữ nhật có ba kích thớc là: 0,5m;
25 cm, 300mm
Hoạt động 3: Luyện tập

Gọi HS lên bảng giải bài tập 16 tr 105
HS cả lớp theo dõi bài giải của bạn để nhận
xét, sửa sai (Nếu có)
Giải bài tập 14 tr 104
( GV đa đề bài lên bảng )
Muốn tìm chiều rộng của bể khi biết thể
tích ta làm thế nào ?
Thể tích nớc đổ thêm?
Thể tích bể nớc?
Chiều cao của bể?
Bài 15 trang 105
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS 1: lên bảng trình bày, Giải bài tập 17
tr 105. SGK
HS2: Viết công thức tính thể tích các hình
đã học, áp dụng giải bài tập
*Bài 16 tr
105
a) Những đờng
thẳng song
song với mặt
phẳng (ABKI)
là :
GH, DC, DC, AB, AD, BC, DG, CH
b) Những đờng thẳng vuông góc với mặt
phẳng (DCCD) là : AD, BC, DG, CH,
AI, BK
c) Mặt phẳng (ADCB)


mp(DCCD)
* Bài 14 tr 104
a) Tính chiều rộng của bể nớc
Thể tích của nớc là :
120 . 20 = 2400 (lít) = 2400dm
3
= 2,4m
3
Chiều rộng bể nớc :2,4 : ( 2. 0,8 ) = 1,5 (m)
b) Thể tich nớc đổ thêm là :
60. 20 = 1200 (lít) = 1200dm
3
= 1,2m
3

Thể tích của bể là : 2,4m
3
+ 1,2m
3
= 3,6m
3

Chiều cao của bể là : 3,6 : (2. 1,5) = 1,2
(m)
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
125
D'
C'
B'
A'

H
G
D
C
K
I
B
A
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
(GV đa đề và vẽ hình lên bảng)
* Khi cha bỏ gạch vào mặt nớc cách miệng
bể là bao nhiêu ?
* Thể tích của mỗi viên gạch là bao nhiêu ?
* Thể tích của 25 viên gạch là bao nhiêu ?
* Vì toàn bộ gạch ngập trong nớc, gạch
đặt (không phải gạch ống) và chúng hút nớc
không đáng kể nên thể tích nớc tăng thêm là
bao nhiêu ?
* Muốn tìm mặt nớc dâng lên bao nhiêu ta
phải làm sao ?
Tìm khoảng cách từ mặt nớc đến miệng
thùng ?
Bài tập : cho hình
hộp chữ nhật có kích
thớc nh hình vẽ .
Tính AC theo a, b,
c ?
Hoạt động 4: Củng cố bài
Bài học hôm nay ta đã vận dụng kiến thức
nào? Cần khắc sâu kiến thức trọng tâm nào?

GV nhắc lại để hệ thống bài
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
Học bài: Nắm chắc những kiến thức đã vận
dụng trong bài
Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trng
SGK, Các bài tập trong SBT
Chuẩn bị tiết sau: Hình lăng trụ đứng
* Bài 15 tr 105
Khi cha bỏ gạch vào mặt nớc cách miệng
bể là : h = 7 - 4 = 3 (dm)
Thể tích của 25 viên gạch là :
V = 2. 1 . 0,5 . 25 = 25 (dm
3
)
Vì toàn bộ gạch ngập trong nớc, gạch đặc
(không phải gạch ống) và chúng hút nớc
không đáng kể nên thể tích nớc tăng thêm
là 25dm
3

Diện tích của đáy thùng là : 7 . 7 = 49 dm
2
Mực nớc dâng lên là : 25 : 49

0,51 dm
Lúc này mặt nớc cách miệng thùng là :
h = 3 - 0,51 = 2,49 (dm)
Bài tập (thêm)

ABC vuông tại B

Theo định lí Pitagota có : AC
2
= a
2
+ b
2

ACC vuông tại C. Theo định lí Pitago ta
có : AC
2
= AC
2
+ CC
2


AC
2
= a
2
+ b
2
+ c
2
2 2 2
AC' = a +b +c
HS phát biểu để cũng cố bài học, khắc sâu
kiến thức trọng tâm của bài
HS ghi nhớ
HS ghi nhớ để học bài

Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị
Tiết 59: Đ4. hình lăng trụ đứng
Ngày soạn: 08/04/2011
I) Mục tiêu :
* Nắm đợc(trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên,
chiều cao)
* Biết gọi tên hình lăng trụ đứngtheo đa giác đáy; Biết cách vẽ theo ba bớc( vẽ đáy, vẽ mặt
bên , vẽ đáy thứ hai )
Củng cố đợc khái niệm song song
II) Chuẩn bị :
GV: Giáo án, mô hình hình lăng trụ đứng, thớc thẳng có chia khoảng
HS: thớc thẳng có chia khoảng
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
HS báo cáo sỹ số
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
126
B
C
C
A
B
A
D
D
a
c

b
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
* Khi nào một đờng thẳng vuông góc với
mặt phẳng ? Khi nào hai mặt phẳng vuông
góc với nhau ?
* Phát biểu quy tắc tính thể tích hình hộp
chữ nhật ?
Hoạt động 3: Hình lăng trụ đứng
GV giới thiêu hình lăng trụ đứng Tứ giác
ABCD.A
1
B
1
C
1
D
1
:
+) Đỉnh: A, B, C, D, A
1
,
+) Mặt bên: ABB
1
A
1
, BCC
1
B

1
, Là các
hình chữ nhật
+) Cạnh bên: AA
1
, BB
1
,
+) Hai đáy: ABCD, A
1
B
1
C
1
D
1
Là các tứ giác
Các em thực hiện
?1
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một
lăng trụ đứng có song song với nhau hay
không ?
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt
phẳng đáy hay không ?
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt
phẳng đáy hay không ?
Hình hộp chữ nhật có là hình lăng trụ đứng
không?
Hình lăng trụ đứng có hai đáy là hình bình
hành gọi là hình hộp đứng

Các em thực hiện
? 2
Hoạt động 4: Tìm hiểu ví dụ
Lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF
Hai mặt đáy là hai tam giác nh thế nào?
Các mặt bên là hình gì?
Các cạnh bên nh thế nào với nhau? Có quan
hệ gì với 2 đáy?
Độ dài các cạnh bên nh thế nào với nhau?
GV: Độ dài các cạnh bên gọi là chiều cao
của lăng trụ
Hình lăng trụ đứng có đáy là Hbh gọi là
HS ổn định tổ chức
HS lên bảng trả lời
1) Hình lăng trụ đứng
HS tiếp cận khái niệm,
ghi nhớ về đỉnh, mặt
bên, cạnh bên, đáy
HS thực hiện
?1
và trả lời
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một
lăng trụ đứng song song với nhau
Các cạnh bên vuông góc với hai mặt
phẳng đáy
Các mặt bên vuông góc với hai mặt
phẳng đáy
HS trả lời
HS ghi nhớ khái niệm
HS thực hiện

? 2
và trả lời:
Các đáy của lăng trụ đứng là hai hình tam
giác bằng nhau, mặt bên là ba hình chữ
nhật, cạnh bên là hình ảnh lò xo để đính
những tờ lịch và hai cạnh song song với lò
xo và tiếp xúc với mặt bàn
2) Ví dụ:
HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác
ABC.DEF
2 mặt đáy là hai tam
giác bằng nhau
Các mặt bên là các hình
chữ nhật
Các cạnh bên song song
với nhau và cùng vuông
góc với hai đáy
Độ dài các cạnh bên
bằng nhau
HS ghi nhớ khái niệm chiều cao
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
127
B
1
A
1
D
C
B
A

C
1
D
1
B
E
C
A
F
D
Chi u cao
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
hình hộp đứng
Hoạt động 5: Củng cố
Kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay?
Các em làm bài tập 19 - tr108. SGK
Gọi một số HS trả lời
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niệm
Bài tập về nhà : 20, 21, 22 trang 108, 109
Chuẩn bị tiết sau: Diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng
HS ghi nhớ khái niệm
HS trả lời để khắc sâu bài học
HS làm bài tập 19 tr 108. SGK
HS trả lời
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 60: Đ5. diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

Ngày soạn: 08/04/2011
I) Mục tiêu :
Nắm đợc cách tính diện tích xung quanh của lang trụ đứng
Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể
Củng cố các khái niện đã học ở tiết trớc
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, mô hình hình 100, thớc thẳng có chia khoảng
HS : Thớc thẳng có chia khoảng, Ôn tập công thức tính chu vi và diện tích các hình
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hình lăng trụ đứng ?
Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên có
tính chất gì ? Các cạnh bên có tính chất gì ?
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ
đứng thì thế nào với nhau ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính diện
tích xung quanh
Hãy thực hiện
?1
( H.100 SGK)
Độ dài các cạnh của hai đáy là bao
nhiêu ?
Diện tích của mỗi hình chữ nhật ?
Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là
bao nhiêu ?
Tổng diện tích của các mặt bên gọi là diện

tích xung quanh của lăng trụ
Vậy muốn tìm diện tích xung quanh của
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS : Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có
các cạnh bên vuông góc với đáy
Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên là
các hình chữ nhật, và vuông góc với mặt
đáy. Các cạnh bên song song với nhau,
bằng nhau và vuông góc với đáu
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ
đứng thì song song với nhau
1) Công thức tính diện tích xung quanh
HS thực hiện
?1
và trả lời
Độ dài các cạnh của hai đáy là:
2.7cm , 1,5cm , 2cm
Diện tích của mỗi hình chữ nhật là:
2,7.3 (cm
2
); 1,5.3 (cm
2
); 2.3 (cm
2
)
Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật
là:
2,7.3 +1,5.3 + 2.3 = 3 (2,7 + 1,5 + 2)
= 3. 6,2 = 16,8 (cm

2
)
HS ghi nhớ khái niệm
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
128
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
hình lăng trụ đứng ta làm sao ?
Hai đáy và các mặt bên tào thành diện tích
toàn phần của hình lăng trụ
Muốn tìm diện tích toàn phần của hình lăng
trụ đứng ta làm thế nào ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu ví dụ
Tìm diện tích toàn phần của hình lăng trụ
đứng, đáy là tam giác vuông theo các kích
thớc cho trong hình bên
Muốn tính diện tích toàn phần ta làm thế
nào?
Làm thế nào để tính S
đ
?
Làm thế nào để tính S
xq
?
Tính S
tp
=?
Hoạt động 5: Củng cố
Kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay?
Cho HS làm bài tập 23 - tr 111
Diện tích xung quanh?

Diện tích hai đáy?
Diện tích toàn phần?
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc
Bài tập về nhà : 24, 25, 26 tr 111,112
Chuẩn bị cho tiết sau: Thể tích hình lăng trụ
đứng
HS: Muốn tìm diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng ta lấy tổng diện tích của
các mặt bên: S
xq
= 2p. h
(p: nửa chu vi đáy; h là chiều cao)
HS ghi nhớ
HS: S
tp
= S
xq
+ 2S
đ
Muốn tính diện tích toàn
phần ta tính tổng diện
tích 2đáy và diện tích
xung quanh
2S
đ
= 3.4 = 12 cm
2
Tính BC =
2 2

3 4 25+ =
cm
S
xq
= (3 + 4 + 5).12 =144 cm
2
S
tp
= S
xq
+ 2S
đ
= 25 + 144 =169 cm
2
HS phát biểu để củng cố bài
Bài 23 - tr 111. SGK
Diện tích xung quanh:
2.(3 + 4). 5 = 70( cm
2
)
Diện tích hai đáy :
2. 3. 4 = 24(cm
2
)
Diện tích toàn phần :

tp
S
= 70 + 24 = 94 (cm
2

)
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà
Tiết 61: Đ6. thể tích của hình lăng trụ đứng
Ngày soạn: 09/04/2011
I) Mục tiêu :
- Hình dung và nhớ đợc công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
- Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
- Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đờng, mặt
II) Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 106, 107, Bài tập 27. SGK
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
129
A
B
C
A
B
C
3cm
4cm
12cm
4 cm
3 cm
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
HS : Ôn lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích tam
giác vuông
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính diện tích xung quanh ,
diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng
Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ
nhật ?
Hoạt động 3: Công thức tính thể tích
Các em thực hiện
?1
(GV vẽ sẵn H.106-
SGK hoặc mô hình mợn ở PTB)
So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam
giác và thể tích hình hộp chữ nhật
Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng
diện tích đáy nhân với chiều cao hay
không ? vì sao?
Hoạt động 4: Tìm hiểu ví dụ
Tính thể tích lăng trụ đứng ngũ giác có kích
thớc nh hình bên (đơn vị các độ dài là cm)
Lăng trụ đứng ngũ giác này có thể chia
thành hai lăng trụ nào?
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác tính nh thế
nào?
Tính thể tích hình hộp Cn ABCD.GHIJ
Tính thể tích lăng trụ đứng tam giác
ADE.GJK
Tính thể tích lăng trụ đứng ngũ giác?
Hoạt động 5: Củng cố

Kiến thức trọng tâm của bài học hôm nay?
Các em làm bài tập 27 tr 113
Cho HS giải ít phút
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức lớp
HS trình bày:
xq
S = 2p.h

S
tp
= S
xq
+ S
đ
Thể tích của hình hộp chữ nhật với các
kích thớc a, b, c đợc tính theo công thức :
V = abc hay V = diện tích đáy
ì
chiều
cao
1) Công thức tính thể tích:
HS thực hiện
?1
và trả lời
Thể tích của lăng trụ đứng tam giác
bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật
Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng
diện tích đáy nhân với chiều cao. Vì :
Thể tích hình hộp chữ nhật : 5.4.7 = 140

Thể tích lăng trụ đứng tam giác
5.4.7 5.4
.7
2 2
=
= 70 = S
đ
. h
2) Ví dụ:
HS tiếp cận ví dụ
Lăng trụ đứng ngũ giác
này có thể chia thành
một hình hộp chữ nhật
ABCD.GHIJ và một lăng
trụ đứng tam giác
ADE.GJK
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác bằng tổng
thể tích của hình hộp chữ nhật
ABCD.GHIJ và thể tích lăng trụ đứng tam
giác ADE.GJK
Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.GHIJ:
V
1
= 5. 6. 7 = 210 cm
3

Thể tích lăng trụ đứng tam giác ADE.GJK
V
2
=

1
2
. 6. 2 .7 = 42 cm
3
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác
V = V
1
+ V
2
= 210 + 42 = 252 cm
3

HS phát biểu để củng cố bài
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
130
M
J
K
I
H
G
E
D
C
B
A
2
7
6
5

Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Gọi 1 HS lên bảng điền kết
quả
Các em làm bài tập 30 tr 114 (H. 111 a)
Thể tích của lăng
trụ tính nh thế
nào?
Muốn tính S
xq
ta
làm thế nào?
Tính 2S
đ
Tính S
tp
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc công thức tính thể tích hình lăng
trụ đứng
Bài tập về nhà : 31, 32, 33 tr 115, 116
Chuẩn bị bài: Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện
tập
HS giải bài tập 27 tr 113
Một HS lên điền kết quả
b 5 6 4 1,25
h 2 4 2 1,5
h
1
8 5 2 10
S của đáy 10 12 6 5
Thể tích 80 60 12 50

1HS lên giải
Thể tích: V = 3. 8. 6 = 144 (cm
3
)
Tính cạnh AB
AB =
2 2
6 8 10+ =
cm
S
xq
= (6 + 8 + 10). 3 = 72 cm
2
Diện tích hai đáy 2S
đ
= 6.8 = 48 cm
2
diện tích toàn phần:
S
tp
= S
xq
+ 2S
đ
= 72 + 48 = 120 cm
2
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ để làm bài tập
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập
Tiết 62: Luyện tập

Ngày soạn: 20/04/2011
I) Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức lí thuyế về công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
- Biết vận dụng công thức vào việc tính toán
- Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đờng, mặt
II) Chuẩn bị :
GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập 31
HS: Giải bài tập ra về nhà ở tiết trớc, thớc thẳng, máy tính bỏ túi
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng
trụ đứng?
Làm bài tập 31- tr 115 (Đề bài trên bảng
phụ)
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Luyện tập
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS lên bảng trình bày
giải bài tập 31 tr115
(Điền kết quả vào bảng)
HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
131
h
1

h
b
F
E
D
C
B
A
8 cm
3 cm
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
1) Giải bài tập 33 tr 115
Các cạnh song song với cạnh AD ?
Cạnh song song với cạnh AB ?
Các đ.thẳng song song với mp (EFGH) ?
Các đ. thẳng song song với mp(DCGH)?

2) Giải bài tập 32 tr - 115
Vẽ thêm các nét khuất, điền thêm các chữ,
cho biết AB song song với những cạnh nào?
Thể tích lỡi rìu tính nh thế nào?
Muốn tìm khối lợng của lỡi rìu ta làm thế
nào ?
3) Bài 35 tr 116
Diện tích tam giác ABC ?
Diện tích tam giác ADC?
Diện tích tứ giác đáy ?
Thể tích của lăng trụ?
4) Bài tập làm thêm tại lớp:
Tính thể tích phần không gạch sọc trong

hình bên biết chiều cao của 2 lăng trụ đứng
lục giác đều là h = 10 cm, cạnh đáy của 2
lăng trụ là 6 cm và 3 cm
Muốn tính thể tích phần gạch sọc trong hình
vẽ ta làm thế nào?
Diện tích đáy của mỗi lăng trụ tính nh thế
nào?
Hãy tính thể tích lăng trụ ngoài?
Bài 33 tr 115
a) Các cạnh song
song với AD là:
EH, FG, BC
b) Cạnh song song
với cạnh AB là :
EF
c) Các đờng thẳng
song song với mp (EFGH) là : AB, BC,
CD,
DA
d) Các
đ.
thẳng
song
song
với
mp(DCGH) là : AE, BF
Bài 32 - tr 115
a) Từ A kẻ AE song song với BC và AE =
BC, nối EC, EF ta có :
AB // CE; AB//DF

b) Thể tích lỡi rìu :
V =
10.4
.8
2
= 20.8 = 160 (cm
3
)
c) Khối lợng của lỡi rìu :
Đổi 160cm
3
= 0,16 dm
3
m = D.V = 7,874. 0,16 = 1, 25984 (kg)
Bài 35 tr 116
Diện tích

ABC:
S
ABC
= 12 (cm
2
)
Diện tích

ADC:
S
ADC
=
8.4

2
= 16 (cm
2
)
Diện tích tứ giác đáy :
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
132
4 cm
8 cm
H
E
F
D
C
B
A
G
H
E
F
D
C
B
A
A
B
C
H
K
3cm

4cm
8cm
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Thể tích lăng trụ trong?
thể tích phần còn lại?
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc công thức tính thể tích hình lăng
trụ đứng, Xem lại kiến thức đã học của ch-
ơng IV
Bài tập về nhà : các bài tập còn lại
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
S
ABCD
= 12 + 16
= 28 (cm
2
)
Thể tích của lăng trụ đứng tứ giác đó là :
V = S
ABCD
. h = 28.10 = 280 (cm
3
)

HS vẽ hình
HS trả lời
Diện tích đáy của mỗi lăng
trụ:
Lục giác đều cạnh a có diện
tích là S =

2
3a 3
2

Thể tích của hai lăng trụ:
Lăng trụ ngoài:
V = S.h =
2
3a 3
2
.h = 540
3
cm
3
Lăng trụ trong: V
1
=
2
3a 3
2
.h = 135
3

cm
3
Thể tích phần còn lại:
V
2
= V V
1

= 405
3
cm
3
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm, kiến thức cần
ôn tập
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra
B - hình chóp đều
Tiết 63: Đ7. hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Ngày soạn: 21/04/2011
I) Mục tiêu :
- Học sinh có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao)
- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy
- Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bớc
Củng cố khái niệm vuông góc đã học ở các tiết trớc
II) Chuẩn bị :
GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 116, 117, 119, thớc thẳng, êke, phán màu
HS : Ôn tập lại các kiến thức về tam giác, tứ giác, đa giác đều , thớc thẳng, êke
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
133
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số lớp
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng
trụ đứng ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chóp
Hình 116 là một hình chóp
Mặt đáy của hình chóp này là hình gì ?
Các mặt bên là hình gì?
Các tam giác này có gì đặc biệt ?
Đỉnh chung này gọi là gì
Đọc tên các mặt bên ?
Đờng cao của hình chóp là gì ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều
Hình chóp S.ABCD trên hình 117 có đáy là
hình vuông, các mặy bên SAB, SBC, SCD và
SDA là những tam giac cân bằng nhau Ta
gọi S.ABCD là hình chóp tứ giác đều
Vậy hình chóp đều là hình nh thế nào ?
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức lớp
Muốn tìm thể tích hình lăng trụ đứng ta lấy
diện tích đáy nhân với chiều cao :V = S.h
( S diện tích đáy, h là chiều cao)
1. Hình chóp:
Mặt đáy của hình chóp này là một đa
giác (tứ giác)
Các mặt bên là những tam giác
Các tam giác này có chung một đỉnh
Các mặt bên là : (SAB), (SBC), (SCD),
(SAD)
Đờng cao của hình chóp là đờng thẳng đi
qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy
2. Hình chóp đều:
HS tiếp cận khái niệm

Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa
giác đều, các mặt bên là các tam giác cân
bằng nhau có chung đỉnh
HS ghi nhớ
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
134
O
D
C
B
A
S
I
H
D
C
B
A
S
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
GV: trung đoạn là đờng cao của một mặt
bên
Hãy chỉ ra: mặt bên, mặt đáy, đờng cao,
cạnh bên, trung đoạn của hình chóp đều
S.ABCD trong hình bên?
Các em thực hiện
?

Y/c HS trng bày sản phẩm của mình
Hoạt động 5: Tìm hiểu hình chóp cụt đều

Khi ta cắt hình chóp đều S.ABCD bằng một
mặt phẳng (R) song song với đáy ta đợc
phần hình chóp mằm giữa mp (R) và mặt
phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp
cụt đều
Hình chóp cụt MNPQ. ABCD là hình chóp
cụt đều
Vậy hình chóp cụt đều là gì ?
Một em nhắc lại định nghĩa ?
Các mặt bên của hình chóp cụt đều là hình
gì?
Hoạt động 6: Củng cố
Bài học hôm nay các em đã nắm đợc kiến
thức trọng tâm nào?
Các em làm bài tập 36 tr 118
Hoạt động 7: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc lí thuyết, nắm chắc kỹ năng vẽ
hình chóp
Bài tập về nhà : 37, 38, 38 tr 118. 119
Chuẩn bị bài: Diện tích xung quanh của
hình chóp đều
+ Mặt bên: SAB, SAC,
+ Mặt đáy: ABCD
+ Đờng cao SH (H là giao điểm 2 đờng
chéo)
+ Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
+ Trung đoạn: SI
HS thực hiện cắt để ghép thành một hình
chóp tam giác đều, tứ giác đều theo 2
nhóm

Trng bày sản phẩm cho GV quan sát, đánh
giá
3. Hình chóp cụt đều
HS trả lời
Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là
một đa giác đều, các mặt bên là những tam
giác cân bằng nhau có chung đỉnh
Các mặt bên của hình chóp cụt đều là hình
thang cân
HS nhắc lại để củng cố bài
HS làm bài tập 18 tr 116. SGK
HS ghi nhớ để học bài, nắm chắc kỹ năg vẽ
hình chóp
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 64: Đ8. diện tích xung quanh của hình chóp đều
Ngày soạn: 22/04/2011
I) Mục tiêu :
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
135
Q
P
N
M
H
D
C
B
A
S

Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
- HS nắm đợc công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều
- HS biết áp dụng công thức để giải các bài tập, và ứng dụng vào thực tế
II) Chuẩn bị :
GV: giáo án , bảng phụ vẽ hình 123, 124, thớc thẳng , êke, phấn màu
HS: Ôn tập công thức tính diện tích đa giác, thớc thẳng , êke
III) Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình chóp đều ?
Trung đoạn của hình chóp đều là gì ?
Định nghĩa hình chóp cụt đều ?
Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là hình
gì ?
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích
xung quanh
Các en thực hiện
?
(GV đa hình 123 lên
bảmg )
Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp
tứ giác đều là bao nhiêu?
Diện tích mỗi mặt tam giác là ?
Diện tích đáy của hình chóp đều là ?
Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình
chóp đều là ?
Diện tích xung quanh của hình chóp đều

tính nh thế nào?
Diện tích toàn phần?
Hoạt động 4: Ví dụ :
(GV đa đề bài và hình 124 lên bảng )
Biết rằng AB = R
3
mà R =
3
cm
Vậy AB bằng bao nhiêu ?


SBC là tam giác đêu có cạnh BC = 3cm
nên độ dài đờng cao SI hay trung đoạn SI
bằng bao nhiêu ?
Để tính diện tích xung quanh của hình chóp
S.ABC ta làm sao ?
Chu vi đáy ABC là ?
Các mặt bên của hình chóp là hình gì ?
Chúng thế nào với nhau
Vậy còn cách nào để tính diện tích xung
quanh của hình chóp S.ABC không ?
Hoạt động 5: Củng cố
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức lớp
HS lên bảng trình bày
HS thực hiện
?
HS trả lời:
a)Số các mặt bằng nhau trong một hình

chóp tứ giác đều là 4 mặt
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là
S =
1
2
. 4 . 6 = 12cm
2

c) Diện tích đáy của hình chóp đều là
S
đ
= 4.4 = 16 cm
2

d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của
hình chóp đều là S
xq
= 4. 12 = 48cm
2

Diện tích xung quanh: S
xq
= p. d
(p: nửa chu vi, d: trung đoạn của hình
chóp)
Diện tích toàn phần: S
tp
= S
xq
+ S

đ
2. Ví dụ:
AB = R
3
=
3
.
3
= 3 (cm)
Đờng cao tam giác đều có cạnh bằng a là
a.
3
2


SI =
BC 3
2
=
3 3
2
HS tả lời
Chu vi đáy: p = 3 AB = 9 cm
Các mặt bên của hình chóp S.ABC là hình
tam giác đều. Chúng bằng nhau
Vậy ta có thể tính theo cách khác bằng
cách lấy diện tích một mặt nhân 3
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
136
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011

Các em làm bài tập 40 tr 121
(GV đa đề bài lên bảng )
Muốn tìm diện tích toàn phần hình chóp ta
làm sao ?
Gọi SI là trung đoạn của hình chóp , vậy độ
dài trung đoạn là bao nhiêu ?
Diện tích đáy?
Diện tích xung quanh?
Diện tích toàn phần?
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc lí thuyết : Nắm chắc công thức
tính diện tích của hình chóp đều
Bài tập về nhà : 41, 42, 43 tr 121
Chuẩn bị bài: Thể tích hình chóp đều
HS giải bài tập 40 tr 121
HS: S
tp
= S
xq
+ S
đ
Mặt bên SCD là
tam giác cân,
trung đoạn SI hay
đờng cao SI vừa
là trung tuyến
nên IC = ID =
15cm

SID vuông tại I nên theo định lí Pitago ta

có : SI
2
= SD
2
ID
2
= 25
2
15
2
= 400

SI = 20cm
S
đ
= 30.30 = 900 cm
2
S
xq
= 4.30.20 = 2400 cm
2
S
tp
= 900 + 2400 = 3300 cm
2
HS ghi nhớ để học bài
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 65: Đ9. Thể tích của hình chóp đều
Ngày soạn: 01/05/2011

I) Mục tiêu :
+Học sinh nắm đợc công thức tính thể tích hình chóp đều
+Học sinh biết áp dụng công thức để tính thể tích hình chòp đều
II) Chuẩn bị :
GV: giáo án, bảng phụ vẽ hình 128, đồ dùng hình lăng trụ đứng và hình chóp đều, chậu
đựng nớc nh hình 122, thớc thẳng, phấn màu
HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng, công thức tính chiều cao tam giác
đều, cạnh của tam giác đều nội tiếp khi biết bán kính đờng tròn ngoại tiếp của nó
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính diện tích xung quanh
của hình chóp đều
Làm bài tập 43 Tr 121 hình 126 ?
Hoạt động 3: Thể tích hình chóp đều
Có hai dụng cụ đựng nớc hình lăng trụ đứng
và hình chóp đều có các đáy là hai đa giác
đều có thể đặt chồng khít lên nhau. Chiều
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
Diện tích xung quanh của hình chóp đều
bằng tích của nửa chu vi đáy với trung
đoạn
HS giải Bài 43Tr 121
1. Công thức tính thể tích
HS theo dõi GV làm TN
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn

137
A
D
C
B
S
I
25cm
30cm
I
H
D
C
B
A
S
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
cao của lăng trụ bằng chiều cao của hình
chóp
Nếu ta lấy dụng cụ hình chóp đều nói trên,
múc đầy nớc rồi đổ hết vào lăng trụ
Chiều cao của cột nớc này bằng mấy phần
chiều cao của lăng trụ.
Nh vậy: Thể tích hình chóp bằng bao nhiêu
phần thể tích lăng trụ
Hoạt động 4: Tìm hiểu ví dụ
Theo ví dụ ở bài 8 thì độ dài cạnh của tam
giác đều nội tiếp trong đờng tròn bán kính R
là bao nhiêu?
Chiều cao tam giác đều có độ dài một cạnh

là a là ?
Diện tích đáy?
Thể tích hình chóp?
Các em thực hiện
?
- SGK
(GV đa đề và hình 128 lên bảng )
Cho HS đọc chú ý - SGK
Hoạt động 5: Củng cố
Các em làm bài tập 44 tr 123
(GV đa đề và hình 129 lên bảng)
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
Học thuộc công thức
Bài tập về nhà: 47, 48, 49, 50 tr 124,125
chiều cao của cột nớc này chỉ bằng
1
3

chiều cao của lăng trụ.
Nh vậy: Thể tích hình chóp bằng
1
3
thể
tích lăng trụ hay
1
V = S.h
3
(S là diện tích đáy; h là chiều cao)
2. Ví dụ :
Tính thể tích của một hình chóp tam giác

đều, biết chiều cao của hình chóp là 6cm,
bán kính đờng tròn ngoại tiếp tam giác đáy
bằng 6cm và
3
1,73
Cạnh của tam giác đáy là :
a = R
3
= 6
3
(cm)
Chiều cao tam giác đều có độ dài một cạnh
là a là : h = a
3
2
= 6
3
.
3
2
= 9 (cm)
Diện tích đáy là : S
đ
=
6 3.9
2
= 27
3
(cm
2

)
Thể tích của hình chóp
V =
27 3.6
3
= 54. 1,73 = 93,42(cm
3
)
HS thực hiện và trả lời
Vẽ hình vuông ABCD
Vẽ hai đờng chéo AC và BD cắt nhau tại O
Từ O kẻ OS

mp(ABCD) . Nối SA,SB, SC,
SD ta đợc hình chóp S.ABCD cần dựng
HS ghi nhớ chú ý
Bài 44 Tr 123
a) Thể tích không khí bên trong lều là :
V =
1
3
.2.2.2

2,7 (m
3
)
b) số vải bạt cần thiết để dựng lều là :
Độ dài cạnh bên của lều :
6
Trung đoạn của lều :

5
XQ
S
=
2.4
. 5
2
= 4. 2,24 = 8,96(m)
HS ghi nhớ để học tốt bài học
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
138
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
SGK
Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập
Ghi nhớ các bài tập cần làm và chuẩn bị tốt
cho tiết sau
Tiết 66: Luyện tập
Ngày soạn: 10/05/2011
I) Mục tiêu :
+ Củng cố , hệ thống hoá kiến thức lí thuyết về hình chóp đều và hình chóp cụt đều; diện
tích xung quanh của hình chóp đều, thể tích hình của chóp đều
+ Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đờng cao của tam giác đều, tam giác cân và ứng dụng lí
thuyết để giải các bài tập về hình chóp đều
II) Chuẩn bị :
GV: giáo án , bảng phụ vẽ các hình 134,135;136;137, thớc thẳng, phấn màu
HS : Ôn tập lí thuyết , làm trớc các bài tập 47, 48, 49, 50 trớc ở nhà
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS

ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu công thức tính thể tích của hình
chóp đều?
Làm bài tập 50 tr 125 SGK
( đề bài và hình vẽ 136, 137 lên bảng )
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập
Bài 49- Tr 125
GV đa h. 135 lên bảng để HS lên tính
Cho HS khác nhận xét bài giải
Bài 48 tr 125:
Cho HS lên giải câu a
Y/c HS cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài 46 Tr 124
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS lên phát biểu và viết công thứctính thể
tích của hình chóp đều?
Bài 50 Tr 125
a) Thể tích của hình chóp đều( H.136 ) là :
V =
1
3
S.h =
1
3
.6,5.6,5.12 = 169 (cm
3
)
b) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt

đều :
XQ
S
=
(2 4).3,5
2
+
. 4 = 10,5 . 4 = 42 (cm
2
)
2HS lên bảng giải
HS1: giải câu a, b:
a) S
xq
= p.d = 2.6.10 = 120 Cm
2
b) S
xq
= p.d = 15.9,5 = 142,5Cm
2
HS2: Giải câu c:
Trung đoạn d =
2 2
17 8 25.9 5.3 15 = = =
S
xq
= p.d = 32. 15 = 480 Cm
2
HS lên giải câu a
Trung đoạn

d =
( )
2
2
5 2,5 7,5.2,5 18,75 4,33 = =
S
xq
= p.d = 4,33.10 = 43,3 cm
2
, S
đ
= 25
cm
2
S
tp
= 43,3 + 25 = 68,3 cm
2
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
139
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Cho HS nghiên cứu kỹ đề bài, vẽ hình
Ta chia đáy thành 6 tam giác đều bằng nhau
Để tính diện tích đáy ta làm thế nào?
Hãy tính KH?
Tính S
MNH
Diện tích đáy
Thể tích V= ?
SM tính nh thế nào?

SK tính ra sao?
Hãy tính diện tích xung quanh để suy ra
diện tích toàn phần
Hoạt động 4: Hớng dẫn, dặn dò
Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích
xung quanh, toàn phần và thể tích của hình
chóp đều và chóp cụt đều
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Trả lời câu hỏi và làm các bài tập ôn tập ch-
ơng IV
HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình 132-133.SGK
vào vở
Ta tính diện tích của một tam giác đều rồi
tính S
đ
= 6. S
MNH
Đờng cao của

MNH là:
KH=
2
2
MN MH 3
MH - 6 3 10,39
2 2

= =



C
m
S
MNH
=
1
2
MN.KH = 6 . 10,39 Cm
2
Diện tích đáy:
S
đ
= 6S = 6.6.10,39 = 374,04 Cm
2
Thể tích:
V =S
đ
. SH = 374,04 . 35 = 4363,8 Cm
3
b) SM =
2 2 2 2
MH + SH 35 12 37= + =
Cm
Trung đoạn SK=
2 2 2
SH + KH 35 108 1333 36,51= + =
cm
Sxq
= 6 . S
SMN

= 6.
1
2
.MN.SK = 1314,36
Cm
2
S
tp
=
Sxq
+S
đ
= 1314,36 +374,04 =
1688,4Cm
2
HS ghi nhớ để học tốt bài học
Ghi nhớ các bài tập cần làm
Ghi nhớ để chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 6 7&68 : ÔN TậP CHƯƠNG IV
Ngày soạn: 11/05/2011
I) Mục tiêu:
* Hệ thống, củng cố kiến thức đã học trong chơng IV
* Khắc sâu kỹ năng tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian
đã học
* Vận dụng kiến thức vào các bài toán cụ thể và thực tế cuộc sống
II) Chuẩn bị:
GV: đọc kỹ SGK, SGV
HS: trả lời các câu hỏi và làm các bài tập ôn tập
III) Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
140
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết
Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi 1 của
phần câu hỏi ôn tập
Gọi lần lợt các HS trả lời các câu còn lại
GV hệ thống một số kiến thức quan trọng
khác nh bảng tóm tắt trong SGK
Hoạt động 3:
Làm các bài tập ôn tập chơng
Bài 51 tr 127
Tính S
xq
, S
tp
và V lăng trụ đứng có chiều cao
h và đáy là:
GV cho HS kẻ bảng rồi điền vào bảng
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS1: đứng tại chổ trả lơùi câu 1- phần ôn
tập
HS2: trả lời câu 2
HS3: trả lời câu 3
HS nhớ laị những kiến thức quan trọng của
chơng

HS tính toán rồi lên điền kết quả vào bảng
Đáy Cạnh đáy(Đ.
chéo)
Chiều cao S
xq
S
tp
V
Hình vuông a h 4ah 2a
2
+ 4ah a
2
h
Tam giác
đều
a h 3ah
2
a 3
2
+ 3ah
2
a 3
4
.h
Lục giác đều a h 6ah
3
2
a 3
+
6ah

2
3a 3
2
.h
Hình thoi 6a; 8a h 20ah 48a
2
+ 20ah 24a
2
.h
Bài 59 Tr130
Tính thể tích của hình với các kích thớc đã
cho trên hình vẽ
O
B
A
7,5m
7,5m
3m
3m
Thể tích hình cần tính đợc tính nh thế nào?
Thể tích hình chóp đờng cao AB?
Thể tích h/c đờng cao OB?
Thể tích hình lăng trụ đứng?
HS giải:
Vận dụng bài 51 ta có
V
A.BCD
=
2
BC 3

12
. AO

288,33 Cm
3
Thể tích hình chóp cụt đều
V = V
L.ABCD
V
L.EFGH
=
( ) ( )
2 2 2 2
1 1
AB . OL - EF . LM LM. 2AB - EF
3 3
=
= 5 .( 2 . 400 100) = 3500 Cm
3
HS vẽ hình vào vở
Thể tích hình cần tính bằng thể tích hình
chóp cụt đều cộng thể tích hình lăng trụ
đứng
Thể tích hình chóp cụt đều băng thể tích
hình chóp đờng cao AB trừ thể tích hình
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
141
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
Thể tích hình cần tính?
Hoạt động 4: Hớng dẫn, dặn dò

Học bài: Nắm chắc các công thức tính diện
tích và thể tích các hình không gian đã học
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị tiết sau: Trả lời câu hỏi và làm bài
tập ôn tập cuối năm
chóp đờng cao OB
Thể tích h/c đờng cao AB là
V =
( )
2
1
. 7,5
3
. AB =
( ) ( )
2 3
1
. 7,5 .7,5 7,5
3
=
= 140,625 m
3
Thể tích h/c đừơng cao OB là
V
1
=
2
1
.3
3

. OB =
2 3
1 1
.3 .3 .3
3 3
=
= 9 m
3

Thể tích hình lăng trụ đứng
V
2
= 3 . 3 . 6 = 54 m
3
Thể tích hình cần tính
54 + 140,625 9 = 185,625 m
3

Tiết 69: ÔN TậP Cuối năm (t1)
Ngày soạn: 12/05/2011
I) Mục tiêu:
+ Hệ thống, củng cố kiến thức chơng I, chơng II đã học trong chơng trình Toán 8 phần
hình học thông qua các bài tập ôn tập
+ Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác
+ Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể
II) Chuẩn bị:
GV: Đọc kỹ SGK, SGV và các tài liệu tham khảo
HS: Xem lại kiến thức ôn tập chơng I và chơng II
III) Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS
Hoạt động 3: Tổ chức ôn tập
Bài 2 Tr 132
Cho HS đọc kỹ đề bài
Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán

AOB đều suy ra tam giác nào là tam gíac
đều? từ đó suy ra điều gì?
E, F là các trung điểm ta suy ra điều gì?
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS báo cáo sự chuẩn bị và việc làm bài tập
cho GV kiểm tra

AOB đều suy ra

COD đều

OC = OD

AOD =

BOC
(c.g.c)


AD =
BC
EF là đờng trung
bình của

AOD
nên EF =
1
2
AD
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
142
_
_
G
O
E
F
D
C
B
A
Giáo án Hình học 8 Năm học : 2010 - 2011
CF có tính chất gì?
FG có tính chất gì?
EG có tính chất gì?
Từ các điều C/ trên ta suy ra điều gì?
Bài 3 Tr132
Y/c HS đọc kỹ đề bài
Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán

Từ GT suy ra tứ giác BHCK là hình gì?
Hbh BHCK là hình thoi khi nào?
(có nhiều cách tìm ĐK của

ABC để tứ
giác BHCK là hình thoi)
Hbh BHCK là hình chữ nhật khi nào?
(có nhiều cách giải)
Hbh BHCK có thể là hình vuông đợc
không? khi nào?
Bài 5:
Cho HS đọc kỹ đề bài
Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Hãy so sánh diện tích

CBB



ABB

?
Hãy so sánh diện tích

ABG và

ABB?
Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì?
Hoạt động 4: hớng dẫn, dặn dò
Học bài: Nắm chắc các kiến thức đã đợc ôn

tập trong bài
Làm các bài tập còn lại trong SGK
=
1
2
BC (1) .( Vì AD = BC)
CF là trung tuyến của

COD nên CF


DO
do đó
ã
0
CFB 90=
CFB vuông tại F có
FG là đờng trung tuyến ứng với cạnh
huyền BC nên FG =
1
2
BC (2)
Tơng tự ta có EG =
1
2
BC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra EF = FG = EG, suy
ra

EFG là tam giác đều

HS vẽ hình
a) Từ GT suy ra:
CH // BK; BH //
CK nên tứ giác
BHCK là hình
bình hành
Hbh BHCK là
hình thoi

HM

BC
Mà HA

BC nên HM

BC

A, H, M
thẳng hàng


ABC cân tại A
b) Hbh BHCK là hình chữ nhật

BH

HC
Ta lại có BE


HC, CD

BH nên BH

HC

H, D, E trùng nhau

H, D, E trùng A
Vậy

ABC vuông tại A
HS suy nghĩ, phát biểu
' '
CBB ABB
S S=
( Vì
'
ABB


'
CBB


' '
AB = B C

có chung đờng cao hạ từ B xuống AC)
'

ABC
ABB
S = 2S
(1)

'
ABG
ABB
3
S S
2
=
(2) .( hai tam giác có
chung AB; đờng cao hạ từ B

xuống AB
bằng
3
2
đờng cao hạ từ G xuống AB)
Từ (1) và (2) suy ra:
GV: Bùi Xuân Trờng Trờng THCS Bình sơn
143
n
m
K
H
E
D
C

B
A
B'
A'
//
//
C
B
A

×