Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

phân tích thiết kế bãi giữ xe thông minh ký túc xá đại học bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 61 trang )

PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
LỜI CẢM ƠN 4
I. Mục tiêu phạm vi đề tài 5
1. Mục tiêu 5
2. Phạm vi đề tài 5
II Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 5
1. Khảo sát hệ thống 5
2. Phân tích hiện trạng hệ thống 7
III. Phân tích: 13
1. Phát hiện thực thể: 13
2. Mô hình ERD: 18
3. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: 19
4. Mô tả quan hệ: 20
5. Mô tả tổng kết: 34
IV.Thiết kế ô xử lý 37
V. Thiết kế giao diện: 43
1. Giao diện chính: 43
2. Các menu chính: 44
3. Các form chính: 48
VI. Đánh giá ưu khuyết điểm 64
VII.Phân công 65
2
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, cuộc sống của con người được cải thiện một cách rõ rệt. Tình hình kinh tế
được khắc phục nên càng đòi hỏi cao về các nhu cầu ăn mặc, nhà ở, đi lại… Thành phố Hồ


Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế của cả nước. Nơi đây dân cư đông đúc,
lượng xe lưu thông lớn. Cho nên nhu cầu gửi và lấy xe nhanh, an toàn, vui vẻ… thực sự rất
cần thiết, khắc phục tình trạng ùn tắc tại các bãi giữ xe. Do vậy, bãi giữ xe với hệ thống ghi
vé xe cầm tay tự động sẽ cải thiện việc gửi và lấy xe của mọi người rất nhiều. Ngoài ra, hệ
thống còn dễ dàng nâng cấp phần mềm qua mạng, tiết kiệm nhân lực, thời gian, hiệu quả
cao, an toàn và còn tránh được sai sót, nhầm lẫn. Nhóm chúng em thực hiện đồ án “Phân
Tích Thiết Kế Bãi Giữ Xe Thông Minh Ký túc xá Đại học Bách Khoa” với công nghệ mã
vạch hiện đại để thuận tiện trong việc quản lý bãi giữ xe.
Đồ án được khảo sát tại Bãi giữ xe Ký túc xá Đại học Bách Khoa (KTX ĐHBK) (áp
dụng tiêu chuẩn Bãi giữ xe thông minh từ tháng 01/2009, với thương hiệu S-Parking do
Công ty TNHH phát triển Châu Á Việt đầu tư).
Địa chỉ KTX ĐHBK: Số 497 Hòa Hảo, P.7, Q.10, TP.HCM.
3
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
LỜI CẢM ƠN
Chúng em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh -
Giảng viên bộ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và cung
cấp cho chúng em những kiến thức quý giá về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin. Đồng thời, chúng em cũng cảm ơn sự giúp đỡ của anh Lê Thanh Hiên - quản lý bãi xe,
cùng các anh chị nhân viên bãi giữ xe KTX ĐHBK đã cung cấp những thông tin hữu ích
giúp chúng em hoàn thành đồ án này.
Trong quá trình thực hiện đồ án, do kiến thức về phân tích thiết kế chưa sâu sắc nên
đồ án của chúng em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Mong thầy thông cảm và góp ý thêm
cho chúng em để đồ án được hoàn chỉnh hơn.
4
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
I. Mục tiêu phạm vi đề tài:
1. Mục tiêu:

Phân tích thiết kế hệ thống bãi giữ xe thông minh nhằm tự dộng hóa việc quản lý gửi
và lấy xe, tạo thuận lợi cho người gửi xe cũng như người giữ xe.
2. Phạm vi đề tài:
Đồ án được thực hiện trong phạm vi giới hạn của môn Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin và mục tiêu vừa nêu trên.
II. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống:
1. Khảo sát hệ thống:
KTX ĐHBK là một trong ba địa điểm của Tp. Hồ Chí Minh đưa vào sử dụng hệ
thống bãi giữ xe thông minh (S-Parking) vào đầu tháng 01/2009. Hai địa điểm khác là Bệnh
viện Nhân dân Gia Định và Bệnh viện Thống Nhất.
Khi khách vào gửi xe trước tiên dừng lại tại vị trí kiểm soát, các camera sẽ ghi lại
hình ảnh và thông số của người ngồi trên xe, sau đó truyền vào hệ thống máy tính để xử lý.
Hệ thống sẽ truyền tín hiệu để in vé ra và khách tự lấy vé. Thanh chắn tự động nâng lên cho
khách đưa xe vào bãi. Tất cả những việc ấy chỉ tốn từ 5-7 giây trong khi các bãi giữ xe thông
thường thì những việc ấy phải mất từ 15-20 giây.
Khách gửi xe bao gồm sinh viên tại ký túc xá và khách từ bên ngoài
• Đối với sinh viên tại ký túc xá: sinh viên có thể sử dụng thẻ từ, thẻ tháng hoặc
không sử dụng thẻ.
- Thẻ tháng: sinh viên đeo thẻ trước ngực để người giữ xe phân biệt với người
dùng thẻ từ hay không dùng thẻ. Lúc vào gửi xe họ vẫn phải lấy vé xe tại máy
in vé nhưng khi lấy xe ra họ sẽ không phải trả tiền nếu thẻ vẫn còn thời hạn sử
dụng.
- Thẻ từ: lúc vào gửi xe họ vẫn phải lấy vé xe tại vị trí tại máy in vé nhưng khi
lấy xe ra họ chỉ cần đưa thẻ từ cho người kiêm soát vé, nếu các thông tin trên
5
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
vé phù hợp thì người gửi không phải trả tiền, ngược lại họ phải trả tiền với giá
tiền được ghi trên vé.
• Đối với khách không có thẻ: khách thực hiện các khâu gửi xe bình thường.

Khi khách lấy xe ra, khách tới nơi trả tiền sẽ có nhân viên dùng máy quét mã vạch
được nối với mạng máy tính để kiểm tra thông tin về số xe, màu xe, loại xe và hình dạng của
người gửi xe. Máy sẽ nhận dạng vé và xác nhân vé hoặc thẻ đã được thanh toán. Sau khi
kiểm tra vé hợp lệ, thanh chắn của ngõ ra sẽ tự động nâng lên cho khách đi ra. Nếu những
thông số không hợp lệ (do nhiều nguyên nhân, có thể do khách vô tình hay cố ý lấy nhầm
xe…), hệ thống sẽ phát tín hiệu báo động cho nhân viên xử lý.
Đối với khách không dùng thẻ hoặc thẻ đã hết hạn thì khách trả tiền trực tiếp cho thu
ngân tại cổng. Giá vé đối với xe máy là 2000đồng/lượt, đối với xe đạp là 1000đồng/lượt. Sau
24 giờ, nếu khách chưa lấy xe ra thì khi thanh toán phí gửi xe máy tính sẽ tự động nhảy thêm
một lượt (trên vé xe có ghi cả ngày giờ gửi xe). Lúc đó khách buộc phải trả thêm tiền.
Người quản lý có nhiệm vụ giám sát nhân viên làm việc và kịp thời nhắc nhở họ, giải
quyết những sự cố xảy ra, … Hiện bãi giữ xe ở KTX ĐHBK gồm 1 nhân viên quản lý và 12
nhân viên dưới quyền.
Nhân viên hướng dẫn làm việc theo khu vực để xe. Họ có nhiệm vụ hướng dẫn khách
để xe gọn gàng vào đúng khu vực quy định cho từng loại xe. Ví dụ như hàng xe Wave, hàng
xe Attila, hàng xe đạp Martin, hàng xe đạp mini… giúp cho việc quản lý thuận lợi và dễ
dàng tìm thấy xe.
Để đảm bảo an ninh bãi xe, bãi giữ xe được trang bị một hệ thống camera tại những
điểm quan trọng bao quanh bãi giữ xe để ghi lại hình ảnh của khách vào gửi xe và cả những
hoạt động trong bãi giữ xe. Các hình ảnh từ các camera này sẽ được lưu giữ trong ổ cứng
máy tính của phòng quản lý trung tâm 1 tuần.
Trường hợp cúp điện thì có máy phát điện hỗ trợ lập tức duy trì hoạt động của hệ
thống, tránh tình trạng ùn tắc. Máy này hoạt động khoảng 8 giờ. Nếu cúp điện kéo dài hơn
thì sẽ dùng đến vé gửi xe dự trù (nếu máy hư cũng dùng vé dự trù). Các vé này giống như
các vé gửi xe ở trường học, siêu thị. Người giữ xe bấm vé vào xe cho khách (dù khách có
thẻ) và đưa khách giữ 1 vé. Lúc này chỉ cho xe ra ở 1 cổng, người quản lý sẽ đứng ở cổng đó
6
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
để kiểm tra vé của khách ra vì ngoài máy quét thì chỉ có người quản lý mới có thể đọc được

mã vạch ghi trên vé. Khi người quản lý không làm việc ở đây nữa sẽ bàn giao tất cả công
việc, bao gồm cả cách đọc mã vạch cho người quản lý mới. Người quản lý mới sẽ thay đổi
việc chuyển hóa số xe thành mã vạch để đảm bảo an toàn cho công việc giữ xe.
Ngoài ra có thể xảy ra các sự cố khác như lấy nhầm xe, mất nón bảo hiểm,… Nhân
viên quản lý sẽ lập biên bản và giải quyết các sự cố trong thời gian nhất định.
Hiện nay, bãi giữ xe KTX ĐHBK có sức chứa khoảng 1700 chỗ và có 2 cổng là A, B.
Một ngày gồm có ba ca trực (ca 1:6h-14h, ca 2:14h-22h, ca 3:22h-6h). Vào giờ cao
điểm có thể tăng cường thêm nhân viên ở cổng ra vào.
2. Phân tích hiện trạng hệ thống:
a) Vé xe:
- Vé xe máy: kí hiệu A trong vé xe cho biết xe gửi vào từ cổng A, nếu kí hiệu là B cho
biết xe gửi vào từ cổng B. Số mã vạch trên vé xe gồm 16 số.
Số mã vạch (16 số)
KTX ĐH BÁCH KHOA
VÉ GIỮ XE (Tầng hầm)
Ngày: ngày/tháng/năm giờ:phút:giây AM( hoặc PM)
Mức thu (Đồng/lượt): 2000
A** Khách hàng**Dãy số lưu trong máy tính(13 số)**
Lưu ý: Không chịu trách nhiệm đồ để trên xe. Vé không có
giá trị khi bị rách, mờ mã vạch.
- Vé xe đạp: khách giữ một tấm vé, tấm vé còn lại thì nhân viên sẽ bấm vào xe. Số mã
vạch trên vé gửi xe đạp chỉ có 12 số.
Số mã vạch (12 số)
7
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
b) Biên lai thu phí:
BAN QUẢN LÝ KTX ĐHBK
Số biên lai: ………
BIÊN LAI THU PHÍ

Liên 2: giao cho người nộp tiền
Ngày … tháng … năm …
Họ tên người nộp: …………………………………………………………
Nội dung thu: ……………………………………………………………….
Số tiền thu: ………………………………………………………………….
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: ……………………………………………………….
Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
c) Thẻ từ:
(Mã thẻ)
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CHÂU Á VIỆT
HỌ TÊN CHỦ THẺ
Số xe: ……………
VALID FROM dd/mm/yy GOOD THRU dd/mm/yy
8
Hình 3x4
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
d) Thẻ tháng:
BAN QUẢN LÝ KTX ĐHBK
Số thẻ: ………
THẺ THÁNG
Họ tên: ………………………………………………
MSSV: ………………………………………………
Số phòng: …………………………………………
Số xe: ……………………………………………….
Ngày làm thẻ: ……………………………………….
Ngày hết hạn: ……………………………………….
QUẢN LÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)
9
Hình 3x4
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
e) Nhân viên:
Khi làm việc ở bãi giữ xe, mỗi nhân viên được cấp một thẻ nhân viên để tiện lợi cho việc
quản lý.
BAN QUẢN LÝ BÃI GIỮ XE KTX ĐHBK
Số:
………
THẺ NHÂN VIÊN
Họ tên:……………………….
Ngày sinh:……………………
Quê quán:…………………….
QUẢN LÝ
Kí tên
f) Ca trực:
Khi đến ca làm việc, nhân viên sẽ kí tên vào phiếu giao ca.
BAN QUẢN LÝ BÃI GIỮ XE KTX ĐHBK
Số phiếu………
PHIẾU GIAO CA
Ngày……Tháng …… Năm ……
Ca:………
STT MANV Thời gian giao ca Ghi chú
Người giao ca Người nhận ca
10
Hình 3x4
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009

g) Biên bản:
Biên bản khi xảy ra sự cố
BAN QUẢN LÝ BÃI GIỮ XE KTX ĐHBK


Số biên bản: …………
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN SỰ CỐ
Ngày … tháng … năm …
Họ tên: ………………………………………………………………………………
Sự cố: bị sự cố/ gây ra sự cố
Ngày sinh: …………………………………………………………………………
Giới tính: nam/ nữ
Số CMND: ………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc (khi cần): …………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc (nếu có): ……………………………………………………
Tình trạng giải quyết: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Khách bị sự cố Khách gây ra sự cố Quản lý
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
11
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
h) Nội quy:
Bãi giữ xe KTX có nội quy riêng, được dán trên tường gần cổng ra vào.
KÝ TÚC XÁ BÁCH KHOA
NỘI QUY BÃI GIỮ XE

1. Không: hút thuốc, xả rác bừa bãi, chen lấn xô đẩy gây mất trật tự trong bãi
xe.
2. Chỉ một người đưa xe vào/ra bãi xe theo tuần tự, giảm tốc độ tối đa 5km/h.
3. Để xe trật tự, ngay ngắn vào ô quy định theo hướng dẫn của nhân viên vận
hành bãi xe.
4. Kiểm tra và lưu giữ thẻ xe cẩn thận trước khi rời khỏi bãi xe.
5. Không nhận giữ tài sản cá nhân Quý khách để lại trên xe. Nón bảo hiểm gửi
theo quy định riêng.
6. Nhân viên vận hành/bảo vệ bãi xe có quyền từ chối cho lấy xe nếu nghi ngờ
người lấy xe không phải là chủ xe (không có giấy tờ chứng minh) hoặc
trường hợp thẻ sai số, thẻ bị rách, nhàu nát hay dữ liệu sai với nhận diện
của hệ thống.
7. Chỉ giải quyết các trường hợp mất thẻ xe sau khi người gửi xuất trình đầy
đủ các giấy tờ liên quan theo quy định của BQL Bãi giữ xe.
8. Di chuyển trong bãi xe theo lối hướng dẫn, không đi tắt luồng xe hoặc
ngang qua rào bảo vệ.
9. Khách hàng gửi xe cần tuân thủ theo sự hướng dẫn sắp xếp của nhân viên
vận hành bãi xe.
10. Sinh viên gửi phiếu tháng cần liên hệ Phòng vận hành BQL Bãi giữ xe để
đăng ký lại trước khi thẻ cũ hết hạn 05 ngày. Những trường hợp chậm trễ
hệ thống sẽ nhận diện là khách vãng lai và thu phí theo lượt ra/vào.
Trân trọng cám ơn !
Ngày 01 tháng 02 năm 2009
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CHÂU Á VIỆT
Ban Quản Lý Bãi Giữ Xe
12
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
III. Phân tích:
1. Phát hiện thực thể:

1) Thực thể KHACHHANG:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng vào gửi xe ở bãi.
• Các thuộc tính:
- SoXe_Gui : số xe của khách hàng.
- TenKH: tên khách hàng.
- LoaiXe_Gui: loại xe.
- MauXe_Gui: màu xe.
2) Thực thể SINHVIEN:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một sinh viên trong ký túc xá gửi xe ở bãi.
• Các thuộc tính:
- MSSV : mã số sinh viên.
- HoTenSV: họ tên sinh viên.
- CMND: số chứng minh nhân dân của sinh viên.
- SoPhong: số phòng của sinh viên.
3) Thực thể KHACHNGOAI:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng không ở ký túc xá gửi xe ở
bãi.
• Các thuộc tính:
- SoXe_KN : số xe của khách ngoài.
4) Thực thể NHANVIEN:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên.
• Các thuộc tính:
- MANV : mã số của nhân viên.
- HoTen_NV: họ tên của nhân viên.
- GioiTinh: nam/nữ.
- DiaChi: địa chỉ của nhân viên.
- SDT: số điện thoại của nhân viên.
- SoCMND: số chứng minh nhân dân.
5) Thực thể NHANVIEN_QL:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên quản lý bãi giữ xe, người có

trách nhiệm quản lý bãi giữ xe, quản lý nhân viên và xử lý các sự cố xảy ra.
• Các thuộc tính:
- MaNV_QL : mã số của nhân viên quản lý.
6) Thực thể NHANVIEN_HD:
13
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên hướng dẫn, người có trách
nhiệm hướng dẫn khách hàng để xe đúng nơi quy định.
• Các thuộc tính:
- MaNV_HD : mã số nhân viên hướng dẫn.
7) Thực thể NHANVIEN_TN:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên thu ngân, người có trách
nhiệm thu phí giữ xe, bao gồm tiền vé, phí thẻ tháng, thẻ từ, phí phát sinh
khi có sự cố xảy ra.
• Các thuộc tính:
- MaNV_TN : mã số nhân viên thu ngân.
8) Thực thể NHANVIEN_KS:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên kiểm soát vé, người có trách
nhiệm bấm vé (nếu là xe đạp) cho khách hàng khi đưa xe vào bãi giữ xe,
kiểm soát vé khi khách hàng lấy xe ra.
• Các thuộc tính:
- MaNV_KS : mã số nhân viên hướng dẫn.
9) Thực thể THE_THANG:
• Thẻ tháng được dùng cho các sinh viên không làm hoặc chưa làm thẻ từ.
• Các thuộc tính:
- MSSV_TT : mã số sinh viên.
- SoXeTT: số xe của sinh viên.
- HoTenSV_TT: họ tên sinh viên.
- SoPhong_TT: số phòng của sinh viên.

- NgayLThe: ngày thẻ bắt đầu được sử dụng.
- NgayHHan: ngày thẻ hết hạn sử dụng.
10)Thực thể THE_TU:
• Thẻ từ được dùng cho các sinh viên trong ký túc xá.
• Các thuộc tính:
- MaThe : mã thẻ.
- MSSV_TTu: mã số sinh viên.
- SoXeTTu: số xe của sinh viên.
- HoTenSV_TTu: họ tên sinh viên.
11)Thực thể VEXE:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một tấm vé, được dùng để đưa cho khách hàng
mỗi khi đưa xe vào bãi. Vé được in bằng máy, trên vé có in mã vạch dùng để
nhận diện xe.
• Các thuộc tính:
- MaVach : mã vạch.
14
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
- Ngay: ngày đưa xe vào bãi.
- Gio: giờ đưa xe vào bãi.
- GiaVe: giá vé giữ xe.
- TenCong_V: tên cổng.
- GhiChu: ghi chú.
12)Thực thể SUCO:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một sự cố. Sự cố có thể là: mất xe, lấy nhầm
xe, mất nón bảo hiểm…
• Các thuộc tính:
- MaSC : mã số sự cố.
- SoXeSC: số xe của xe xảy ra sự cố.
- NgayThang: ngày tháng xảy ra sự cố.

- Ten_KHSC: tên khách hàng .
- SDT_KHSC: số điện thoại của khách hàng.
- DiaChi_KHSC: địa chỉ của khách hàng xảy ra sự cố.
13)Thực thể XE:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một chiếc xe.
• Các thuộc tính:
- SoXe : số xe.
- LoaiXe: loại xe.
- MauXe: màu xe.
14)Thực thể KHUVUC:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực để xe.
• Các thuộc tính:
- MaKV : mã số khu vực để xe.
- KV_LoaiXe: loại xe theo khu vực.
15)Thực thể CONG:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một cổng ra vào.
• Các thuộc tính:
- TenCong : tên cổng.
- LoaiXeVC: loại xe vào cổng.
16)Thực thể PHI:
• Phí bao gồm phí tháng, phí giữ xe một lần, tiền phạt khi bị lập biên bản.
• Các thuộc tính:
- LoaiPhi : loại phí.
- MucPhi: mức phí.
17)Thực thể BIENBAN:
• Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên bản được lập khi sự cố xảy ra.
• Các thuộc tính:
- MaBB: mã số biên bản.
15
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK

05.2009
- MaSC_BB: mã số sự cố.
- TenNV_SC: tên nhân viên phát hiện sự cố.
- TenQL: tên người lập biên bản.
- TenKH_SC: tên khách hàng.
16
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
2. Mô hình ERD:
3. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
KHACHHANG (SoXe_Gui,TenKH, LoaiXe_Gui, MauXe_Gui).
17
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
SINHVIEN (MSSV, HoTenSV, CMND, SoPhong).
KHACHNGOAI (SoXe_KN).
NHANVIEN (MANV, HoTen_NV, GioiTinh, DiaChi, SoCMND, SDT).
NHANVIEN_QL (MaNV_QL).
NHANVIEN_HD (MANV_HD).
NHANVIEN_TN (MANV_TN).
NHANVIEN_KS (MANV_KS).
THE_THANG (MSSV_TT, SoXeTT, HoTenSV_TT, SoPhong_TT,
NgayLThe, NgayHHan).
THE_TU (MaThe, MSSV_TTu, SoXeTTu, HoTenSV_TTu).
VEXE (MaVach, Ngay, Gio, GiaVe, TenCong_V, GhiChu).
SUCO (MaSC, SoXeSC, NgayThang, Ten_KHSC, SDT_KHSC,
DiaChi_KHSC).
XE (SoXe, LoaiXe, MauXe).
KHUVUC (MaKV, KV_Loaixe).
CONG (TenCong, LoaiXeVC).

PHI (LoaiPhi, MucPhi).
BIENBAN (MaSC_BB, TenNV_SC, TenQL,TenKH_SC).
18
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
4. Mô tả quan hệ:
1) Quan hệ khách hàng:
KHACHHANG (SoXe_Gui, TenKH, LoaiXe_Gui, MauXe_Gui).
Tên quan hệ: KHÁCH HÀNG
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 SoXe_Gui Số xe
khách
hàng
C 10 B PK
2 TenKH Tên
khách
hang
C 30 K
3 LoaiXe_Gui Loại xe
gửi
C 15 B
4 MauXe_Gửi Màu xe
khách

hàng
C 15 B
Tổng số 70
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1700
Kích thước tối thiểu: 500*70= 35000 B= 35 KB
Kích thước tối đa: 1700*70= 119000 B= 119 KB
19
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
2) Quan hệ sinh viên :
SINHVIEN (MSSV, HoTenSV, CMND, SoPhong).
Tên quan hệ: SINH VIÊN
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MSSV Mã số
sinh
viên
S 10 B PK
2 HoTenSV Họ tên
sinh

viên
C 30 B
3 CMND Số
CMND
S 10 B
4 SoPhong Số
phòng
S 10 B
Tổng số 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1200
Kích thước tối thiểu: 500*60=30000=30KB
Kích thước tối đa: 1200*60= 72000 B= 72 KB
20
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
3) Quan hệ khách ngoài :
KHACHNGOAI (SoXe_KN).
Tên quan hệ: KHÁCH NGOÀI
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 SoXe_KN Số xe
khách

hàng
C 10 B PK
Tổng số 10
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 10
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 10*10=100 B=0,1 KB
Kích thước tối đa: 500*10=5000 B=5 KB
4) Quan hệ nhân viên:
NHANVIEN (MANV, HoTen_NV, GioiTinh, DiaChi, SoCMND, SDT).
Tên quan hệ: NHÂN VIÊN
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MANV Mã số
nhân
viên
C 10 B PK
2 HoTen_NV Họ tên
sinh
viên
C 30 B
3 GioiTinh Số

CMND
C 5 B
4 SDT Số điện
thoại
C 10 K
5 DiaChi Địa chỉ C 40 B
6 SoCMND Số
CMND
S 10 B
Tổng số 105
21
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 12
Số dòng tối đa: 20
Kích thước tối thiểu: 12*105=1260 B=1,26 KB
Kích thước tối đa: 20* 105=2100 B=2,1 KB
5) Quan hệ nhân viên quản lý:
NHANVIEN_QL (MaNV_QL).
Tên quan hệ: NHÂN VIÊN QUẢN LÝ
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng

buộc
1 MANV_QL Mã số
nhân
viên
S 10 B PK
Tổng số 10
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 2
Kích thước tối thiểu: 1*10=10 B= 0,01 KB
Kích thước tối đa: 2*10= 20 B= 0,02 KB
6) Quan hệ nhân viên hướng dẫn:
NHANVIEN_HD (MANV_HD).
Tên quan hệ: NHÂN VIÊN HƯỚNG DẪN
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MANV_HD Mã số
nhân
viên
S 10 B PK
Tổng số 10
Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 7
Số dòng tối đa: 10
Kích thước tối thiểu: 7*10=70 B= 0,07 KB
Kích thước tối đa: 10*10= 100 B= 0,1 KB
7) Quan hệ nhân viên thu ngân :
22
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
NHANVIEN_TN (MANV_TN).
Tên quan hệ: NHÂN VIÊN THU NGÂN
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MANV_TN Mã số
nhân
viên
S 10 B PK
Tổng số 10
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 2
Số dòng tối đa: 4
Kích thước tối thiểu: 2*10=20B =0,02 KB
Kích thước tối đa: 4*10=40 B= 0,04 KB

8) Quan hệ nhân viên kiểm soát vé :
NHANVIEN_KS (MANV_KS).
Tên quan hệ: NHÂN VIÊN KIỂM SOÁT VÉ
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MANV_KS Mã số
nhân
viên
S 10 B PK
Tổng số 10
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 2
Số dòng tối đa: 4
Kích thước tối thiểu: 2*10=20B =0,02 KB
Kích thước tối đa: 4*10=40 B= 0,04 KB
23
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
9) Quan hệ thẻ tháng :
THE_THANG (MSSV_TT, SoXeTT, HoTenSV_TT, SoPhong_TT,
NgayLThe, NgayHHan).
Tên quan hệ: THẺ THÁNG

STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MSSV_TT Mã số
nhân
viên
S 10 B PK
2 SoXeTT Số xe S 10 B FK
3 HoTenSV_TT Họ tên
sinh
viên
C 30 B
4 SoPhong_TT Số
phòng
S 10 B
5 NgayLThe Ngày
làm thẻ
N 15 [1-31] B
6 NgayHHan Ngày
hết hạn
N 15 [1-31] B
Tổng số 90


Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 300
Số dòng tối đa: 1200
Kích thước tối thiểu: 300*90=27000 B= 27 KB
Kích thước tối đa:1200*90=108000 B= 108 KB
10) Quan hệ thẻ từ:
THE_TU (MaThe, MSSV_TTu, SoXeTTu, HoTenSV_TTu).
Tên quan hệ: THẺ TỪ
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaThe Mã thẻ S 10 B PK
24
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
viên
2 MSSV_TTu Mã số
sinh viên
S 10 B FK
3 SoXe_TTu Số xe C 10 B FK
4 HoTenSV_TTu Họ tên
sinh viên
C 30 B
Tổng số 60
Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 1200
Kích thước tối thiểu: 100*60= 6000 B= 6 KB
Kích thước tối đa: 1200*60= 72000 B= 72 KB
25
PTTK Bãi giữ xe thông minh KTX ĐHBK
05.2009
11) Quan hệ vé xe:
VEXE (MaVach, Ngay, Gio, GiaVe, TenCong_V, GhiChu).
Tên quan hệ: VÉ XE
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaVach Mã
vạch
S 10 B PK
2 Ngay Ngày N 15 [1-31] B
3 Gio Giờ G 15 [0-24] B
4 GiaVe Giá vé S 10 B
5 TenCong_V Tên
cổng
C 20 B
6 GhiChu Ghi chú C 40 B
Tổng số 110
Khối lượng:

Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1700
Kích thước tối thiểu: 500*110= 55000 B= 55 KB
Kích thước tối đa: 1700*110= 187000= 187 KB
26

×