Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

phân tích hệ thống thông tin trong công ty cổ phần trang trí nội thất âu lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 79 trang )

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trong xu hướng mở cửa thị trường để hội nhập với thế giới, nền
kinh tế của Việt Nam đang đi lên cùng với đó là sự ra đời rất nhiều các công ty,
doanh nghiệp để cạnh tranh phát triển. Và trong tương lai số doanh nghiệp sẽ ngày
càng tăng lên rất nhiều. Các doanh nghiệp khi mới thành lập hoặc muốn mở rộng
phạm vi hoạt động đều luôn quan tâm đến việc phải tạo ra một cơ sở vật chất, môi
trường làm việc thật phù hợp với đặc trưng của công ty. Như vậy trang trí nội thất
là một ngành có thể đáp ứng được một cách rất tốt các nhu cầu này. Nó không
những tạo ra môi trường làm việc hiệu quả mà còn góp phần tạo nên tên tuổi, tiềm
lực của các công ty trong việc cạnh tranh với các thương hiệu khác. Ngoài ra thì
với chất lượng cuộc sống ngày càng được cãi thiện thì nhu cầu của con người cũng
ngày càng được nâng cao. Trong đó việc trang trí cho ngôi nhà của mình được rất
nhiều người quan tâm. Điều này đang tạo ra một lượng nhu cầu rất lớn.
Chính vì việc nắm bắt được lượng lớn nhu cầu này mà đã có rất nhiều công
ty trang trí nội thất được thành lập. Đây là một hướng đi rất có tiềm năng cho nên
sự ra đời của công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc” cũng nằm trong xu
hướng đó. Và đồ án này được tiến hành với mục đích giúp cho công ty thấy được
tầm quan trọng của tin học hóa trong việc lưu trữ thông tin cũng như giám sát hỗ
trợ cho các công việc và hoạt động của công ty được nhanh chóng, chính xác hơn,
hiệu quả hơn trong việc quản lý nhằm đem lại doanh thu tốt nhất cho công ty.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
1
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
I. KHẢO SÁT MÔ TẢ THỰC TẾ TRONG CÔNG TY 3
1. Các thông tin về công ty 3
2. Mô tả phân tích c ác hoạt động của công ty 3
3. Mô tả sơ đồ phòng ban trong công ty 5


4. Mô tả các nghiệp vụ 6
5. Các ràng buộc của bài toán thực tế 7
6. Hình ảnh một số form đang có trong công ty 8
II. CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG TY 12
1.Yêu cầu của công ty 12
2. Triển vọng phát triển của dự án 12
III. PHÂN TÍCH 13
1. Phát hiện thực thể 13
2. Mô hình thực thể ERD 20
3. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ 21
4. Bảng mô tả chi tiết cho các quan hệ và thuộc tính 22
5. Bảng mô tả tổng kết các quan hệ và thuộc tính 39
IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 42
1. Các menu chính của giao diện 42
2. Các Form và mô tả chi tiết các Form 46
V. THIẾT KẾ THUẬT GIẢI CÁC Ô XỬ LÝ 74
VI. ĐÁNH GIÁ 81
1. Ưu điểm 81
2. Khuyết điểm 81
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
2
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
I. KHẢO SÁT THỰC TẾ TRONG CÔNG TY:
1. Các thông tin về công ty:
- Tên: Công ty cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc.
- Ngày thành lập: Được thành lập vào ngày 19/08/2008.
- Địa chỉ: Tọa lạc tại số 104 , đường số 1, phường Bình Hưng Hòa A, quận
Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh.
- Số điện thoại : 08. 62 69 45 24.
- Số Fax : 08. 62 69 45 41.

- Website :
- Email :
- Giám đốc là ông : Phan Văn Minh.
- Phó giám đốc là ông: Đoàn Chí Thanh.
- Công ty hiện đang có 3 phòng ban mỗi phòng ban có khoảng từ 5 đến 8
nhân viên và 1 xưởng sản xuất với khoảng 30 nhân viên tham gia khâu sản xuất.
Tổng cộng có khoảng gần 60 nhân viên đang hoạt động làm việc tại công ty.
2. Mô tả phân tích các hoạt động của công ty:
- Trong thời kỳ khủng hoảng có hàng loạt công ty về nội thất đã không trụ
được và phá sản tuy nhiên công ty vẫn đứng vững nhờ sự năng nổ, chịu khó của
đội ngũ kinh doanh cùng với lãnh đạo đã thường xuyên đem về các hợp đồng cho
công ty. Một điểm nổi bậc cần phải nói đến đó là chất lượng sản phẩm làm ra ở
công ty rất đảm bảo về mặt kĩ thuật, kết cấu cũng như mẫu mã, màu sắc nên khách
hàng ở đây đã có xu hướng quay trở lại với công ty mỗi khi có nhu cầu cần đến, có
lẽ đây là yếu tố đem đến sự thành công cho công ty.
- Dự kiến sắp tới công ty sẽ tiếp tục mở rộng thành lập thêm chi nhánh ở tại
Bà Rịa– Vũng Tàu.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
3
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
- Các khách hàng của công ty hiện nay rất đa dạng vì công ty đang hoạt động
bên mảng nội thất văn phòng, nhà ở, khách sạn,… Cho nên các khách hàng chính
của công ty thường là các công ty khác khi mở văn phòng thì có nhu cầu về thiết
kế và trang bị cơ sở vật chất cho phù hợp với các hoạt động của công ty mình,
cũng như các cá nhân khi muốn thiết kế và trang bị về các sản phẩm nội thất trong
ngôi nhà của mình theo phong cách riêng của họ, … Chính vì vậy cho nên hoạt
động kinh doanh chính của công ty là thiết kế, sản xuất, cung cấp các sản phẩm
theo yêu cầu của khách hàng thông qua các hợp đồng.
- Hiện nay công ty không chú trọng phát triển bên mảng bán lẻ các sản phẩm
như các công ty khác đang làm mà chủ yếu tập trung phát triển mạnh về việc tìm

kiếm các hợp đồng ở các công trình mới xây dựng hoặc các văn phòng mới thành
lập đang có nhu cầu, hoặc các khách hàng đang muốn thay đổi thiết kế mới lại văn
phòng của mình, ngoài ra thì còn có các nhà ở, nhà biệt thự, …
- Quy trình hoạt động của công ty như sau: Đầu tiên là bộ phận kinh doanh
sẽ đi tìm kiếm, gặp gỡ, tiếp xúc với các khách hàng để tìm hiểu về nhu cầu của họ
và giới thiệu về chuyên môn của công ty mình sau đó sẽ tư vấn cho khách hàng ,
sau khi được sự đồng ý của khách hàng bộ phận thiết kế sẽ tiến hành đo mặt bằng
để lên thiết kế bản vẽ mặt bằng và bản vẽ chi tiết các sản phẩm theo yêu cầu để
gửi lại cho khách hàng xem. Căn cứ trên các chất liệu và số lượng cũng như các
loại sản phẩm dựa theo yêu cầu đặt hàng của khách hàng bộ phận báo giá (trong
phòng kế toán) sẽ làm bảng báo giá chi tiết cho các sản phẩm được sự đồng ý của
ban giám đốc và gửi cho khách hàng, khi khách hàng chấp nhận làm thì sẽ tiến
hành chuẩn bị làm hợp đồng để ký. Khi đã nhận hợp đồng xưởng sản xuất sẽ nhận
được bảng vẽ thiết kế mặt bằng và chi tiết các loại sản phẩm cũng như số lượng
của chúng và tiến hành sản xuất. Các sản phẩm khi hoàn thành sẽ được giao đến
nơi để lắp ráp cho khách hàng. Cuối cùng ký nghiệm thu, bàn giao công trình với
các sản phẩm và thanh toán, 2 bên sẽ ký vào hồ sơ thanh lý hợp đồng.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
4
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
3. Mô tả sơ đồ phòng ban:
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
5
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
4. Mô tả các nghiệp vụ:
- Phòng kinh doanh: Có 1 trưởng phòng và các nhân viên kinh doanh có
nhiệm vụ tiếp xúc, tư vấn với khách hàng để có thế thuyết phục được họ chấp
nhận chọn công ty làm đối tác của họ.
- Phòng thiết kế: Có 1 trưởng phòng và các nhân viên thiết kế sẽ tiến hành đo
mặt bằng và thiết kế bản vẽ mặt bằng cùng với các bản vẽ chi tiết cho các sản

phẩm theo yêu cầu.
- Phòng kế toán: Có 1 kế toán trưởng và các kế toán viên, có 1 bộ phận nhỏ
làm bên khâu báo giá làm nhiệm vụ báo giá các sản phẩm, các hạng mục có trong
bản thiết kế và yêu cầu của khách. Còn lại sẽ làm nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng,
lập phiếu thu chi hằng ngày, kiểm soát và theo dõi các hợp đồng đã và đang thực
hiện, báo cáo thuế,…
- Xưởng sản xuất: Có một quản đốc xưởng để quản lý toàn bộ công việc ở
xưởng và đảm bảo các sản phẩm được hoàn thành theo đúng thời gian quy định
cũng như giám sát chất lượng và số lượng các sản phẩm. Có 1 nhân viên kế toán
sẽ làm việc tại xưởng để quản lý các vấn đề như chấm công, tiền lương, thưởng
hằng tháng cho các nhân viên sản xuất. Các nhân viên sản xuất sẽ được chia thành
những tổ nhỏ, mỗi tổ gồm khoảng 5 người với những công việc chuyên môn chức
năng khác nhau trong quy trình sản xuất. Ngoài ra thì trong xưởng có một kho
chứa toàn bộ vật tư thiết bị, có 1 người thủ kho sẽ lập phiếu nhập và phiếu xuất
hằng ngày để quản lý vật tư thiết bị tồn tại trong kho, cũng như cung cấp mọi
nguyên liệu, vật tư, cho quá trình sản xuất của xưởng.
- Ban giám đốc: Riêng với lãnh đạo thì quản lý toàn bộ mọi dữ liệu liên quan
đến toàn bộ hoạt động của công ty (vd: xem tình hình thu - chi hằng tháng và hằng
năm, theo dõi các hợp đồng đã và đang thực hiện,…), cũng như phân công, quyết
định vai trò, nhiệm vụ, chức năng của các nhân viên.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
6
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
5. Các ràng buộc của bài toán thực tế:
- Ứng với mỗi công trình đều có hợp đồng được ký. Trong hợp đồng phải có
các thông tin chính sau: Số hợp đồng, tên đối tác(khách hàng), giá trị hợp đồng,
thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc.
- Trong với mỗi công trình đều có bảng vẽ thiết kế mặt bằng và kèm theo
bảng vẽ chi tiết từng mặt hàng cụ thể. Trong bảng vẽ gồm có các thông tin sau: mã
số bản vẽ, tên bảng vẽ, khách hàng (tên đối tác), tên nhân viên thiết kế, thời gian

hoàn thành bảng vẽ.
- Ngoài ra mỗi công trình cũng phải có bảng báo giá kèm theo. Trong bảng
báo giá gồm có các thông tin sau: Mã số; tên khách hàng; tên, đơn giá và số lượng
của các hạng mục cần phải thực hiện; tổng số tiền(đây cũng chính là giá trị của
hợp đồng); thời gian làm bảng báo giá.
- Mỗi phòng ban đều có từ 5 đến 8 nhân viên (kể cả trưởng phòng). Gồm có
3 phòng: Phòng Kinh Doanh, Phòng Thiết Kế, Phòng Kế Toán, , và 1 xưởng sản
xuất với khoảng 30 nhân viên làm việc.
- Riêng xưởng sản xuất gồm có: Quản đốc, kế toán xưởng, thủ kho và các tổ
sản xuất được chia làm 2 loại chuyên môn là bên mộc và bên PU (mỗi tổ từ 5 đến
10 người kể cả tổ trưởng).
- Mỗi nhân viên đều có các thông tin sau: Họ và tên, số điện thoại liên lạc,
ngày tháng năm sinh, số CMND, quê quán, chức vụ, mức lương.
- Phiếu chi hằng ngày gồm có các thông tin sau: Mã số phiếu chi, tên nhân
viên lập phiếu, tên người ký duyệt, người nhận, tổng số tiền phải chi, mục đích chi
và thời gian lập phiếu. Để quản lý vấn đề chi tiêu hằng ngày trong công ty.
- Hoá đơn: Gồm có mã hoá đơn, tên hoá đơn, tên khách hàng, thời gian, tên
mặt hàng, đơn giá, thành tiền, tổng tiền, người lập. Hóa đơn được nhà cung cấp vật
tư thiết bị cung cấp khi mua vật tư.
- Ngoài ra còn có các loại giấy tờ liên quan như phiếu nhập và phiếu xuất của
kho dùng để theo dõi, kiểm soát số lượng các loại vật tư thiết bị trong kho để đáp
ứng cho việc sản xuất.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
7
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
6. Một số hình ảnh form đang có trong công ty:
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
8
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142

9
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
10
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
11
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
II. CÁC YÊU CẦU CỦA CÔNG TY:
1. Yêu cầu của công ty:
- Phần mềm phải quản lí được toàn bộ nhân lực trong công ty và toàn bộ các
hoạt động kinh doanh ( thông qua các hợp đồng) của công ty.
- Phải cho phép thêm, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm các thông tin về nhân viên,
về khách hàng, về nhà cung cấp, về hợp đồng, về bảng báo giá có trong các hợp
đồng,
- Phải thống kê được doanh thu và việc chi tiêu hằng tháng, hằng quí, hằng
năm của công ty.
- Khi đưa vào áp dụng thì mỗi nhân viên với mỗi chức vụ khác nhau có thể
tìm kiếm, thêm bớt chỉnh sửa các số liệu trong phạm vi trách nhiệm và công việc
của riêng mỗi người.(vd: nhân viên thiết kế chỉ nhập vào phần riêng của mình là :
Đã hoàn thành những bản vẽ nào? Của công trình nào? Vào ngày mấy? Chứ ko
được quyền chỉnh sửa các số liệu trong hoá đơn, hợp đồng,… của nhân viên kế
toán.)
- Riêng với lãnh đạo thì có quyền truy xuất toàn bộ mọi dữ liệu liên quan đến
toàn bộ hoạt động của công ty (vd: xem báo cáo tình hình thu - chi, theo dõi các
hợp đồng đã thực hiện,…)
- Do công ty ở đây chưa có kiến thức gì nhiều về việc dùng một phần mềm
quản lý hệ thống thông tin để trợ giúp và lưu trữ cho các công việc hằng ngày của
họ nên sau khi được tư vấn phía công ty chỉ đưa ra 1 số yêu cầu như trên. Ngoài ra
thì trong lúc thực hiện có thể xuất hiện thêm 1 số yêu cầu khác sẽ được bổ sung

sau.
2. Triển vọng của dự án:
Trong quá trình hoạt động thì cho đến nay công ty vẫn chưa có phần mềm
nào về việc quản lí hệ thống thông tin cả. Vì vậy hầu hết mọi hoạt động kinh
doanh, giám sát và lưu trữ của công ty đều bằng thủ công với các phần mềm hỗ trợ
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
12
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
sẵn của Microsoft như Word, Excel,… Điều này đã tạo ra sự chồng chéo và do có
quá nhiều dữ liệu dẫn đến rất khó khăn khi tìm kiếm các thông tin: về khách hàng,
thời gian thực hiện hợp đồng, hay là thống kê doanh thu, và đôi khi thông tin dữ
liệu lại còn bị thất lạc và xáo trộn qua lại rất dễ gây nhầm lẫn cho nên công ty
đang rất cần 1 công cụ để có thể quản lý được hết các hoạt động kinh doanh của
mình, việc lưu trữ được đảm bảo chính xác hơn thuận lợi cho việc tìm kiếm, tra
cứu, thêm bớt, chỉnh sửa, thống kê,… đối với các thông tin dữ liệu của công ty dễ
dàng hơn. Đặc biệt là vấn đề cân đối thu - chi được kiểm soát nhanh chóng và dễ
dàng hơn. Vì thế nhu cầu của công ty được đặt ra đang rất thiết thực. Đặc biệt là
khi công ty đang muốn mở rộng thêm quy mô hoạt động của mình.
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG:
1. Phát hiện thực thể:
1/ Thực thể 1: KHACH_HANG
Thực thể khách hàng dùng để quản lý thông tin của khách hàng đã ký hợp
đồng với công ty.
Các thuộc tính:
- Mã số khách hàng ( MaSoKH ): dùng làm khóa chính phân biệt các khách
hàng với nhau.
- Tên khách hàng ( TenKH ): lưu trữ tên cá nhân hay tên công ty đã kí hợp
đồng.
- Địa chỉ khách hàng ( DiaChiKH ): địa chỉ của khách hàng được sự quản lý
của nhà nước.

- Số điện thoại khách hàng ( SoDTKH ): điện thoại liên lạc với khách hàng.
- Email khách hàng ( EmailKH ): địa chỉ Email liên lạc với khách hàng.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
13
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
2/ Thực thể 2: HOP_DONG
Thực thể hợp đồng dùng để quản lý thông tin của hợp đồng đã ký với khách
hàng.
Các thuộc tính:
- Mã số hợp đồng ( MaSoHD ): làm khóa chính để phân biệt các hợp đồng.
- Giá trị hợp đồng ( GiaTriHD ): tổng số tiền khách hàng phải thanh toán cho
công ty.
- Thời gian bắt đầu hợp đồng ( ThoiGianBDHD ): thời gian bắt đầu thực hiện
hợp đồng trên giấy tờ.
- Thời gian kết thúc hợp đồng ( ThoiGianBDHD ): thời gian hoàn thành xong
hợp đồng trên giấy tờ.
3/ Thực thể 3: HO_SO_TLHD
Thực thể này là hồ sơ chứng từ để kết thúc hợp đồng giữa khách hàng và
công ty.
Các thuộc tính:
- Mã số hồ sơ thanh lý hợp đồng ( MaSoHSTLHD ): dùng làm khóa chính.
- Thời gian thanh lý ( ThoiGianTL ): thời gian kết thúc hợp đồng trên thực
tế.
4/ Thực thể 4: PHIEU_BT
Thực thể này tồn tại khi sản phẩm của khách hàng bị hỏng trong thời gian
còn bảo trì theo quy định của hợp đồng.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu bảo trì ( MaSoPBT ): làm khóa chính.
- Thời gian bảo trì ( ThoiGianBT ): thời gian thực hiện bảo trì cho khách
hàng theo hạng mục của hợp đồng.

- Chi phí bảo trì ( ChiPhiBT ): Tồng chi phí cho lần bảo trì đó.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
14
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
5/ Thực thể 5: BAN_VE
Thực thể bản vẽ quản lý bản vẽ của nhân viên thiết kế thiết kế được trong
quá trình làm việc, đồng thời quản lý bản vẽ của từng hợp đồng.
Các thuộc tính:
- Mã số bản vẽ ( MaSoBV ): khóa chính để phân biệt các bản vẽ với nhau.
- Tên bản vẽ ( TenBV ): tên đặt trưng của bản vẽ có thể trùng nhau.
- Thời gian bản vẽ ( ThoiGianBV ): thời gian hoàn thành bản vẽ.
6/ Thực thể 6: BAN_BAO_GIA
Thực thể này là bản báo giá cho khách hàng về giá các sản phẩm mà khách
hàng cần.
Các thuộc tính:
- Mã số bản báo giá ( MaSoBBG ): khóa chính
- Giá trị bản báo giá ( GiaTriBBG ): tổng giá trị của bản báo giá.
- Thời gian bản báo giá ( ThoiGianBBG ): thời gian giao bản báo giá cho
khách hàng.
7/ Thực thể 7: CHI_TIET_BBG
Các thuộc tính:
- Mã số chi tiết báo giá ( MaSoCTBG ): khóa chính.
- Tên hạng mục ( TenHM ).
- Quy cách hạng mục (QuyCachHM ).
- Đơn vị hạng mục (DonViHM ).
- Số lượng hạng mục (SoLuongHM) .
- Giá hạng mục ( GiaHM ).
- Thành tiền hạng mục ( ThanhTienHM ).
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
15

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
8/ Thực thể 8: PHIEU_CHI
Thực thể phiếu chi quản lý chi tiêu của công ty.
Các tuộc tính:
- Mã số phiếu chi ( MaSoPC ): khóa chính.
- Thời gian chi ( ThoiGianC ).
- Tổng tiền chi ( TongTienC ).
- Lí do chi ( LiDoC ).
9/ Thực thể 9: NHAN_VIEN
Thực thể nhân viên mô tả đầy đủ thông tin liên quan đến một nhân viên,
dùng quản lí nhân viên.
Các thuộc tính:
- Mã số nhân viên ( MaSoNV ): khóa chính.
- Họ và tên nhân viên ( TenNV ).
- Giới tính ( GioiTinh ): phân biệt giới tính của nhân viên.
- Ngày sinh ( NgaySinh ): quản lý ngày tháng năm sinh của nhân viên.
- Số chứng minh nhân dân ( SoCMND ).
- Số điện thoại nhân viên ( SoDTNV ).
- Địa chỉ nhân viên ( DiaChiNV ): nơi ở của nhân viên theo quản lý của nhà
nước.
- Quê quán ( QueQuan ): theo chứng minh nhân dân.
- Lương nhân viên ( LuongNV ). Tiền lương của từng nhân viên tính theo
quy định của công ty.
- Chức vụ ( ChucVu ): chức vụ của nhân viên hành chính.
- Bậc thợ ( BacTho ): bậc của nhân viên phân xưởng.
- Tổ ( To ): phân chia theo tổ của thợ trong phân xưởng.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
16
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
10/ Thực thể 10: PHONG_BAN

Thực thể phòng ban quản lý phòng ban trong công ty.
Các thuộc tính:
- Mã số phòng ban ( MaSoPB ): khóa chính phân biệt các phòng ban có trong
công ty.
- Tên phòng ban ( TenPB ).
11/ Thực thể 11: PHAN_XUONG
Thực thể phân xưởng dùng để quản lý công việc sản xuất ra sản phẩm và
quản lý vật tư thiết bị của công ty.
Các thuộc tính:
- Mã số phân xưởng ( MaSoPX ) khóa chính.
- Tên phân xưởng ( TenPX ).
- Số điện thoại phân xưởng ( SoDTPX ).
- Địa chỉ phân xưởng ( DiaChiPX ): địa chỉ quản lý của nhà nước.
12/ Thực thể 12: VATTU_THIETBI
Thực thể vật tư thiết bị dùng để quản lý vật tư thiết bị của công ty.
Các thuộc tính:
- Mã số vật tư thiết bị ( MaSoVTTB ): khóa chính để phân biệt chúng với
nhau.
- Tên vật tư thiết bị ( TenVTTB ).
- Số lượng thực ( SoLuongThuc ): số lượng đang có trong kho của phân
xưởng.
- Số lượng dự trữ tối thiểu ( SLDuTruToiThieu ): là số lượng vật tư thiết bị
phải còn lại tối thiểu trong kho phân xưởng mà công ty đưa ra.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
17
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
13/ Thực thể 13: PHIEU_NHAP
Thực thể phiếu nhập dùng để quản lý vật tư thiết bị được nhập vào phân
xưởng như thế nào.
Các thuộc tính:

- Mã số phiếu nhập ( MaSoPN ): khóa chính.
- Thời gian nhập ( ThoiGianN ): ngày tháng nhập vật tư thiết bị vào phân
xưởng.
- Lí do nhâp ( LiDoN ).
- Giá trị nhập ( GiaTriN ).
14/ Thực thể 14: PHIEU_XUAT
Thực thể phiếu xuất dùng để quản lý vật tư thiết bị được xuất ra phân
xưởng như thế nào.
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu xuất ( MaSoPX ): khóa chính.
- Thời gian xuất ( ThoiGianX ): ngày tháng xuất vật tư thiết bị khỏi phân
xưởng.
- Giá trị xuất ( GiaTriX ).
- Lí do xuất ( LiDoX ).
15/ Thực thể 15: HOA_DON
Thực thể hóa đơn dùng để công ty quản lý phiếu mua hàng của công ty với
nhà cung cấp vật tư thiết bị cho công ty bằng cách dùng đối chiếu với phiếu nhập
vào phân xưởng.
Các thuộc tính:
- Mã số hóa đơn ( MaSoHD ):Khóa chính.
- Thời gian hóa đơn ( ThoiGianHD ).
- Tổng tiền hóa đơn ( TongTienHD ).
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
18
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
16/ Thực thể 16: CHI_TIET_HD
Các thuộc tính:
- Mã số chi tiết hóa đơn ( MaSoCTHD ):Khóa chính.
- Tên vật tư thiết bị hóa đơn ( TenVTTBHD ).
- Số lượng vật tư thiết bị hóa đơn ( SoLuongVTTBHD ).

- Giá vật tư thiết bị hóa đơn ( GiaVTTBHD ).
17/ Thực thể 17: N_CUNG_CAP
Thực thể nhà cung cấp dùng để quản lý thông tin của nhà cung cấp vật tư
thiết bị cho công ty.
Các thuộc tính:
- Mã số nhà cung cấp ( MaSoNCC ): dùng làm khóa chính phân biệt các
khách hàng với nhau.
- Tên nhà cung cấp ( TenNCC ): lưu trữ tên cá nhân hay tên công ty đã kí
hợp đồng.
- Địa chỉ nhà cung cấp ( DiaChiNCC ): địa chỉ của khách hàng được sự quản
lý của nhà nước.
- Số điện thoại nhà cung cấp ( SoDTNCC): điện thoại liên lạc với khách
hàng.
- Email nhà cung cấp ( EmailNCC ): địa chỉ Email liên lạc với khách hàng.
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
19
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
2. Mô hình ERD:
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
20
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
3. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:
- PHONG_BAN ( MaSoPB, TenPB )
- NHAN_VIEN ( MaSoNV, TenNV, GioiTinh, NgaySinh, SoCMND,
SoDTNV, DiaChiNV, QueQuan, LuongNV )
- NV_HC (MaSoNV,ChucVu, MaSoPB )
- NV_PX (MaSoNV, BacTho, To, MaSoPX )
- PHIEU_CHI ( MaSoPC, ThoiGianC, TongTienC, LiDoC, MaSoNVL,
MaSoNVN )
- KHACH_HANG ( MaSoKH, TenKH, DiaChiKH, SoDTKH, EmailKH )

- HOP_DONG ( MaSoHD, GiaTriHD, ThoiGianBDHD, ThoiGianKTHD,
MaSoHSTLDH, MaSoBV, MaSoKH )
- HO_SO_TLHD ( MaSoHSTLDH, ThoiGianTL, MaSoHD )
- BAN_VE ( MaSoBV, TenBV, ThoiGianHT, MaSoHD, MaSoNV )
- BAN_BAO_GIA ( MaSoBBG, GiaTriBG, ThoiGianBG, MaSoCTBG,
MaSoNV )
- CHI_TIET_BBG ( MaSoCTBG, TenHM, QuyCachHM, DonViHM,
SoLuongHM, GiaHM, ThanhTienHM, MaSoBBG )
- PHAN_XUONG ( MaSoPX, TenPX, SoDTPX, DiaChiPX )
- VATTU_THIETBI (MaSoVTTB, TenVTTB, SoLuongThuc,
SLDuTruToiThieu, MaSoPX )
- PHIEU_BT ( MaSoPBT, ThoiGianBT, ChiPhiBT, MaSoHD )
- PHIEU_NHAP ( MaSoPhieuN, GiaTriN, ThoiGianN, MaSoNV,
MaSoHD, MaSoPX )
- CHI_TIET_PN ( MaSoPhieuN, MaSoVTTB, TenVT_TBN, SoLuongN,
DGN, LiDoN )
- PHIEU_XUAT ( MaSoPhieuX, GiaTriX, ThoiGianX, MaSoNV, MaSoPX
)
- CHI_TIET_PX ( MaSoPX, MaSoVTTB, TenVT_TBX, SoLuongX, DGX,
LiDoX )
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
21
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
- HOA_DON ( MaSoHD, ThoiGianHD, TongTienHD, MaSoNCC,
MaSoCTHD, MaSoPhieuN )
- CHI_TIET_HD ( MaSoCTHD, TenVTTBHD, SoLuongVTTBHD,
GiaVTTBHD, MaSoHD )
- N_CUNG_CAP ( MaSoNCC, TenNCC, DiaChiNCC, SoDTNCC,
EmailNCC )
Chú thích: ABCD: Khóa chính .

ABCD: Khóa ngoại .
ABCD: Thuộc tính bình thường
4. Mô tả chi tiết cho các quan hệ và thuộc tính :
3.1 Quan hệ phòng ban:
PHONG_BAN ( MaSoPB, TenPB )
Tên quan hệ: PHONG_BAN
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaSoPB Mã phòng ban C 10 10 ký tự B PK
2 TenPB Tên phòng ban C 40 40 ký tự B
Tổng số 50
- Khối lượng :
• Số dòng tối thiểu: 1000
• Số dòng tối đa: 2000
• Kích thước tối thiểu: 1000*50 = 50000 (Byte) = 50 (kB)
• Kích thước tối đa: 2000*50 = 100000 (Byte) = 100 (kB)
3.2 Quan hệ nhân viên:
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
22
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
NHAN_VIEN ( MaSoNV, TenNV, GioiTinh, NgaySinh, SoCMND,
SoDTNV, DiaChiNV, QueQuan, LuongNV )

Tên quan hệ: NHAN_VIEN
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaSoNV Mã số nhân viên C 10 10 ký tự B PK
2 TenNV Tên nhân viên C 40 40 ký tự B
3 GioiTinh Giới tính C 2 2 ký tự B
4 NgaySinh Ngày sinh N 10 [1-31] B
5 SoCMND Số chứng minh
nhân dân
C 10 10 ký tự B
6 SoDTNV Số điện thoại nhân
viên
C 10 10 ký tự K
7 DiaChiNV Địa chỉ nhân viên C 40 40 ký tự B
8 QueQuan Quê quán C 40 40 ký tự B
9 LuongNV Lương nhân viên C 10 10 ký tự B
Tổng số 172
- Khối lượng :
• Số dòng tối thiểu: 1000
• Số dòng tối đa: 2000
• Kích thước tối thiểu: 1000*172 = 172000 (Byte) = 172 (kB)
• Kích thước tối đa: 2000*172 = 344000 (Byte) = 344 (kB)
3.3 Quan hệ nhân viên hành chính:
NV_HC (MaSoNV,ChucVu, MaSoPB )

Tên quan hệ: NV_HC
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
23
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
1 MaSoNV Mã số nhân viên C 10 10 ký tự B PK
2 ChucVu Chức vụ C 10 10 ký tự B
3 MaSoPB Mã số phòng ban C 10 10 ký tự B PK
Tổng số 30
- Khối lượng :
• Số dòng tối thiểu: 1000
• Số dòng tối đa: 2000
• Kích thước tối thiểu: 1000*30 = 30000 (Byte) = 30 (kB)
• Kích thước tối đa: 2000*30 = 60000 (Byte) = 60 (kB)
3.4 Quan hệ nhân viên phân xưởng:
NV_PX (MaSoNV, BacTho, To, MaSoPX )
Tên quan hệ: NV_PX
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte

MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaSoNV Mã số nhân viên C 10 10 ký tự B PK
2 BacTho Bậc thợ C 10 10 ký tự B
3 To Tổ C 10 10 ký tự B
4 MaSoPX Mã số phân xưởng C 10 10 ký tự B FK
Tổng số 40
- Khối lượng :
• Số dòng tối thiểu: 1000
• Số dòng tối đa: 2000
• Kích thước tối thiểu: 1000*40 = 40000 (Byte) = 40 (kB)
• Kích thước tối đa: 2000*40 = 80000 (Byte) = 80 (kB)
3.5 Quan hệ phiếu chi:
PHIEU_CHI ( MaSoPC, ThoiGianC, TongTienC, LiDoC, MaSoNVL,
MaSoNVN )
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
24
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Gia Tuấn Anh. - PTTK hệ thống thông tin trong công ty “Cổ phần trang trí nội thất Âu Lạc”.
Tên quan hệ: PHIEU_CHI
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaSoPC Mã số phòng ban C 10 10 ký tự B PK

2 ThoiGianC Thời gian chi N 10 [1-31] B
3 TongTienC Tổng tiền chi S 10 B
4 LiDoC Lí do chi C 40 40 ký tự K
5 MaSoNVL Mã số nhân viên
lập
C 10 10 ký tự B FK
6 MaSoNVN Mã số nhân viên
nhận
C 10 10 ký tự B FK
Tổng số 90
- Khối lượng :
• Số dòng tối thiểu: 1000
• Số dòng tối đa: 2000
• Kích thước tối thiểu: 1000*90 = 90000 (Byte) = 90 (kB)
• Kích thước tối đa: 2000*90 = 180000 (Byte) = 180 (kB)
3.6 Quan hệ khách hàng:
KHACH_HANG ( MaSoKH, TenKH, DiaChiKH, SoDTKH, EmailKH )
Tên quan hệ: KHACH_HANG
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số
byte
MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaSoKH Mã số khách
hàng
C 10 10 ký tự B PK
2 TenKH Tên khách hàng C 40 40 ký tự B

3 DiaChiKH Địa chỉ khách
hàng
C 40 40 ký tự B
4 SoDTKH Số điện thoại
khách hàng
C 10 Ký tự K
Nhóm 15: Phạm Thái Hoàng Đức : 0511299 - Huỳnh Xuân Thịnh : 0511223 - Phan Hồng Long : 0511142
25

×