Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giao an tin hoc 10 - Hoc ky II (2 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.8 KB, 86 trang )

Giáo án Tin học 10
Ngày soạn:
Lớp 10A1 10A2
Ngày giảng
Tiết 36:
Bi 13: MT S H IU HNH THễNG DNG
I. Mc tiờu
1. Kin thc
- Bit lch s phỏt trin ca h iu hnh
- Bit mt s c trng c bn ca mt s h iu hnh hin nay
2. K nng
- Học sinh phân biệt đợc đặc điểm và tính năng của các loại hệ điều hành với
nhau.
3. Thỏi
- Ham thớch mụn hc, cú tớnh k lut cao
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Chun b ca giỏo viờn: SGK, Giáo án
2. Chun b ca hc sinh: SGK, v ghi
III. Hot ng dy - hc
1. n nh t chc
Lớp 10A1 10A2
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
V: Chỳng ta ó bit khỏi nim v
HH v ó c nghe gii thiu qua
mt s HH. Nhng hụm nay chỳng
ta s i tỡm hiu c th mt s HH
thụng dng.
GV: Nh nhng bi trc chỳng ta


1
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
đã học về HĐH đơn nhiệm và đa
nhiệm. Vậy HĐH đơn nhiệm một
người dùng là HĐH nào?
HS trả lời: MS-DOS
GV: Em có biết MS-DOS viết tắt của
từ gì không?
HS trả lời:
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Nhưng hiện nay máy tính được
trang bị HĐH nào?
HS trả lời: HĐH Windows
HS nghe giảng và ghi bài
GV: ví dụ một số hệ điều hành
windows
Window 98, Win me, Window XP,
Window 2000, Windows Server,
GV: Với những đặc trưng cơ bản như
trên nên HĐH Windows được sử
dụng phổ biến hiện nay.
HS: nghe giảng và ghi bài.
GV: Ngoài 2 hệ điều hành chúng ta
đề cập đến thường xuyên ở trên thì
1. Hệ điều hành MS-DOS
- MS-DOS là viết tắt của từ MicroSoft
Disk Operating System
- Là HĐH của hãng Microsoft trang bị cho
máy tính cá nhân IBM PC.

- Là HĐH đơn giản, hiệu quả phù hợp với
thiết bị trong thập kỷ 80 của thế kỷ XX.
- Là HĐH đơn nhiệm, thực hiện thông qua
hệ thống lệnh.
2. Hệ điều hành Windows
- Là HĐH của hãng Microsoft với nhiều
phiên bản khác nhau, song có một số đặc
trưng chung:
- Chế độ đa nhiệm
- Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở
bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa
đồ họa và văn bản giải thích
- Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ họa và
đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu
quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm
thanh, hình ảnh
- Đảm bảo các khả năng làm việc trong
môi trường mạng.
3. Các hệ điều hành Unix và Linux
2
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
còn có 2 hệ điều hành khác cũng có
những tính năng vượt trội đó là HĐH
Unix và HĐH Linux.
HS: Nghe giảng
GV: Giới thiệu về HĐH Unix
HS: Ghi bài
GV: Giới thiệu về HĐH Linux
GV: Mã nguồn mở có nghĩa là người

sử dụng có thể bổ sung, sửa chữa,
nâng cấp những tính năng mới mà
không bị vi phạm về bản quyền.
HS: Ghi bài
a. Hệ điều hành Unix
- Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng
- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu
quả
- Có một hệ thống phong phú các modul
và chương trình tiện ích hệ thống
b. Hệ điều hành Linux
Là HĐH có mã nguồn mở
Được sử dụng phổ biến ở những trường
đại học châu Âu.

4. Củng cố
- Biết các đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài theo vở ghi.
- Trả lời 3 câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản.
3
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Ngµy so¹n:
Líp 10A1 10A2
Ngµy gi¶ng
TiÕt 37:
CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (T1)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Biết chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
- Biết các đơn vị xử lý trong văn bản
2. Kỹ năng
- Nhớ các quy ước trong việc gõ văn bản.
3. Thái độ
- Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
II. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
4
Gi¸o ¸n Tin häc 10
1. Ổn định tổ chức
SÜ sè:
Líp 10A1 10A2
SÜ sè
2. KiÓm tra bµi cò:
Em hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa các loại HĐH: MS-DOS;
WINDOW, UNIX.
3. Néi dung bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Trong cuộc sống thường nhật
chúng ta tiếp xúc rất nhiều với sách,
vở, báo, thông báo tất cả người ta
gọi chung là văn bản. Vậy soạn thảo
văn bản là gì? Hệ soạn thảo văn bản là
gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.
GV: Em hãy so sánh văn bản soạn
thảo bằng bằng máy và viết tay?

HS: trả lời
GV: Chốt lại
HS: Ghi bài
GV: Em hãy kể tên những hệ trợ giúp
soạn thảo văn bản mà em biết?
HS: trả lời
HS: nghe giảng và ghi bài
GV: Hệ soạn thảo văn bản cho phép ta
thực hiện những công việc gì?
HS: Trả lời
- Nhập và lưu trữ văn bản
- Sửa đổi văn bản
1. Các chức năng chung của hệ soạn
thảo văn bản
Soạn thảo văn bản là công việc liên quan
đến văn bản như: Đơn từ, thông báo,
sách,
Vậy: Hệ soạn thảo văn bản là một phần
mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao
tác liên quan đến công việc soạn văn bản.
Một số hệ trợ giúp soạn thảo văn bản: MS
Word, MS Excel, Notepad,
a. Nhập và lưu trữ văn bản
Cho phép đưa nội dung văn bản vào máy
tính và cho phép lưu trữ nội dung vừa đưa
5
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Trình bày văn bản
Một số chức năng khác: Tìm kiếm và

thay thế, gõ tắt, tạo bảng
GV: Nhận xét và chốt lại
HS: Ghi bài
GV: Theo các em thì hệ soạn thảo văn
bản cho phép ta sửa đổi những thành
phần nào của văn bản?
HS: trả lời: toàn bộ
GV: Cho HS quan sát SGK trang 93
và mời học sinh nhận xét
HS nhận xét: trình bày văn bản có
định dạng ký tự, đoạn văn, trang giấy.
và tính toán, sắp xếp trên bảng, đánh
số trang,
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: Ngoài một số chức năng đã giới
thiệu ở trên thì hệ soạn thảo văn bản
còn cung cấp cho chúng ta một số
chức năng nâng cao khác.
GV: trình chiếu và thao tác một số
chức năng của hệ soạn thảo đã nêu ở
trên.
HS: quan sát.
GV: Chốt lại.
HS: Ghi bài.
vào.
b. Sửa đổi văn bản
Sửa đổi ký tự, câu từ, cấu trúc.
c. Trình bày văn bản
Khả năng định dạng ký tự: Cỡ chữ, kiểu
chữ, mầu chữ, phông chữ,

Định dạng đoạn văn bản: Căn lề, khoảng
cách các đoạn, khoảng cách các dòng,
Định dạng trang giấy: Cỡ giấy, chiều giấy,
khoảng cách lề,
d. Một số chức năng khác
Tìm kiếm và thay thế, gõ tắt, tạo bảng
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm: Quy ước trong việc gõ văn bản, cách
trình bày văn bản.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
6
Gi¸o ¸n Tin häc 10
- Học bài theo vở ghi.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Xem trước mục 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản để giờ sau học tiếp
bài 14.
Ngµy so¹n:
Líp 10A1 10A2
Ngµy gi¶ng
TiÕt 38:
CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (T2)
I. Mục tiêu
7
Giáo án Tin học 10
1. Kin thc
- Bit cỏc n v x lý trong vn bn.
- Bit cỏc vn liờn quan n son tho vn bn bng ting Vit.
2. K nng
- Nh cỏc quy c gừ ting Vit.

3. Thỏi
- Ham thớch mụn hc, cú tớnh k lut cao.
II. II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Chun b ca giỏo viờn: SGK, SGV, mỏy tớnh, mỏy chiu Projecter.
2. Chun b ca hc sinh: SGK, v ghi.
III. Hot ng dy - hc
1. n nh t chc
Sĩ số:
Lớp 10A1 10A2
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là hệ soạn thảo văn bản? Lấy một số ví dụ về hệ trợ giúp cho
soạn thảo văn bản?
3. Nội dung bài mới
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
GV: cú th son tho ỳng quy
cỏch, trỡnh by p, thỡ trc ht
chỳng ta cn phi bit mt s quy c
trong vic gừ vn bn.
GV:Khi son tho vn bn bng tay
thỡ chỳng ta cú nhng n v no?
HS tr li: ký t, t, cõu, on vn.
GV: tng t nh vy khi son tho
vn bn bng mỏy tớnh cng cú cỏc
n v nh trờn.
HS: nghe ging v ghi bi.
2. Mt s quy c trong vic gừ vn bn
a. Cỏc n v x lý trong vn bn
- Ký t, t, cõu, dũng, on vn, trang.
8

Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Khi sử dụng phần mềm soạn thảo
văn bản ta có một số quy ước đặc
trưng.
GV: Yêu cầu học sinh chú ý những
quy ước này.
HS: nghe giảng và ghi bài.
GV: Việc xử lý chữ Việt trong máy
tính cũng tương tự như việc xử lý các
chữ của các quốc gia hay dân tộc khác.
Nó gồm có các công việc chính sau:
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản
chữ Việt.
HS: Ghi bài.
GV: Để gõ được chữ tiếng Việt vào
máy tính chúng ta cần phải có những
phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt như:
Vietkey, Unikey, ABC,
GV: Cho HS ghi nhớ quy ước gõ tiếng
Việt theo kiểu gõ TELEX.
GV: Trước đây dùng phổ biến bộ mã
8bit: TCVN3 và VNI nhưng do nếu
văn bản sử dụng bộ mã này khi đưa
lên mạng sẽ bị lỗi phông chữ vì vậy
ngày nay người ta dùng phổ biến bộ
mã Unicode.
b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản
- Trước dấu phẩy (,), chấm (.), chấm than

(!) Không có dấu cách nhưng sau nó phải
có dấu cách.
- Giữa các từ phân cách nhau bởi dấu cách.
Giữa các đoạn thì phải xuống dòng bằng
phím Enter.
- Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc, dấu nháy
phải được đặt sát với các ký tự.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a. Xử lý chữ Việt trong máy tính
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ
Việt.
b. Gõ chữ Việt
- Cần có phần mềm hỗ trợ gõ tiếng
Việt.
- Có hai kiểu gõ cơ bản: TELEX và VNI
với mỗi kiểu gõ thì nó có các quy ước
riêng.
Lưu ý: dùng phổ biến kiểu gõ TELEX.
c. Bộ mã chữ Việt
Bộ mã 8bit (ASCII): TCVN3 và VNI
Bộ mã 16bit Unicode: đã được quy định để
sử dụng trong các văn bản hành chính.
d. Bộ phông chữ Việt
Với bộ mã 8bit: có .Vntime, .VntimeH,
9
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hoặc VNI-Times, VNI-Arial,
Với bộ mã Unicode: Times New Roman,

Arial, Verdana,
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm: Quy ước trong việc gõ văn bản, gõ chữ
Việt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài theo vở ghi.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 15. Làm quen với Microsoft Word.
10
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Ngµy so¹n:
Líp 10A1 10A2
Ngµy gi¶ng
TiÕt 39
B i 15à . LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết màn hình làm việc của Word
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn bản, gõ tệp văn bản và
lưu tệp văn bản.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản
- Thực hiện được các thao tác: mở tệp, đóng tệp, lưu tệp, tạo tệp mới
3. Thái độ
- Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức

SÜ sè:
Líp 10A1 10A2
SÜ sè
2. KiÓm tra bµi cò:
Em hãy nêu những quy ước cơ bản trong việc gõ văn bản? Để gõ chữ Việt thì cần
có những yếu tố gì?
11
Gi¸o ¸n Tin häc 10
3. Néi dung bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Như ở bài trước chúng ta đã học thì
có rất nhiều phần mềm hỗ trợ soạn thảo
văn bản nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu một trong những phần mềm
được sử dụng thông dụng nhất đó là
Microsoft Word.
GV: Có thể khởi động Word bằng
những cách nào?
HS: trả lời câu hỏi.
HS: nghe giảng và ghi bài.
GV: Trình chiếu màn hình làm việc của
Word và chỉ các thành phần chính của
màn hình soạn thảo.
HS: Quan sát
GV: Từ màn hình làm việc của Word
chỉ cho HS quan sát cụ thể các bảng
chọn trong thanh bảng chọn: File, Edit,
View,
HS: quan sát
GV: Chỉ cho HS một số thanh công cụ

thường sử dụng: thanh công cụ chuẩn và
thanh công cụ định dạng
HS: nghe giảng và ghi bài.
1. Màn hình làm việc của Word
Có 2 cách để khởi động Word
Cách 1: Chọn biểu tượng của Word
trên màn hình nền (nếu có).
Cách 2: Start > All Program
>Microsoft Word
a. Các thành phần chính trên màn
hình làm việc của Word
b. Thanh bảng chọn
c. Thanh công cụ
Có rất nhiều thanh công cụ khác nhau:
như thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ
định dạng,
2. Kết thúc phiên làm việc với Word
12
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Hướng dẫn học sinh lưu bài tập
trước khi kết thúc phiên làm việc với
Word.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Thao tác và giảng giải
HS: Ghi bài
GV: Khởi động màn hình làm việc của
Word và trình chiếu các cách mở tệp
văn bản mới.
GV: Trình chiếu cho HS quan sát và

phân biệt ba loại trên.
HS: nghe giảng và ghi bài.
GV: Trình chiếu 3 cách mở tệp văn bản
đã có.
GV: Thao tác cả 3 cách trên
HS : Quan sát và ghi bài.
* Lưu văn bản: có 3 cách
C1: Chọn File → Save
C2: Nháy chuột vào nút lệnh Save trên
thanh công cụ chuẩn
C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.
3. Soạn thảo văn bản đơn giản
a. Mở tệp văn bản
* Mở tệp văn bản mới: Có 3 cách
- File chọn New
- Nháy vào biểu tượng New trên thanh
công cụ chuẩn.
- Tổ hợp phím Ctrl + N.
* Mở tệp văn bản có sẵn: có 3 cách
- File chọn Open
- Nháy biểu tượng Open trên thanh công
cụ chuẩn.
- Tổ hợp phím Ctrl + O
tiếp theo chọn tệp văn bản cần mở trong
hộp thoại Open.
4. Củng cố
HS nhắc lại cách: lưu tệp văn bản, mở tệp mới và mở tệp đã có.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài theo vở ghi.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Đọc trước các phần b, c, d của mục 3. Soạn thảo văn bản đơn giản để giờ sau
học tiếp.
13
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Ngµy so¹n:
Líp 10A1 10A2
Ngµy gi¶ng
TiÕt 40
B i 15à . LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (T2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn bản, gõ tệp văn bản và
lưu tệp văn bản.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản
- Thực hiện được các thao tác: mở tệp, đóng tệp, lưu tệp, tạo tệp mới
3. Thái độ
- Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
14
Gi¸o ¸n Tin häc 10
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu Projector.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
SÜ sè:
Líp 10A1 10A2
SÜ sè
2. KiÓm tra bµi cò:
3. Néi dung bµi míi

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Giới thiệu cho học sinh biết trên
màn hình soạn thảo văn bản có hai loại
con trỏ.
HS: Quan sát và đưa ra nhận xét về sự
khác nhau của hai con trỏ.
GV: Chốt lại.
HS: Ghi bài
GV: Hướng dẫn học sinh di chuyển con
trỏ văn bản bằng 2 cách.
HS: Quan sát.
GV: Thao tác 2 cách trên và yêu cầu học
sinh lên thao tác lại.
HS: Thực hiện.
HS: Ghi bài.
GV: Hướng dẫn h/s một số thao tác cần
thiết trong khi gõ văn bản.
HS: quan sát và ghi bài.
GV: Hướng dẫn h/s phân biệt rõ 2 chế
độ chèn và chế độ đè.
3. Soạn thảo văn bản đơn giản (tiếp)
b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột
- Có hai loại con trỏ trên màn hình
+ Con trỏ văn bản: còn gọi là con trỏ
soạn thảo.
+ Con trỏ chuột
* Di chuyển con trỏ văn bản: có 2 cách.
- Dùng chuột: di chuyển con trỏ chuột
tới vị trí mong muốn và nháy chuột.
- Dùng phím: Nhấn các phím Home,

End, Page Up, Page Down, các phím
mũi tên hoặc tổ hợp phím Ctrl và các
phím đó.
c. Gõ văn bản
- Con trỏ văn bản ở cuối dòng nó sẽ tự
động xuống dòng.
- Kết thúc đoạn văn bản gõ Enter.
Lưu ý: Có hai chế độ gõ văn bản: chế độ
15
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS: Phân biệt.
GV: Giới thiệu các thao tác biên tập văn
bản.
GV: Hướng dẫn h/s thực hiện 2 cách
chọn văn bản.
HS: Quan sát.
GV: Gọi 2 h/s lên thực hành theo 2
cách.
HS: Lên thực hành.
HS: Ghi bài.
GV: Hướng dẫn h/s thực hiện thao tác
xóa văn bản.
HS: Quan sát và thực hiện thao tác.
HS: Ghi bài.
GV: Hướng dẫn h/s thực hiện các thao
tác di chuyển và sao chép
HS: Quan sát.
GV: Thực hiện thao tác và yêu cầu học
sinh lên thực hiện lại.

HS: Thực hành 2 thao tác.
GV: Yêu cầu h/s phân biệt rõ 2 thao tác
di chuyển và sao chép.
chèn và chế độ đè.
d. Các thao tác biên tập văn bản
*Chọn văn bản:
Cách 1: Kéo thả chuột
Cách 2: Giữ Shift và di chuyển phím
mũi tên hoặc Home, End
- Để chọn toàn bộ văn bản Ctrl + A
* Xóa văn bản
- Trước tiên chọn phần văn bản định xóa
sau đó dùng phím Delete hoặc
Backspace.
* Di chuyển và sao chép
Chọn phần văn bản định di chuyển hoặc
sao
chép sau đó có thể thực hiện 1 trong 3
cách sau
Di chuyển Sao chép
- Edit > Cut
- Ctrl + X
- Biểu tượng
- Đưa con trỏ đến
vị trí mới
- Edit > Paste
(Ctrl + V) hoặc
- Edit >Copy
- Ctrl + C
- Biểu tượng

- Đưa con trỏ đến
vị trí mới
- Edit >Paste
(Ctrl + V) hoặc
16
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Hướng dẫn h/s cách kết thúc phiên
làm việc với Word.
HS: Quan sát các cách thực hiện.
GV: Thực hành.
HS: Chú ý quan sát.
HS: Ghi bài.
e. Kết thúc làm việc với Word
- File > exit
- Kích vào biểu tượng dấu X đỏ ở góc
phải màn hình trên thanh tiêu đề.
4. Củng cố
HS nhắc lại cách: mở tệp, lưu tệp, gõ văn bản, chọn văn bản, di chuyển và sao
chép văn bản.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài theo vở ghi.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Xem lại kiến thức bài 14, 15 để giờ sau chữa bài tập.
Ngµy so¹n:
17
Giáo án Tin học 10
Lớp 10A1 10A2
Ngày giảng
Tiết 41

BI TP
I. Mc tiờu
1. Kin thc
- Nm c cỏch khi ng v kt thỳc Word
- Tp gừ cỏc ký t cho son tho Word.
- Bit cỏch gừ vn bn ting Vit v cỏc thao tỏc biờn tp vn bn n gin, bit
lu vn bn v m tp vn bn ó lu.
2. K nng
- Bit cỏc quy c trong vic gừ vn bn
- Bit cỏc quy c gừ ting Vit vi kiu gừ Telex
- Thc hin c mt s thao tỏc son tho vn bn n gin.
3. Thỏi
- Thc hnh nghiờm tỳc, cú ý thc bo v phũng mỏy.
II. Chun b ca giỏo viờn v hc sinh
1. Chun b ca giỏo viờn: SGK, SGV, Phũng mỏy tớnh.
2. Chun b ca hc sinh: SGK, v ghi
III. Hot ng dy - hc
1. n nh t chc
Sĩ số:
Lớp 10A1 10A2
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong khi chữa bài tập.
3. Nội dung bài mới
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
GV: a ra bi tp v gi ý
HS: c ni dung bi tp v khi ng
Word son tho vn bn.
Bi tp1:
LI CHO MNG
Trung tõm o to Tin hc xin

gi li cho n cỏc bn hc viờn.
Chỳng tụi l Trung tõm o to Tin
hc thuc Hi Tin Hc Vit Nam,
18
Gi¸o ¸n Tin häc 10
HS:
- Nhập xong và trình bày theo mẫu đã
cho
- Lưu văn bản vừa nhập vào máy với tên
bai1.doc
GV: Đưa ra bài tập và gợi ý
HS: Nhập văn bản với nội dung của bài
thơ và lưu văn bản vào máy với tên
bai2.doc
được thành lập theo quyết định của Hội
Tin học Việt Nam. Với chức năng
chính là đào tạo và ứng dụng công
nghệ vào thực tiễn. Đến với trung tâm
các bạn đã đến với môi trường mới,
môi trường Công Nghệ Thông Tin.
Tại đây, các bạn có đầy đủ điều
kiện tiếp xúc với lĩnh vực khoa học
mới mẻ này, thông qua các chương
trình phần mềm và mạng thông tin toàn
cầu Internet. Để tạo cho các bạn có
điều kiện làm việc tốt hơn và mang tính
hệ thống, các bạn nên tham gia những
khoá học do trung tâm tổ chức qua các
khoá đào tạo phong phú với các môn
học sát thực tế với các yêu cầu trong

văn phòng.
Tin học văn phòng: NC,
Windows, winword, Excel, Access
Các ngôn ngữ lập trình:
Pascal, C, Lập trình hướng đối tượng,
Foxpro
Với đội ngũ giảng viên được văn
phòng Hội Tin Học Việt Nam xét tuyển
chắc chắn đáp ứng được yêu cầu thực
tế cho công việc của các bạn.
Bài tập 2:
NÚI ĐÔI
Bảy năm về trước em mười bảy
Anh mới đôi mươi trẻ nhất làng.
Xuân Dục Đoài Đông hai cánh lúa.
Bữa thì em tới, bữa anh sang.
Lối ra đi giữa hai sườn núi
Đôi ngọn nên làng gọi Núi Đôi
Em vẫn đùa anh: Sao khéo thế
Núi chồng núi vợ đứng song đôi
Bỗng cuối mùa chiêm quân giặc tới.
Ngõ chùa cháy đỏ những thân cau.
Mới ngỏ lời thôi, đành lỗi hẹn
19
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Đâu ngờ từ đó bặt tin nhau!

4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ngay trên máy tính
- Xem lại lý thuyết và các thao tác khi trình bày văn bản

5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Thực hành gõ một số đoạn văn bản ngắn (Nếu có máy tính)
- Đọc trước bài tập và thực hành 6. Làm quen với Word.
Ngµy so¹n:
Líp 10A1 10A2
Ngµy gi¶ng
TiÕt 42
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khởi động/ kết thúc word;
- Tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của word;
- Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được một số thao tác soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Thái độ
- Thực hành nghiêm túc, có ý thức bảo vệ phòng máy.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
2. Ổn định tổ chức
SÜ sè:
Líp 10A1 10A2
SÜ sè
2. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng
3. Néi dung bµi míi
20
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

GV: Hướng dẫn cho học sinh cách khởi
động Microsoft Word.
GV: Đưa ra nội dung cần nhập văn bản.
HS:
- Nhập nội dung văn bản
- Trình bày theo mẫu
- Lưu văn bản với tên Don xin hoc.
HS: Thực hiện lần lượt các yêu cầu b3, b4,
b5, b6, b7.
GV: Kiểm tra kết quả thực hành, nhận xét
và cho điểm một số bài thực hành.
a) Khởi động Word và tìm hiểu các
thành phần trên màn hình của Word
- Khởi động word
- Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn,
thanh trạng thái, các thanh công cụ trên
màn hình.
- Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong
Word.
- Tìm hiểu một số chức năng trong các
bảng chọn như: Mở, đóng, lưu tệp, hiển thị
thước đo, hiển thị các thanh công cụ
(chuẩn, định dạng, vẽ hình).
- Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh
công cụ.
- Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh
cuộn ngang để di chuyển đến các phần
khác nhau của văn bản.
b) Soạn một văn bản đơn giản
b1) Nhập đoạn văn bản sau:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn xin nhập học
Kính gửi: Ông Hiệu trưởng trường
THPT Hữu Nghị
Tôi tên là Nguyễn Văn Hùng, có con là
Nguyễn Văn Dũng, nguyên là học sinh
trường THPT Đoàn Kết. Cháu Dũng vừa
qua đã kết thúc học kỳ I với hạnh kiểm tốt
và được xếp loại học tập loại khá.
Tôi làm đơn này kính xin Ông Hiệu
trưởng cho phép con tôi được tiếp tục vào
học lớp tại trường THPT Hữu Nghị do gia
đình tôi mới chuyển về địa bàn gần
trường.
Xin trân trọng cám ơn.
Đính kèm
1 giấy khai sinh - 1 học bạ
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
21
Gi¸o ¸n Tin häc 10
Kính đơn
(Kí tên)
Nguyễn Văn Hùng
b2) Lưu văn bản với tên Don xin hoc
b3) Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có) trong
bài.
b4) Thử gõ với cả hai chế độ: chế đooj
chèn và chế độ đè.
b5) Tập di chuyển, xóa, sao chép phần văn

bản, dùng cả 3 cách: lệnh trong bảng chọn,
nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím
tắt.
b6) Lưu văn bản đã sửa.
b7) Kết thúc Word.
4. Củng cố
- Cần chú ý cách trình bày văn bản
- Cách định dạng Phông chữ, cỡ chữ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Soạn thảo một số văn bản đơn giản có nội dung như bài tập mới thực hành trên
lớp. ( Nếu có điều kiện)
- Xem trước phần c) của bài thực hành 6 để giờ sau tiếp tục thực hành.
Ngµy so¹n:
Líp 10A1 10A2
Ngµy gi¶ng
TiÕt 43
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6 (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khởi động/ kết thúc word;
- Tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của word;
- Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được một số thao tác soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Thái độ
- Thực hành nghiêm túc, có ý thức bảo vệ phòng máy.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
22
Giáo án Tin học 10
1. Chun b ca giỏo viờn: SGK, SGV, Phũng mỏy tớnh.

2. Chun b ca hc sinh: SGK, v ghi
III. Hot ng dy - hc
3. n nh t chc
Sĩ số:
Lớp 10A1 10A2
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Cõu hi: Em hóy cho bit cỏch lu mt vn bn vo mỏy tớnh
3. Nội dung bài mới
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
GV: Hóy nhp vn bn vi ni dung ó
cho:
- Lu vn bn vi tờn hohoankiem.doc
- Sa cỏc li chớnh t (nu cú) trong bi.
- Tp di chuyn, xoỏ, sao chộp phn vn
bn, dựng c 3 cỏch: lnh trong bng chn,
nỳt lnh trờn thanh cụng c v t hp phớm
tt.
HS: Thc hnh
GV: Kim tra v nhn xột, cho im mt
s bi thc hnh.
c) Bi thc hnh gừ ting Vit
H HON KIM
Xa kia, h cú tờn l Lc Thu vỡ nc h
xanh sut bn mựa. Th k XV H c
i tờn thnh H Hon Kim ( cũn c
gi l H Gm), gn lin vi truyn
thuyt tr gm thn cho Rựa vng, ghi li
thng li ca cuc chin u 10 nm ca
nhõn dõn Vit Nam chng li gic Minh

di s lónh o ca Lờ Li. Truyn
thuyt k rng Rựa vng ó cho Lờ Li
mn kim thn chng gic, sau chin
thng ụng lờn lm vua (vua Lờ Thỏi T)
v tr li kim thn cho Rựa vng H
Gm.
4. Cng c
- Cn chỳ ý cỏch trỡnh by vn bn.
- Cỏch nh dng Phụng ch, c ch.
- Nm c cỏc quy tc son tho vn bn bng ting vit theo kiu Telex.
23
Gi¸o ¸n Tin häc 10
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- HS về nhà đọc và chuẩn bị trước bài 16: Định dạng văn bản.


Ngµy so¹n:
Líp 10A1 10A2
Ngµy gi¶ng
TiÕt 44
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Mục tiêu
24
Gi¸o ¸n Tin häc 10
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được nội dung của việc trình bày ký tự, định dạng đoạn văn bản và
định dạng trang.
2. Kỹ năng
- Học sinh biết cách trình bày ký tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
- Thực hiện được định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản.

3. Thái độ
- Chú ý nghe giảng và tiếp thu kiến thức mới, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng
bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Máy chiếu Projector.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
SÜ sè:
Líp 10A1 10A2
SÜ sè
2. KiÓm tra bµi cò:
Câu hỏi: Em hãy cho biết cách lưu một văn bản vào máy tính
3. Néi dung bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Đặt vấn đề
Các em cho biết khi các em ghi bài,
các em thường trình bày trong vở như thế
nào: đầu bài, các mục và các mục nhỏ hơn,
nội dung ? Các nội dung đó gọi là gì
trong quá trình soạn thảo văn bản?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra khái niệm về định dạng văn
bản.
HS: Ghi bài.
GV: Khi các em viết bài, ta có thể thay
* Khái niệm: Định dạng văn bản là trình
bày các phần văn bản nhằm mục đích cho
văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh
những phần quan trọng, giúp người đọc

nắm bắt dễ dàng hơn các nội dung chủ yếu
của văn bản.
1. Định dạng ký tự
25

×